intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:183

180
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án làm rõ cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. Theo đó, nhấn mạnh vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV, phân tích sự cần thiết phải mở rộng hoạt động này trong nền kinh tế khó khăn cũng như các yếu tố ảnh hưởng và một số chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng tín dụng ngân hàng cho DNNVV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn

  1. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ----------------oOo---------------- NGUYỄN VĂN LÊ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI, 2014
  2. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ----------------oOo---------------- NGUYỄN VĂN LÊ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. TÔ NGỌC HƯNG 2. TS. ĐÀO MINH PHÚC HÀ NỘI, 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã nêu trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của luận án là trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm lời cam đoan trên. Người cam đoan NCS. Nguyễn Văn Lê
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...................................................................................... i DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP ........................................................................... ii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 Chương 1: LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN ............................................................................................................................... 11 1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........ 11 1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và vai trò của nó trong nền kinh tế .................................. 11 1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................. 17 1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN .................................................................................................... 22 1.2.1. Cơ sở luận về nền kinh tế vĩ mô bất ổn ..................................................................... 22 1.2.2. Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn ..................................................................................................... 27 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................................ 34 1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ............................................................. 38 1.3.1. Kinh nghiệm của các quốc gia ................................................................................... 38 1.3.2. Bài học cho Việt Nam ................................................................................................ 49 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 53 Chương 2: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN ............................................................................................................................... 54 2.1. MÔI TRƯỜNG CHO TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN ......................................................................................................... 54 2.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn .................................................................................... 54 2.1.2. Ảnh hưởng của bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn đối với hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................................ 57 2.1.3. Thực trạng huy động vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn ..................................................................................................................... 60 2.1.4. Chính sách của Chính phủ về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn...................................................... 64
  5. 2.2. THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN ............................................... 71 2.2.1. Đánh giá chung về các dịch vụ ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................ 71 2.2.2. Tăng trưởng tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn ............................................................................................................. 74 2.2.3. Biện pháp tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.............................................................................................. 82 2.2.4. Nghiên cứu thực nghiệm thực trạng tăng trưởng tín dụng của các DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.............................................................................................. 86 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN .................................. 