intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Viêng Chăn, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:190

29
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Viêng Chăn, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào" được thực hiện với mục tiêu nhằm xây dựng các quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSĐP tỉnh Viêng Chăn phù hợp với những thông lệ tốt trên thế giới và tiến trình cải cách tài chính công ở nước CHDCND Lào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Viêng Chăn, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHAMLA VILAKOUN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VIÊNG CHĂN, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHAMLA VILAKOUN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỈNH VIÊNG CHĂN, NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS LÊ XUÂN TRƢỜNG 2. TS BÙI TIẾN HANH HÀ NỘI, NĂM 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu độc lập do tôi. Các số liệu, tài liệu tham khảo và trích dẫn đƣợc sử dụng trong luận án đều có nguồn gốc rõ ràng và đã ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày … tháng …. năm 2022 Nghiên cứu sinh KHAMLA VILAKOUN
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................... ii DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án ................................................................. 1 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án.......................... 2 2.1. Các nghiên cứu quốc tế về quản lý chi ngân sách .................................... 2 2.2. Các nghiên cứu ở CHDCND Lào về quản lý chi ngân sách ..................... 8 2.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ............. 9 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài luận án ...................................... 10 3.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 10 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 10 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài luận án ....................................... 10 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 10 4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 10 5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 11 6. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài luận án .................................................... 11 7. Khung lý thuyết nghiên cứu đề tài luận án ................................................ 12 8. Giá trị khoa học về lý luận và thực tiễn của luận án .................................. 13 8.1. Về lý luận .............................................................................................. 14 8.2. Về thực tiễn ........................................................................................... 14 9. Kết cấu của luận án .................................................................................. 14 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG ..................................................................... 15 1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG ............... 15
  5. iii 1.1.1. Khái niệm chi ngân sách địa phƣơng .................................................. 15 1.1.2. Đặc điểm chi ngân sách địa phƣơng.................................................... 16 1.1.3. Phân loại chi ngân sách địa phƣơng .................................................... 18 1.2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG21 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý chi ngân sách địa phƣơng .................. 21 1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi ngân sách địa phƣơng .................................... 23 1.2.3. Phƣơng thức quản lý chi ngân sách địa phƣơng .................................. 28 1.2.4. Nội dung quản lý chi ngân sách địa phƣơng ....................................... 31 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá quản lý chi ngân sách địa phƣơng ..................... 45 1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣớng đến quản lý chi ngân sách địa phƣơng ........... 47 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG Ở VIỆT NAM VÀ Ở NƢỚC CHDCND LÀO ............................ 52 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách của một số địa phƣơng ................ 