intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết tại Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Kim Tuyền Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:171

40
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của minh bạch thông tin tới chi phí vốn cổ phần; cơ sở lý thuyết về tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần; phân tích tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA MINH BẠCH THÔNG TIN TRONG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỚI CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế NGUYỄN THỊ THU HUYỀN Hà Nội, 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA MINH BẠCH THÔNG TIN TRONG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỚI CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 NGUYỄN THỊ THU HUYỀN Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Thu Huyền Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Việt Dũng Hà Nội, 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ và giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng và Khoa Sau Đại Học, Trường Đại học Ngoại thương đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Việt Dũng đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và động viên tôi trong quá trình làm luận án. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, những người luôn sát cánh bên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã nỗ lực và cố gắng hoàn thiện luận án với giá trị khoa học lớn nhất, nhưng với nguồn lực hạn chế, luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự đóng góp từ các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để tôi có thể tiếp tục hoàn thiện vấn đề nghiên cứu của luận án trong tương lai. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án NCS. Nguyễn Thị Thu Huyền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT....................................................................... vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................................. ix LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MINH BẠCH THÔNG TIN TỚI CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN ........................... 9 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về mức độ công bố thông tin và chi phí vốn cổ phần ...............................................................................................9 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu chất lượng thông tin công bố và chi phí vốn cổ phần .............................................................................................15 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về rủi ro thông tin và chi phí vốn cổ phần .................................................................................................................18 1.4. Khoảng trống nghiên cứu............................................................................19 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MINH BẠCH THÔNG TIN TRONG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỚI CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN........................................................................................................................................................... 21 2.1. Những vấn đề cơ bản về minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính .....................................................................................................................21 2.1.1. Khái niệm thông tin và thông tin tài chính ........................................21 2.1.2. Vị trí của thông tin báo cáo tài chính trong hệ thống thông tin tài chính ..............................................................................................................22 2.1.3. Hệ thống thông tin báo cáo tài chính .................................................23 2.1.4. Vai trò của thông tin báo cáo tài chính ..............................................26 2.1.5. Khái niệm minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính ............27 2.1.6. Vai trò của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính ..........31 2.1.7. Các phương pháp đo lường minh bạch thông tin .............................34 2.2. Tổng quan về chi phí vốn cổ phần ..............................................................43
  6. iv 2.2.1. Khái niệm vốn cổ phần và chi phí vốn cổ phần .................................43 2.2.2. Đo lường chi phí vốn cổ phần ............................................................45 2.3. Cơ sở lý thuyết về tác động của minh bạch thông tin báo cáo tài chính đến chi phí vốn cổ phần ......................................................................................48 2.3.1. Chi phí giao dịch, bất cân xứng thông tin và chi phí vốn cổ phần ...49 2.3.2. Rủi ro ước lượng và chi phí vốn cổ phần...........................................49 2.3.3. Cơ cấu thông tin đại chúng – thông tin riêng và chi phí vốn cổ phần ........................................................................................................................51 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 54 3.1. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................54 3.2. Mô hình kiểm định tác động của minh bạch thông tin đến chi phí vốn cổ phần của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam .........................................56 3.2.1. Xây dựng giả thuyết ............................................................................56 3.2.2. Mô hình phân tích ...............................................................................57 3.2.3. Phương pháp ước lượng .....................................................................58 3.2.4. Phương pháp đo lường các biến trong mô hình ................................62 3.2.5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu .............................................76 3.3. Khảo sát mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam ..............................................................................................................79 3.3.1. Phương pháp chấm điểm công bố thông tin ......................................79 3.3.2. Phương pháp tiến hành khảo sát .......................................................83 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MINH BẠCH THÔNG TIN TRONG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỚI CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM.................................................................... 89 4.1. Tình hình hội nhập quốc tế về yêu cầu tạo lập báo cáo tài chính nhằm tăng cường tính minh bạch trên thị trường chứng khoán Việt Nam.............89 4.1.1. Tiến trình hội nhập quốc tế về chuẩn mực kế toán tại Việt Nam .....89 4.1.2. Yêu cầu áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế nhằm nâng cao tính minh bạch trên thị trường chứng khoán Việt Nam .....................................93 4.2. Thực trạng minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Việt Nam ............................................................................96
  7. v 4.2.1. Những quy định pháp luật Việt Nam điều chỉnh hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán ........................................................96 4.2.2. Những yêu cầu về công bố thông tin của các công ty niêm yết tại Việt Nam ..............................................................................................................101 4.2.3. Thực trang về minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam ..............................................................................................................102 4.2.4. Kết quả khảo sát mức độ minh bạch thông tin của các công ty niêm yết .................................................................................................................106 4.4. Kiểm định tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết tại Việt Nam ....................108 4.4.1. Thống kê mô tả ..................................................................................108 4.4.2. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình ..........................111 4.4.3. Kết quả hồi quy theo pooled OLS, FEM, REM và kiểm định .........112 4.4.4. Kết quả hồi quy theo mô hình GMM hệ thống ................................115 4.4.5. Phân tích kết quả...............................................................................117 CHƯƠNG 5 HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................................................................... 119 5.1. Định hướng về minh bạch thông tin nhằm phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................................................................119 5.2. Hàm ý chính sách .......................................................................................120 5.2.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ............................................120 5.2.2. Đối với các công ty niêm yết .............................................................126 5.2.3. Đối với các nhà đầu tư ......................................................................128 KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 132 PHỤ LỤC ................................................................................................................................................ 141
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Từ đầy đủ BTC Bộ Tài chính NĐ Nghị định QĐ Quyết định TT Thông tư TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Uỷ ban chứng khoán Nhà nước DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Association for Investment Hiệp hội Nghiên cứu và Quản trị AIMR Management and Research đầu tư Center for International Financial Trung tâm Phân tích và Nghiên CIFAR Analysis and Research cứu Tài chính Quốc tế Financial Accounting Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài FASB Standards Board chính HNX Hanoi Stock Exchange Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội Ho Chi Minh City Stock Sở giao dịch Chứng khoán tp. Hồ HOSE Exchange Chí Minh International Accounting IAS Chuẩn mực Kế toán Quốc tế Standards International Accounting Hội đồng Chuẩn mực Kế toán IASB Standards Board Quốc tế Industry Classification ICB Tiêu chuẩn Phân ngành Benchmark Institutional Broker’s Estimate Hệ thống dữ liệu ước lượng của IBES System các chuyên gia phân tích IFRS International Fiancial Chuẩn mực Lập Báo cáo tài chính
  9. vii Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Reporting Standards Quốc tế Sở Giao dịch Chứng khoán New NYSE New York Stock Exchange York Probability of Informed Xác suất giao dịch dựa trên thông PIN Trading tin riêng Viện Nghiên cứu Ngân hàng SBI Swiss Banking Institute Thụy Sĩ Securities and Exchange SEC Ủy ban Chứng khoán Mỹ Commission US Generally Accepted US GAAP Chuẩn mực Kế toán Mỹ Accounting Principles Vietnamese Accounting VAS Chuẩn mực Kế toán Việt Nam Standards