100 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................... 100 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 103 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 109 Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN ..................................................................................................................... 110 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ... 110 3.1.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam................................. 110 3.1.2. Quan điểm tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn .................................................................................. 111 3.1.3. Định hướng tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam từ phía Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................................................ 112 3.1.4. Định hướng tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam từ phía các ngân hàng thương mại Việt Nam .................................................................... 114 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN ................................. 115 3.2.1. Nhóm giải pháp mang tính chiến lược ..................................................................... 115 3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng trưởng tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn ........................................................................... 126 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 155 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.......................................................................................... 155 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................................................... 158 3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ................................. 159 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 161 KẾT LUẬN........................................................................................................................ 162 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 165 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 170
  6. i DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ cái Tên đầy đủ bằng tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng việt viết tắt CNTT Công nghệ thông tin CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội HHDV Hàng hóa, dịch vụ HHDVCN Hàng hóa, dịch vụ công nghiệp IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế Tổng Công ty Tài chính công KOTEC nghệ Hàn Quốc NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương NLHC Năng lượng, hóa chất Official Development ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance Oganiation for Economic Tổ chức hợp tác và phát triển OECD Co-operation and kinh tế Development TCTD Tổ chức tín dụng TPDU Thực phẩm, đồ uống USD US Dollar Đô la Mỹ VND Vietnam dong Việt Nam đồng VLXD Vật liệu xây dựng YT Y tế WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  7. ii DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP I. DANH MỤC BẢNG 1. Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank .....................................11 2. Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số quốc gia .................................12 3. Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp .........................................................13 4. Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của Argentina 1996 – 2002..................26 5. Bảng 1.5: Tốc độ phát triển của DNNVV và doanh nghiệp lớn tại Hàn Quốc giai đoạn 1960s – 1990s (%) ...............................................................................39 6. Bảng 1.6: Chỉ số sản xuất của DNNVV trong lĩnh vực sản xuất (1995 = 100) ..40 7. Bảng 1.7: Sự phá sản của các doanh nghiệp Hàn Quốc (1996 – 1999) ..............40 8. Bảng 1.8: Tỷ lệ cho vay DNNVV tối thiểu bắt buộc ..........................................41 9. Bảng 2.1: Đánh giá về năng lực cung cấp dịch vụ ngân hàng.............................72 10. Bảng 2.2: Tỷ trọng doanh thu của các loại hình dịch vụ cung cấp cho đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................................................73 11. Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ, lợi nhuận của đối tượng DNNVV .............................75 12. Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng DNNVV theo thời hạn và loại tiền ............................78 13. Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng phân theo sản phẩm cho vay đối với DNNVV .........79 14. Bảng 2.6: Quy mô nợ quá hạn, nợ xấu và tài sản đảm bảo đối với dư nợ các DNNVV ...............................................................................................................80 15. Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu của các DNNVV ............................................................81 16. Bảng 2.8: Tỷ trọng các DNNVV trong mẫu phân theo quy mô tổng nguồn vốn .............................................................................................................................87 17. Bảng 2.9: Tổng hợp các giải thuyết và dấu dự kiến của các biến độc lập...........96 18. Bảng 2.10: Kết quả hồi quy mô hình cho hai năm 2010 và 2011 .......................97 19. Bảng 2.11: Mối quan hệ giữa tỷ lệ nợ và vay ngân hàng với tỷ lệ sinh lời của DNNVV trong năm 2010 và 2011 .......................................................................99 20. Bảng 3.1: Các bước chính trong mỗi giai đoạn trong chuỗi giá trị dịch vụ ngân hàng DNNVV ....................................................................................................139 21. Bảng 3.2: Các phương pháp quản lý rủi ro cho trung tâm hỗ trợ DNNVV ......142
  8. iii II. DANH MỤC HÌNH 1. Hình 1.1: Tỷ lệ trung bình các công ty coi khả năng tiếp cận nguồn vốn vay là trở ngại chính đối với các hoạt động hiện tại ......................................................28 2. Hình 1.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Đài Loan giai đoạn 2006 - 2010 ..............45 3. Hình 2.1: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực giai đoạn 2006 – 2014e ........................................................................................54 4. Hình 2.2: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực giai đoạn 2006 – 2014e ...............................................................................................55 5. Hình 2.3: Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương mại và dự trữ ngoại hối của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012 ...................................................................56 6. Hình 2.4: Diễn biến thâm hụt ngân sách, tỷ lệ đầu tư, tiết kiệm của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2013 ..........................................................................................57 7. Hình 2.5: Tình hình doanh nghiệp dừng hoạt động, giải thể và thành lập mới giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................................58 8. Hình 2.6: Tăng trưởng doanh số bán lẻ giai đoạn 2008 - 2013 ...........................59 9. Hình 2.8: Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNNVV trên tổng dư nợ của từng ngân hàng 9 tháng 2013 .......................................................................................76 10. Hình 2.9: Dư nợ DNNVV theo loại hình doanh nghiệp ......................................77 11. Hình 2.10: Dư nợ DNNVV theo ngành kinh tế ...................................................77 12. Hình 2.9: Tỷ trọng các DNNVV trong mẫu phân theo ngành nghề ....................87 13. Hình 2.10: Tỷ trọng vốn vay ngắn hạn ngân hàng trong tổng nguồn vốn của DNNVV ...............................................................................................................88 14. Hình 2.11: Tỷ trọng vốn vay dài hạn ngân hàng trong tổng nguồn vốn của DNNVV ...............................................................................................................89 15. Hình 2.12: Tỷ trọng vốn vay ngân hàng trong tổng nguồn vốn của DNNVV ....90 16. Hình 2.13: Tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn của DNNVV ..............................90 17. Hình 3.1: Mẫu điểm đánh giá cho các NHTM về chiến lược tăng trưởng tín dụng cho DNNVV và năng lực thực hiện .........................................................124
  9. iv III. DANH MỤC HỘP 1. Hộp 2.1: Các bước cơ bản trong quy trình cấp tín dụng (cho vay) .....................82 2. Hộp 2.2: Các biện pháp hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng SHB .............................................................................................................84 3. Hộp 2.3: Gói sản phẩm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Vietinbank...........84 4. Hộp 2.4: NHTMCP Đông Á ..............................................................................103
