intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:204

49
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận về quản trị Tài sản – Nợ của ngân hàng thương mại. Thứ hai, phân tích và đánh giá hoạt động quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội. Làm cơ sở để nhận xét kết quả đạt được, chỉ ra hạn chế cũng như nguyên nhân đối với hoạt động quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội. Thứ ba, lượng hóa các nhân tố tác động đến hoạt động quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội. Thứ tư, đề xuất một số giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

  1. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------------oOo-------------- NGUYỄN ĐỨC THỊNH QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI, 2021
  2. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------------oOo-------------- NGUYỄN ĐỨC THỊNH QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : 1. TS. Nguyễn Thị Hồng Hải : 2. PGS. TS. Vũ Văn Tùng HÀ NỘI, 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận án là do tôi tự sưu tầm và phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tế. Kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Hồng Hải và PGS. TS Vũ Văn Tùng. Hà nội, ngày tháng 7 năm 2021 NGHIÊN CỨU SINH Nguyễn Đức Thịnh
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT ......................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1.................................................................................................... 18 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............................................................................................. 18 1.1. QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI... 18 1.1.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị Tài sản – Nợ của ngân hàng thương mại ...................................................................................................... 18 1.1.2. Công cụ thực hiện quản trị Tài sản – Nợ của ngân hàng thương mại .. 20 1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản trị Tài sản – Nợ của ngân hàng thương mại ........ 24 1.1.4. Chính sách quản trị Tài sản – Nợ của ngân hàng thương mại .............. 26 1.1.5. Nội dung quản trị Tài sản – Nợ của ngân hàng thương mại ................. 26 1.2. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................... 51 1.2.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 51 1.2.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 53 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI .................. 55 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị Tài sản – Nợ tại một số ngân hàng thương mại trên thế giới ..................................................................................................... 55 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội .. 64 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 67 CHƢƠNG 2.................................................................................................... 68 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ..................................................... 68 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI..................................................................................................... 68 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 68 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội .......................................................................................................... 69
  5. iii 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ..................................................... 72 2.2.1. Tổ chức quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội .......................................................................................................... 72 2.2.2. Nội dung quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội .......................................................................................................... 81 2.3. LƢỢNG HÓA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ...................................................................................... 112 2.3.1. Xây dựng thang đo và mô hình nghiên cứu ........................................ 