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kiểm định giả thiết cho OLS ....................................................................59 Bảng 3.2. Kiểm định lựa chọn mô hình ....................................................................60 Bảng 3.3. Kiểm định giả thiết cho mô hình REM và FEM ......................................61 Bảng 3.4. Dự kiến dấu của các biến số .....................................................................75 Bảng 3.5. Lựa chọn mẫu nghiên cứu ........................................................................78 Bảng 3.6. Số lượng doanh nghiệp trong mẫu theo phân ngành ................................78 Bảng 3.7. Bảng thống kê các tiêu chí chấm điểm báo cáo thường niên ...................81 Bảng 3.8. Bảng hướng dẫn chấm điểm công bố thông tin báo cáo thường niên ......85 Bảng 4.1. Các văn bản pháp luật về chế độ kế toán tại Việt Nam ............................89 Bảng 4.2. Các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................................................................................................97 Bảng 4.3. Kết quả chấm điểm báo cáo thường niên năm 2018 ..............................107 Bảng 4.4. Thống kê các biến trong mô hình ...........................................................109 Bảng 4.5. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình ..................................111 Bảng 4.6. Kết quả hồi quy mô hình theo 3 phương pháp .......................................112 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Hausman ..................................................................113 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ...........................................................114 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy theo GMM hệ thống .....................................................115 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định AR2 và Hansen ......................................................116
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Các nguồn thông tin có khả năng tác động đến giá tài sản tài chính do doanh nghiệp phát hành ............................................................................................22 Hình 2.2. Mô hình hóa các lý thuyết về cơ cấu thông tin đại chúng – thông tin riêng và chi phí vốn cổ phần ..............................................................................................53 Hình 3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................54 Hình 3.2 Tỷ trọng các nhóm thông tin trong chỉ số SCORE ....................................83 Hình 4.1. Quy mô thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................103 Hình 4.2. Kết quả khảo sát doanh nghiệp hoàn thành công bố thông tin ...............105 Hình 4.3. Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi ........................................114 Hình 4.4. Kết quả kiểm định tự tương quan............................................................114
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thị trường hiệu quả là một trong những yếu tố góp phần vào phát triển kinh tế trong dài hạn của tất cả các quốc gia. Thị trường tài chính được coi là hiệu quả khi thị trường vận hành tốt nhất trong việc phân bổ các nguồn lực kinh tế. Việc phân bổ tối ưu các nguồn lực chỉ có thể thực hiện được khi thông tin được đưa ra một cách đầy đủ, chính xác và các giao dịch được thực hiện với giá cả hợp lý nhất. Như vậy, yếu tố thông tin giữ một vai trò cơ bản trong việc mang lại sự hoạt động hiệu quả của thị trường. Trong hệ thống các thông tin ảnh hưởng đến thị trường tài chính, thông tin trong các báo cáo tài chính giữ một vị trí đặc biệt vì đây là nguồn thông tin bắt buộc phải cung cấp đối với các công ty, nhất là các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. Thông tin trong các báo cáo tài chính có tính lượng hóa và đồng bộ cao nên sự quan tâm của các chủ thể sử dụng thông tin và độ nhạy cảm của thị trường tài chính đối với loại thông tin này là rất lớn (Kothari, 2000). Do đó, để thị trường vận hành hiệu quả với chức năng phân bổ hợp lý các nguồn lực, sự minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính có ý nghĩa đặc biệt. Mặc dù các báo cáo tài chính đều được chuẩn hóa dựa trên việc thiết lập báo cáo theo những chuẩn mực kế toán nhưng quyền chủ động của các doanh nghiệp trong việc tạo lập và công bố báo cáo tài chính là không nhỏ (Stocken và Verrecchia, 2004). Những quy định trong các chuẩn mực kế toán không áp đặt quá chi tiết mà chỉ mang tính định hướng nhằm mục tiêu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể vận dụng và sáng tạo dựa trên đặc thù và thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây cũng chính là khe hở để các nhà quản trị dựa vào đó thao túng, gian lận báo cáo tài chính nhằm đạt được những mục đích nhất định. Bằng cách đưa ra những thông tin báo cáo tài chính thiếu minh bạch, doanh nghiệp có thể có được những lợi ích trong ngắn hạn, nhưng về lâu dài việc thiếu minh bạch này sẽ tạo ra những hậu quả kinh tế không nhỏ cho chính bản thân doanh nghiệp và toàn bộ thị trường.