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ trên thế giới, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) luôn đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Trong thời gian qua, các DNNVV Việt Nam đã khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân với đặc thù năng động, linh hoạt và thích ứng nhanh với những thay đổi của thị trường. Phân khúc doanh nghiệp này đã có sự phát triển mạnh mẽ, chiếm tới 98% tổng số doanh nghiệp cả nước, là động lực quan trọng trong tạo việc làm, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, góp phần xóa đói, giảm nghèo ở địa phương cũng như hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác. Đối với sự phát triển của các DNNVV, vai trò to lớn của nguồn tín dụng ngân hàng là không thể phủ nhận, nhất là khi đặc thù của nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế dựa vào tín dụng (bank-based market). Nhận thức được điều này và tiềm năng của phân khúc DNNVV, các NHTM ngày càng chú trọng đến việc tăng trưởng tín dụng dành cho đối tượng này, Tuy nhiên, do đặc trưng về quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh, các DNNVV vẫn thường xuyên vấp phải khó khăn trong quá trình tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng. Bên cạnh đó, từ năm 2008, bắt nguồn từ những bất ổn của tình hình kinh tế thế giới nói chung cũng như những khó khăn nội tại của nền kinh tế Việt Nam nói riêng, môi trường kinh doanh của các DNNVV Việt Nam đã phải gánh chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực. Lạm phát cùng với lãi suất tăng cao, sức cầu giảm sút đã khiến một số lượng lớn các DNNVV Việt Nam lâm vào tình trạng khó khăn, phải thu hẹp sản xuất, thậm chí là ngừng hoạt động, phá sản. Theo vòng xoáy đó, DNNVV lại càng khó khăn hơn trong việc tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng nhằm khôi phục hoạt động sản xuất bị tổn thương do tác động tiêu cực của nền kinh tế bất ổn. Do sở hữu vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, việc hỗ trợ cho DNNVV hoạt động tốt trở lại có ý nghĩa to lớn nhằm thúc đẩy kinh tế phục hồi quay lại quỹ đạo tăng trưởng ổn định. Trong số những chính sách hỗ trợ cho DNNVV, chính sách về tín dụng có vai trò rất quan trọng do đặc thù của nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế dựa vào tín dụng. Do đó, việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV trong bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với NHTM nói riêng. Đồng thời, việc nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới cũng khiến DNNVV
  11. 2 và các tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng sẽ phải đối mặt với các thách thức để thích nghi bên cạnh những thời cơ và thuận lợi dưới một luật chơi chung. Xuất phát từ thực tiễn đó, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài“Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn” làm luận án tiến sỹ của mình nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan về thúc đẩy tín dụng ngân hàng cho đối tượng DNNVV. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cấp cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp về phát triển tín dụng ngân hàng cho DNNVV, góp phần tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của phân khúc doanh nghiệp này tại Việt Nam trước những khó khăn của môi trường kinh doanh hiện nay. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài 2.1. Đối với tính hình nghiên cứu nước ngoài Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về tín dụng của ngân hàng đối với hệ thống DNNVV trên nhiều khía cạnh khác nhau về các sản phẩm tín dụng, loại hình tín dụng, hiệu quả của tín dụng ngân hàng, mức độ phụ thuộc của DNNVV vào tín dụng ngân hàng… trong các điều kiện kinh tế khác nhau. Tác giả Santiago (2008) [73] đã thực hiện nghiên cứu về tín dụng ngân hàng, những khó khăn trong tiếp cận tài chính, và hoạt động đầu tư của 30,897 DNNVV tại Tây Ban Nha. Trong giai đoạn từ năm 1994 đến 2008, tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là nguồn vốn chính đối với các DNNVV tại Tây Ban Nha. Kết quả nghiên cứu chỉ ra các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng sẽ phải quay sang tận dụng tín dụng thương mại để thực hiện các cơ hội đầu tư, các doanh nghiệp loại này chiếm tới 1/3 số lượng doanh nghiệp tại Tây Ban Nha. Ngược lại, các doanh nghiệp khác có thể tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng dễ dàng hơn, và hỗ trợ các doanh nghiệp gặp khó khi nền kinh tế gặp phải các cú sốc từ phía chính sách tiền tệ và các cú sốc đặc trưng của bản thân doanh nghiệp. Trong nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV tại Romania, tác giả Brindusa [41] đã chỉ ra hệ thống ngân hàng nhận định hệ thống DNNVV là nhóm khách hàng tiềm năng. Do vậy, hệ thống ngân hàng đã triển khai việc thiết kế các sản phẩm tín dụng đặc biệt, phù hợp với nhu cầu tài chính của khu vực này. Ngoài ra, hệ thống DNNVV còn được hưởng lợi từ sự hỗ trợ của hệ thống ngân hàng thông qua những sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp hơn so với các nguồn vốn khác. Tác giả đã phân tích những rủi ro trong cho vay các DNNVV, những sản