112 2.3.2. Thu thập và xử lý số liệu ..................................................................... 115 2.3.3. Kết quả phân tích ................................................................................ 116 2.3.4. Thảo luận kết quả lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội ........... 129 2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI...................................... 130 2.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 130 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 134 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................ 141 CHƢƠNG 3.................................................................................................. 142 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI................. 142 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NÓI CHUNG VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ NÓI RIÊNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ................................................... 142 3.1.1. Định hướng phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội đến năm 2030 ....................................................................................................... 142 3.1.2. Định hướng hoạt động quản trị Tài sản – Nợ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội ................................................................................... 143 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN – NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.......... 144 3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản trị Tài sản – Nợ................................ 144 3.2.2. Xây dựng chính sách toàn diện về ALM ............................................ 147 3.2.3. Nhóm các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng .................................................................................................. 149 3.2.4. Nhóm các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản .... 160
  6. iv 3.2.5. Đáp ứng đủ vốn theo Hiệp ước Basel II ............................................. 167 3.2.6. Nâng cao chất lượng quản trị dữ liệu, thiết kế các phần mềm quản trị rủi ro liên quan đến ALM.............................................................................. 170 3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ALM........................................ 172 3.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 173 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan .................... 173 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................. 175 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 178 KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................. 179 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên văn A Tổng tài sản ALCO Hội đồng quản lý Tài sản - Nợ ALM Hoạt động quản lý Tài sản - Nợ BCBS Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng C Vốn chủ sở hữu CAR Capital Adequacy Ratio (tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu) CASA Tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn CBRC Ủy ban giám sát ngân hàng Trung Quốc CC Nhân tố cơ cấu tổ chức ALM CCB Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc CS Nhân tố chính sách ALM CSTT Chính sách tiền tệ CT Nhân tố trình độ công nghệ thông tin CTG Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam D Thời lượng DA Thời lượng của tài sản DL Thời lượng của nợ DTBB Dự trữ bắt buộc EAD Ước lượng giá trị dư nợ tại thời điểm vỡ nợ EFA Mô hình nhân tố khám phá EVE Giá trị kinh tế vốn chủ sở hữu FTA Hiệp định thương mại tự do FTP Định giá điều chuyển vốn nội bộ GAP Khe hở GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT Hội đồng quản trị IRB Mô hình đo lường rủi ro tín dụng nâng cao KH Nhân tố thị trường khác KRI Các chỉ số rủi ro chính LDC Thu nhập dữ liệu tổn thất LDR Tỷ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động LGD Ước lượng tỷ lệ tổn thất dự kiến MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NII Thu nhập lãi ròng