  13. 2 Ví dụ điển hình trên thế giới là trường hợp của Enron, World Com và Global Crossing vào những năm cuối thập nhiên 90. Tại Việt Nam, mặc dù thị trường chứng khoán còn khá non trẻ nhưng cũng đã chứng kiến không ít những trường hợp thiếu minh bạch trong việc cung cấp các thông tin báo cáo tài chính như trường hợp của công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết, công ty cổ phần Dược Viễn Đông, vấn đề cung cấp thông tin lợi nhuận của công ty cổ phần nước giải khát Sài Gòn Tribeco và gần đây nhất là sự việc gian lận báo cáo tài chính của công ty cổ phần Thiết bị Y tế Việt Nhật. Sau mỗi sai phạm diễn ra trên thị trường chứng khoán, rất nhiều các giải pháp khác nhau lại được đưa ra bởi các cơ quan quản lý và giám sát thị trường chứng khoán nhằm điều chỉnh hành vi của các bên tham gia thị trường; trong đó có những giải pháp như: tăng cường sự giám sát của các cơ quan chức năng, của hoạt động kế toán-kiểm toán, siết chặt hơn một số quy định trong các Chuẩn mực Kế toán, nâng cao mức phạt đối với các vi phạm về công bố thông tin,... Nhưng vấn đề được đặt ra là liệu những giải pháp như vậy có thể giảm trừ được các vi phạm đang diễn ra trên thị trường, có thể cải thiện được tình trạng minh bạch thông tin trên trường, hay giúp gia tăng động cơ cho các nhà quản trị trong việc cung cấp một báo cáo tài chính minh bạch hay không? Đâu là giải pháp mà qua đó tự thân nhà quản trị thấy rằng việc minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính là cần thiết với họ? Chỉ có thể trả lời được những câu hỏi này thì khả năng cung cấp các thông tin báo cáo tài chính một cách minh bạch từ các công ty mới có thể thành hiện thực. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang tạo ra những áp lực cạnh tranh nhất định cho các công ty Việt Nam không chỉ trên phương diện hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại mà cả trên hoạt động tài chính. Nguồn vốn là nguồn lực tài chính cần thiết để cho các công ty hoạt động, và mục tiêu có được nguồn vốn với chi phí hợp lý là một nhiệm vụ quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Công ty đưa ra các báo cáo tài chính thiếu minh bạch sẽ làm cho các nhà đầu tư không còn thấy lợi ích khi tham gia đầu tư vào công ty, thị trường vốn sẽ bị thu hẹp lại, theo đó nguồn vốn sẽ không đến được nơi cần sử dụng để đầu tư và phát triển hoạt động kinh tế... Điều này sẽ làm cho những công ty cần vốn không thể tiếp cận được nguồn vốn và nếu có thì phải trả một mức chi phí vốn tương đối cao. Như vậy,
  14. 3 thị trường tài chính Việt Nam sẽ không thể trở thành một kênh dẫn vốn hiệu quả cho nền kinh tế nếu không giải quyết được vấn đề minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán, đặc biệt là minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính. Thị trường chứng khoán minh bạch sẽ đem lại các cơ hội đầu tư tốt cho cả nhà đầu tư khi tham gia đầu tư trên thị trường cũng như cơ hội có được nguồn vốn cổ phần với chi phí vốn hợp lý của các công ty niêm yết. Một số nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới cho rằng minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính có tác động ngược chiều đối với chi phí vốn cổ phần (Botosan, 1997; Francis và cộng sự, 2004), tức là công ty càng minh bạch thông tin báo cáo tài chính càng có cơ hội huy động được nguồn vốn với chi phí vốn cổ phần thấp hơn. Tại thị trường chứng khoán Việt Nam liệu có tồn tại tương quan này? Việc tìm hiểu tác động giữa minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính với chi phí vốn cổ phần có thể là một gợi ý quan trọng giúp chính những công ty có động lực cung cấp thông tin minh bạch ra thị trường, giúp nhà đầu tư hạn chế được các rủi ro trong hoạt động đầu tư của mình và hơn thế nữa là giúp các nhà hoạch định chính sách có thể đưa được ra các giải pháp có tính chiến lược đối với việc phát triển thị trường chứng khoán minh bạch tại Việt Nam. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, việc huy động và tận dụng các nguồn lực bên ngoài, đặc biệt là nguồn lực về tài chính để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là một yêu cầu then chốt. Thị trường chứng khoán Việt Nam với vai trò là kênh dẫn vốn cho nền kinh tế cần phải được minh bạch để thực hiện chức năng của mình. Để xem xét thêm các căn cứ cho việc nâng cao hiệu quả cho các giải pháp minh bạch thông tin thì cần có một nghiên cứu một cách hệ thống và đầy đủ về các tác động kinh tế cụ thể của việc minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính đối với chi phí vốn cổ phần. Từ những lý do trên đây, luận án lựa chọn đề tài “Nghiên cứu tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa lý thuyết, luận án phân tích và đánh giá tác động của
  15. 4 minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó rút ra các hàm ý chính sách giúp cải thiện việc công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các công ty niêm yết, tạo điều kiện phát triển thị trường tài chính minh bạch tại Việt Nam. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, luận án sẽ trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau: ✓ Thứ nhất, những khung lý thuyết nào có thể áp dụng để phân tích tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần? ✓ Thứ hai, song song với việc áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế và thực thi các chế tài từ các cơ quan quản lý Nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán trong suốt khoảng thời gian nghiên cứu, thực trạng minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay như thế nào? ✓ Thứ ba, minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính có tác động như thế nào đến chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết tại Việt Nam? ✓ Thứ tư, đâu là các hàm ý chính sách giúp cải thiện việc công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các công ty niêm yết, tạo điều kiện phát triển thị trường tài chính minh bạch tại Việt Nam? 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu và trả lời được các câu hỏi nghiên cứu nêu trên, luận án cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: ✓ Tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và tại Việt Nam về tác động của minh bạch thông tin tới chi phí vốn cổ phần để từ đó đưa ra khoảng trống nghiên cứu. ✓ Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính, về chi phí vốn cổ phần và những tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần.