52 1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Viêng Chăn ..................... 55 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG58 TỈNH VIÊNG CHĂN, NƢỚC CHDCND LÀO ........................................... 58 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VIÊNG CHĂN ........................................................................... 58 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 58 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Viêng Chăn ......................... 59 2.2. THỰC TRẠNG QUAN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH VIÊNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ................................................................ 64 2.2.1. Bộ máy và phân cấp quản lý chi ngân sách tỉnh Viêng Chăn .............. 64 2.2.2. Thực trạng lập dự toán chi ngân sách tỉnh Viêng Chăn ....................... 69 2.3. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH VIÊNG CHĂN GIAI ĐOẠN 2016 -2020 ..................................................... 98 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 98 2.3.2. Hạn chế trong quản lý chi ngân sách địa phƣơng tỉnh Viêng Chăn ... 110
  6. iv 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý chi ngân sách địa phƣơng tỉnh Viêng Chăn ............................................................................ 114 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HOÀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO124 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VIÊNG CHĂN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030 .............................................. 124 3.2. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH VIÊNG CHĂN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030 ....................................................................................... 126 3.2.1. Mục tiêu hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa phƣơng tỉnh Viêng Chăn126 3.2.2. Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách địa phƣơng tỉnh Viêng Chăn ................................................................................................ 128 3.2.3. Yêu cầu hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách địa phƣơng tỉnh Viêng Chăn ................................................................................................ 130 3.3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH VIÊNG CHĂN, NƢỚC CHDCND LÀO ........................ 132 3.3.1. Nhóm các giải pháp về thể chế, cơ chế, chính sách ........................... 132 3.3.2. Nhóm các giải pháp về tổ chức thực hiện thể chế, cơ chế, chính sách137 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 153 3.4.1. Kiến nghị với Quốc hội Lào ............................................................. 153 3.4.2. Kiến nghị với Chính phủ Lào ........................................................... 154 3.4.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Viêng Chăn ............................................. 155 KẾT LUẬN ................................................................................................ 157 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ............. 159 LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................... 159 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... clx PHỤ LỤC .................................................................................................. xxii
  7. v
  8. vi DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Chữ viết đầy đủ CHDCND CHDCND CNH Công nghiệp hóa CTX Chi thƣờng xuyên ĐTPT Đầu tƣ phát triển HĐH Hiện đại hóa HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nƣớc KH Kế hoạch KH&ĐT Kế hoạch và đầu tƣ KTXH Kinh tế - xã hội NGO Tổ chức phi chính phủ NS Ngân sách NSĐP Ngân sách địa phƣơng NSNN Ngân sách nhà nƣớc NSTW Ngân sách trung ƣơng NXB Nhà xuất bản ODA Hỗ trợ phát triển chính thức TPCP Trái phiếu chính phủ TPCT Trái phiếu công trình XDCB Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế của tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 .................................................................................. 60 Bảng 2.2. Kết quả thực hiện chỉ tiêu xã hội tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 ............................................................................................. 