  12. 3 phẩm tín dụng cho DNNVV, các rủi ro đi kèm và chính sách quản trị rủi ro được thực thi tại thời điểm nghiên cứu và trong tương lai. Trước thực trạng các doanh nghiệp, đặc biệt là DNNVV, gặp phải khó khăn trước tình trạng kiệt quệ tín dụng trong thời kỳ khủng hoảng, Santiago và các cộng sự (2013) [74] đã nghiên cứu liệu tín dụng thương mại có trở thành nguồn vốn thay thể hiệu quả cho nguồn vốn vay ngân hàng hay không. Sử dụng dữ liệu từ các DNNVV tại Tây Ban Nha, nhóm tác giả đã đưa ra kết luận nhóm DNNVV khó tiếp cận vốn vay ngân hàng đã tăng mức độ phụ thuộc vào tín dụng thương mại trong bối cảnh khủng hoảng tài chính. Tín dụng thương mại tồn tại với chức năng là người cho vay cuối cùng đối với các doanh nghiệp này. Trái lại, các DNNVV có tình hình tài chính tốt, tiếp cận được nguồn vốn vay ngân hàng, vẫn huy động nguồn vốn chủ yếu từ hệ thống ngân hàng. Quan tâm tới cấu trúc tài chính và kết quả hoạt động của các DNNVV so với các doanh nghiệp lớn, nhóm tác giả Dorothée và các cộng sự (1998) [49] đã tiến hành so sánh những đặc điểm khác biệt giữa hai nhóm doanh nghiệp này. Trên cơ sở lý thuyết và nghiên cứu các doanh nghiệp tại chín quốc gia phát triển trong giai đoạn từ năm 1990 tới 1996, nhóm nghiên cứu đã chỉ ra các DNNVV tại Áo, Đức, Bồ Đào Nha, và Nhật có tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao, và ngược lại tại Tây Ban Nha và Mỹ. Tại hầu hết các quốc gia, tầm quan trọng của khoản vay ngắn hạn là lớn hơn đối với các DNNVV hơn là các doanh nghiệp lớn, một đặc điểm phù hợp với đặc điểm là các doanh nghiệp này có nhu cầu vốn lưu động cao hơn. Tiếp tục nghiên cứu về mối quan hệ giữa hiệu quả sinh lời và cấu trúc tài chính, nhóm nghiên cứu cho thấy không có mối quan hệ rõ ràng giữa tình trạng nợ với lợi nhuận của DNNVV. Kết luận cho thấy các DNNVV và ngân hàng cần phải xây dựng một mối quan hệ tốt trong đó ngân hàng là chủ thể chính cung cấp vốn ngắn hạn cho hệ thống ngân hàng thông qua một số biện pháp như tăng cường thông tin của DNNVV, phát triển vai trò của bảo lãnh tín dụng… Một nghiên cứu khác về khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV tại Nam Phi được thực hiện bởi Hội đồng chính sách về quản lý và dịch vụ tài chính đã phân tích vai trò của ngân hàng trong việc cấp tín dụng cho hệ thống DNNVV, khả năng tiếp cận nguồn vốn và chi phí vốn… Kết quả nghiên cứu cho thấy các ngân hàng không tập trung vào việc thiết kế các sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của DNNVV xuất phát từ mức độ rủi ro tín dụng của nhóm khách hàng này là cao hơn so với mức bình quân. Do vậy, các DNNVV tại các quốc gia đang phát triển thường
  13. 4 gặp phải những khó khăn nhật định trong việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng, và phải phụ thuộc vào những nguồn tài chính phi ngân hàng khác. Tác giả Yibin Mu (2002) đã nghiên cứu về những trở ngại đối với DNNVV trong việc tiếp cận tài chính và bảo lãnh tín dụng tại Trung Quốc. Hai thập kỷ trước 80s và 90s của thế kỷ trước đã chứng kiến sự phát triển đáng kể của hệ thống DNNVV Trung Quốc trên cơ sở lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp lớn về sự linh hoạt trong hoạt động kinh doanh và quản lý. Tuy nhiên, quá trình cải cách doanh nghiệp đã khiến các doanh nghiệp lớn trở nên hoạt động hiệu quả và mang tính thị trường hơn, dần dần cải thiện vị thế cạnh tranh của mình so với DNNVV. Tác giả đã tổng hợp và phân tích những khó khăn đối với DNNVV trong bối cảnh đó, đặc biệt là đối với việc tiếp cận nguồn tài chính. Các giải pháp hỗ trợ hệ thống DNNVV đã thực hiện được đề cập đến như Chính phủ Trung Quốc thực hiện chương trình bảo lãnh tín dụng thông qua việc cho phép thành lập và đi vào hoạt động của cơ quan bảo lãnh tín dụng tài trợ bởi Chính phủ, quỹ bảo lãnh tín dụng của các DNNVV, và quỹ bảo lãnh tín dụng do tư nhân làm chủ. Tác giả đã chỉ ra quỹ bảo lãnh tín dụng do tư nhân làm chủ, dưới sự hỗ trợ của Chính phủ, là công cụ quan trọng hỗ trợ DNNVV tiếp cận tín dụng khi mà các DNNVV gặp hạn chế trong việc đáp ứng điều kiện về tài sản bảo đảm, kiểm soát lãi suất, và giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của hệ thống ngân hàng. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra những quan ngại về vai trò của quỹ bảo lãnh tín dụng do tư nhân làm chủ. 2.2. Đối với tính hình nghiên cứu trong nước Tình hình hoạt động của các DNNVV Việt Nam nói chung và nguồn vốn tín dụng dành cho đối tượng này trong điều kiện kinh tế vĩ mô tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ổn như hiện nay là đề tài dành được nhiều sự quan tâm trong các công trình nghiên cứu và bài báo khoa học thời gian gần đây. Tuy nhiên, các nghiên cứu cũng như bài báo trên mới dừng ở mức độ phân tích trên phạm vi hẹp hoặc theo một khía cạnh nhất định của hoạt động doanh nghiệp, trong đó chưa có nhiều nghiên cứu tập trung vào đầy đủ các nội dung liên quan đến vấn đề phát triển tín dụng cho các đối tượng DNNVV. Trong phần này, tác giả sẽ hệ thống lại những kết quả nghiên cứu tiêu biểu về tăng trưởng tín dụng cho DNNVV cũng như các nội dung liên quan như thực trạng, ảnh hưởng và giải pháp cho vấn đề tăng trưởng tín dụng cho DNNVV từ các nghiên cứu trong nước trong giai đoạn nền kinh tế tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ổn như hiện nay.
