intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:236

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu nhằm tìm ra những quan hệ ràng buộc giữa CPĐT đại học công lập với các nhân tố ảnh hƣởng; đƣa ra quy trình, nội dung quản lý, bộ máy tổ chức quản lý và những tác động qua lại giữa hệ thống quản lý và tự chủ tài chính của tổ chức GDĐH công lập. Qua đó gợi ý những chính sách kiểm soát chi phí đào tạo trong các cơ sở GDĐH công lập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở Việt Nam

  1. i MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ...... 17 1.1 CHI PHÍ ĐÀO TẠO CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ............................................................................................... 17 1.1.1 Khái niệm, đặc trƣng và vai trò của các cơ sở giáo dục đại học công lập .......................................................................................... 17 1.1.2 Chi phí đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học công lập ......... 22 1.1.3 Phân loại chi phí đào tạo đại học ................................................. 27 1.2 QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ............................................................................. 33 1.2.1 Bản chất của quản lý chi phí đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học công lập ............................................................................. 33 1.2.2 Mục tiêu của quản lý chi phí đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học công lập ............................................................................. 35 1.2.3 Nguyên tắc quản lý chi phí đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học công lập .................................................................................... 36 1.2.4 Phƣơng pháp quản lý chi phí đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học công lập ............................................................................. 37 1.2.5 Nội dung quản lý chi phí đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học công lập .................................................................................... 39 1.2.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi phí đào tạo các cơ sở giáo dục đại học công lập ..................................................................... 49 1.3 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ................................................ 57 1.3.1 Kinh nghiệm quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở giáo dục
  2. ii đại học một số nƣớc trên thế giới ......................................................... 57 1.3.2 Một số bài học kinh nghiệm quản lý chi phí đào tạo cho các cơ sở giáo dục đại học công lập Việt Nam ........................................... 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................... 73 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM ........... 74 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM ........................................................................................... 74 2.1.1 Hệ thống giáo dục đại học công lập ở Việt Nam......................... 74 2.1.2 Phân loại các cơ sở giáo dục đại học công lập ở Việt Nam ........ 80 2.1.3 Cơ chế tự chủ tài chính của các cơ sở giáo dục đại học công lập Việt Nam hiện nay .......................................................................... 85 2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM ................................ 87 2.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................. 87 2.2.2 Bộ máy quản lý chi phí và chế độ kế toán áp dụng ..................... 89 2.2.3 Công tác xây dựng và quản lý chi phí đào tạo theo dự toán và định mức chi ..................................................................................... 93 2.2.4 Tổ chức nhận diện, phân loại chi phí ........................................... 98 2.2.5 Quản lý chi phí đào tạo theo các nội dung chi........................... 100 2.2.6 Tổ chức xác định chi phí đào tạo ............................................... 112 2.2.7 Phân tích thông tin chi phí và đánh giá ..................................... 116 2.2.8 Quản lý chi phí đào tạo thông qua các công cụ: kiểm tra, giám sát và công khai tài chính........................................................... 119 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM ......................................................................................... 122 2.3.1 Những mặt đã đạt đƣợc.............................................................. 122 2.3.2 Những bất cập và nguyên nhân ................................................. 126 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................... 138 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM................................................................................................... 140 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM THỜI GIAN TỚI, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030..................................................................................................... 140