  16. 5 ✓ Phân tích tình hình hội nhập quốc tế về chuẩn mực kế toán tại Việt Nam và thực trạng minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Việt Nam để làm cơ sở thực tiễn cho mô hình nghiên cứu. ✓ Đo lường mức độ minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính và chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết. ✓ Phân tích tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của tác công ty niêm yết tại Việt Nam. ✓ Đưa ra các hàm ý chính sách giúp cải thiện việc công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các công ty niêm yết, tạo điều kiện phát triển thị trường tài chính minh bạch tại Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là vấn đề minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính và tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: luận án phân tích tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính đến chi phí vốn cổ phần. Về không gian: luận án tập trung nghiên cứu các công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Về thời gian: luận án tập trung phân tích dữ liệu trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 4.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu Dữ liệu thông tin trong các báo cáo tài chính, dữ liệu giá, lượng giao dịch và các thông tin công bố khác của doanh nghiệp được thu thập dựa trên cơ sở dữ liệu
  17. 6 FiinPro. Báo cáo thường niên của các công ty niêm yết được thu thập được sử dụng để chấm điểm công bố công tin được lấy từ cơ sở dữ liệu của Ủy ban Chứng khoán và trên website của Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Mẫu nghiên cứu gồm những công ty niêm yết trên 2 Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, loại trừ các doanh nghiệp ngành tài chính, bất động sản, ngân hàng do các ngành này có cấu trúc báo cáo tài chính khác biệt và có tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao so với các ngành còn lại (Fama và French, 1993). Đối với nhân tố đại diện cho minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính của công ty (AQ), danh mục các công ty phân theo ngành để xác định các hệ số ước lượng cho biến số này sẽ được phân theo tiêu chuẩn phân ngành ICB. Cơ sở dữ liệu FiinPro sử dụng tiêu chuẩn phân ngành này với 10 nhóm ngành cấp độ 1, 19 nhóm ngành cấp độ 2, 41 ngành cấp 3 và 114 ngành cấp 4. Bài nghiên cứu sử dụng phân ngành ICB cấp độ 1 (Industry Classification Benchmark level 1) – đây là tiêu chuẩn phân ngành được FTSE Group và Down Jones xây dựng và áp dụng từ năm 2006 gồm 10 nhóm ngành chính là Công nghệ thông tin, Công nghiệp, Dầu khí, Dịch vụ tiêu dùng, Dược phẩm và Y tế, Hàng tiêu dùng, Ngân hàng, Nguyên Vật Liệu, Tài chính và tiện ích cộng đồng; với phân ngành cấp độ 1 này số lượng quan sát sẽ đủ lớn để xác định hệ số chung theo ngành. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu Luận án sử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để đạt được mục tiêu nghiên cứu: Để đo lường mức độ công bố thông tin của công ty niêm yết, nghiên cứu sử dụng phương pháp chấm điểm công bố thông tin của Botosan (1997) và bổ sung thêm các tiêu chí theo yêu cầu về công bố thông tin được nêu tại Thông tư 155/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Để đo lường mức độ minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính, luận án sử dụng 3 phương pháp đo lường phương pháp minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính: phương pháp Jones điều chỉnh – Modified Jones (Dechow và cộng sự, 1995), phương pháp của Dechow và Dichev (2002) và phương pháp đo lường mở
  18. 7 rộng từ mô hình Dechow và Dichev (2002) và Mc Nichols (2002) của Francis và cộng sự (2004). Để ước tính chi phí vốn cổ phần, luận án sử dụng mô hình lợi nhuận thặng dư (Residual Income Model - RIM). Mô hình RIM kết nối giá trị của cổ phiếu với các thông tin kế toán trong báo cáo tài chính, các biến số đầu vào quan trọng của RIM là giá trị sổ sách và lợi nhuận. Thêm vào đó, RIM được điều chỉnh để phù hợp với cơ sở dữ liệu, điều kiện dự báo và môi trường thông tin tại Việt Nam. Tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần được phân tích và kiểm định bằng phương pháp hồi quy tác động cố định (FEM), phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) và phương pháp GMM hệ thống. Ngoài các kiểm định đối với ước lượng bình phương nhỏ nhất OLS, kiểm định sai phân bậc 2 (AR2) và kiểm định Hansen về hiện tượng nội sinh sẽ được thực hiện đối với mô hình GMM hệ thống. 