intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch cộng đồng vùng Công viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:219

38
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Phát triển du lịch cộng đồng vùng Công viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan nghiên cứu về phát triển du lịch cộng đồng; Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch cộng đồng vùng Công viên địa chất toàn cầu; Phân tích thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại vùng Công viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng; Giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại vùng Công viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch cộng đồng vùng Công viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CAO THỊ THANH PHƯỢNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG VÙNG CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT TOÀN CẦU NON NƯỚC CAO BẰNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2023
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CAO THỊ THANH PHƯỢNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG VÙNG CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT TOÀN CẦU NON NƯỚC CAO BẰNG Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9.31.01.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Trần Chí Thiện 2. TS. Nguyễn Quang Hợp THÁI NGUYÊN - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, là kết quả hoạt động nghiêm túc, tìm tòi trong quá trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nêu trong luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả nghiên cứu của luận án đã được tác giả công bố trên các tạp chí khoa học và không trùng với bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Cao Thị Thanh Phượng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy cô giáo Khoa Quản lý - Luật Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế & QTKD, Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Trần Chí Thiện, TS. Nguyễn Quang Hợp là những người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng để tôi hoàn thành Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Ban Quản lý Công viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng, Sở Văn hóa Thể thao và du lịch, Sở Kế hoạch & Đầu tư và Cục Thống kê tỉnh Cao Bằng cùng các chủ doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, người dân bản địa đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi thực hiện Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Cao Thị Thanh Phượng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTTIẾNG VIỆT .................................................. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................... x MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 4. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 3 5. Bố cục luận án.................................................................................................... 4 Chương 1 ............................................................................................................... 5 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN ................................................. 5 DU LỊCH CỘNG ĐỒNG ....................................................................................... 5 1.1. Những nghiên cứu về phát triển du lịch cộng đồng ..................................... 5 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 5 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam.............................................................. 13 1.2. Đánh giá chung kết quả các công trình khoa học đã nghiên cứu ............... 21 1.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu luận án ..... 22 Tóm lược chương 1 .............................................................................................. 24 Chương 2 ............................................................................................................. 25 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ..................... 25 CỘNG ĐỒNG VÙNG CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT TOÀN CẦU ........................... 25 2.1. Cơ sở lý luận về phát triển DLCĐ vùng Công viên địa chất toàn cầu ............ 25 2.1.1. Cơ sở lý luận về du lịch cộng đồng ............................................................. 25 2.1.2. Cơ sở lý luận về Công viên địa chất toàn cầu ............................................. 30 2.1.3. Cơ sở lý luận về phát triển DLCĐ vùng Công viên địa chất toàn cầu.......... 33 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng vùng Công viên địa chất toàn cầu .................................................................................................. 39 2.3. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển du lịch cộng đồng ................................. 44 2.3.1.Kinh nghiệm phát triển du lịch cộng đồng ở một số quốc gia ...................... 44 2.3.2. Kinh nghiệm phát triển DLCĐ của một số địa phương trong nước .............. 51 2.3.3. Bài học kinh nghiệm về phát triển DLCĐ cho vùng CVĐCTCNN Cao Bằng ............................................................................................................................ 56
  6. iv Tóm lược chương 2 .............................................................................................. 57 Chương 3 ............................................................................................................. 58 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 58 3.1. Câu hỏi nghiên cứu và phương pháp tiếp cận ................................................ 58 3.1.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 58 3.1.2. Phương pháp tiếp cận ................................................................................. 58 3.2. Khung phân tích và quy trình nghiên cứu ...................................................... 60 3.2.1. Khung phân tích ......................................................................................... 60 3.2.2.Các mô hình lý thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu .............. 62 3.2.3. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 65 3.3.Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................. 