  3. iii 3.1.1 Mục tiêu, định hƣớng phát triển giáo dục đại học công lập Việt Nam ............................................................................................. 140 3.1.2 Quan điểm về quản lý chi phí đào tạo các cơ sở GDĐH công lập Việt Nam trong thời gian tới, tầm nhìn đến năm 2030 ................. 142 3.1.3 Dự báo các nhân tố tác động đến quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập trong thời gian tới ..................... 146 3.1.4 Những yêu cầu về giải pháp quản lý chi phí đào tạo đại học công lập trong thời gian tới ................................................................. 151 3.2 HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀO TẠO TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM TRONG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ......................................................................................... 153 3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình và chất lƣợng quản lý chi phí đào tạo ..................................................................................... 154 3.2.2 Nhóm giải pháp tăng cƣờng tính công khai tài chính và tự kiểm tra, giám sát nội bộ ..................................................................... 163 3.2.3 Nhóm giải pháp hƣớng tới quản lý chi phí giáo dục đại học công lập theo mô hình quản lý chi phí của doanh nghiệp .................. 167 3.2.4 Thăm dò mức độ cần thiết của các giải pháp ........................... 185 3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP – CÁC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ..................................... 188 3.3.1 Cơ chế tự chủ của các cơ sở GDĐH công lập ........................... 188 3.3.2 Thay đổi cơ chế cấp phát và sử dụng ngân sách cho các cơ sở giáo dục đại học công lập ............................................................... 190 3.3.3 Hoàn thiện chính sách học phí và chia sẻ chi phí đào tạo ....... 191 3.3.4 Xây dựng định mức chi phí đào tạo tƣơng ứng với mỗi cấp chất lƣợng đào tạo ............................................................................... 192 3.3.5 Nâng cao hiệu quả đầu tƣ thông qua việc quy hoạch lại và giảm bớt quy mô giáo dục đại học ...................................................... 194 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................... 196 KẾT LUẬN ................................................................................................... 197 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ĐỀ XUẤT NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TIẾP THEO TÀI LIỆU THAM KHẢO
  4. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI ABC Chi phí theo hoạt động (Activity Based costing) Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và đào tạo Bộ KH&ĐT Bộ Kế hoạch và đầu tƣ BSC Thẻ điểm cân bằng (Balanced scorecard) CBVC Cán bộ viên chức CLĐT Chất lƣợng đào tạo CPĐT Chi phí đào tạo CSVC Cơ sở vật chất CTMT Chƣơng trình mục tiêu ĐHCL Đại học công lập GDĐH Giáo dục đại học GD-ĐT Giáo dục đào tạo GDP Tổng thu nhập quốc nội HCSN Hành chính sự nghiệp HĐSN Hoạt động sự nghiệp HEFC Hội đồng tài trợ giáo dục đại học cho Vƣơng quốc Anh OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế KBNN Kho bạc Nhà nƣớc KHCN Khoa học công nghệ
  5. v KT-XH Kinh tế xã hội KTNN Kiểm toán Nhà nƣớc KTTT Kinh tế thị trƣờng NCKH Nghiên cứu khoa học NSNN Ngân sách Nhà nƣớc SNCL Sự nghiệp công lập SNCT Sự nghiệp có thu SXKD Sản xuất kinh doanh TCTC Tự chủ tài chính TNTT Thu nhập tăng thêm TSCĐ Tài sản cố định TTLT Thông tƣ liên tịch QCCTNB Quy chế chi tiêu nội bộ Universitas 21 Một mạng lƣới trƣờng đại học quốc tế thành lập năm 1997 UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng thế giới XDCB Xây dựng cơ bản XHCN Xã hội chủ nghĩa XHH Xã hội hóa
  6. vi DANH MỤC BẢNG Số hiệu Nội dung bảng Trang Bảng 1.1: Chi phí học tập tại một số trƣờng đại học ở Anh năm 2013 .......... 60 Bảng 1.2: Chi NSNN cho giáo dục của một số nƣớc năm 2015 .................... 66 Bảng 1.3: Suất đầu tƣ đào tạo đại học so với GDP đầu ngƣời năm 2012 ...... 67 Bảng 1.4: Học phí thƣờng niên của các trƣờng đại học hàng đầu thế giới năm 2013- 2014............................................................................................... 68 Bảng 2.1: Số lƣợng các cơ sở giáo dục đại học công lập qua các năm .......... 75 Bảng 2.2: Số lƣợng giảng viên cơ hữu các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng công lập phân bổ theo vùng tính đến năm 2015..................................... 76 Bảng 2.3: Tỷ lệ sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên tính theo các vùng năm học 2014-2015 ......................................................................................... 79 Bảng 2.4: Các cơ sở giáo dục đại học công lập Việt Nam phân bổ theo vùng tính đến năm học 2015-2016 .................................................................. 81 Bảng 2.5: Quy mô đào tạo đại học chính quy theo nhóm ngành năm 2010 ... 83 Bảng 2.6: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ....................................................... 88 Bảng 2.7: Chi phí đào tạo từ các nguồn kinh phí của các đơn vị giai đoạn 2011-2016...................................................................................................... 101 Bảng 2.8: Chi phí đào tạo của các đơn vị giai đoạn 2011-2016 - theo hệ đào tạo ........................................................................................................... 103 Bảng 2.9: Chi phí đào tạo giai đoạn 2011-2016 của các đơn vị - theo nhóm mục chi ................................................................................................ 104 Bảng 2.10: Chi tiết chi đào tạo đại học năm 2016 của trƣờng đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh – thống kê theo nhóm mục và mục chi ..... 107 Bảng 2.11: Chi tiết chi đào tạo đại học năm 2016 của trƣờng đại học Đà Lạt – thống kê theo nhóm mục và mục chi ................................................... 109 Bảng 2.12: Chi phí đào tạo một sinh viên đại học hàng năm theo nhóm ngành năm 2010 ............................................................................................ 113 Bảng 2.13: Chi phí thực tế và chi phí hợp lý đào tạo đại học của các
