intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:198

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro" trình bày các nội dung chính sau: Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro. Từ đó có thể đưa ra một số gợi ý chính sách đối với chính sách tiền tệ tại Việt Nam, cũng như gợi ý về mặt quản trị đối với các ngân hàng thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING *************** NGUYỄN THỊ KIỀU NGA TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN TÍNH ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM THÔNG QUA MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN RỦI RO LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
  2. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING *************** NGUYỄN THỊ KIỀU NGA TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN TÍNH ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM THÔNG QUA MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN RỦI RO CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG 2. TS. NGUYỄN VĨNH HÙNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận án: “Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro” là công trình do tôi nghiên cứu với sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể người hướng dẫn. Các kết quả nghiên cứu không sao chép bất kỳ tài liệu nào và toàn bộ nội dung luận án chưa được công bố ở bất cứ đâu. Số liệu, nguồn trích dẫn được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin chịu trách nhiệm toàn bộ về lời cam đoan của mình. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Kiều Nga i
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể giảng viên hướng dẫn đã luôn đồng hành và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn Quý thầy/cô Trường Đại học Tài chính – Marketing nói chung, khoa Tài chính – Ngân hàng nói riêng đã luôn chia sẽ kinh nghiệm và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi cũng xin cảm ơn Viện đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi thủ tục hành chính nhanh gọn. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy/cô đã góp ý cho tôi những buổi sinh hoạt chuyên môn, quý thầy/cô trong hội đồng đánh giá chuyên đề tiến sĩ, đặc biệt cảm ơn quý thầy/cô trong hội đồng đánh giá cấp đơn vị chuyên môn đã chỉ ra, phân tích rõ cũng như góp ý chân thành giúp tôi sửa luận án một cách tốt nhất. Song tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến hai phản biện độc lập đã góp ý và chỉ chi tiết từng thiếu sót nhỏ để luận án hoàn thiện nhất. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo khoa và tập thể đồng nghiệp nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian tập trung nghiên cứu làm luận án. Cuối cùng, tôi không thể quên gửi lời biết ơn gia đình đã luôn động viên, luôn dành điều kiện tốt nhất để tôi toàn tâm hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Kiều Nga ii
  5. TÓM TẮT LUẬN ÁN Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là nghiên cứu để tìm ra bằng chứng thực nghiệm về tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính thông qua mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2019. Bằng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng thông qua ước lượng S-GMM (System-GMM) dựa trên số liệu thu thập của 30 NHTM Việt Nam từ 2007 đến 2019. Kết quả nghiên cứu giúp luận án đi đến kết luận rằng có tồn tại tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro. Cụ thể kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng khi NHNN thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt thông qua công cụ là nâng lãi suất dẫn tới các NHTM tăng dự phòng rủi ro cho vay, đây là hành động thể hiện mức độ chấp nhận rủi ro tăng lên ở các NHTM. Khi các NHTM chấp nhận mức rủi ro cao hơn, làm gia tăng tỷ lệ tài sản có rủi ro dẫn tới việc giảm hệ số an toàn vốn tối thiểu, đồng nghĩa với việc giảm tính ổn định tài chính trong hoạt động của các NHTM Việt Nam. Đây là kết quả mang ý nghĩa cả về lý thuyết lẫn thực tiễn. Thứ nhất, kết luận các NHTM Việt Nam tăng mức độ chấp nhận rủi ro khi NHNN tăng lãi suất đã chỉ ra sự tồn tại của tình trạng bất cân xứng thông tin (lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức) phát sinh trong thị trường tín dụng, từ đó giúp tác giả đưa ra hàm ý chính sách giải quyết vấn đề này ở chương 5. Thứ hai, việc các NHTM Việt Nam tăng mức độ chấp nhận rủi ro dẫn tới giảm hệ số an toàn vốn tối thiểu, ảnh hưởng tiêu cực đến tính ổn định tài chính là bằng chứng cho thấy hệ số an toàn vốn là thước đo đáng tin cậy cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách trong việc điều tiết nhằm đảm bảo tính ổn định tài chính trong hoạt động của hệ thống NHTM. Tuy nhiên, sự đánh đổi giữa dự phòng cho vay và hệ số an toàn vốn cũng cho thấy các NHTM Việt Nam chưa có lộ trình điều tiết vốn cổ phần (tăng vốn) kịp thời để hấp thụ các khoản lỗ dự kiến (tài sản có rủi ro). Việc NHNN quy định áp dụng Basel 2 đã giúp khắc phục điều này, song nó cũng cần khuyến cáo rằng các NHTM phải có tinh thần tự giác trong việc tăng vốn. Bên cạnh đó, luận án còn cho thấy các ngân hàng có tỷ suất sinh lợi cao thường chấp nhận rủi ro cao hơn, kết quả này ủng hộ lý thuyết trật tự phân hạng cho thấy các ngân hàng và các công ty thích tài trợ nội bộ hơn tài chính bên ngoài. Kết quả cũng iii