66 3.3.1. Mục đích .................................................................................................... 66 3.3.2. Phương thức nghiên cứu ............................................................................. 66 3.3.3. Kết quả nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hưởng đến sự pháttriển DLCĐ vùng CVĐCTCNN Cao Bằng ................................................................... 67 3.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................. 71 3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................. 71 3.4.2. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................ 76 3.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ............................................................................ 79 3.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển du lịch cộng đồng ................................ 79 3.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển DLCĐ ....... 81 Tóm lược chương 3 .............................................................................................. 82 Chương 4 ............................................................................................................. 83 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TẠIVÙNG ................. 83 CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT TOÀN CẦU NON NƯỚC CAO BẰNG ..................... 83 4.1. Khái quát chung về tỉnh Cao Bằng ................................................................ 83 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 83 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 85 4.2. Tiềm năng phát triển DLCĐ vùng CVĐC toàn cầu Non nước Cao Bằng ....... 87 4.2.1.Giới thiệu về vùng CVĐC toàn cầu Non nước Cao Bằng ............................ 87 4.2.2. Tiềm năng phát triển DLCĐ vùng CVĐC toàn cầu Non nước Cao Bằng .... 88 4.3. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng vùng CVĐC toàn cầu Non Nước Cao Bằng .................................................................................................................... 92 4.3.1. Kết quả hoạt động du lịch cộng đồng vùng CVĐCTC Non nước Cao Bằng .... 92 4.3.2. Phát triển DLCĐ dưới góc độ cải thiện sinh kế cộng đồng ............................ 99 4.3.3. Phát triển DLCĐ dưới góc độ bảo tồn và phát huy tài nguyên du lịch....... 103 4.3.4. Phát triển DLCĐ dưới góc độ bảo vệ môi trường ..................................... 109
  7. v 4.3.5. Phát triển DLCĐ dưới góc độ gia tăng dịch vụ đáp ứng nhu cầu du khách 112 4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng vùng CVĐCTCNN Cao Bằng ..................................................................................... 116 4.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng phát triển DLCĐ vùng CVĐCTCNN CaoBằng ... 116 4.4.2. Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển DLCĐ tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng ..................................................................................... 124 4.5. Đánh giá chung về phát triển dlcđ tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng ........... 133 4.5.1. Những mặt đạt được ................................................................................. 133 4.5.2. Những hạn chế còn tồn tại ........................................................................ 135 Tóm lược chương 4 ............................................................................................ 137 Chương 5 ........................................................................................................... 138 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG ................. 138 TẠI VÙNG CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT TOÀN CẦU .......................................... 138 NON NƯỚC CAO BẰNG ................................................................................. 138 5.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước đối với phát triển du lịch cộng đồng ........... 138 5.2. Quan điểm và định hướng phát triển DLCĐ vùng CVĐC toàn cầu Non Nước Cao Bằng ........................................................................................................... 140 5.2.1. Quan điểm ................................................................................................. 140 5.2.2. Định hướng .............................................................................................. 140 5.2.3. Mục tiêu…………………………………………………………………..142 5.3. Giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng vùng CVĐC toàn cầu non nước Cao Bằng .................................................................................................. 145 5.3.1. Đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng du lịch ........................................................ 145 5.3.2. Tăng cường sự tham gia du lịch cộng đồng của người dân địa phương ..... 147 5.3.3. Phát triển đa dạng các sản phẩm du lịch cộng đồng .................................. 148 5.3.4. Tăng cường công tác bảo tồn phát huy giá trị tài nguyên du lịch .............. 151 5.3.5. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch ................................ 152 5.3.6. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong quảng bá du lịch ........... 1533 5.4. Một số kiến nghị ......................................................................................... 155 5.4.1. Kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách hỗ trợ của Nhà nước..................... 155 5.4.2. Kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách hỗ trợ của địa phương trong phát triển DLCĐ vùng CVĐCTC Non nước Cao Băng ...................................................... 155 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 157 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ .................. 159 CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................... 159 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................ Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC .......................................................................................................... 171