  7. vii nhóm ngành năm 2010 .................................................................................. 115 Bảng 2.14: Tính toán hiệu quả tài chính lớp Bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm .............................................................................................................. 117 Bảng 2.15: Tình hình thực hiện công khai của 55 cơ sở GDĐH công lập ... 120 Bảng 2.16: Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá phƣơng thức quản lý chi phí và công tác kiểm tra, giám sát nội bộ tại các cơ sở GDĐH công lập ..... 122 Bảng 3.1: Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự toán chi phí ......................... 176 Bảng 3.2: Mẫu báo cáo kết quả hoạt động SXKD của đơn vị trực thuộc..... 177 Bảng 3.3: Mẫu báo cáo tổng hợp thu, chi hoạt động đào tạo ....................... 179 Bảng 3.4: Mẫu báo cáo tổng hợp chi phí hoạt động nghiên cứu khoa học... 181 Bảng 3.5: Bảng các chỉ tiêu đo lƣờng và đánh giá hiệu quả hoạt động bằng phƣơng pháp thẻ điểm cân bằng........................................................... 184 Bảng 3.6: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các giải pháp......................... 186
  8. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Số hiệu Nội dung biểu đồ Trang Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng phân bổ ngân sách của nƣớc Anh cho giáo dục đại học theo các lĩnh vực, năm học 2014-2015 .................................................... 61 Biểu đồ 2.1: Số lƣợng các cơ sở GDĐH công lập qua các năm ..................... 75 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ giảng viên các cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2016-2017 phân theo trình độ .................................................................. 78 Biểu đồ 2.3: Số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên năm học 2014-2015 phân theo vùng ................................................................................................ 79 Biểu đồ 2.4: Các cơ sở GDĐH công lập Việt Nam phân bổ theo vùng tính đến năm học 2015-2016 ........................................................................... 82 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ đào tạo đại học chính quy theo nhóm ngành năm 2010 ... 84 Biểu đồ 2.6: Chi phí đào tạo từ các nguồn kinh phí của các đơn vị giai đoạn 2011-2016 - Các đơn vị trong mẫu tại phụ lục 1 ................................. 102 Biểu đồ 3.1: Mức độ “rất cần thiết” của các giải pháp ................................. 188 DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu Nội dung sơ đồ Trang Sơ đồ 2.1: Phân cấp quản lý các cơ sở GDĐH công lập. ............................... 74
  9. 1 MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ chiều sâu, đầu tƣ cho sự phát triển bền vững của cá nhân và đất nƣớc. Cùng với quá trình đổi mới của đất nƣớc, hệ thống GDĐH Việt Nam đã đạt đƣợc một số kết quả quan trọng, là nơi cung cấp chủ yếu nguồn nhân lực trình độ cao cho hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nƣớc. Đã có nhiều mô hình các cơ sở giáo dục đại học chất lƣợng ngày càng cao, trình độ quản lý của các cơ sở giáo dục và đào tạo cũng ngày càng đƣợc nâng lên. Quá trình đổi mới toàn diện GDĐH Việt Nam, tài chính trong các cơ sở GDĐH là một trong những vấn đề quan trọng đòi hỏi phải có những giải pháp quản lý mang tính đột phá. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định rõ phƣơng hƣớng đổi mới chính sách tài chính phát triển giáo dục và đào tạo, đó là: “Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục và đào tạo theo hƣớng xác định đầy đủ chi phí dạy và học, chia sẻ hợp lý trách nhiệm chi trả giữa Nhà nƣớc, xã hội và ngƣời học;... Tăng cƣờng hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo; từng bƣớc xây dựng nền giáo dục hiện đại, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc...”. Bên cạnh việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo đại học là yêu cầu phải có những đổi mới về phƣơng thức quản lý, đặc biệt là quản lý về tài chính và CPĐT phù hợp đối với mỗi loại hình đào tạo. Xã hội hóa giáo dục, đòi hỏi giáo dục và đào tạo cũng phải đƣợc coi là một loại hình dịch vụ, nhƣng không phải là dịch vụ thông thƣờng mà là loại hình dịch vụ đặc biệt. Đây là một dịch vụ đặc biệt, vì nó liên quan đến sản phẩm tiếp nhận tri thức của con ngƣời, liên quan đến chính sách và đến toàn xã hội. Với quan điểm đào tạo là một dịch vụ, vấn đề đặt ra là phải quản lý đƣợc chi phí của dịch vụ đó. Bên cạnh đó, gắn với quan điểm GDĐH là một loại hình dịch vụ, thì cũng cần phải tính toán đƣợc hiệu quả hoạt động của dịch vụ này. Nói đến đổi mới tài chính GDĐH, từ trƣớc đến nay ngƣời ta chỉ thƣờng nhấn mạnh cải cách ở các mặt: Đa dạng hóa nguồn tài chính; Nâng cao hiệu