63 Bảng 2.3. Thực trạng lập dự toán CTX tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 71 Bảng 2.4. Thực trạng lập dự toán chi ĐTPT tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 ............................................................................................. 74 Bảng 2.5. Kết quả chấp hành dự toán CTX tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 ............................................................................................. 77 Bảng 2.6. Điều chỉnh tăng (+) giảm (-) nguồn vốn triển khai so với Nghị quyết HĐND tỉnh Viêng Chăn ..................................................... 85 Bảng 2.7. So sánh tình hình thực hiện CTX so với dự toán đƣợc giao đầu năm... 88 Bảng 2.8. Cấp phát vốn ĐTPT qua KBNN tỉnh Viêng Chăn ........................ 86 Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả thanh, kiểm tra CTX NSNN tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 ......................................................................... 95 Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra chi ĐTPT NSNN tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 ......................................................... 96 Bảng 2.11. Đánh giá của cán bộ trong các cơ quan quản lý ngân sách về quản lý Chi TX tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 ..................... 101 Bảng 2.12. Đánh giá của cán bộ trong các cơ quan quản lý ngân sách về quản lỳ Chi ĐTPT tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 ................ 103 Bảng 2.13. Đánh giá của cán bộ trong các cơ quan quản lý ngân sách về mức độ phù hợp chấp hành chi ĐTPT giai đoạn 2016 - 2020 ............ 105 Bảng 2.14. Đánh giá của cán bộ trong các cơ quan quản lý ngân sách về quyết toán chi tỉnh Viêng Chăn giai đoạn 2016 - 2020 ........................ 106 Bảng 2.15. Kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán ...................................... 107 Bảng 2.16. Tình hình kiểm toán chi đầu tƣ XDCB ..................................... 108 Bảng 3.1. Đánh giá của cán bộ trong các cơ quan thụ hƣởng ngân sách về rà
  10. viii soát, hoàn thiện chế độ, chính sách, định mức chi NSNN .......... 134 Bảng 3.2. Đánh giá của cán bộ trong các cơ quan thụ hƣởng ngân sách về những tác động của những quy định về ổn định kế hoạch đầu tƣ công ........................................................................................... 135
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Khung lôgic kết quả phát triển ............................................................... 29 Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý chi NSĐP ................................................ 32 Hình 2.1. Bộ máy quản lý ngân sách nhà nƣớc của tỉnh ......................................... 64 Hình 2.2. Tổng dự toán và chấp hành CTX NSNN giai đoạn 2016 - 2020 ............. 78 Hình 2.3. Chấp hành CTX NSNN giai đoạn 2016 - 2020 ở một số lĩnh vực chính . 79 Hình 2.4. Tổng dự toán và chấp hành chi ĐTPT giai đoạn 2016 - 2020 ................. 83 Hình 2.5. Chấp hành chi ĐTPT giai đoạn 2016 - 2020........................................... 84 Hình 2.6. Tổng hợp đánh giá chung của các cán bộ trong cơ quan quản lý .......... 109
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của các Nhà nƣớc. NSNN vừa là công cụ bảo đảm nguồn lực duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, vừa là công cụ để Nhà nƣớc điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội. NSNN của các quốc gia luôn có giới hạn. Nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý NSNN là một trong vấn đề thời sự cấp thiết đối với mọi quốc gia; đặc biệt là đối với chính quyền địa phƣơng các cấp trong bối cảnh các quốc gia đang nỗ lực tăng cƣờng phân cấp quyền tự chủ về ngân sách cho chính quyền địa phƣơng gắn với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) trên địa bàn. Nền kinh tế của nƣớc Cộng hoà Dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào hiện nay chƣa thật sự phát triển, nguồn thu vào NSNN còn rất hạn chế. Trong khi đó, Nhà nƣớc đang và sẽ phải giải quyết nhiều vấn đề cấp bách nhƣ ngân sách bảo đảm an sinh xã hội, an ninh - quốc phòng, đầu tƣ phát triển (ĐTPT) để hội nhập. Trong bối cảnh đó, Lào đã và