  8. vi NL Nhân tố chất lượng nguồn nhân lực NLP Trạng thái thanh khoản ròng PBOC Ngân hàng Trung ương Trung Quốc QD Nhân tố các quy định pháp lý của cơ quan quản lý RCSA Tự đánh giá rủi ro ROE Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu RRLS Rủi ro lãi suất RRTK Rủi ro thanh khoản RSA Tài sản nhạy cảm với lãi suất RSL Nợ nhạy cảm với lãi suất RWA Tổng tài sản rủi ro TCTD Tổ chức tín dụng TT Nhân tố sự phát triển của thị trường tài chính VaR Giá trị chịu rủi ro VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu VPB Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt nam Thịnh vượng
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Ký hiệu Nội dung bảng biểu Trang Bảng 1.1 Tác động của lãi suất đến thu nhập lãi ròng 38 Bảng 1.2 Tác động của lãi suất đến vốn chủ sở hữu 40 Bảng 1.3 Đầu cơ lãi suất theo mô hình định giá lại 41 Bảng 1.4 Đầu cơ lãi suất theo mô hình thời lượng 42 Bảng 1.5 Chỉ số thanh khoản của CCB 62 Bảng 1.6 Khe hở nhạy cảm lãi suất của CCB 63 Bảng 1.7 Thay đổi thu nhập lãi của CCB 64 Một số chỉ tiêu tài chính nổi bật giai đoạn Bảng 2.1 71 2015 -2020 Bảng 2.2 Lãi suất tham chiếu tính FTP cơ sở 79 Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản của MB 83 Bảng 2.4 Cơ cấu ngân quỹ của MB 84 Bảng 2.5 Cơ cấu chứng khoán của MB 84 Bảng 2.6 Cơ cấu nợ phải trả của MB 89 Mối liên hệ sinh lời và an toàn giữa tài sản và nợ Bảng 2.7 91 phải trả Bảng 2.8 Diễn biến lãi suất điều hành từ năm 2015 đến 2020 94 Bảng 2.9 Khe hở nhạy cảm lãi suất MB giai đoạn 2015-20120 97 Bảng 2.10 Khe hở nhạy cảm lãi suất lũy kế/Tổng tài sản 98 Bảng 2.11 Biến động thu nhập lãi ròng do lãi suất thay đổi 99 Bảng 2.12 Giá trị giao dịch phái sinh của MB 101 Bảng 2.13 Chỉ số trạng thái tiền mặt 103 Bảng 2.14 Chỉ số trạng thái chứng khoán thanh khoản 104 Bảng 2.15 Chỉ số năng lực cho vay 105 Bảng 2.16 Chỉ số cấu trúc tiền gửi 105 Bảng 2.17 Khe hở thanh khoản MB giai đoạn 2015-2020 108 Bảng 2.18 Tình hình dự trữ thanh khoản tài sản của MB 111 Bảng 2.19 Tình hình vay vốn trên thị trường tiền tệ của MB 112 Bảng 2.20 Các thang đo trong mô hình nghiên cứu 113 Bảng 2.21 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 116 Bảng 2.22 Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố CC 116 Bảng 2.23 Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố CS 117 Bảng 2.24 Kết quả phân tích thang đo lần 1 cho nhân tố CT 117 Bảng 2.25 Kết quả phân tích thang đo lần 2 cho nhân tố CT 118 Bảng 2.26 Kết quả phân tích thang cho nhân tố NL 118 Bảng 2.27 Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố QD 119
  10. viii Bảng 2.28 Kết quả phân tích thang đo lần 1 cho nhân tố TT 119 Bảng 2.29 Kết quả phân tích thang đo lần 2 cho nhân tố TT 120 Bảng 2.30 Kết quả phân tích thang cho nhân tố KH 120 Bảng 2.31 Kiểm định KMO 121 Bảng 2.32 Kết quả EFA cho các biến độc lập 122 Bảng 2.33 Kiểm định KMO 124 Bảng 2.34 Kết quả EFA cho các biến phụ thuộc 124 Bảng 2.35 Hệ số tương quan 125 Bảng 2.36 Phân tích hồi quy lần 1 125 Bảng 2.37 Phân tích hồi quy lần 2 126 Bảng 2.38 Tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến ALM của MB 129 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Quy mô tổng tài sản của MB, VCB, CTG, VPB 81 Tốc độ tăng trưởng tài sản của MB, VCB, Biểu đồ 2.2 81 CTG, VPB Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng các loại tài sản của MB 83 Biểu đồ 2.4 Dư nợ cho vay MB, VCB, CTG, VPB 85 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ nợ xấu MB, VCB, CTG, VPB 86 Biểu đồ 2.6 Quy mô nợ phải trả của MB, VCB, CTG, VPB 87 Tốc độ tăng trưởng nợ phải trả của MB, VCB, Biểu đồ 2.7 87 CTG, VPB Biểu đồ 2.8 Tỷ trọng các loại nợ phải trả của MB 88 Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng khách hàng Biểu đồ 2.9 89 của MB Biểu đồ 2.10 Cơ cấu tiền gửi theo mục đích gửi của MB 90 Lãi suất huy động và cho vay MB giai đoạn Biểu đồ 2.11 96 2015-2020 Khe hở nhạy cảm lãi suất MB giai đoạn Biểu đồ 2.12 98 2015-2020 Biểu đồ 2.13 CAR của MB giai đoạn 2015-2020 106 Biểu đồ 2.14 Khe hở thanh khoản MB giai đoạn 2015-2020 109 Biểu đồ 2.15 Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư 127 Biểu đồ 2.16 Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa 127