  6. cho thấy rủi ro ngân hàng thấp hơn trong thời kỳ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, khiến các ngân hàng giảm vốn điều tiết, tương tự như kết luận trong nghiên cứu của Mili và cộng sự (2017). Luận án cũng chỉ ra khi lượng vốn tín dụng được bơm ra nền kinh tế tăng đồng nghĩa rủi ro tín dụng cao hơn từ đó làm tăng tài sản có rủi ro, giảm hệ số an toàn vốn, thể hiện thông qua mối quan hệ ngược chiều giữa khe hở tín dụng với dự phòng cho vay và hệ số an toàn vốn, kết quả này đồng nhất với nghiên cứu của De Moraes và cộng sự (2016). Như vậy, các kết quả nghiên cứu đã giúp luận án trả lời được các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cũng như cho thấy mối liên hệ giữa kết quả nghiên cứu với thực tiễn từ đó đưa ra các hàm ý chính sách và hàm ý quản trị phù hợp. iv
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN ÁN ................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................x DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................xi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... xiii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .............................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1 1.2 Vấn đề nghiên cứu. ............................................................................................5 1.3 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu. .........................................................5 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ....................................................................6 1.5 Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................7 1.6 Các điểm mới và đóng góp của luận án. ............................................................8 1.7 Kết cấu của luận án. ...........................................................................................9 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................11 2.1 Chính sách tiền tệ. ............................................................................................ 11 2.1.1 Giới thiệu. .................................................................................................11 2.1.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ. ................................................................ 12 2.1.2.1 Mục tiêu cuối cùng. ...............................................................................13 2.1.2.2 Mục tiêu trung gian. ..............................................................................14 2.1.2.3 Mục tiêu hoạt động. ...............................................................................15 2.1.3 Công cụ của chính sách tiền tệ. .................................................................15 2.2 Rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro. .................................................................16 2.2.1 Rủi ro. ........................................................................................................16 2.2.2 Rủi ro của ngân hàng thương mại. ............................................................ 17 2.2.2.1 Rủi ro tín dụng. ......................................................................................17 2.2.2.2 Rủi ro hoạt động. ...................................................................................19 2.2.2.3 Rủi ro thị trường. ...................................................................................20 2.2.3 Mức độ chấp nhận rủi ro. ..........................................................................22 v