đang nỗ lực phân cấp tăng tính tự chủ của ngân sách địa phƣơng (NSĐP). Hệ thống NSNN ở Lào bao gồm ngân sách trung ƣơng (NSTW) và NSĐP; trong đó, NSĐP bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có HĐND và UBND, gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp xã; ngân sách cấp dƣới là một bộ phận hợp thành của ngân sách cấp trên. Vì vậy, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý ngân sách của từng địa phƣơng là một trong những nhân tố quyết định đến hiệu lực và hiệu quả quản lý NSNN, đặc biệt là chi NSNN. Viêng Chăn là một tỉnh thuộc vùng Tây Bắc Lào, có vị trí địa lý thuận lợi - cửa ngõ giao lƣu KTXH vùng Tây Bắc với thủ đô Viêng Chăn. Những năm qua, cùng với tiến trình cải cách tài chính công và tăng cƣờng quản lý NSNN ở Lào, tỉnh Viêng Chăn đã có nhiều nỗ lực tăng cƣờng quản lý chi NSĐP. Tuy vậy, thực tế cho thấy quản lý chi NSĐP của tỉnh Viêng Chăn vẫn tồn tại những hạn chế, bất cập nhất định nhƣ: phân bổ ngân sách chƣa liên kết chặt chẽ với kế hoạch phát triển KTXH trong một khuôn khổ kinh tế vĩ mô đƣợc dự báo, còn dàn trải, chƣa gắn kết chặt chẽ với đầu ra và kết quả; chi ngân sách còn lãng phí, thất thoát, hiệu quả chƣa cao… Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc
  13. 2 đƣợc công bố, cả về ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng, song những vấn đề lý luận về quản lý chi ngân sách địa phƣơng trong điều kiện đặc thù tƣơng tự nhƣ tỉnh Viêng Chăn chƣa đƣợc hệ thống hóa đầy đủ, một số nhận thức trƣớc đây không còn phù hợp cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, đề tài luận án tiến sĩ kinh tế “Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Viêng Chăn, nước CHDCND Lào” của NCS có ý nghĩa khoa học cấp thiết về lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay đối với tỉnh Viêng Chăn nói riêng và nƣớc CHDCND Lào nói chung. 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án Có thể thấy rằng, hầu hết các công trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý chi NSNN tập trung vào 2 nội dung sau: (1) Nghiên cứu chi NSNN và phân bổ chi NSNN; (2) Nghiên cứu về thực tiễn quản lý chi NSNN ở các nƣớc, ở một số địa phƣơng (tỉnh/thành phố). Các công trình nghiên cứu theo 2 hƣớng trên đều đi đến một mục đích là đề ra định hƣớng và các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN nói chung và quản lý chi NSĐP nói riêng. 2.1. Các nghiên cứu quốc tế về quản lý chi ngân sách Quản lý chi NSNN có vai trò rất quan trọng trong ổn định, tăng trƣởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội. Quản lý chi NSNN là chủ đề luôn mới với các nhà kinh tế. Quản lý chi NSNN gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế và quyền lực của Nhà nƣớc. Các nhà nghiên cứu về quản lý chi NSNN đã chứng minh rằng, nếu quản lý chi NSNN không hiệu quả sẽ dẫn đến nền kinh tế rơi vào tình trạng bất ổn. Trong những năm qua, đã có nhiều nghiên cứu tiêu biểu về quản lý chi NSNN. Mabel Waker (1930) [69], nghiên cứu hoạt động của các cơ quan quản lý ngân sách ở các tiểu bang của Mỹ trên các khía cạnh: vai trò, ảnh hƣởng và cách thức cơ quan ra quyết định về ngân sách. Thông qua khảo sát, so sánh các tác giả nhận định có hai mô hình xây dựng ngân sách: Mô hình ngân sách vĩ mô và mô hình ngân sách vi mô. Mô hình ngân sách vĩ mô tiếp cận quy trình chính sách với các luận giải kỹ lƣỡng về thể chế và chính trị (với đại diện là Wildavsky). Mô hình ngân sách vi mô đƣa ra các chính sách về ngân sách dựa trên các yếu tố thuộc về cá nhân. Hai mô hình này đƣợc cho là mâu thuẫn với nhau. Ở cấp độ vi mô, tác động của yếu tố phi chính trị khá lớn. Hành vi của những ngƣời giám sát ngân sách cũng có tác động đến quyết định ngân sách vì họ là đầu mối liên hệ giữa cấp độ vi mô và