  11. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Cơ chế điều chuyển vốn nội bộ FTP 21 Sơ đồ 1.2 Hệ thống thông tin quản lý MIS 22 Sơ đồ 1.3 Mô hình quản trị rủi ro tại NHTM 25 Sơ đồ 1.4 Quy trình quản trị RRLS trên sổ ngân hàng 35 Quy trình đo lường thanh khoản theo phương pháp Sơ đồ 1.5 46 tiếp cận nguồn và sử dụng thanh khoản Sơ đồ 1.6 Cơ cấu tổ chức ALM ngân hàng CCB 60 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức ALM tại MB 72 Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức FTP tại MB 77 Sơ đồ 2.3 Đường cong lãi suất FTP 79 Sơ đồ 2.4 Mô hình nghiên cứu 114 Sơ đồ 3.1 Mô hình ALM “03 lớp phòng vệ” 147
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, mở rộng quy mô bảng cân đối kế toán để chiếm lĩnh thị phần đã đuợc nhiều tổ chức tín dụng của nhiều nước trên thế giới quan tâm và coi là chiến lược kinh doanh nòng cốt của mỗi ngân hàng thương mại (NHTM). Xu huớng này ngày nay càng được thể hiện rõ ràng, ngân hàng nào mở rộng kênh phân phối các dịch vụ ngân hàng sẽ có lợi thế trong cạnh tranh với các ngân hàng khác. Tuy nhiên, quá trình phát triển đã đặt ngân hàng vào trạng thái phải chống đỡ với nhiều rủi ro, bao gồm: rủi ro lãi suất (RRLS) trên sổ ngân hàng, rủi ro thanh khoản (RRTK), rủi ro tín dụng hay là rủi ro hoạt động. Lịch sử đã chứng kiến rất nhiều cuộc khủng hoảng kinh tế đều xuất phát từ hệ thống các NHTM. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2007, 2008 với nguyên nhân là do cho vay dưới chuẩn đã đẩy hệ thống các NHTM ở Mỹ rơi vào tình trạng thiếu hụt thanh khoản trầm trọng và đỉnh điểm là sự phá sản của Lehmon Brothers. Sau đó, nhiều tổ chức tư vấn quốc tế hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng đều đưa ra các khuyến nghị về vai trò của quản trị bảng cân đối kế toán, quản trị các loại rủi ro có tần suất thường xuyên xảy ra để đảm bảo mức độ ổn định cho nội bộ hệ thống ngân hàng. Tại Việt Nam, vào giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2007, 2008, các NHTM ở Việt Nam xảy ra thiếu hụt thanh lớn, lãi suất luôn được đẩy lên mức rất cao (lãi suất huy động trung bình khoảng 18%). Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại từ từ năm 2018 do tác động của vấn đề bất đồng thương mại giữa Trung Quốc và Mỹ. Và đặc biệt từ cuối năm 2019 đến nay, thế giới trải qua cuộc suy thoái trầm trọng do đại dịch Covid 19, lãi suất thị trường được Ngân hàng trung ương các nước duy trì ở mức thấp nhất trong nhiều thập kỷ. Điều này kết hợp với sự mất cân xứng của bảng cân đối kế toán gây áp lực rất lớn đến sự suy giảm quy mô lợi nhuận. Các NHTM ở Việt
  13. 2 Nam hoạt động theo mô hình truyền thống trên cơ sở phụ thuộc nhiều vào hoạt động cấp tín dụng nên chủ yếu quan tâm đến quản trị rủi ro tín dụng nên thường bị động trước sự thay đổi của yếu tố mang tính chất thị trường như lãi suất dẫn đến suy giảm chất lượng tài sản, chất lượng các khoản nợ cũng như khả năng thanh khoản, quy mô lợi nhuận và giá trị ròng của ngân hàng. Thấy rõ được vai trò của hoạt động quản trị Tài sản – Nợ (ALM) trong bối cảnh vĩ mô phức tạp, các NHTM ở Việt Nam đã bắt đầu quan tâm hơn đến vấn đề về quản trị cấu trúc Tài sản – Nợ, hoạt động quản trị RRLS và RRTK. Tuy nhiên, kinh nghiệm tổ chức và thực hiện hoạt động ALM của các NHTM và ngay cả hành lang pháp lý về hoạt động ALM của các cơ quan quản lý cũng còn nhiều hạn chế, chưa phù hợp với xu thế hoạt động của các NHTM. Với Đề án tái cấu trúc hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2015, MB được chọn cùng với chín NHTM khác thí điểm thực hiện Hiệp ước Basel II. Với mục tiêu phát triển vươn tới nhóm NHTM cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, cùng với việc tăng quy mô hoạt động hàng năm, thì MB luôn đặt trọng tâm về vấn đề kiểm soát tốt rủi ro, đặc biệt là quản trị Tài sản – Nợ (ALM). Ngân hàng tích cực đổi mới trong ứng dụng các mô hình quản trị tích cực cho hoạt động ALM. Dù vậy, hoạt động ALM tại MB vẫn còn nhiều hạn chế như quy trình quản trị Tài sản – Nợ chưa hiệu quả, mô hình quản trị còn chồng chéo, hoạt động nhận diện các loại rủi ro trong phạm vi của ALM còn chưa sát với thực tiễn, chính sách ALM còn thiếu đồng bộ và các giải pháp đưa ra để phòng ngừa cũng như xử lý các rủi ro liên quan đến ALM chưa thực sự hiệu quả. Xuất phát từ những luận điểm mang tính chất lý luận và thực tiễn đã chỉ ra, nghiên cứu sinh đã quyết định lựa chọn đề tài “Quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội” để nghiên cứu.