  8. 2.2.4 Đo lường mức độ chấp nhận rủi ro. .........................................................23 2.3 Ổn định tài chính. ............................................................................................. 24 2.3.1 Khái niệm về ổn định tài chính. ................................................................ 24 2.3.2 Vai trò của ổn định tài chính. ....................................................................26 2.3.2.1 Sự cần thiết phải đảm bảo tính ổn định tài chính. .................................26 2.3.2.2 Vai trò chủ đạo của ngân hàng Trung ương trong việc ổn định. ...........26 2.3.3 Ổn định tài chính của ngân hàng thương mại. ..........................................29 2.3.3.1 Khái niệm. ............................................................................................. 29 2.3.3.2 Vai trò ổn định tài chính của ngân hàng. ...............................................31 2.3.3.3 Thanh khoản và ổn định tài chính của ngân hàng thương mại..............32 2.3.4 Đo lường ổn định tài chính của ngân hàng. ..............................................36 2.4 Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại. ................................................................................................................39 2.5 Tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại. .......................................................................................................40 2.6 Tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại. .......................................................................................................44 2.7 Tổng quan các nghiên cứu trước......................................................................46 2.7.1 Truyền dẫn chính sách tiền tệ....................................................................46 2.7.2 Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại. ..................................................................................................49 2.7.3 Tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại. ..................................................................................................51 2.7.4 Tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại. .........................................................................................55 2.7.5 Khoảng trống nghiên cứu ..........................................................................57 2.8 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 58 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................59 3.1 Xây dựng mô hình tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam. ................................................................ 59 vi
  9. 3.2 Xây dựng mô hình tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam. ............................................................ 60 3.2.1 Đo lường mức độ chấp nhận rủi ro. ..........................................................61 3.2.2 Đo lường yếu tố đại diện cho chính sách tiền tệ. ......................................62 3.2.3 Đo lường các biến kiểm soát mô hình tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam.....................64 3.2.3.1 Mức dự trữ bắt buộc. .............................................................................64 3.2.3.2 Khe hở sản lượng...................................................................................64 3.2.3.3 Tỷ lệ nợ xấu. ..........................................................................................68 3.2.3.4 Tỷ suất sinh lợi. .....................................................................................69 3.3 Xây dựng mô hình tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam. ......................................................73 3.3.1 Đo lường tính ổn định tài chính của ngân hàng thương mại Việt Nam ....75 3.3.2 Đo lường các biến kiểm soát mô hính tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam. .............76 3.3.2.1 Tỷ suất sinh lợi. .....................................................................................76 3.3.2.2. Tỷ lệ nợ xấu. .........................................................................................77 3.3.2.3. Khe hở sản lượng..................................................................................78 3.3.2.4. Khe hở tín dụng. ...................................................................................78 3.3.2.5. Tỷ số thanh khoản. ...............................................................................79 3.3.2.6. Hệ số rủi ro. ..........................................................................................80 3.3.2.7. Tỷ lệ tiền gửi.........................................................................................80 3.4. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................................85 3.4.1. Mô hình tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro.................85 3.4.2. Giả thuyết nghiên cứu. ................................................................................89 3.4.3 Cách thức thu thập dữ liệu. ..........................................................................90 3.5. Phương pháp ước lượng. ....................................................................................90 3.5.1. Quy trình nghiên cứu ước lượng................................................................. 90 3.5.2. Lý thuyết và lựa chọn phương pháp hồi quy. .............................................91 3.5.2.1. Hồi quy Pool – OLS. ............................................................................92 vii