  14. 3 vĩ mô trong quy trình NSNN, là cầu nối giữa quy trình ngân sách và quy trình chính sách. Nghiên cứu cũng chỉ ra quy mô ngân sách hợp lý về kinh tế, chính trị, xã hội. Các tác giả nhấn mạnh: NSNN phải gắn chặt với chính sách, kiểm soát chi tiêu NSNN phải gắn chặt với kiểm soát xây dựng và thực hiện chính sách. Martin et al (1996) [70], các tác giả đã so sánh và chỉ ra sự tiến triển trong các lý thuyết ngân sách. Các tác giả cho rằng, nhiệm vụ quản lý NSNN là phải trả lời câu hỏi: “Nên quyết định nhƣ thế nào để phân bổ X đô la cho hoạt động A thay vì cho hoạt động B”. Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), sau nhiều năm theo dõi tình hình quản lý tài chính công ở nhiều quốc gia, nhận thấy rằng, cần xây dựng một khung lý thuyết về điều hành ngân sách quốc gia để làm chuẩn mực đánh giá. Vì thế, IMF đã cho ra đời: Bộ Quy tắc minh bạch tài khóa, sau đó có điều chỉnh, bổ sung vào các năm 2001 và năm 2007 (IME, 2001, 2007) [65] [66]. Bộ quy tắc này đƣa ra các chuẩn mực mà IMF coi là các thông lệ tốt về minh bạch tài khóa theo 45 nội dung của hệ thống quản lý tài chính công đƣợc nhóm thành bốn trụ cột: (1) Vai trò và trách nhiệm rõ ràng về quản lý tài chính công; (2) Quy trình ngân sách mở; (3) Công khai thông tin tài khóa; (4) Đảm bảo liêm chính, bao gồm vấn đề chất lƣợng dữ liệu và giám sát bên ngoài. Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế đã công bố: Thông lệ tốt nhất về minh bạch tài khóa (BPBT) Kết quả này dựa trên kinh nghiệm của các quốc gia thành viên để đƣa ra các thông lệ tốt theo ba nhóm: (1) Bảy báo cáo ngân sách chính cần đƣợc lập; (2) Các nội dung công khai cụ thể trong các báo cáo đó; (3) Các thông lệ nhằm đảm bảo chất lƣợng và mức độ liêm chính trong các báo cáo ngân sách không bao trùm các hoạt động ngoài ngân sách hoặc bán tài khóa. OECD dựa vào Tài liệu này để khảo sát mức độ minh bạch tài khóa tại các quốc gia lựa chọn. Angel de la Fuente (2003) [56], nghiên cứu Phân bổ lại tốt nhất lần thứ hai qua đầu tƣ công, đặc thù, kiểm tra thực tiễn và ứng dụng tại Tây Ban Nha đã làm rõ vai trò của phân phối lại thông qua đầu tƣ công. Tác giả đã phát triển phƣơng pháp thực nghiệm bằng cách so sánh sự phân bổ quan sát đƣợc của các cơ sở hạ tầng ở các khu vực với sự phân bổ tối ƣu xác định trong quy hoạch để đánh giá tính tối ƣu của chính sách đầu tƣ công. Dƣơng Thị Bình Minh, (2005) Quản lý chi tiêu công ở Việt Nam, thực trạng
  15. 4 và giải pháp, Sách chuyên khảo, NXB Tài chính [23]: Tác giả đã hệ thống đƣợc tổng quan về quản lý chi tiêu công nhƣ: khái niệm, đặc điểm, nội dung chi tiêu công, quản lý chi tiêu công. Về thực trạng, tác giả đã khai quát tình hình KTXH Việt Nam giai đoạn 1991 - 2004, phân tích thực trạng quản lý chi tiêu công mà điển hình là quản lý chi NSNN Việt Nam giai đoạn 1991 - 2004; nêu đƣợc quá trình kiểm soát quản lý chi NSNN qua KBNN và đánh giá quản lý chi NSNN ở Việt Nam giai đoạn 1991 -2004, từ đó chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho các đề xuất giải pháp. Wolfgang Streeck and Daniel Mertens (2010) [79], các tác giả đã nghiên cứu thắt chặt tài chính và đầu tƣ công bằng khảo sát thực tiễn đầu tƣ công của ba nƣớc: Mỹ, Đức và Thụy Điển từ năm 1981 đến năm 2007. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ giữa đầu tƣ công và đầu tƣ vào các chính sách xã hội để đi đến kết luận: Trong điều kiện tài chính bị hạn chế thì nên thực hiện các dự án đầu tƣ công có hiệu quả cao, hạn chế nợ công và thâm hụt NSNN. Nguyễn Ngọc Hải (2008), Hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính [8]: Hệ thống hóa và làm rõ thêm đƣợc các vấn đế lý luận về hàng hóa công cộng; vai trò của Nhà nƣớc đối với việc cung ứng hàng hóa công cộng và phƣơng thức tổ chức cung ứng. Tác giả khẳng định tính tất yếu của việc sử dụng công cụ quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng. Đồng thời, tác giả cũng trình bày có hệ thống về cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng. Kết quả nghiên cứu xu hƣớng và kinh nghiệm ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển về quản lý chi NSNN. Dựa trên các luận cứ khoa học, tác giả đã trình bày khái quát thực trạng nhiệm vụ quản lý chi và cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hoá công cộng trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế ở Việt Nam trong những năm trƣớc và sau khi có Luật NSNN Việt Nam ra đời và quá trình hoàn thiện, sửa đổi Luật NSNN. Đây chính là cơ sở thực tiễn quan trọng để tác giả đề ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng. Nguyễn Thị Minh, (2008), Đổi mới quản lý chi NSNN trong điều kiện kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính [22]: Hệ thống hoá và làm rõ thêm đƣợc các vấn đề lý luận về NSNN, chi và quản lý chi NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng; mối quan hệ phân cấp quản lý kinh tế và phân cấp ngân sách, cơ