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ tiếng Việt 1. BBĐXH Bất bình đẳng xã hội 2. CBDN Cán bộ doanh nghiệp 3. CĐĐP Cộng đồng địa phương 4. CVĐC Công viên địa chất 5. CVĐCTC NN Công viên địa chất toàn cầu Non nước 6. ĐBSCL Đồng bằng sông Cứu Long 7. DL Du lịch 8. DLCĐ Du lịch cộng đồng 9. DLDVCĐ Du lịch dịch vụ cộng đồng 10. DLST Du lịch sinh thái 11. DN Doanh nghiệp 12. DT Doanh thu 13. HTX Hợp tác xã 14. KHCN Khoa học công nghệ 15. KTNN Kinh tế Nhà nước 16. LĐ Lao động 17. NN Nhà nước 18. NQ Nghị quyết 19. QĐ Quyết định 20. QLNN Quản lý Nhà nước 21. SL Số lượng 22. TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 23. TW Trung ương 24. UBND Ủy ban nhân dân 25. VĐT Vốn đầu tư 26. VHTT&DL Văn hóa thể thao và du lịch
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết STT Nghĩa đầy đủ tiếng Anh Nghĩa đầy đủ tiếng Việt tắt Association of South East Hiệp hội các Quốc gia Đông 27. ASEAN Asian Nations Nam Á Confirmatory Factor 28. CFA Phân tích nhân tố khẳng định Analysis Center for the Community Trung tâm Sức khỏe và Phát 29. COHED Healthy and Development triển cộng đồng Development Designated Cục Phát triển các Vùng Du 30. DASTA Areas for Sustainable lịch Bền vững Tourism Administration 31. EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá 32. GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội 33. GGN Global Geoparks Network Công viên địa chất toàn cầu International Union for Liên minh Bảo tồn thiên 34. IUCN Conservation of Nature nhiên Quốc tế KTO Korean Tourism 35. Tổ chức Du lịch Hàn Quốc Organisation Non-Governmental 36. NGO Tổ chức phi chính phủ Organizations 37. OCOP One Commune, One Product Mỗi địa phương một sản phẩm 38. QOL Quality of life Chất lượng cuộc sống Responsible Ecological Dự án du lịch sinh thái có 39. REST Social Tours Project trách nhiệm Structural Equation 40. SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính Modeling United Nations Educational Tổ chức Giáo dục, Khoa 41. UNESCO Scientific and Cultural học và Văn hoá của Liên Organization Hợp Quốc United Nations International Quỹ Nhi đồng Liên Hợp 42. UNICEF Children's Emergency Fund Quốc Công viên địa chất toàn cầu 43. UGGps UNESCO Global Geoparks UNESCO
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các loại hình DLCĐ ....................................................................... 29 Bảng 3.1. Các biến đo lường dự kiến cho sức hấp dẫn của điểm đến .................................... 67 Bảng 3.2. Các biến quan sát điều chỉnh cho thang đo sức hấp dẫn điểm đến ........................ 68 Bảng 3.3. Các biến đo lường dự kiến cho khả năng tiếp cận điểm đến.................................. 68 Bảng 3.4. Các biến quan sát điều chỉnh cho thang đo khả năng tiếp cận điểm đến ............... 68 Bảng 3.5. Các biến quan sát cơ sở hạ tầng điểm đến .............................................................. 69 Bảng 3.6. Các biến quan sát cho cơ sở hạ tầng điểm đến sau khi điều chỉnh......................... 69 Bảng 3.7. Các biến quan sát chosự tham gia DLCĐ của người dân địa phương................... 70 Bảng 3.8. Thang đo Chính sách hỗ trợ từbên ngoài cộng đồng.............................................. 70 Bảng 3.9. Các biến đo lường sự phát triển của DLCĐ ........................................................... 71 Bảng 3.10. Số lượng đối tượng điều tra khảo sát .................................................................... 73 Bảng 3.11. Thang đo quãng Likert đo lường mức độ đồng ý................................................. 75 Bảng 4.1. Diện tích và cơ cấu đất tỉnh Cao Bằng năm 2021 .................................................. 84 Bảng 4.2. Dân số và lao động Cao Bằng đoạn từ năm 2018 - 2021....................................... 86 Bảng 4.3. Số lượng điểm DLCĐ trong vùng CVĐCTCNN Cao Bằng................................. 93 Bảng 4.4. Số lượng khách và doanh thu du lịch từ các điểm DLCĐ trong vùng CVĐCTCNN Cao Bằng và khu vực lân cận giai đoạn 2016 - 2021.............................................................. 95 Bảng 4.5. Số lượng khách và doanh thu du lịch trên 3 tuyến trọng điểm vùng CVĐCTCNN Cao Bằng từ năm 2016 đến năm 2021 .................................................................................... 97 Bảng 4.6. Số lượng khách và doanh thu du lịch của tỉnh Cao Bằng từ năm 2016 đến năm 2021 ................................................................................................................................................... 98 Bảng 4.7. Kết quả phát triển du lịch tỉnh Cao Bằng từ năm 2001 - 2020............................... 99 Bảng 4.8: Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động tỉnh Cao Bằng từ năm 2018 - 2021 .............. 100 Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng đời sống người dân tỉnh Cao Bằng từ năm 2018 - 2021 ...................................................................................................................................... 101 Bảng 4.10. Đánh giá của các bên về phát triển DLCĐ dưới góc độ cải thiện sinh kế cộng đồng ................................................................................................................................................. 102 Bảng 4.11. Tài nguyên du lịch đã đưa vào khai thác phục vụ du lịch tại điểm DLCĐ vùng CVĐCTCNN Cao Bằng ........................................................................................................ 103 Bảng 4.12. Các giá trị văn hóa truyền thống nổi bật của vùng CVĐCTCNN Cao Bằng.... 104 Bảng 4.13. Thống kê các chương trình đào tạo nhân lực du lịch tỉnhCao Bằng giai đoạn 2016 - 2021 ...................................................................................................................................... 106