  10. 2 quả sử dụng NSNN; Đầu tƣ hợp lý cho sinh viên; Tăng cƣờng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở đào tạo... Tuy nhiên, vấn đề cơ bản để giải quyết hầu hết các cải cách trên lại nằm ở việc phải quản lý hiệu quả CPĐT ngay tại chính các cơ sở GDĐH. Điều đó thể hiện qua các mặt: + Trong điều kiện tự chủ tài chính hiện nay, để tăng cƣờng hiệu quả sử dụng các khoản kinh phí, hƣớng tới việc bền vững tài chính nhất thiết đòi hỏi các cơ sở GDĐH phải nâng cao hiệu quả quản lý CPĐT. + Quản lý hiệu quả CPĐT tại các cơ sở giáo dục đại học sẽ cho phép so sánh CPĐT giữa các đơn vị, so sánh chi phí giữa các chƣơng trình đào tạo với các vùng địa lý khác nhau, đặc biệt là so sánh giữa các cơ sở giáo dục có cùng nhóm ngành đào tạo, đồng thời giúp các cơ sở GDĐH công lập tính toán chính xác mức độ đóng góp của sinh viên khi đƣợc phân cấp tự chủ về tài chính. + Quản lý hiệu quả CPĐT tại các cơ sở GDĐH sẽ giúp cho Nhà nƣớc có đƣợc căn cứ để đề ra các giải pháp cụ thể và có hiệu quả trong điều chỉnh cơ cấu đào tạo đại học theo yêu cầu thực tiễn của tình hình phát triển, thông qua tăng hay giảm khoản hỗ trợ của NSNN và phân loại mức độ tự chủ tài chính của các cơ sở GDĐH công lập; + Trong điều kiện các cơ sở GDĐH đang đƣợc giao tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, để xác định đƣợc giá dịch vụ đào tạo thì phải xác định đƣợc CPĐT cần thiết. Điều quan trọng là CPĐT đó có thực sự hợp lý và cần thiết hay không? và chi phí đó có phù hợp với mức chất lƣợng đƣợc kỳ vọng hay không? Đối với các cơ sở GDĐH, khi đƣợc giao quyền tự chủ về tài chính thì học phí là nguồn tài chính quan trọng nhất. Chính vì vậy, bên cạnh việc nâng cao chất lƣợng đào tạo, xây dựng “thƣơng hiệu” cho riêng mình thì việc quản lý hiệu quả CPĐT đại học là một bài toán mà tất cả các cơ sở giáo dục đều muốn thực hiện nhằm có đƣợc cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc xác định mức thu học phí phù hợp, vừa có thể bù đắp đƣợc CPĐT vừa có tính thuyết phục cao để đƣợc xã hội và ngƣời học chấp nhận. Trên thực tế có thể tồn tại nhiều mức CPĐT một sinh viên đại học tuỳ thuộc vào chất lƣợng đào tạo, quy mô đào tạo, ngành nghề đào tạo... của mỗi
  11. 3 cơ sở đào tạo. Tuy nhiên, với một mức chất lƣợng đào tạo phù hợp hoặc ở mức cao thì CPĐT tối đa hay tối thiểu cho mỗi sinh viên sẽ là bao nhiêu và cơ cấu của CPĐT nhƣ thế nào là hợp lý. Điều này đòi hỏi cần phải có những nghiên cứu cụ thể để có cơ sở khoa học vững chắc và có biện pháp quản lý CPĐT phù hợp trong các cơ sở GDĐH. Do vậy, việc quản lý hiệu quả CPĐT đại học công lập, đặc biệt trong cơ chế tự chủ tài chính là vấn đề mang tính cấp thiết của các cơ sở GDĐH công lập trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu chọn đề tài “Quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở Việt Nam” làm luận án tiến sĩ xuất phát từ những lí do nêu trên. II. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích: Tìm ra những quan hệ ràng buộc giữa CPĐT đại học công lập với các nhân tố ảnh hƣởng; đƣa ra quy trình, nội dung quản lý, bộ máy tổ chức quản lý và những tác động qua lại giữa hệ thống quản lý và tự chủ tài chính của tổ chức GDĐH công lập. Qua đó gợi ý những chính sách kiểm soát chi phí đào tạo trong các cơ sở GDĐH công lập. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, việc nghiên cứu của đề tài đặt ra nhiệm vụ chủ yếu sau: Thứ nhất, Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập, đặc biệt quản lý CPĐT trong điều kiện tự chủ tài chính. Từ đó xây dựng khung lý thuyết cho nghiên cứu của luận án. Thứ hai, Đánh giá thực trạng quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở GDĐH công lập ở Việt Nam trên cơ sở những vấn đề lý luận đã đƣợc xây dựng. Từ đó, có những gợi ý chính sách. Thứ ba, Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở GDĐH công lập ở Việt Nam. Để thực hiện đƣợc các mục đích nghiên cứu trên, luận án cần giải quyết đƣợc các câu hỏi nghiên cứu sau: Câu hỏi nghiên cứu: 1) Nội hàm và các vấn đề của quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công
  12. 4 lập là gì (Bản chất, mục tiêu, nội dung quản lý, nguyên tắc quản lý, các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý CPĐT?) 2) Quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập có tác động nhƣ thế nào đến hoạt động và mục tiêu phát triển của các cơ sở GDĐH? Mối quan hệ và tác động qua lại của quản lý CPĐT đại học với tự chủ tài chính, với giá dịch vụ đào tạo và chất lƣợng đào tạo? 3) Thực trạng và những vấn đề hiện nay của quản lý CPĐT trong các cơ sở GDĐH công lập nhƣ thế nào? Việc quản lý CPĐT đại học trong các cơ sở GDĐH công lập Việt Nam hiện nay đã hợp lý chƣa, có điều gì bất cập? 4) Các giải pháp nào đƣợc thực hiện để hoàn thiện quản lý chi phí đào tạo tại các cơ sở GDĐH công lập trong điều kiện thực hiện tự chủ tài chính thời gian tới? III. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Luận án sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý CPĐT của các cơ sở GDĐH công lập ở Việt Nam (không bao gồm những cơ sở GDĐH có cơ chế đặc thù riêng nhƣ những trƣờng quân đội, những trƣờng thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng…).  Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH đại học, từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập trong điều kiện tự chủ tài chính. - Về không gian: Luận án nghiên cứu việc quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập. Luận án sử dụng số liệu thu thập từ phiếu khảo sát tại các cơ sở GDĐH, số liệu thống kê của Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính, đồng thời sử dụng số liệu trên website phần công khai thông tin của các cơ sở GDĐH công lập. Luận án cũng tìm hiểu các trƣờng đại học của một số quốc gia tiêu biểu đã thành công trong công tác quản lý CPĐT đại học để rút ra kinh nghiệm đối với các cơ sở GDĐH công lập Việt Nam.