  16. 5 chế quản lý chi NSNN, sự cần thiết phải đổi mới phƣơng thức chi NSNN. Đặc biệt, khẳng định đƣợc vai trò của quản lý chi NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng thông qua việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tác giả đã khái quát thực trạng quản lý chi NSNN của Việt Nam về phƣơng thức quản lý chi theo yếu tố đầu vào, theo chƣơng trình mục tiêu, dự án, theo kết quả đầu ra và chu trình ngân sách trong khuôn khổ chi tiêu trung hạn; từ đó, rút ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế cùng với những nguyên nhân của việc quản lý chi NSNN trong những năm vừa qua ở Việt Nam, nhất là từ khi có Luật NSNN ra đời, có hiệu lực và đánh giá đƣợc những sửa đổi bổ sung, góp phần tăng cƣờng tiềm lực tài chính quốc gia. Tác giả đã nghiên cứu một số vấn đề về quản lý chi NSNN ở các nƣớc phát triển và một số nƣớc trong khu vực, rút ra 4 bài học có thể nghiên cứu vận dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN ở Việt Nam. Trên cơ sở trình bày định hƣớng về phát triển KTXH và mục đích tài chính, ngân sách của Việt Nam đến 2010 và những năm tiếp theo cùng với những quan điểm đổi mới chi NSNN, tác giả đã nghiên cứu đề xuất một hệ thống gồm 5 nhóm giải pháp nhằm đổi mới quản lý chi NSNN; trong đó, giải pháp đẩy mạnh triển khai phƣơng thức quản lý NSNN theo kết quả đầu ra với những điều kiện và khả năng áp dụng là cần thiết, phù hợp với việc đổi mới quản lý chi NSNN hiện nay. Trần Văn Lâm (2008), Hoàn thiện quản lý chi NSNN nhằm thúc đẩy phát triển KTXH trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính [20]: Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận về tăng trƣởng và phát triển KTXH; NSNN, chi và quản lý chi NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng với những nội dung cụ thể nhƣ: mục tiêu, nguyên tắc và phƣơng thức của quản lý chi NSNN; quản lý chi NSNN với việc thúc đẩy phát triển KTXH. Luận án cũng tổng hợp, phân tích rõ thực trạng quản lý chi ngân sách thúc đẩy phát triển KTXH trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh của Việt Nam về hệ thống cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý chi NSĐP trên các mặt: cải thiện cơ sở hạ tầng KTXH và công bằng xã hội; từ đó, rút ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế và những nguyên nhân của thực trạng quản lý chi NSNN. Nghiên cứu về kinh nghiệm quản lý chi NSNN, tác giả đã đƣa ra một số vấn đề về quản lý chi NSNN ở các nƣớc, các tổ chức hợp tác kinh tế về cải cách quản lý chi NSNN, quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra và khuôn khổ ngân sách trung hạn, rút ra 5 bài học có thể nghiên cứu vận dụng nhằm nâng cao hiệu quả
  17. 6 quản lý chi NSNN ở Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Trên cơ sở định hƣớng về phát triển KTXH và mục đích hoàn thiện quản lý chi ngân sách thúc đẩy phát triển KTXH trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh của Việt Nam với những quan điểm hoàn thiện quản lý chi NSĐP, tác giả luận án đã nghiên cứu đề xuất một hệ thống gồm 6 nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSĐP tỉnh Quảng Ninh; trong đó đáng quan tâm là giải pháp áp dụng quy trình lập dự toán và phân bổ ngân sách trên cơ sở khuôn khổ chi tiêu trung hạn hƣớng theo kết quả đầu ra; hoàn thiện cơ chế quản lý chi ngân sách. Tô Thiện Hiền (2012), Nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, Luận án tiến sỹ, Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh [12]: Kết quả luận án đã chứng minh rằng quản lý NSNN luôn gắn liền với việc thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ. Việc khai thác, huy động nguồn thu vào NSNN và sử dụng vốn NSNN, chi tiêu NSNN một cách tiết kiệm, có hiệu quả là bộ phận không thể tách rời của phát triển KTXH. Đồng thời, tác giả luận án cũng lý giải cơ sở khoa học của hiệu quả quản lý NSNN và các hình thức quản lý ngân sách áp dụng ở tỉnh An Giang. Từ kết quả phân tích thực trạng về hiệu quả quản lý ngân sách của tỉnh An Giang và kinh nghiệm của một số tỉnh đồng thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, tác giả luận án kiến nghị hệ thống quan điểm và những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN của tỉnh An Giang. Trần Xuân Hải và cộng sự (2012), Tăng cường công tác quản lý tài chính công ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay, Báo