  11. ix Bảng 4. 14.Đánh giá của các bên về phát triển DLCĐ dưới góc độ bảo tồn phát huy tài nguyên du lịch...................................................................................................................................... 108 Bảng 4.15. Kết quả công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Băng từ năm 2018 - 2021......................................................................................................................................... 110 Bảng 4.16. Đánh giá các bên về tình hình môi trường.......................................................... 111 Bảng 4. 17. Số lượng homestay tại các điểm DLCĐ tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng và khu vực lân cận từ năm 2016 - 2021............................................................................................. 112 Bảng 4.18. Số lượng cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng từ năm 2016 - 2021 ......... 114 Bảng 4. 19. Đánh giá các bên về tình hình dịch vụ đáp ứng nhu cầu du khách ................... 116 Bảng 4.20. Công trình dự án đầu tư về cơ sở hạ tầng tiêu biểu trong vùng CVĐCTCNN Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2021 ................................................................................................... 119 Bảng 4.21.Danh sách doanh nghiệp, tổ chức, tư nhân tham gia đầu tư trực tiếp vào phát triển du lịch cộng đồng vùng CVĐCTCNN Cao Bằng ................................................................ 123 Bảng 4.22. Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu ......................................................................... 125 Bảng 4.23. Kiểm định độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha cho các nhân tố......................... 127 Bảng 4.24. Kiểm định độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha lần 2 .......................................... 128 Bảng 4.25. Tổng hợp kết quả phân tích EFA các biến.......................................................... 129 Bảng 4.26. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's TestKMO and Bartlett's Test ................ 129 Bảng 4. 27. Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ............... 130 Bảng 4.28. Hệ số tổng hợp mô hình hồi quy ......................................................................... 131 Bảng 4.29. Hệ số phương sai ................................................................................................. 131 Bảng 4.30. Phân tích hệ số hồi quy về các nhân tố ảnh hưởng phát triển DLCĐ ................ 132 Bảng 4.31. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của các biến độc lập ................................................... 132 Bảng 5.1. Kết quả phân tích SWOT vềDLCĐ vùng CVĐCTCNNCao Bằng.................... 144 Bảng 5.2. Tóm lược hướng phát triển sản phẩm DLCĐ cho vùng CVĐC Non nước Cao Bằng ................................................................................................................................................. 151
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3. 1. Khung phân tích thực trạng phát triển DLCĐ vùng CVĐCTCNN Cao Bằng .................................................................................................................... 61 Sơ đồ 3.2. Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 65 Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu của Nopparat Satarat (2010) ................................ 62 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu của Polnyotee và Thadaniti (2015) ...................... 63 Hình 3.3. Mô hình nghiên cứu của Đặng Trung Kiên (2020) ............................... 63 Hình 3.4. Mô hình nghiên cứu của Park Witchayakawin & HT (2020) ................ 64 Hình 3.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ............................................... 64 Biểu đồ 4. 1.Đánh giá chung của đối tượng khảo sát về nhân tố sức hấp dẫn điểm đến ...................................................................................................................... 117 Biểu đồ 4. 2. Đánh giá chung của đối tượng khảo sát về nhân tố ....................... 118 khả năng tiếp cận điểm đến ............................................................................... 118 Biểu đồ 4.3. Đánh giá chung của đối tượng khảo sát về nhân tố cơ sở hạ tầng ... 121 Biểu đồ 4.4. Đánh giá chung của đối tượng khảo sát về nhân tố sự tham gia ..... 122 DLCĐ người dân địa phương ............................................................................ 122 Biểu đồ 4.5. Đánh giá chung của đối tượng khảo sát về nhân tố Chính sách hỗ trợ từ bên ngoài cộng đồng ....................................................................................... 124
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Ngành du lịch - ngành “công nghiệp không khói” với những đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội, tạo cơ hội việc làm cho các quốc gia. Năm 2019, sau 10 năm tăng trưởng liên tiếp, ngành du lịch thế giới tạo ra hơn 9 nghìn tỷ USD cho nền kinh tế toàn cầu [66]. Tuy nhiên, đại dịch Covid-19 đã khiến du lịch năm 2020 thiệt hại 4,5 nghìn tỷ USD (giảm 49,1 %) lượng khách du lịch quốc tế sụt giảm 73,9% [146] do các lệnh hạn chế đi lại trên toàn cầu nhằm ứng phó với dịch bệnh. Nhưng mong muốn đi du lịch và khám phá của con người là một hành vi phổ biến và có sức mạnh “Du lịch vì sự tăng trưởng bao trùm” là thông điệp du lịch của năm 2021. Ngày 15/3/2022 Việt Nam đã chính thức mở cửa du lịch đối với tất cả các hình thức tại tất cả các cửa khẩu. Du lịch rất quan trọng cho phục hồi kinh tế, tạo việc làm và các nguồn lực cần thiết cho một đất nước. Tại Việt Nam, ngành du lịch đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ, cụ thể: năm 1994 đón hơn 1 triệu lượt khách quốc tế thì năm 2005 tăng hơn 3 triệu lượt; đến năm 2010 khách quốc tế đã vượt mốc 5 triệu lượt và từ năm 2010 đến năm 2018, chỉ mất 8 năm lượng khách quốc tế tăng lên gấp 3 lần, từ 5 triệu lượt lên 15 triệu lượt. Trong năm 2019, doanh thu du lịch đạt 755 nghìn tỷ đồng tăng 18,5% so với năm 2018, đón trên 18 triệu lượt khách quốc tế (16,2%) tăng trưởng cao hơn hẳn mức trung bình toàn cầu (3,8%), khu vực Châu Á và Thái Bình Dương (4,6%) [66]. Đây là những kết quả thực sự ấn tượng, ngành du lịch đã phát huy nội lực và đóng góp phần lớn cho sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, trong tình hình đại dịch toàn cầu Covid-19 diễn biến phức tạp, ngành du lịch đã tập trung vượt qua các khó khăn cùng với sự nỗ lực cố gắng của toàn Bộ, ngành cả nước để sớm trở lại vị thế theo tinh thầnNghị quyết 08-NQ/TW của Bộ Chính trị về “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”[3] và Quyết định số 147/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030” của Thủ tướng Chính phủ [7] xác định du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. Tại tỉnh Cao Bằng với những tiềm năng du lịch mà thiên nhiên trao tặng đã vinh dự đón nhận danh hiệu cao quý Công viên địa chất toàn cầu Non nước (CVĐCTCNN) Cao Bằng từ Hội đồng Chấp hành UNESCO vào năm 2018. Đây là cơ hội lớn cho phát triển du lịch của tỉnh nói chung và của vùng CVĐCTCNN Cao Bằng nói riêng, vừa củng cố công tác bảo tồn, vừa phát triển du lịch bền vững và nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, tỉnh Cao Bằng vẫn còn là một địa phương nghèo