  10. 3.5.2.2. Hồi quy tác động ngẫu nhiên . .............................................................. 92 3.5.2.3. Hồi quy tác động cố định......................................................................92 3.5.2.4. Hồi quy GMM. .....................................................................................93 3.5.2.5. Lựa chọn phương pháp hồi quy thích hợp............................................94 3.5.3. Kiểm định lựa chọn hồi quy dữ liệu bảng. .................................................96 3.5.3.1. Kiểm định Hausman Test. ....................................................................96 3.5.3.2. Kiểm định F-Test. .................................................................................96 3.5.4. Kiểm định các khuyết tật mô hình nghiên cứu. ..........................................96 3.5.4.1. Kiểm định đa cộng tuyến. .....................................................................96 3.5.4.2. Kiểm định phương sai sai số thay đổi. .................................................97 3.5.4.3. Kiểm định tự tương quan......................................................................97 3.6 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 98 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................99 4.1. Tình hình biến động chính sách tiền tệ, dự phòng cho vay và hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam từ 2007 – 2019. .......................................99 4.2. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu. ................................................................102 4.3. Ma trận tương quan và kiểm định đa cộng tuyến.............................................109 4.3.1. Ma trận tương quan mô hình (1) và mô hình (3). .....................................109 4.3.2. Ma trận tương quan – mô hình (2). ...........................................................111 4.4. Kiểm định cho mô hình nghiên cứu. ................................................................113 4.4.1. Mô hình chính sách tiền tệ tác động đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam - mô hình (1). ................................................113 4.4.2. Mô hình tác động chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro – mô hình (2). ...............................................................................................................114 4.4.3. Mô hình mức độ chấp nhận rủi ro tác động đến tính ổn định tài chính – mô hình (3). ...............................................................................................................115 4.5. Kết quả hồi quy và thảo luận............................................................................116 4.5.1. Kết quả hồi quy FEM và REM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính thông qua mức độ chấp nhận rủi ro. ....................................................116 4.5.2. Kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính thông qua mức độ chấp nhận rủi ro. .........................................................118 viii
  11. 4.5.3. Thảo luận kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính thông qua mức độ chấp nhận rủi ro. ............................................120 4.5.3.1. Thảo luận kết quả hồi quy GMM mô hình tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính. ...............................................................................120 4.5.3.2. Thảo luận kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro. .........................................................................................123 4.5.3.3. Thảo luận kết quả hồi quy GMM mô hình tác động mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài chính. .....................................................................130 4.6. Tóm tắt kết quả nghiên cứu. .............................................................................136 4.7 Kết luận chương 4 .............................................................................................138 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .............................................140 5.1. Kết luận. ...........................................................................................................140 5.2. Hàm ý chính sách. ............................................................................................143 