  13. 5 - Về thời gian: Luận án sử dụng số liệu từ năm 2011 đến năm 2016 để phân tích, đánh giá thực trạng và rút ra kết luận, đề xuất các giải pháp. Ngoài ra tác giả cũng sử dụng số liệu một số năm trƣớc đó để đánh giá, so sánh và đƣa ra các nhận xét cho cả một quá trình. IV. Phƣơng pháp nghiên cứu Xuất phát từ mục đích và câu hỏi nghiên cứu của luận án, tác giả sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp thống kê kế toán, thống kê phân tích, phân tích so sánh và tổng hợp, phƣơng pháp suy luận, phƣơng pháp dự báo. Ngoài ra, luận án cũng thực hiện khảo sát để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý CPĐT đại học và những bất cập của việc chƣa xác định đƣợc CPĐT trong việc giao quyền tự chủ cho các cơ sở GDĐH công lập. Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả thực hiện phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý CPĐT đại học để tìm ra các mối quan hệ tƣơng tác, và là định hƣớng để tìm kiếm các công cụ định lƣợng trong nghiên cứu CPĐT. Đồng thời tác giả cũng sử dụng các số liệu đã đƣợc thống kê để phân tích thực trạng các yếu tố cấu thành CPĐT đại học thời gian qua, qua đó thấy đƣợc sự biến động của các chỉ tiêu cần phân tích. Tác giả thực hiện thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau nhƣ: - Nguồn thông tin thứ cấp: + Những vấn đề lý luận đã đƣợc đúc rút trong sách, giáo trình chuyên ngành; các số liệu thống kê đã đƣợc công bố, các báo cáo tổng hợp từ Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính. Việc làm này nhằm đƣa ra cơ sở lý luận, trên cơ sở đó phân tích thực trạng quản lý CPĐT của các cơ sở GDĐH. + Thu thập và hệ thống hoá các tài liệu của các tác giả ngoài nƣớc, nhằm đúc rút những kinh nghiệm giải quyết vấn đề mà các nƣớc đã thực hiện. + Hệ thống hoá các văn bản pháp quy liên quan trực tiếp đến quản lý CPĐT đại học ở Việt Nam, từ đó có những đề xuất phù hợp trong thời gian tới. - Nguồn thông tin sơ cấp: Thực hiện khảo sát một số cơ sở GDĐH công
  14. 6 lập mang tính tiêu biểu đại diện cho các khối trƣờng, vùng miền và lĩnh vực đào tạo. Đối tƣợng khảo sát là lãnh đạo đơn vị, trƣởng bộ phận Tài chính – Kế toán, kế toán viên, giảng viên giảng dạy các chuyên ngành về kinh tế trong các cơ sở GDĐH công lập. Tác giả thiết kế bảng hỏi với các câu hỏi liên quan đến thực trạng quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập và các nhận định, ý kiến của ngƣời đƣợc khảo sát, sau đó xin ý kiến các nhà khoa học và chuyên gia để hoàn thiện. Để hiểu rõ kết quả khảo sát và bản chất của quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập trong điều kiện tự chủ tài chính, tác giả thiết kế những câu hỏi gợi ý, câu hỏi mang tính chất đánh giá và nhận định. Dựa vào thông tin đã thu thập tác giả tổng hợp, phân tích kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Luận án mong muốn sẽ đạt đƣợc những ý nghĩa sau:  Về mặt khoa học: Hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết về quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập, nội dung và các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý CPĐT đại học và việc quản lý CPĐT đại học phù hợp trong điều kiện giao quyền tự chủ tài chính cho các cơ sở GDĐH. Luận án cũng đi vào nghiên cứu và tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về vấn đề quản lý CPĐT đại học.  Về mặt thực tiễn: Luận án vận dụng những vấn đề lý luận để làm rõ việc quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập; tham khảo kinh nghiệm nƣớc ngoài về quản lý CPĐT đại học; đề xuất việc tính phí linh hoạt theo từng ngành đào tạo, từng loại hình đào tạo của mỗi cơ sở GDĐH trên cơ sở đo đƣợc năng lực thu hút tƣơng đƣơng với mức phí của mỗi đơn vị, đồng thời đề xuất các giải pháp tăng cƣờng hiệu quả kiểm soát và quản lý CPĐT gắn liền với cơ chế tự chủ tài chính tại các cơ sở GDĐH công lập ở Việt Nam. VI. Một số điểm mới của luận án Luận án hy vọng sẽ đạt đƣợc những điểm mới sau: - Luận án sẽ là công trình nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập ở Việt Nam trong cơ chế TCTC cả về mặt lý thuyết và thực tiễn.
  15. 7 - Đánh giá có hệ thống thực trạng quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2016, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập trong thời gian sắp tới trong cơ chế tự chủ tài chính. - Xây dựng mô hình quản lý CPĐT tại các cơ sở GDĐH công lập theo mô hình quản lý chi phí của doanh nghiệp. Giả thiết nghiên cứu Giả thiết nghiên cứu là nếu đƣa ra đƣợc phƣơng án quản lý CPĐT đại học tối ƣu, phù hợp với các cơ sở GDĐH công lập trong cơ chế TCTC; xác định đƣợc những trọng tâm giải pháp quản trị chi phí sẽ cho ra đƣợc cơ chế quản lý đảm bảo chất lƣợng đầu ra thỏa mãn đƣợc các mục tiêu phát triển, TCTC trong điều kiện hiện nay và xu hƣớng tƣơng lai đối với các cơ sở GDĐH công lập ở Việt Nam. VII. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, tổng quan tình hình nghiên cứu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận án bao gồm ba chƣơng: Chƣơng 1. Những vấn đề cơ bản về quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập. Chƣơng 2. Thực trạng quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở Việt Nam. Chƣơng 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi phí đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở Việt Nam.