  14. 2 so với cả nước với tỷ lệ hộ nghèo 42,53% (năm 2016) đã giảm xuống còn 22,97 % (năm 2021) nhưng vẫn còn khá cao. Diện tích tự nhiên 670.039 ha nhưng diện tích sử dụng đất rất thấp, chỉ có khoảng 5% là đất trồng lúa và 9% trồng cây hàng năm khác, hơn 70% là đất lâm nghiệp, núi rừng, sông suối [12]. Vì thế, đất canh tác để phát triển nông nghiệp thấp, công nghiệp lại chậm phát triển, đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng đói nghèo của địa phương. Do đó, tỉnh Cao Bằng đã xác định xây dựng ngành du lịch tỉnh trở thành thương hiệu du lịch miền núi và đây sẽ là ngành kinh tế mũi nhọn nhằm hỗ trợ xóa đói giảm nghèo. Thời gian qua, tỉnh Cao Bằng triển khai nhiều kế hoạch và đề án về du lịch và đã có được những chuyển biến tích cực, cụ thể giai đoạn 2015 - 2020 tổng số lượng khách du lịch đến tỉnh đạt trên 5 triệu lượt người tăng 98% và doanh thu du lịch đạt trên 1.200 tỷ đồng tăng 192% so với giai đoạn 2010 - 2015; tăng trưởng du lịch bình quân đạt 25,8%/năm [69]. Tuy nhiên, kết quả này chưa tương xứng với thế mạnh và tiềm năng của vùng. Tính đến hết năm 2021, trong vùng CVĐCTCNN Cao Bằng có 6 mô hình DLCĐ hoạt động, các sản phẩm du lịch chủ yếu giới thiệu về danh lam thắng cảnh di tích lịch sử và trải nghiệm sinh hoạt thường nhật cùng người dân địa phương, mang ý nghĩa tham quan còn mục đích nâng cao nhận thức, giáo dục môi trường và cảm nhận nét đặc sắc trong văn hóa của cộng đồng bản địa chưa đem lại được nhiều. Trong quá trình tổ chức DLCĐ, người dân địa phương mới tham gia kinh doanh dịch vụ homestay nên còn khá thụ động. Tại mỗi điểm DLCĐ, người dân đã phát triển du lịch dựa trên giá trị đặc thù và thế mạnh riêng có của vùng nhưng còn khép kín, chưa tạo ra sự liên kết để cùng phát triển, chưa nhìn ra giá trị và tính hấp dẫn trong tương quan du lịch của vùng với các địa phương khác. Chính vì vậy, du lịch tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng chưa phát huy hiệu quả lợi thế về tài nguyên du lịch. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn “Phát triển du lịch cộng đồng vùng Công viên địa chất toàn cầu Non Nước Cao Bằng” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển DLCĐ và nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển DLCĐ, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển DLCĐ tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, góp phần đưa du lịch cộng đồng nói riêng và du lịch nói chung trở thành thành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Cao Bằng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa phát triển cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về du lịch cộng đồng và phát triển du lịch cộng đồng.
  15. 3 - Đánh giá thực trạng phát triển của du lịch cộng đồng tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của du lịch cộng đồng tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển du lịch cộng đồng tại vùng CVĐCTC Non nước Cao Bằng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn vùng CVĐCTCNN Cao Bằng. - Về thời gian: + Dữ liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn từ năm 2016- 2021 + Dữ liệu sơ cấp thu thập trong giai đoạn từ năm 2021 - 2022 + Giải pháp, kiến nghị của luận án được đề xuất đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 - Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng phát triển DLCĐ tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng dưới 4 góc độ: cải thiện sinh kế cộng đồng, bảo tồn phát huy tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường đồng thời gia tăng dịch vụ đáp ứng nhu cầu du khách. Nghiên cứu phân tích và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển du lịch cộng đồng tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Những đóng góp mới của luận án Đóng góp về mặt lý luận - Thứ nhất, dựa trên nền tảng lý thuyết phát triển du lịch cộng đồng, luận án đã đánh giá tầm quan trọng và xây dựng nội dung của phát triển DLCĐ cho vùng CVĐC toàn cầu. - Thứ hai, trên cơ sở tổng hợp, kế thừa các nghiên cứu trước đây về DLCĐ, tác giả đã xác định các nhân tố được xem là có ảnh hưởng đáng kể đến phát triển DLCĐ trên địa bàn CVĐC toàn cầu. Đồng thời, luận án kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để xác định biến số và phân tích, đo lường mức độ ảnh hưởng của nhân tố ảnh hưởng đến vùng nghiên cứu. Đóng góp về mặt thực tiễn - Thứ nhất, nghiên cứu chỉ ra thực trạng phát triển DLCĐ và sự ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển DLCĐ, đồng thời xác định thứ tự ảnh hưởng của các biến số, thước đo này tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng. Qua đó, giúp chính quyền các cấp,
  16. 4 các bên liên quan có cách nhìn rõ ràng hơn trong quá trình xây dựng kế hoạch, thực hiện triển khai cũng như kiểm tra đánh giá phát triển DLCĐ tại vùng CVĐCTCNN Cao Bằng. - Thứ hai, từ kết quả nghiên cứu, kết hợp với những đặc thù của bối cảnh nghiên cứu, luận án đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh phát triển DLCĐ trong vùng CVĐCTC Non nước Cao Bằng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách, tăng cường sự tham gia của người dân, đảm bảo phát triển hài hòa giữa kinh tế cộng đồng địa phương với việc bảo tồn, phát huy tài nguyên nhân văn đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái. 5. Bố cục luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận luận án được kết cấu thành 5 chương, cụ thể: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về phát triển du lịch cộng đồng. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch cộng đồng vùng Công viên địa chất toàn cầu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Phân tích thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại vùng Công viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng. Chương 5: Giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại vùng Công viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng.