  14. 3 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Khái quát về ALM của ngân hàng thƣơng mại 2.1.1. Khái niệm, mục tiêu về ALM của ngân hàng thƣơng mại Các nội dung về ALM đã được đề cập khá phố biến trên khắp thế giới. Có rất nhiều đề tài cho đến nay đã nghiên cứu về vấn đề quản trị Tài sản – Nợ của các NHTM. Các đề tài này tuy được khảo sát ở các quốc gia khác nhau, phương pháp và nội dung thực hiện khác nhau nhưng về cơ bản thống nhất trên phương diện lý luận về khái niệm, phạm vi và mục tiêu của ALM. Các nghiên cứu cơ bản có thể kể đến: Choudhry (2007) đã chỉ ra rằng: công việc của ALM là giải quyết tối ưu hóa việc hình thành các tài sản của NHTM để hoàn thành những mục tiêu hiện tại và nghĩa vụ nợ trong tương lai. Tác giả chỉ ra: việc định hình các tài sản, nợ hay rủi ro là tùy thuộc khẩu vị rủi ro của từng định chế tài chính. Mặc dù các rủi ro ngắn hạn xuất phát từ việc các tài sản đôi khi không đủ tính thanh khoản kịp thời cho các nghĩa vụ ngắn hạn, tuy nhiên ALM cần quan tâm đến các triển vọng dài hạn hơn là ngắn hạn. Mục đích của ALM là hạn chế tối đa rủi ro cùng với tối đa hóa lợi nhuận cho các NHTM. Mitra & Schwaiger (2011) giải thích mục đích cụ thể của ALM là giúp tối đa giá trị cho các cổ đông. Mục tiêu tổng quát của ALM là hình thành được một danh mục tài sản sáng suốt và phù hợp với cơ cấu và quy mô của các khoản nợ, phòng ngừa được các rủi ro tài chính phát sinh. Mỗi bộ phận nằm trong mô hình ALM tại mỗi ngân hàng cần xây dựng được một kế hoạch đầu tư tối ưu để đạt được đồng thời cả hai mục tiêu về tài sản và nợ. Birge & Judice (2013) đã nghiên cứu tính cân đối bảng cân đối kế toán của ngân hàng gắn với chuỗi thời gian, qua đó cung cấp chiến lược cho vay dựa trên những điều kiện cơ bản để từ đó hình thành một mô hình tối ưu quản trị Tài sản – Nợ trong hệ thống của một NHTM.
  15. 4 Tác giả cho rằng phạm vi hoạt động của ALM là RRLS, sự khác biệt mang tính cấu trúc của bảng cân đối kế toán, và hoạt động quản trị RRTK của ngân hàng. Sự mất cân đối trong bảng cân đối kế toán là mối quan tâm lớn nhất của ALM, điều này dẫn đến một sự thật là quản trị thanh khoản cần được quan tâm đặc biệt trong ngắn hạn, trong khi ALM ngày càng gia tăng chú trọng đến những nỗ lực trong dài hạn để cân bằng được mối quan hệ Tài sản – Nợ về kỳ hạn liên quan đến dòng tiền ra dòng tiền vào của cả tài sản và nợ. Phan Thị Hoàng Yến (2015) đã hệ thống được các định nghĩa liên quan đến ALM: “Quản trị Tài sản - Nợ là quá trình đưa ra tập hợp các quyết định về sự cân xứng và bất cân xứng giữa Tài sản và Nợ (trong sổ ngân hàng), đặc biệt về kỳ hạn và đặc điểm định giá lại”. Ba mục tiêu chính của hoạt động ALM được nêu ra trong luận án, bao gồm: tạo mức cân đối về kỳ hạn của danh mục tài sản và các khoản nợ một cách hợp lý; duy trì tối ưu hóa lợi nhuận phù hợp với khẩu vị rủi ro đề ra của mỗi một ngân hàng và tối đa giá trị ròng cho các cổ đông của ngân hàng. Trịnh Hồng Hạnh (2015) đã tổng hợp đầy đủ các khái niệm liên quan đến hoạt động ALM: “ALM là cơ chế hạn chế rủi ro cho ngân hàng bởi tình trạng bất cân xứng của bảng Cân đối kế toán trong điều kiện thay đổi về lãi suất và nhu cầu thanh khoản nhằm đạt được mục tiêu về lợi nhuận (tỉ lệ NIM) phù hợp với khẩu vị rủi ro của ngân hàng”. Tác giả quan điểm hoạt động ALM bao gồm việc giảm đến mức thấp nhất hậu quả do rủi ro gây ra xuất phát từ những nhân tố có tính chất thị trường như lãi suất, tỷ giá, thanh khoản và nghiên cứu tại một ngân hàng đang thực hiện quản lý vốn theo cơ chế phân tán Agribank nên chưa đầy đủ các nghiệp vụ ALM của một NHTM hiện đại. Luận án cũng nêu ba mục tiêu của hoạt động ALM, bao gồm: tăng trưởng lợi nhuận; kiểm soát được các rủi ro gắn với hoạt động ALM và phải tuân theo
  16. 5 các quy định của các cơ quan quản lý. Mục tiêu này được đưa ra là đồng nhất với những mục tiêu nói chung của một NHTM. Nghiên cứu của Deloite (2019) đã khảo sát 33 ngân hàng ở Châu Âu bao gồm 15 ngân hàng ở Ba Lan. Nghiên cứu đã chỉ rõ phạm vi hoạt động của ALM của gần như tất cả các ngân hàng được nghiên cứu đều bao gồm quản lý RRTK (29/33 ngân hàng ở Đông Âu và 13/15 ngân hàng ở Ba Lan) và quản lý RRLS (28/33 ngân hàng ở Đông Âu và 14/15 ngân hàng ở Ba Lan). Bên cạnh đó, những NHTM được khảo sát cũng bao gồm quản trị rủi ro hối đoái, quản lý hệ thống chuyển đổi vốn nội bộ (FTP) và quản lý vốn là những nội dung thuộc phạm vi của ALM. Có một ngân hàng được khảo sát cho rằng các báo cáo và hỗ trợ ALCO là những nhiệm vụ ALM phải thực hiện. Tóm lại, nghiên cứu này cho thấy các NHTM ở Đông Âu đã có hoạt động ALM rất phát triển, bao trùm hầu hết về quản trị rủi ro của một ngân hàng như: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hối đoái và rủi ro về vốn. Khảo sát về phạm vi hoạt động của ALM các ngân hàng Đông Âu và Ba Lan Quản lý rủi ro thanh khoản 13 29 Quản lý rủi ro lãi suất 14 28 Quản lý rủi ro hối đoái 8 23 Ba Lan Quản lý hệ thống chuyển đổi vốn 10 Đông Âu 22 Quản lý vốn 6 9 Nhiệm vụ khác 0 1 0 5 10 15 20 25 30 35 (Nguồn: Deloite (2019), Asset and liability management in banks)
  17. 6 2.1.2. Tổ chức ALM của ngân hàng thƣơng mại Các nghiên cứu cho rằng phạm vi của ALM là các nội dung về quản trị rủi ro bao gồm lãi suất, thanh khoản và vốn của các ngân hàng. Đây là những rủi ro rất phổ biến và xuất hiện thường xuyên trong quá trình tổ chức kinh doanh của NHTM. Có nhiều nghiên cứu về mô hình quản trị rủi ro của ngân hàng, các công trình chủ yếu đề nghiên cứu về mô hình “ba lớp phòng vệ”. Các nghiên cứu điển hình cho mô hình này có thể kể ra gồm: IIA (2013), Basel (2015), Oliver Wyman (2015) và PwC (2017). Về cơ bản, các nghiên cứu đều thống nhất các ngân hàng nên xây dựng ba tuyến phòng thủ, bao gồm: các chi nhánh cùng với các đơn vị vận hành tại hội sở là tuyến phòng thủ thứ nhất. Tuyến phòng thủ thứ hai bao gồm: khối tuân thủ, khối quản trị rủi ro, và bộ phận pháp chế. Kiểm soát nội bộ của NHTM được coi là tuyến phòng thủ cuối cùng, để đạt được mức độ khách quan và trung thực thì bộ phận này thường không trực thuộc Ban điều hành mà trực thuộc Ban kiểm soát của NHTM. Phan Thị Hoàng Yến (2015) hệ thống về mặt lý luận đã cho rằng Ủy ban ALCO căn cứ vào tính chất và quy mô của ngân hàng có thể trực thuộc HĐQT hoặc trực thuộc Ban điều hành. Bên cạnh đó, Ủy ban ALCO có nhiệm vụ đảm bảo sự tuân thủ của các hoạt động ngân hàng theo đúng những quy định bắt buộc của pháp luật, chuyển quản trị RRLS