  16. 8 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU I. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Cơ chế phát triển giáo dục đào tạo là sự tác động tổng hợp của tất cả các yếu tố, các chủ thể tham gia vào quá trình giáo dục đào tạo, tạo nên khuôn khổ pháp lý và động lực cho sự phát triển giáo dục. Xét về phƣơng diện kinh tế và xã hội, đầu tƣ cho giáo dục đào tạo có cả ý nghĩa cá nhân và ý nghĩa xã hội. Đối với mỗi cá nhân đó là đầu tƣ cho nâng cao năng lực và kỹ năng lao động của bản thân; đối với nền kinh tế xã hội đó là sự đầu tƣ cho nguồn nhân lực, nguồn vốn con ngƣời của dân tộc. Vì vậy, chi phí đầu tƣ cho giáo dục đƣợc cả Nhà nƣớc, xã hội, nhà trƣờng, mỗi gia đình và cá nhân quan tâm. Tuy nhiên, chƣa có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý CPĐT của các cơ sở GDĐH, mà chủ yếu là các công trình nghiên cứu chung về lĩnh vực tài chính giáo dục, hoặc chỉ mới đề cập đến một khía cạnh nào đó liên quan đến CPĐT đại học. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế, sự thay đổi chức năng của các chủ thể gắn liền với các vấn đề nhƣ chi phí giáo dục đào tạo, cấp tài chính cho giáo dục đào tạo, cơ chế quản lý và cung ứng hàng hóa dịch vụ giáo dục đào tạo…. đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành cơ chế phát triển giáo dục đào tạo, sản xuất và cung ứng hàng hóa dịch vụ giáo dục đào tạo. Đó là những vấn đề có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn, đặc biệt là đối với các cơ sở GDĐH. Lý thuyết về tài chính công đƣợc phát triển và chú ý ở Việt Nam trong thời gian gần đây, khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trƣờng và có hội nhập sâu rộng với thế giới. Quản lý tài chính đối với GDĐH cũng là một bộ phận của nền tài chính công, chịu sự điều tiết, chi phối bởi những cơ chế, quy định chung của quản lý Nhà nƣớc nhƣng cũng có những đặc trƣng riêng biệt xuất phát từ vai trò và vị trí quan trọng của cơ sở giáo dục đại học trong xã hội. Đổi mới cơ chế hoạt động tài chính GDĐH là một nội dung quan trọng trong Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo kết luận số 37- TB/TW ngày 26/5/2011 của Bộ Chính trị về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. Đây là vấn đề thu hút và nhận
  17. 9 đƣợc sự quan tâm của đông đảo các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong nƣớc. Các công trình khoa học trong lĩnh vực này khá phong phú với ý kiến khác nhau, thậm chí trái ngƣợc nhau tùy theo cách tiếp cận. Các bài báo, tạp chí bàn về vấn đề tài chính công và quản lý chi tiêu công cho lĩnh vực giáo dục đào tạo rất phong phú; đối tƣợng nghiên cứu khá rộng và nhiều giải pháp đƣợc đề xuất mang tính định hƣớng cho toàn bộ hệ thống. Trƣớc tiên phải kể đến các bài báo, nhƣ: “Tự chủ học phí gắn với đào tạo chất lượng cao và trách nhiệm xã hội của các trường đại học công lập” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hƣơng đăng trên tạp chí đại học Quốc gia Hà Nội - Tập 27, Số 3-2011 [76], tác giả đã đƣa ra nhận định: việc thu học phí tƣơng xứng với trang trải CPĐT của các chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao sẽ góp phần tháo gỡ những khó khăn về tài chính cho các trƣờng đại học công lập khi thực hiện cung cấp dịch vụ đào tạo chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu xã hội; Bài báo “Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xác định chi phí đào tạo đại học ở Việt Nam” của nhóm tác giả Nguyễn Văn Áng, Nguyễn Anh Tuấn và Phạm Thị Minh Thảo đăng trên tạp chí Khoa học giáo dục - Số 36, tháng 9 năm 2008 [75] đã khẳng định sự cần thiết của việc xác định chi phí đào tạo đại học ở Việt Nam, đề xuất việc tính CPĐT cho một ngƣời học bằng cách cộng các khoản chi phí từng bộ phận tính cho từng đối tƣợng ngƣời học; Hay bài báo “Chi phí, lợi ích đầu tư cho giáo dục đại học Việt Nam và lộ trình cải cách học phí theo nhóm ngành” của tác giả Phùng Xuân Nhạ và Phạm Xuân Hoan đăng trên Tạp chí Phát triển Kinh tế số 264, tháng 10-2012 [77]. Mặc dù đã đề cập tới mối quan hệ giữa mức thu học phí và trang trải chi phí, nhƣng tác giả (Nguyễn Thị Thu Hƣơng) chƣa đề xuất phƣơng thức quản lý phù hợp để trang trải chi phí đào tạo nhƣ thế nào cho hợp lý; hoặc mới chỉ đề cập đến sự cần thiết xác định chi phí đào tạo và mối liên quan của chi phí đào tạo với mức học phí, chƣa đề cập đến việc chi phí đào tạo đại học nhƣ thế nào là phù hợp và vấn đề tăng cƣờng quản lý chi phí đào tạo sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả quản lý tài chính tại các trƣờng đại học (Phùng Xuân Nhạ và Phạm Xuân Hoan); đồng thời cơ sở của việc xác định chi phí đào tạo (theo phƣơng án của nhóm tác giả Nguyễn Văn Áng và các cộng sự) đƣa ra ở đây chƣa phản ánh đầy đủ các yếu tố cấu thành chi phí đào tạo thực tế, và cũng chƣa đề cập tới vấn đề quản lý CPĐT.