  17. 5 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG 1.1. Những nghiên cứu về phát triển du lịch cộng đồng Các công trình trong nước và trên thế giới nghiên cứu về phát triển du lịch cộng đồng (DLCĐ) - Community based tourism (CBT) nói chung và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của DLCĐ nói riêng đã được một số tác giả quan tâm nghiên cứu. Tại mỗi nghiên cứu, phát triển DLCĐ lại được tiếp cận dưới những góc độ và nội dung khác nhau nhằm phù hợp với không gian, thời gian và đặc thù riêng tại điểm nghiên cứu. Tại các điểm DLCĐ thuộc vùng CVĐC toàn cầu, DLCĐ thường gắn với du lịch địa chất (geotourism) để bổ sung, cộng hưởng nhằm đáp ứng nhu cầu thưởng lãm đa dạng của du khách. Trong “Chương trình nghị sự năm 2030 cho phát triển bền vững” đã đề cập đến ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường (UN, 2015) [140], để đạt được điều này cần có sự tham gia tích cực của các ban ngành và cộng đồng. Khi tiếp cận CVĐC toàn cầu, Gill (2017) [98] và nhiều tác giả khác đã phân tích dưới ba trụ cột địa chất quan trọng trong hỗ trợ phát triển bền vững, gồm: du lịch địa chất, giáo dục địa chất và bảo tồn địa chất - đây cũng là quan điểm mà mạng lưới CVĐC toàn cầu UNESCO đã đưa ra từ năm 2006 [141]. Trên cơ sở đó, đối với cả công trình trên thế giới và trong nước tác giả đã tìm hiểu, chia các nghiên cứu về phát triển DLCĐ tại các điểm đến ở cả bên trong và bên ngoài vùng CVĐC toàn cầu dưới 4 góc độ: (1) Cải thiện sinh kế cộng đồng; (2) Bảo tồn phát huy tài nguyên du lịch; (3) Bảo vệ môi trường; (4) Gia tăng dịch vụ đáp ứng nhu cầu du khách và tổng quan những công trình nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng tới phát triển DLCĐ. 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.1.1. Nhóm nghiên cứu phát triển DLCĐ dưới góc độ tăng cường cải thiện sinh kế cộng đồng Graci (2012) [101] đã thực hiện nghiên cứu tại Cree Village Ecolodge, trên đảo Moose Factory ở Bắc Ontario, Canada nhằm tạo ra sinh kế bền vững thông qua phát triển DLCĐ. Tác giả đã nghiên cứu về mô hình DLCĐ điển hình nhất ở Ontario, Úc và Peru và một nghiên cứu về xác định thị trường tiềm năng cho du lịch sinh thái (DLST) thổ dân ở Ontario. Tác giả đã tiến hành cuộc phỏng vấn với các bên liên quan nhằm thu thập tình trạng hiện tại và lợi ích cũng như các rào cản đối với DLST thổ dân ở Ontario. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 06 yếu tố thành công để phát triển DLCĐ: quyền sở hữu, hòa nhập cộng đồng, xây dựng niềm tự hào về di sản văn hóa, bảo tồn môi trường, trao quyền cho cộng đồng và quan hệ đối tác. Bộ lạc thổ dân
  18. 6 Mo’Creebecquyết định đầu tư quỹ cộng đồng và mở khu nhà nghỉ sinh thái làng Cree, họ sẽ hoàn toàn sở hữu và điều hành hoạt động DLCĐ. Việc khởi xướng các dự án phát triển DLST nhằm mục đích tạo ra một sinh kế bền vững giúp cộng đồng tự chủ và cung cấp việc làm cho lao động địa phương. Bộ lạc Mo’Creebec xác định rằng một mô hình DLST thuộc sở hữu bản địa sẽ kích thích nền kinh tế đồng thời bảo vệ được môi trường, bảo tồn nền văn hóa và mang lại lợi ích cho cả cộng đồng. Tuy nhiên, nghiên cứu này có hạn chế bởi tính chất nhạy cảm của cộng đồng - thổ dân, họ thường sống khá biệt lập, ít được trao quyền quyết định và việc đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng - thổ dân cũng sẽ gặp nhiều khó khăn. Đây là thách thức tồn tại đối với người thổ dân khi phát triển DLCĐ. Tiếp đến, Nair và Hamzah (2015) [125] đã sử dụng phương pháp nghiên cứu điển hình dựa trên các bài học kinh nghiệm và thực tiễn tốt nhất tại 10 nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC), cụ thể là Úc, Canada, Trung Quốc, Đài Bắc Trung Hoa, Indonesia, Hàn Quốc, Malaysia, New Zealand, Philippines và Việt Nam. Dựa trên các phân tích điển hình, nhóm tác giả đã đề xuất 09 bước để phát triển và duy trì DLCĐ nhằm tăng trưởng kinh tế cho cộng đồng. Chín bước này được chia thành 02 phần: (1) phát triển DLCĐ và (2) duy trì DLCĐ. Bốn bước đầu tiên liên quan đến việc bắt đầu và phát triển các sáng kiến DLCĐ, rất hữu ích cho các dự án và địa điểm đang bắt đầu. Năm bước tiếp theo nhằm giải quyết tính bền vững của các dự án