5.2.1. Hàm ý chính sách đối với ngân hàng Nhà nước. ......................................143 5.2.2. Hàm ý quản trị đối với ngân hàng thương mại. ........................................144 5.3 Những điểm mới của luận án. ...........................................................................145 5.4. Hạn chế, hướng nghiên cứu tiếp theo. .............................................................145 5.5 Kết luận chương 5 .............................................................................................149 CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..................................147 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................148 PHỤ LỤC ....................................................................................................................165 ix
  12. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh BIS Ngân hàng thanh toán Quốc tế Bank for International settlements BCTC Báo cáo tài chính CSTT Chính sách tiền tệ Monetary policy NHNN Ngân hàng Nhà nước State bank NHTW Ngân hàng Trung ương Central bank NHTM Ngân hàng thương mại Commercial bank NSNN Ngân sách nhà nước GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Products REM Mô hình tác động ngẫu nhiên Ramdom effect model TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần FEM Mô hình tác động cố định Fixed effect model GLS Bình phương bé nhất Generalized least square GMM Generalized method of moments S-GMM System GMM VIF Hệ số phóng đại phương sai Variance Infaction Factor x
  13. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp dấu kết quả nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ và các yếu tố khác đến mức độ chấp nhận rủi ro. ...........................................................................70 Bảng 3.2. Tổng hợp dấu kết quả nghiên cứu tác động của mức độ chấp nhận rủi ro và các yếu tố khác đến tính ổn định tài chính (CAR). .......................................................82 Bảng 3.3. Bảng kỳ vọng dấu kết quả hồi quy ................................................................ 88 Bảng 3.4. Tóm tắt phương pháp ước lượng từ các nghiên cứu gần nhất ......................95 Bảng 4.1. Thống kê mô tả số liệu 30 ngân hàng giai đoạn 2007 – 2019 ....................102 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan mô hình (1) và (3) ..............................................110 Bảng 4.3 Ma trận hệ số VIF biến phụ thuộc CAR ......................................................111 Bảng 4.4 Ma trận hệ số tương quan mô hình biến phụ thuộc PROV ..........................111 Bảng 4.5 Ma trận hệ số VIF biến phụ thuộc PROV ....................................................112 Bảng 4.6 Bảng kết quả kiểm định mô hình (1) ...........................................................113 Bảng 4.7 Bảng kết quả kiểm định mô hình (2) ...........................................................114 Bảng 4.8 Bảng kết quả kiểm định – mô hình (3) ........................................................115 Bảng 4.9 Kết quả hồi quy FEM - REM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính ............................................................................................................................116 Bảng 4.10 Kết quả hồi quy FEM - REM tác động chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro ....................................................................................................................117 Bảng 4.11 Kết quả hồi quy FEM - REM tác động mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài chính ...............................................................................................................117 Bảng 4.12 Kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính ............................................................................................................................118 Bảng 4.13 Kết quả hồi quy GMM tác động chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro ............................................................................................................................119 Bảng 4.14 Kết quả hồi quy GMM tác động mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài chính .......................................................................................................................119 Bảng 4.15 Bảng tóm tắt kết quả GMM tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính .......................................................................................................................121 Bảng 4.16 Bảng tóm tắt kết quả GMM tác động của chính sách tiền tệ đến mức độ chấp nhận rủi ro ...........................................................................................................123 xi