  18. 10 Các công trình nghiên cứu mang tính hệ thống, khá toàn diện về tài chính các cơ sở GDĐH phải kể đến các luận án tiến sĩ. Đây cũng là nhóm công trình đồ sộ về số lƣợng và nghiên cứu khá toàn diện về các vấn đề liên quan đến cơ chế quản lý tài chính nói chung, tài chính cho giáo dục nói riêng. Năm 2008, luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Anh Thái với đề tài “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đại học ở Việt Nam” [73] đã tập trung phân tích nội dung cơ chế chính sách để quản lý tài chính đối với các trƣờng đại học nói chung, với các đề xuất: tạo nguồn tài chính đa dạng cho đào tạo, xây dựng cơ chế kiểm soát, chính sách học phí, học bổng, hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy quản lý đối với các trƣờng đại học. Tuy nhiên, tác giả không đi vào luận giải sâu sắc cách thức thực hiện, trong đó vấn đề mấu chốt để hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính này là phải quản lý tốt CPĐT, để từ đó đƣa ra các quyết định đóng góp của ngƣời học phù hợp với tình hình đào tạo tại mỗi trƣờng chƣa đƣợc tác giả đề cập tới; Hay luận án tiến sĩ của tác giả Vũ Thị Thanh Thủy năm 2012 với đề tài “ uản lý tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam” [74] đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về quản lý tài chính, đƣa ra quan điểm mới về quản lý tài chính các trƣờng đại học công lập. Trong đó, đặt ra mục tiêu quản lý tài chính đối với các trƣờng đại học công lập là tăng thu, tiết kiệm chi, tăng tích lũy hƣớng đến bền vững tài chính gắn với chất lƣợng đầu ra. Luận án nhấn mạnh quản lý tài chính các trƣờng đại học công lập theo hƣớng tự chủ tài chính cần đƣợc chú trọng trong điều kiện hạn hẹp về NSNN. Luận án đã đề xuất khái niệm mới về tự chủ tài chính các trƣờng đại học công lập, trong đó nhấn mạnh tự chủ tài chính đối với các trƣờng đại học công lập nhằm mục tiêu cuối cùng là đảm bảo thu đủ bù đắp chi phí tƣơng ứng với chất lƣợng đào tạo, hƣớng tới bền vững tài chính. Tuy nhiên luận án chƣa đề cập tới việc mức thu nhƣ thế nào là đủ bù đắp chi trong các cơ sở GDĐH, trong đó vấn đề mấu chốt là tăng cƣờng hiệu quả quản lý CPĐT để có cơ sở so sánh chi phí và hiệu quả quản lý giữa các cơ sở giáo dục; Năm 2012, tác giả Trần Đức Cân với luận án tiến sĩ kinh tế “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường Đại học công lập ở Việt Nam” [70] đã đề cập tới việc có ba nhân tố tác động tới cơ chế tự chủ tài chính của trƣờng đại học công lập, đó là: (1)Mục tiêu phát triển giáo dục đại học, chẳng hạn muốn tạo ra sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân
  19. 11 sách, giảm gánh nặng chi ngân sách cho giáo dục đại học, tăng sự minh bạch, trách nhiệm giải trình trƣớc xã hội… thì cần tăng quyền tự chủ cho các trƣờng; (2)Cơ chế, chính sách tài chính của Nhà nƣớc nhƣ mô hình tài chính cho GDĐH công lập, hệ thống pháp luật đi kèm, năng lực quản lý của cơ quan chủ quản; (3)Cơ chế tài chính do mỗi trƣờng xây dựng thông qua qui chế chi tiêu nội bộ có đảm bảo tính linh hoạt, hiệu quả hay không…, nó phụ thuộc vào mô hình, năng lực quản lý của nhà trƣờng. Tác giả cũng đi vào phân tích cơ chế TCTC từ góc độ trƣờng đại học công lập. Nêu ra những thuận lợi, khó khăn, đánh giá hiệu quả ban đầu của cơ chế tới việc tạo và sử dụng nguồn thu, trách nhiệm giải trình tài chính trƣớc xã hội, khả năng tự chủ tài chính của các trƣờng. Cụ thể là tác động tới cơ chế phân bổ ngân sách cho các trƣờng, mức thu học phí, khả năng tạo nguồn tài chính từ bên ngoài, qui mô, cơ cấu, sự đa dạng, hiệu quả sử dụng nguồn thu, vốn ngân sách cấp, qui định việc cung cấp thông tin tài chính cho các cơ quan liên quan, cho ngƣời học, đẩy mạnh xã hội hóa. Tác giả cũng đề cập tới việc Nhà nƣớc cần đổi mới cơ chế TCTC nhƣ thế nào để thúc đẩy hoạt động tạo nguồn thu, nâng cao hiệu quả sử dụng, trách nhiệm