DLCĐ, phù hợp hơn với các dự án đã trưởng thành đang dần đi lên trong chuỗi giá trị. Mỗi bước hành động được khuyến nghị trở thành kim chỉ nam của sự phát triểnDLCĐ. Tuy nhiên, nghiên cứu này bị giới hạn bởi 10 nghiên cứu điển hình do nhà nghiên cứu lựa chọn. Những điều kiện cho các nghiên cứu điển hình đã chọn có thể không giống nhau ở các địa điểm khác và do đó, khung 09 bước được đề xuất chỉ có thể được sử dụng như một hướng dẫn cho các nhà quy hoạch du lịch/nông thôn, các tổ chức phi chính phủ (NGO), các DN trong ngành và các tổ chức DLCĐ trong việc quyết định xem du lịch có thể hoạt động cho một cộng đồng cụ thể nào không và nếu nó khả thi thì nên duy trì lâu dài nhằm tạo tăng trưởng kinh tế cộng đồng. Cùng thời gian đó, Suthamma Nitikasetsoontorn (2015) [137] đã nghiên cứu 4 mô hình DCLĐ điển hình của Thái Lan và tìm thấy 06 yếu tố có ý nghĩa thống kê đối với sự thành công trong phát triển DLCĐ của cộng đồng Sam Chuk ở tỉnh Suphanburi và Klong Suan ở tỉnh Chachoengsao Thái Lan. Những yếu tố này bao gồm: tham gia vào các quá trình ra quyết định, quyền sở hữu địa phương, trách nhiệm tập thể, lãnh đạo và quản lý, đạt được tính xác thực và đạt được sự khác biệt. Mặc dù tác giả đã dày công nghiên cứu 4 điển hình cơ bản với số liệu phong phú nhưng số liệu vẫn là
  19. 7 thứ cấp, số liệu mô tả chủ yếu dưới dạng phần trăm, chưa kiểm định và đo lường được mức độ ảnh hưởng đến phát triển DLCĐ. Gần đây, YuJinLee & Ramasamy Jayakumar (2021)[149] đã nghiên cứu việc thúc đẩy phát triển du lịch địa chất bền vững tại các Công viên địa chất toàn cầu - UNESCO Global Geoparks (UGGps) đã đóng góp như thế nào vào sự phát triển kinh tế địa phương. Nghiên cứu tình huống với 03 UGGps ở châu Á cho thấy rằng việc công nhận các UGGps đã thúc đẩy các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương và có nhiều du khách đến các khu vực. Hơn nữa, UGGps là một danh hiệu với hình ảnh các di sản quý giá của Trái đất và cộng đồng địa phương có thể sử dụng đó như một chiến lược tiếp thị để tạo thương hiệu của riêng cho vùng CVĐC. Các hoạt động kinh tế khuyến khích bởi người dân địa phương trong UGGps tham gia cung cấp không chỉ tạo ra việc làm và thu nhập mà còn nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý bền vững di sản Trái đất quý giá thông qua tổ chức các hội thảo, hỗ trợ các lễ hội và sự kiện địa phương. 1.1.1.2. Nhóm nghiên cứu phát triển DLCĐ dưới góc độ bảo tồn phát huy tài nguyên du lịch Polnyotee và Thadaniti (2015) [132] đã nghiên cứu và đề xuất phát triển DLCĐ như là một chiến lược nhằm phát triển du lịch bền vững cho bãi biển Patong ở Đảo Phuket của Thái Lan. Trong đó, tập trung vào việc giữ lại, duy trì, bảo tồn văn hóa xã hội và các nguồn tài nguyên hiện có cho thế hệ sau theo con đường phát triển du lịch bền vững. Với công cụ nghiên cứu là quan sát trực tiếp, bảng câu hỏi và phỏng vấn 120 người dân địa phương. Tác giả đã chỉ ra 04 yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLCĐ tại đây: điểm thu hút khách du lịch; khả năng tiếp cận; cơ sở vật chất và môi trường an ninh an toàn. Từ đó, tác giả đã đề xuất các chiến lược bao gồm (1) phát triển chính trị - cho phép địa phương tham gia, quyền lực bên trong cộng đồng so với bên ngoài và đảm bảo các quyền về tài nguyên, (2) phát triển môi trường - năng lực nghiên cứu của khu vực, quản lý việc xử lý chất thải và tăng cường bảo tồn nhận thức, (3) phát triển xã hội - nâng cao chất lượng cuộc sống, thúc đẩy niềm tự hào của cộng đồng và chia vai trò bình đẳng về giới và độ tuổi, (4) phát triển văn hóa - khuyến khích tôn trọng giữa các nền văn hóa khác nhau, thúc đẩy trao đổi văn hóa, phát triển văn hóa địa phương và (5) phát triển kinh tế - gây quỹ để phát triển cộng đồng, tạo thêm việc làm trong ngành du lịch và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. Tuy nhiên, nghiên cứu đang thiếu vắng sự tham gia và hiểu biết của người dân vào phát triển DLCĐ. Do đó, nghiên cứu trong tương lai nên tập trung vào cách khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan vào việc phát triển và quản lý du lịch ở bãi biển Patong, cũng như cách đảm bảo phân phối lợi ích một cách công bằng.