và RRTK sang bộ phận ALM. Bộ phận ALM có thể được cấu trúc trực thuộc khối ngân quỹ (treasury), khối quản trị rủi ro hoặc khối tài chính. Quá trình phân tích cơ cấu tổ chức ALM của tác giả tại Vietinbank, VCB và BIDV cho thấy: Vietinbank có Ủy ban ALCO trực thuộc HĐQT trong khi tại VCB và BIDV thì Ủy ban ALCO lại trực thuộc Ban điều hành. Bộ phận ALM trực thuộc bộ phận tài chính hoặc Treasury. Tuy nhiên, hoạt động ALM tại các NHTM quốc doanh về cơ bản là giống nhau, bao gồm các nhiệm vụ: quản trị RRLS, RRTK, rủi ro
  18. 7 về vốn, cân đối bảng tổng kết tài sản và cơ chế FTP trong nội bộ ngân hàng. Trong phần giải pháp, tác giả cũng đề xuất hoàn thiện tổ chức ALM: ALCO nên chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Ban điều hành, giám đốc các chi nhánh trọng yếu của ngân hàng cần tham gia vào bộ phận ALM, ngân hàng nên quy định chặt chẽ về sự phối hợp giữa khối tài chính và ngân quỹ để hoạt động ALM đạt hiệu quả tối ưu. Tuy nhiên, luận án cũng mới chỉ đưa ra được giải pháp để hoàn thiện cơ cấu của tổ chức của một NHTM chưa thực hiện quản trị rủi ro theo Hiệp ước Basel II. Do đó, nghiên cứu cũng chưa chỉ ra được một mô hình ALM phù hợp với xu hướng quản trị rủi ro theo Hiệp ước Basel II. Trịnh Hồng Hạnh (2015) đã nghiên cứu cơ cấu tổ chức ALM tại Agribank, một NHTM đang thực hiện quản lý vốn theo cơ chế phân tán, một cơ chế ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tổ chức bộ máy ALM. Các chức năng ALM được thực hiện phân tán tại các chi nhánh. Ba tuyến phòng vệ rủi ro của ngân hàng vận hành chưa hiệu quả khi bộ phận kiểm toán nội bộ với tư cánh là tuyến phòng vệ thứ ba chưa thực hiện kiểm soát đầy đủ các hoạt động ALM của Agribank. Từ đó, luận án cũng đề xuất các giải pháp để hoàn thiện bộ máy ALM tại Agribank như sau: cần có lộ trình hoàn thiện theo hướng tổ chức chặt chẽ ba tuyến phòng vệ trong quá trình quản trị rủi ro; quy định cụ thể chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận và từng tổ chức thực hiện các nội dung ALM như: HĐQT, ALCO, Ủy ban quản lý rủi ro, Khối quản trị rủi ro, Tuy nhiên, luận án khảo sát tại một ngân hàng quản lý vốn phân tán, chưa áp dụng Basel II nên cơ cấu tổ chức ALM chưa đáp ứng được nhu cầu. 2.2. Nội dung ALM của ngân hàng thƣơng mại 2.2.1. Quản trị rủi ro lãi suất Đỗ Thị Kim Hảo (2005) khi thực hiện nghiên cứu về vấn đề quản trị RRLS tại Agribank đã tóm tắt được khung lý luận về RRLS, khảo sát được thực trạng về quản trị RRLS tại một NHTM trong nhóm NHTM Nhà nước
  19. 8 lớn nhất tại Việt Nam, các giải pháp cụ thể được tác giả chỉ ra để tăng cường hoạt động quản lý RRLS tại Agribank. Luận án đã rất thành công trong ứng dụng mô hình định giá lại để đo lường RRLS tại các khung thời gian khác nhau của tài sản và nợ. Cùng với đó, với việc sử dụng kỹ thuật phân tích định lượng hiện đại thì các hạn chế của mô hình định giá lại trong đo lường tác động của RRLS đã dần dần được hạn chế ở mức tối đa. Helen K. Simon (2005) đã rất thành công với việc làm rõ vai trò cũng như các đặc trưng nổi bật nhất của quản trị RRLS; trình bày được tầm quan trọng, những tác động tiêu cực của RRLS tới thu nhập của NHTM. Tác giả vừa tóm tắt được một khung lý luận đầy đủ, vừa tóm tắt