5. Những đóng góp mới của luận án 5.1. Những đóng góp về mặt lý luận Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính, về chi phí vốn cổ phần và làm rõ khung lý thuyết để giải thích tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần. Thứ hai, luận án đã kiểm định mô hình phân tích tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết tại Việt Nam. Kết quả của mô hình cho thấy phương pháp đo lường minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính dựa trên mô hình hồi quy giữa các dồn tích ngắn hạn với dòng tiền của doanh nghiệp của Francis và cộng sự (2004) là phương pháp có ý nghĩa để đo lường minh bạch thông tin báo cáo tài chính tại Việt Nam. Thứ ba, luận án đã thực hiện chấm điểm mức độ minh bạch thông tin của công ty niêm yết sử dụng phương pháp chấm điểm công bố thông tin của Botosan (1997) có bổ sung thêm các tiêu chí theo yêu cầu về công bố thông tin tại Việt Nam được nêu tại Thông tư 155/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Kết quả chấm điểm này góp
  19. 8 phần cung cấp thêm thông tin về tình hình minh bạch thông tin của các công ty niêm yết tại Việt Nam. 5.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn Thứ nhất, đưa ra bằng chứng xác thực về vai trò của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính đối với chi phí vốn cổ phần, qua đó tạo động cơ cho các nhà quản trị doanh nghiệp tích cực, chủ động trong hoạt động công bố thông tin và có những chính sách gia tăng tính minh bạch thông tin của doanh nghiệp. Thứ hai, kết quả của luận án đã mang lại những đánh giá về thực trạng minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam, thông qua đó đề xuất các hàm ý chính sách giúp giúp tăng cường minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính của các công ty niêm yết và phát triển môi trường tài chính minh bạch tại Việt Nam. Thứ ba, kết quả kiểm định của mô hình phân tích tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết tại Việt Nam là căn cứ cho việc nâng cao hiệu quả các các giải pháp về minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán. 6. Kết cấu của Luận án Ngoài lời mở đầu, kết luận, luận án bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của minh bạch thông tin tới chi phí vốn cổ phần Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích tác động của minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính tới chi phí vốn cổ phần của các công ty niêm yết tại Việt Nam Chương 5: Hàm ý chính sách
  20. 9 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MINH BẠCH THÔNG TIN TỚI CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN Tổng quan tình hình nghiên cứu tập trung phân tích ba hướng nghiên cứu chính đang được thực hiện có liên quan đến vấn đề thông tin của doanh nghiệp và chi phí vốn cổ phần: (1) Mức độ công bố thông tin và chi phí vốn cổ phần, (2) Chất lượng thông tin công bố và chi phí vốn cổ phần, (3) Rủi ro thông tin và chi phí vốn cổ phần. 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về mức độ công bố thông tin và chi phí vốn cổ phần Việc công bố thông tin của doanh nghiệp có vai trò quan trọng để thị trường tài chính vận hành hiệu quả. Nhu cầu về thông tin công bố ngày càng gia tăng trước những vấn đề về bất cân xứng thông tin và những xung đột về lợi ích giữa nhà quản trị và các nhà đầu tư. Những nghiên cứu lý thuyết đã chỉ ra rằng mức độ công bố thông tin và chi phí vốn cổ phần có mối quan hệ ngược chiều nhau, kết luận này được chứng minh bởi 2 dòng nghiên cứu chính. Dòng nghiên cứu thứ nhất cho rằng thông tin công bố càng nhiều sẽ tạo điều kiện gia tăng thanh khoản cho cổ phiếu của doanh nghiệp, qua đó giảm chi phí giao dịch. Diamond và Verrecchia (1991) kết luận rằng thông tin công bố tự nguyện sẽ giảm sự bất cân xứng thông tin giữa những nhà đầu tư có ưu thế và không có ưu thế về thông tin. Từ đó, các nhà đầu tư có thể tin tưởng rằng đối với những doanh nghiệp có mức độ công bố thông tin cao, mọi giao dịch đang được thực hiện tại mức “giá hợp lý” (fair price). Dòng nghiên cứu thứ hai chứng minh rằng công bố thông tin càng nhiều thì rủi ro ước lượng từ việc ước lượng các tham số về lợi suất của các nhà đầu tư càng giảm. Nếu như rủi ro ước lượng không thể được loại trừ bởi đa dạng hóa, nhà đầu tư sẽ yêu cầu một phần bù rủi ro đối với loại rủi ro này. Rủi ro ước lượng giảm sẽ làm giảm lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với tài sản tài chính giảm, qua đó giảm chi phí vốn. Những nghiên cứu thực nghiệm của Healy và cộng sự (1999), Botosan (1997), Botosan và Plumlee (2002), Leuz và Verrecchia (2000), Hail (2002), Francis và cộng sự (2003), Gietzmann và Ireland (2005) về mối quan hệ giữa công bố thông tin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2