  20. 8 Sau đó, Manik Sunuantari (2017) [120] cũng tiếp cận tìm hiểu về lễ hội văn hóa các hoạt động truyền thông du lịch đã diễn ra như thế nào trong quá trình phát triển DLCĐ tại cao nguyên Dieng, nằm ở Wonosobo, miền Trung Java, Indonesia. Trong đó, nghiên cứu tập trung nghiên cứu chính vào các hoạt động Dieng Culture Festival (DCF) - Lễ hội Văn hóa tại cao nguyên Dieng. Tác giả sử dụng là mô hình lý thuyết AIDA (Attention Interest Desire Action) và phương pháp nghiên cứu điển hình. Thông qua nhóm “Nhận thức về Du lịch - Kelompok Sadar Wisata Dieng Pandawa (POKDARWIS)” cùng với nhiều nỗ lực của tất cả các bên liên quan đến du lịch tại Dieng và động lực mạnh mẽ từ các nhóm trưởng là các bạn trẻ trong làng (phụ trách về mảng truyền thông khác nhau). Kết quả cho thấy rằng cộng đồng ở Dieng đã áp dụng tốt tiêu chuẩn DLCĐ của ASEAN và thế giới. DLCĐ được thực hiện bởi POKDARWIS đã khuyến khích sự phát triển của doanh nghiệp ở Dieng. Lễ hội văn hóa diễn ra trong DCF cũng làm tăng lượng khách du lịch. Hơn nữa, cộng đồng nhận ra rằng họ trở thành đối tượng và chủ thể của truyền thông du lịch ở Dieng, sự kết hợp nghệ thuật truyền thống và đương đại đã khiến DCF trở thành một điểm du lịch hấp dẫn. Với phương tiện truyền thông mới (Internet) đã giúp Dieng tạo ra trang web: diengpandawa.com nhằm quảng bá tích cực DLCĐ tại Dieng. Quan trọng hơn cả đó là sự tăng cường quan hệ đối tác trong du lịch, tất cả các bên đều được hưởng lợi từ các chương trình DLCĐ tại Dieng. Tuy nhiên, nghiên cứu này mới sử dụng nghiên cứu mô tả và kết quả nghiên cứu chỉ dựa trên việc phân tích số liệu thứ cấp nên chưa đem lại tính thuyết phục cao. Tiếp đó, John E. Gordon& HT (2018)[113] nghiên cứu về vai trò của bảo tồn địa chất trong quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế - International Union for the Conservation of Nature (IUCN). Nhóm nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nhận ra mối liên hệ giữa con người và thiên nhiên trong việc quản lý các khu bảo tồn và tiềm năng liên kết giữa đa dạng địa hình và đa dạng sinh học thông qua bảo tồn thiên nhiên, thúc đẩy các giá trị văn hóa bản địa và gắn kết với hệ sinh thái. Khi làm được như vậy, sẽ khám phá ra một viễn cảnh về chương trình bảo tồn thiên nhiên rộng lớn hơn và nêu bật tầm quan trọng của bảo tồn tài nguyên thiên nhiên trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu chính đối với bảo tồn trong những thập kỷ tới. Tuy nhiên, nghiên cứu mới mang tính lý luận chưa đo lường và chứng minh được các giá trị cũng như mức độ phù hợp của bảo tồn địa chất trong việc đóng góp vào phát triển các khu bảo tồn. Vì vậy, cần thêm các học giả thu hút tài trợ nghiên cứu để biến điều này thành hành động dựa trên bằng chứng khoa học và nghiên cứu điển hình để thừa nhận tính không thể chia cắt của thiên nhiên và con người trong quản lý khu bảo tồn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0