các kỹ thuật được sử dụng để quản trị RRLS. Dựa trên hệ thống lý thuyết được tóm tắt, tác giả đã kiến nghị việc ứng dụng các sản phẩm phái sinh trong quản trị RRLS như một công cụ để che chắn RRLS (hedging) như hợp đồng kỳ hạn về lãi suất (FRAs), các hợp đồng hoán đổi (Swaps), các hợp đồng tương lai (Futures), hợp đồng quyền chọn (Options) cùng với các hợp đồng quyền chọn trần và sàn (Caps, Floors). Tạ Ngọc Sơn (2011) đề xuất phương pháp định lượng RRLS bằng mức nhạy cảm với lãi suất (PVBP) và giá trị chịu tổn thất (VaR). Tác giả đề cao việc xây dựng được các hạn mức về rủi ro, bao gồm giới hạn về mức độ nhạy cảm của giá trị thị trường danh mục tài sản và giới hạn về sự suy giảm thu nhập do lãi suất biến đổi, từ đó tạo ra cơ sở để quản trị RRLS tốt hơn theo hướng bám sát các tiêu chuẩn quốc tế. Tác giả khuyến nghị ứng dụng những sản phẩm phái sinh bao gồm các hợp đồng kỳ hạn về lãi suất (FRAs), các hợp đồng hoán đổi về lãi suất (IRS), các hợp đồng quyền chọn về lãi suất (Interest Rate Option) để giúp phòng ngừa RRLS tại các NHTM tại Việt Nam. Tạ Quang Tuấn (2015) đã hệ thống hóa các rủi ro thị trường mà NHTM phải xử lý trong quá trình hoạt động, chỉ ra được các nhân tố có tác động tới
  20. 9 công tác quản trị rủi ro thị trường tại mỗi NHTM. Hoạt động quản trị rủi ro thị trường tại MB được tác giả khảo sát cụ thể, đặc biệt có ứng dụng mô hình phân tích EFA để lượng hóa ảnh hưởng của mỗi một nhân tố đến quá trình quản trị các loại rủi ro mang tính chất thị trường tại MB. Mô hình EFA đã được sử dụng là một phương pháp hiện đại, tuy nhiên mô hình tác giả sử dụng còn hạn chế: thứ nhất là mẫu điều tra sử dụng chỉ có 50 mẫu cho 07 nhân tố là chưa đủ tiêu chuẩn; thứ hai là tác giả mới chỉ tính toán tác động của mỗi nhân tố mà chưa chỉ ra được mô hình hồi quy cùng với các kiểm định cần thiết cho mô hình. BCBS (2016) đã xây dựng được một quy trình thống nhất về quản trị RRLS trên sổ ngân hàng gồm: nhận diện, lượng hóa, kiểm soát và giám sát rủi ro cùng với báo cáo rủi ro có liên quan. Đối với giai đoạn đo lường RRLS trên sổ ngân hàng, BCBS khuyến nghị các NHTM phải lượng hóa ảnh hưởng của lãi suất đối với giá trị kinh tế của vốn cũng như lợi nhuận thuần của NHTM. BCBS cũng phân chia RRLS trên sổ ngân hàng thành ba loại: rủi ro chênh lệch, rủi ro cơ bản và rủi ro quyền chọn. Bên cạnh lượng hóa rủi ro thì việc BCBS cũng đề cao việc báo cáo rủi ro, so sánh với những chính sách và giới hạn. Trong trường hợp Cơ quan giám sát nếu nghi ngờ rằng vốn của ngân hàng không đáp ứng đủ để bù đắp các RRLS trên sổ ngân hàng có thể yêu cầu ngân hàng bổ sung các hành động giảm thiểu rủi ro hoặc tăng vốn. Nguyễn Thị Thu Trang (2018) đã trình bày khá chi tiết về quản lý RRLS trên sổ ngân hàng. Tác giả đã phân biệt rõ sự khác biệt giữa RRLS trên sổ ngân hàng và RRLS trên sổ kinh doanh của NHTM. Công trình đã làm rõ các nguyên tắc về quản trị các loại RRLS trên sổ ngân hàng của BCBS năm 2004 và 2015 cũng như phương pháp đo lường RRLS trên sổ ngân hàng của BCBS năm 2016. Bằng việc khảo sát thực trạng quản trị RRLS trên sổ ngân hàng tại các NHTM ở Việt Nam, tác giả đưa ra một số giải pháp để quản trị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2