cáo kết quả Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Bộ Tài chính [9]: Kết quả đề tài đã làm rõ cơ sở lý luận về chi và quản lý chi NSNN; phân tích và đánh giá thực trạng quản lý tài chính công ở Việt Nam trong giai đoạn 2001 - 2010 vẫn còn những hạn chế nhất định, thể hiện trong việc phân cấp quản lý ngân sách, quản lý thu - chi, xử lý bội chi NSNN, quản lý nợ công, tài chính của các đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ công. Thực trạng đó đặt ra yêu cầu cấp thiết phải tiếp tục hoàn thiện quản lý tài chính công. Nội dung chính của đề tài tập trung vào hoàn thiện quản lý tài chính công nhƣ thế nào để đảm bảo có đƣợc một nền tài chính công lành mạnh và bền vững, có khả năng chống đỡ với những biến động từ nền kinh tế toàn cầu. Ngô Thanh Hoàng (2012), “Quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa
  18. 7 bàn tỉnh Bình Định”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Kế toán [13]: Công trình khoa học của tác giả đã làm rõ vai trò của quản lý chi ngân sách trong đầu tƣ XDCB và đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB; trong đó nhấn mạnh các chỉ tiêu nhƣ kết quả, hiệu quả chi NSNN. Kết quả cũng trình khảo sát chu trình quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB từ khâu lập kế hoạch, lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán cho đến khâu kiểm tra, thanh tra, đánh giá chƣơng trình đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định; đề xuất các giải pháp tăng cƣờng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định. Ngân hàng Phát triển châu Á (2013), Tài chính công và cải cách quản lý tài chính ở Trung Quốc [58]: Quản lý đặc thù với KBNN và thị trƣờng trái phiếu ở Trung Quốc, tất cả các dự án đầu tƣ công đều phải nằm trong quy hoạch đã đƣợc duyệt mới đƣợc chuẩn bị đầu tƣ. Trung Quốc có luật riêng về quy hoạch. Uỷ ban Phát triển và Cải cách nhà nƣớc Trung Quốc là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định, tổng hợp, lập báo cáo thẩm định về các quy hoạch phát triển, trình Chính phủ phê duyệt, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện các quy hoạch đã đƣợc duyệt. Các bộ, ngành, địa phƣơng căn cứ vào các quy hoạch phát triển đã đƣợc duyệt để đề xuất, xây dựng kế hoạch đầu tƣ và danh mục các dự án đầu tƣ bằng vốn của NSNN và vốn đầu tƣ của xã hội. Tất cả các dự án đầu tƣ công đều phải lập báo cáo đề xuất dự án, kể cả các dự án đã có trong quy hoạch đã đƣợc phê duyệt. Việc điều chỉnh dự án (mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tƣ) nằm trong quy hoạch đã đƣợc phê duyệt phải đƣợc sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt quy hoạch. Quản lý đầu tƣ công ở Trung Quốc đƣợc phân quyền theo 04 cấp ngân sách: cấp trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp thành phố và cấp huyện, trấn. Cấp có thẩm quyền của từng cấp ngân sách có toàn quyền quyết định đầu tƣ các dự án sử dụng vốn từ ngân sách của cấp mình. Đối với các dự án đầu tƣ sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên, chính quyền địa phƣơng phải lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan đến quản lý ngân sách của cấp trên trƣớc khi phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ dự án. Việc thẩm định các dự án đầu tƣ ở tất cả các bƣớc (chủ trƣơng đầu tƣ, báo cáo khả thi, thiết kế kỹ thuật và tổng khái toán, thiết kế thi công và tổng dự toán, đấu thầu…) đều phải thông qua Hội đồng thẩm định của từng cấp và lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan quản lý nhà nƣớc có liên quan cùng cấp, cấp trên nếu có sử dụng vốn hỗ trợ của ngân sách cấp trên. Ngoài ra, còn một số nghiên cứu khác nhƣ: Bùi Đƣờng Nghiêu (2000), Đổi