  14. Bảng 4.17 Bảng tóm tắt kết quả GMM tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến tính ổn định tài chính ..........................................................................................................130 Bảng 4.18 Bảng tóm tắt kết quả luận án so với kỳ vọng và giả thuyết .......................136 xii
  15. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Mối liên kết giữa ổn định tài chính và ổn định giá cả ....................................28 Hình 2.2: Tác động của giá trị thanh khoản cao tới sự ổn định của ngân hàng ............33 Hình 2.3: Tác động của vốn cao hơn tới sự ổn định của ngân hàng ............................. 34 Hình 2.4: Tác động của kỳ hạn nợ dài hơn và mức độ giữ tiền mặt nhiều hơn tới sự ổn định của ngân hàng ........................................................................................................35 Hình 2.5: Mô tả sự chống đỡ của ngân hàng đối với các thất thoát tín dụng ................44 Hình 3.1. Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại thông qua mức độ chấp nhận rủi ro............................................................87 Hình 4.1: Thực trạng biến động lãi suất tái chiết khấu từ 2007 – 2019 .......................99 Hình 4.2: Biến động tỷ lệ dự phòng cho vay bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 .....................................................................................................................................101 Hình 4.3: Biến động mức dự trữ bắt buộc bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ..103 Hình 4.4: Biến động tỷ lệ an toàn vốn bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ........101 Hình 4.5: Biến động tỷ suất sinh lợi bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ...........103 Hình 4.6: Biến động tỷ số thanh khoản bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ......105 Hình 4.7: Biến động hệ số rủi ro bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ................106 Hình 4.8: Biến động tỷ số tiền gửi bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019..............107 Hình 4.9: Biến động tỷ lệ nợ xấu bình quân 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 ................107 Hình 4.10: Biến động tỷ số khe hở sản lượng 30 ngân hàng từ 2007 – 2019 .............108 Hình 4.11: Biến động tỷ số khe hở tín dụng 30 ngân hàng từ 2007 – 2019................109 xiii
  16. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài. Chính sách tiền tệ (CSTT) bao gồm những quy tắc và hoạt động của ngân hàng Trung ương hướng (NHTW) tới các mục tiêu đề ra. Những công cụ của chính sách tiền tệ phát huy tác dụng đối với nền kinh tế thông qua các kênh truyền dẫn. Nắm bắt được chiều hướng tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế là cơ sở để các nhà quản lý tiền tệ đưa ra các chính sách phù hợp. Ngay cả khi đã đưa ra được một chính sách phù hợp thì việc lựa chọn và cách thức sử dụng công cụ chính sách tiền tệ cũng đòi hỏi phải đánh giá chính xác thời gian và mức độ ảnh hưởng của nó tới các biến số kinh tế vĩ mô. Đã có nhiều nghiên cứu về truyền dẫn chính sách tiền tệ với kênh tín dụng, kênh lãi suất, kênh tỷ giá và kênh giá cả tài sản cũng như sự phức tạp trong truyền dẫn được tiến hành trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Hướng nghiên cứu về tác động của chính sách tiền tệ đến xu hướng chấp nhận rủi ro của các tổ chức tín dụng được chú ý nhiều hơn đặc biệt từ sau khủng hoảng 2008. Theo hướng nghiên cứu này thì chấp nhận rủi ro sẽ ảnh hưởng đến hành vi của các tổ chức tín dụng (TCTD), qua đó tác động đến trạng thái cân bằng của hệ thống trung gian tài chính cũng như toàn bộ nền kinh tế. Trước khủng hoảng tài chính năm 2008, ổn định tài chính chỉ được xem là một phạm trù kinh tế vi mô được giải quyết thông qua việc điều chỉnh vốn, cụ thể là ổn định giá cả, lúc này tác động của chính sách tiền tệ đến ổn định tài chính của ngân hàng chưa được chú ý đáng kể. Mặc dù việc gia tăng cung tiền có thể khuyến khích các ngân hàng tăng mức độ chấp nhận rủi ro trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng Trung ương và giới học thuật đồng thuận rằng CSTT hướng tới ổn định giá cả và sản lượng một cách tối ưu có thể ổn định giá tài sản, giúp ngăn ngừa sự hình thành bong bóng giá tài sản (Bernanke và Gertler, 2001). Các nhà nghiên cứu cũng tin rằng chi phí để ngăn ngừa bong bóng tài sản là cao so với chi phí để dọn dẹp một vụ vỡ bong bóng tài sản. Ngân hàng Trung ương các nước ủng hộ sự tách biệt giữa chính sách tiền tệ và chính sách ổn định tài chính, các công cụ của chính sách tiền tệ tập trung vào giảm thiểu lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, việc ngăn ngừa chấp nhận rủi ro quá mức nhằm đảm bảo ổn định tài chính được thực hiện thông qua chính sách giám sát và các quy định về an toàn vốn (Mishkin, 2011). 1