giải trình tài chính của trƣờng đại học công lập, đối với các trƣờng đại học công lập để thực hiện tốt cơ chế tự chủ tài chính cần điều kiện gì. Tác giả đã đề cập đến rất nhiều vấn đề liên quan đến TCTC trƣờng đại học công lập, tuy nhiên do phạm vi nghiên cứu của đề tài nên vấn đề quản lý chi phí đào tạo và chi phí đào tạo nhƣ thế nào là phù hợp để có cơ sở giao quyền và mức độ tự chủ tài chính cho các trƣờng thì không đƣợc tác giả đề cập tới. Những công trình nghiên cứu tƣơng đối gần với lĩnh vực nghiên cứu của luận án phải kể đến các đề tài nghiên cứu khoa học. Ngay từ năm 1992, tác giả Lƣu Đình Mạc – Viện nghiên cứu đại học và giáo dục chuyên nghiệp đã có đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Giá thành đào tạo lao động kỹ thuật” [68]. Tác giả đã đƣa ra phƣơng pháp luận và phƣơng pháp tính giá thành đào tạo lao động kỹ thuật với quan điểm tính toán đúng giá thành đào tạo một lao động kỹ thuật sẽ giúp cho ngành giáo dục đào tạo hiểu đúng đƣợc mức chi phí bỏ ra để đào tạo một lao động kỹ thuật, qua đó sẽ giúp cho việc: xác định mức đầu tƣ hợp lý (giá trị của đầu vào); quản lý chi tiêu trong quá trình đào tạo, đảm bảo chất lƣợng đào tạo, đồng thời phấn đấu giảm những chi
  20. 12 tiêu không hợp lý; là cơ sở hình thành khung giá các hợp đồng đào tạo. Có thể nói ngay tại thời điểm nghiên cứu (năm 1992), tác giả đã thấy đƣợc tầm quan trọng của việc xác định và quản lý chi phí đào tạo là vấn đề mấu chốt cho việc quyết định đầu tƣ phù hợp và quản lý tài chính hiệu quả trong các cơ sở giáo dục. Tuy nhiên, đề tài cũng mới chỉ dừng lại ở việc tính giá thành đào tạo lao động kỹ thuật trên cơ sở chọn mẫu một số trƣờng để đƣa ra đề xuất, chƣa có cái nhìn tổng thể chung và chƣa đƣa ra phƣơng án chung quản lý chi phí đào tạo đại học; Đề tài cấp bộ năm 2005 của tác giả PGS.TS Vũ Duy Hào – Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân với tiêu đề “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đại học công lập khối kinh tế ở Việt nam” [67]. Nội dung nghiên cứu của tác giả đƣợc xác định là cơ chế quản lý tài chính và chỉ nghiên cứu trong phạm vi các trƣờng đại học công lập khối kinh tế. Trên cơ sở đó tác giả đã khảo sát, phân tích thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với các trƣờng đại học công lập khối kinh tế ở Việt Nam hiện nay, từ đó rút ra những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ hạn chế và nguyên nhân trong cơ chế quản lý tài chính hiện hành. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trƣờng đại học công lập khối kinh tế ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, vấn đề quản lý chi phí đào tạo cũng chƣa đƣợc tác giả đề cập tới trong đề tài; Năm 2009, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của PGS.TS Nguyễn Văn Áng “Xác định chi phí đào tạo đại học ở Việt Nam” [65] đã tập trung nghiên cứu một số cơ sở lý luận và thực tiễn của xác định chi phí đào tạo, các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến chi phí đào tạo đại học ở Việt Nam. Thông qua việc tính toán chi phí đào tạo thực tế của 4 trƣờng đại học, đó là đại học Bách khoa Đà N ng, đại học Nông nghiệp Hà Nội, đại học Sƣ phạm Hà Nội và đại học Kinh tế quốc dân, tác giả đã đƣa ra đề xuất phƣơng pháp tính toán và xác định CPĐT đại học ở một số trƣờng đại học Việt Nam. Tuy đã đề cập khá cụ thể các yếu tố ảnh hƣởng đến CPĐT, nhƣng đề tài cũng mới chỉ dừng lại ở việc xác định CPĐT trên cơ sở 4 trƣờng đại học để đƣa ra đề xuất xác định CPĐT cho 4 trƣờng, trong khi 4 trƣờng này chƣa thể đại diện hết cho các loại hình đào tạo, chuyên ngành đào tạo, yếu tố vùng miền… vì vậy chƣa có cái nhìn tổng thể chung và chƣa đƣa ra đƣợc phƣơng án quản lý CPĐT trên cơ sở xác định đƣợc CPĐT, đặc biệt trong cơ chế tự chủ tài chính của các trƣờng đại học nhƣ hiện nay;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2