  19. 8 mới chính sách tài khóa đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển KTXH 2001 - 2010, Sách chuyên khảo, Nxb Tài chính, Hà Nội [26]; Bùi Đƣờng Nghiêu, (2003), Đổi mới cơ cấu chi NSNN góp phần thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Học viện Tài chính [25]; Trần Quốc Vinh (2009), Đổi mới quản lý chi NSĐP các tỉnh đồng bằng Sông Hồng, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội [48]. Các công trình này bàn luận một số vấn đề về chi và quản lý chi NSNN, NSĐP nhƣ nội dung, cơ cấu chi ngân sách, quy trình quản lý chi NSĐP… 2.2. Các nghiên cứu ở CHDCND Lào về quản lý chi ngân sách Tƣơng tự nhƣ các quốc gia trên thế giới, ở Lào quản lý chi NSNN cũng là chủ đề đƣợc các nhà kinh tế học và các nhà quản lý kinh tế quan tâm nghiên cứu. Những năm gần đây có một số nghiên cứu về quản lý chi NSNN ở nƣớc CHDCND Lào. PhongXay Phongsavanh (2010), Giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN tại Lào, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, Học viện Tài chính [31]: Bài báo đề xuất giải pháp đẩy mạnh triển khai phƣơng thức quản lý NSNN theo kết quả đầu ra với những điều kiện và khả năng áp dụng là cần thiết và phù hợp với việc đổi mới công tác quản lý chi NSNN tại nƣớc CHDCND Lào. Pangthong Luangvanxay (2011), Quản lý chi NSNN tại Lào, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, Học viện Tài chính [30]: Bài báo của tác giả đã đề xuất cách thúc đẩy đổi mới quản lý NSNN ở CHDCND Lào theo hƣớng gắn kết với đổi mới về thể chế dựa trên kết quả nghiên cứu từ hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân cấp quản lý NSNN nhất thiết phải gắn liền và bị chi phối bởi các yêu cầu của phân cấp quản lý về KTXH; phân tích làm rõ mô hình phân cấp quản lý NSNN ở CHDCND Lào từ 1986 - 2009 qua bốn giai đoạn gắn liền với những thay đổi về cơ chế quản lý phân cấp KTXH qua mỗi giai đoạn. Trên cơ sở đánh giá thực trạng của phân cấp quản lý NSNN qua 4 giai đoạn trên, kết hợp với chủ trƣơng, đƣờng lối về phân cấp quản lý KTXH, bài báo đề xuất 06 nhóm giải pháp tăng cƣờng phân cấp quản lý NSNN ở CHDCND Lào giai đoạn 2010 - 2015. Souvankham Soumphonphakdy (2014), Đổi mới cơ cấu chi NSNN nhằm thúc đẩy phát triển KTXH ở CHDCND Lào, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính [47]: Kết quả nghiên cứu của tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ thêm đƣợc các vấn đề lý luận về phát triển KTXH, cơ cấu chi NSNN nhằm thúc đẩy phát triển KTXH; phân
  20. 9 tích, đánh giá tác động của cơ cấu chi ngân sách và đƣa ra các giải pháp đổi mới cơ cấu chi NSNN. Cơ cấu chi NSNN của nƣớc CHDCND Lào đã cơ bản đảm bảo đƣợc các nhu cầu chi tiêu của bộ máy nhà nƣớc từng bƣớc gắn với các mục đích phát triển cơ sở hạ tầng KTXH. Thongvon Luongphimma (2016), Hoàn thiện quản lý chi NSNN tỉnh Hủa Phăn, CHDCND Lào, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính [44]: Luận án hệ thống hóa và làm rõ thêm đƣợc các vấn đề lý luận quản lý chi NSNN, các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN và vai trò của chi NSNN; tổng hợp, phân tích và rút ra một số nhận xét, kết luận về kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng quản lý chi NSNN ở tỉnh Hủa Phăn; đề ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý chi ngân sách tỉnh Hủa Phăn nhƣ bảo đảm kỷ luật tài chính tổng thể để lành mạnh hóa tài chính địa phƣơng, phân bổ nguồn lực tài chính phù hợp với những ƣu tiên chiến lƣợc về tăng trƣởng kinh tế và giảm nghèo, đảm bảo công bằng và nâng cao trách nhiệm giải trình, mịnh bạch, dân chủ trong quản lý chi NSNN. 2.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Nhìn chung, các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án đã đặt nền móng cho các lý thuyết về chi NSNN, trong đó cơ bản là quản lý chi NSNN; cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc phân tích và đánh giá quản lý chi NSNN. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nƣớc và các nghiên cứu về quản lý chi NSNN ở nƣớc CHDCND Lào cho thấy khoảng trống của các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án cụ thể nhƣ sau: - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn cụ thể về chi và quản lý chi NSNN các nghiên cứu đã trình bày không còn phù hợp với điều kiện hiện nay, khi mà tiến trình cải cách tài chính công và quản lý NSNN ở các quốc gia đã và đang diễn ra tích cực. - Một số nội dung lý luận về khả năng vận dụng các lý thuyết quản lý chi ngân sách theo đầu ra, kết quả ở một nƣớc đang phát triển nhƣ CHDCND Lào chƣa đƣợc phân tích đầy đủ. - Các tiêu chí đánh giá quản lý chi NSNN ở địa phƣơng và các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN ở từng địa phƣơng có những quan điểm khác biệt. - Chƣa có nghiên cứu nào nghiên cứu về quản lý ngân sách địa phƣơng tỉnh Viêng Chăn, nƣớc CHDCND Lào trong những năm gần đây. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án cho thấy luận án của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2