  17. Ngoài ra, sự phát triển mạnh mẽ của các công cụ phòng ngừa rủi ro làm giảm sự quan tâm của các ngân hàng Trung ương đến bất ổn tài chính. Do đó, chính sách tiền tệ nới lỏng với lãi suất được duy trì ở mức thấp được duy trì trong thời gian dài trước giai đoạn khủng hoảng tài chính 2008 góp phần tạo điều kiện để các tổ chức tín dụng gia tăng mức độ chấp nhận rủi ro qua việc mở rộng tín dụng và đầu tư vào lĩnh vực rủi ro như chứng khoán, bất động sản. Cuộc khủng hoảng tài chính 2008 diễn ra chứng tỏ các chính sách giám sát và quy định về an toàn ngân hàng đã không thể trung hòa rủi ro gia tăng trong hệ thống ngân hàng khi chất lượng và quy mô cấp tín dụng bị ảnh hưởng bởi lãi suất được duy trì ở mức thấp trong thời gian dài. Ổn định giá cả, sản lượng không đồng nghĩa với đảm bảo ổn định tài chính và nền kinh tế sẽ phải chịu tổn thất rất lớn sau các cuộc khủng hoảng tài chính. Tình hình kinh tế ổn định trước năm 2007 đã không thể bảo vệ kinh tế thế giới tránh khỏi cuộc khủng hoảng tài chính, mà còn thúc đẩy nhanh quá trình gây ra bất ổn tài chính. Mức độ biến động thấp của cả lạm phát và sản lượng trong giai đoạn này đã khiến các chủ thể tham gia trên thị trường tin rằng nền kinh tế tồn tại ít rủi ro hơn so với thực tế khi phần bù rủi ro tín dụng giảm xuống đáng kể (Mishkin, 2011). Sau năm 2008 đã có nhiều nghiên cứu về tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại. Một số nghiên cứu lý thuyết đã gợi ý rằng điều kiện kinh tế ổn định với lãi suất thấp được duy trì trong thời gian dài có thể khuyến khích việc chấp nhận rủi ro quá mức và khiến thị trường tài chính dễ tổn thương hơn (Borio và Zhu, 2008; Gambacorta, 2009). Altunbas và cộng sự (2014) đã tìm thấy tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro của các ngân hàng, cụ thể, lãi suất thấp tác động đến định giá, thu nhập và dòng tiền, do đó có thể ảnh hưởng đến cách các ngân hàng đo lường rủi ro (Adrian và Shin, 2009, 2010; Borio và Zhu, 2012). Nhiều quan điểm cũng cho rằng lãi suất được duy trì thấp trong thời gian khá lâu đã tạo ra bong bóng bất động sản (Taylor, 2009) thông qua việc kích thích các định chế tài chính gia tăng đòn bẩy và chấp nhận rủi ro nhiều hơn (Borio và Zhu, 2008; Adrian và Shin, 2009). Nghiên cứu cũng cho thấy rủi ro tín dụng mà các ngân hàng gặp phải với các khoản vay đã dẫn đến tình trạng mất thanh khoản của ngân hàng và đẩy ngân hàng 2
  18. đến tình trạng phá sản (Imbierowicz & Rauch, 2014) dẫn đến sự bất ổn tài chính. Kết quả nghiên cứu của De Moraes và cộng sự (2016) cũng tìm thấy tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính thông qua mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại tại Brazil. Chính sách tiền tệ được thực hiện bởi ngân hàng Trung ương có thể ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại từ đó ảnh hưởng đến ổn định tài chính của các ngân hàng (Montes và Peixoto, 2014). Các ngân hàng phản ứng với chính sách tiền tệ bằng cách thay đổi lượng vốn dự phòng của danh mục cho vay (Montes và Peixoto, 2014). Trong môi trường chính sách tiền tệ nới lỏng, các ngân hàng gia tăng mức độ chấp nhận rủi ro cao từ đó ảnh hưởng đến ổn định tài chính. Về quan hệ giữa CSTT và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện. Các nghiên cứu tìm ra tỷ suất sinh lợi trên đầu tư thấp do CSTT nới lỏng làm gia tăng mức độ chấp nhận rủi ro của các NHTM vì gia tăng động cơ tìm kiếm lợi nhuận mà không cân nhắc đến rủi ro của các ngân hàng, nhà quản lý tài sản và các công ty bảo hiểm như nghiên cứu của Brunnermeier (2001), Rajan (2005), Maddaloni và Peydro (2011). Một cơ chế ngược lại cũng diễn ra theo nghiên cứu Lown và Morgan (2006) gia tăng lãi suất sẽ làm các ngân hàng giảm mức độ chấp nhận rủi ro. Lãi suất thấp trong ngắn hạn có thể cải thiện chất lượng danh mục cho vay nhưng duy trì lãi suất thấp thời gian dài sẽ gia tăng đáng kể mức độ chấp nhận rủi ro (Jiménez & Cộng sự, 2014). Các nghiên cứu cũng tìm ra cách thức mà lãi suất thấp tác động tới mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng thông qua giá trị thu nhập, dòng tiền như nghiên cứu của Gambacorta (2009); Altunbas và cộng sự (2014), Adrian và Shin (2009, 2010). Nghiên cứu về tác động của mức độ chấp nhận rủi ro đến ổn định tài chính ngân hàng: Borio và Lowe (2001) thông qua thống kê mô tả cho rằng việc giảm giá trị của các khoản vay tương ứng với việc giảm lợi nhuận ngân hàng, cũng có thể được hiểu là giảm giá trị tài sản ròng của các ngân hàng. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, gia tăng dự phòng sẽ làm giảm hệ số an toàn vốn. Borio và Zhu (2012) cho rằng trong điều kiện chính sách tiền tệ nới lỏng dễ dàng dẫn đến sự biến động kinh doanh, tức là lãi suất thấp có thể dẫn đến mất cân đối tài chính thông qua 3
  19. tăng mức chấp nhận rủi ro của các ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến việc cung cấp tín dụng và hệ quả là bất ổn tài chính. Tại Việt Nam, giai đoạn chính sách tiền tệ nới lỏng năm 2006 - 2007 và sau đó là năm 2009 - 2010 với mặt bằng lãi suất thấp đã đẩy mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống vượt quá năng lực và điều kiện quản trị rủi ro của hệ thống thông qua việc gia tăng quy mô tổng tài sản, tín dụng cùng với việc mở rộng đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh có rủi ro cao như bất động sản, chứng khoán, vàng, ngoại tệ. Năm 2010, NHNN ban hành Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng thay thế Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN cùng với Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ, yêu cầu vốn pháp định tối thiểu của NHTM phải đạt vào cuối năm 2010 là 3.000 tỷ đồng đã góp phần đảm bảo an toàn vốn và nâng cao tiềm lực tài chính của các NHTM. Giai đoạn 2011 – 2012 mặc dù lãi suất cho vay của hệ thống ngân hàng tăng cao nhưng số lượng khách hàng vay vốn vẫn tăng lên. Điều này dẫn đến khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn thì các doanh nghiệp vay vốn không thể trả được nợ. Tỷ lệ nợ xấu tăng cao, các ngân hàng thiếu hụt thanh khoản nghiêm trọng, tỷ lệ lạm phát tăng, vượt nhiều so với mục tiêu đề ra, hệ thống doanh nghiệp yếu kém, kinh tế suy giảm. Đây là những hệ quả không mong muốn sau khi xem xét điều chỉnh lại mức độ bất ổn của hệ thống ngân hàng ở Việt Nam. Ở Việt Nam nghiên cứu về kênh truyền dẫn CSTT thực hiện bằng các phương pháp như VAR, SVAR, VECM, RVAR. Nghiên cứu cơ chế truyền dẫn CSTT nói chung như các nghiên cứu của: Nguyễn Phi Lân (2010), Trần Ngọc Thơ và cộng sự (2013), Nguyễn Khắc Quốc Bảo (2013). Nghiên cứu từng kênh truyền dẫn CSTT như: kênh lãi suất: Le Viet Hung và Pfau (2009), Bhattacharya (2014); kênh tỷ giá: Nguyễn Thị Ngọc Trang và Lục Văn Cường (2012), Phạm Thị Tuyết Trinh (2016); kênh tín dụng: Chu Khánh Lân (2012), Nguyễn Phúc Cảnh (2014); kênh giá tài sản: Nguyễn Phúc Cảnh (2014). Dang & Dang (2020) nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến chấp nhận rủi ro của ngân hàng ở Việt Nam giai đoạn từ 2007 – 2018. Kết quả cho thấy chính sách tiền tệ nới lỏng thông qua giảm 4
  20. lãi suất làm giảm mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng, không đồng thuận với kênh chấp nhận rủi ro. Ngoài ra khi lãi suất chính sách giảm thì ổn định của ngân hàng tăng, điều này trái với các lập luận của kênh chấp nhận rủi ro. Tại Việt Nam, chưa có công trình nghiên cứu về tác động chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính thông qua mức độ chấp nhận rủi ro. Xuất phát từ khoảng trống về mặt lý thuyết cũng như sự cần thiết phải có những nghiên cứu mang tính thực tế nhằm đưa ra các khuyến nghị có giá trị khoa học và ứng dụng vào điều hành chính sách, tác giả thực hiện luận án: “Tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp nhận rủi ro”. 1.2 Vấn đề nghiên cứu. Kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, ổn định ngân hàng trở thành mối quan tâm hàng đầu đối với các nhà quản trị ngân hàng và các nhà hoạch định chính sách. Trong bối cảnh toàn cầu hóa như hiện nay, vai trò của NHNN trong việc duy trì ổn định hệ thống các ngân hàng trở nên ngày càng quan trọng. Việc quản lý, thực thi các công cụ của chính sách tiền tệ để đảm bảo nền kinh tế vận hành vừa hiệu quả vừa an toàn là điều không hề đơn giản. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 đã chứng minh việc thực hiện CSTT với mục tiêu ổn định giá cả, duy trì lãi suất thấp trong thời gian dài làm gia tăng mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại, góp phần làm gia tăng bất ổn tài chính của ngân hàng. Do đó nghiên cứu tập trung giải quyết vấn đề liệu CSTT có tác động đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam hay không, tác động của CSTT đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam và mức độ chấp nhận rủi ro có tác động đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu. Xuất phát từ vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của luận án như sau: Mục tiêu nghiên cứu tổng quát. Mục tiêu nghiên cứu của luận án: tác động của chính sách tiền tệ đến tính ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua mức độ chấp 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2