  14. 5 Trước hết về mặt lý luận, các nghiên cứu hầu hết đều đã tập trung khái quát các vấn đề cơ sở về DNNVV và vai trò trong hoạt động kinh tế. Ở Việt Nam, DNNVV được xác định theo Điều 3, Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009. Trong đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Xét theo góc độ tiếp cận dịch vụ tài chính, Ngân hàng Thế giới đưa thêm tiêu chí về quy mô vay trung bình để xác định các DNNVV. Nguồn tài chính ổn định và dồi dào góp phần giúp các DNNVV hoạt động hiệu quả cũng là một khía cạnh được nhiều nghiên cứu tập trung phân tích. Chẳng hạn, trong nghiên cứu “Cẩm nang kiến thức dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ” [7] của công ty tài chính quốc tế IFC cho thấy, DNNVV là các công ty có nhu cầu tài chính quá lớn đối với mô hình tài chính vi mô, nhưng lại quá nhỏ để tận dụng hiệu quả các mô hình dịch vụ ngân hàng dành cho công ty. Các DNNVV là một khu vực kinh tế có qui mô lớn và đóng vai trò quan trọng về mặt kinh tế tại hầu như tất cả các quốc gia trên thế giới. Khu vực kinh tế DNNVV đang phát triển thường được coi là dấu hiệu cho thấy toàn bộ nền kinh tế đang phát triển. Mặc dù trước đây các ngân hàng từng chú trọng tới các khách hàng doanh nghiệp có mức rủi ro thấp và mang lại giá trị cao, ngày càng có nhiều người đồng ý rằng thị trường DNNVV có thể là một phân khúc thị trường mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Đồng thời, không chỉ có các ngân hàng có qui mô nhỏ mới phục vụ thành công thị trường DNNVV, nhiều ngân hàng lớn cũng đã chuyển hướng để phục vụ thị trường DNNVV và hiện đang đóng vai trò chủ chốt trong các thị trường của họ. Trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013, nền kinh tế Việt Nam đã trải qua nhiều biến động. Bối cảnh nền kinh tế vĩ mô nhiều bất ổn đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của các DNNVV trong nền kinh tế. Trong 4 tháng đầu năm 2012, có trên 17.700 doanh nghiệp làm các thủ tục giải thể và ngừng hoạt động, tăng 9,5% so với cùng kỳ (Phước Hà, 2012) [18]. Riêng quí 1 năm 2012, theo công bố của Văn phòng Chính phủ tại cuộc họp báo thường kỳ ngày 1/4/2012, số doanh nghiệp mới thành lập trên 15.300 doanh nghiệp, trong đó, có 2.200 doanh nghiệp làm thủ tục giải thể và trên 9.700 doanh nghiệp đăng ký ngừng hoạt động có thời hạn hoặc dừng thực hiện nghĩa vụ thuế, trong đó đa số là các DNNVV.
  15. 6 Đặc biệt, bất ổn vĩ mô đã ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động tín dụng cung cấp cho các doanh nghiệp nói chung và đối tượng DNNVV nói riêng. Trong giai đoạn suy thoái kinh tế hiện nay, nền kinh tế lạm phát cao, với chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN, nổi bật là quy định hạn chế tăng trưởng tín dụng đối với các NHTM; vì vậy, các NHTM cũng đã hạn chế cho vay, khiến cho các doanh nghiệp khu vực tư nhân từ trước vốn đã rất khó tiếp cận với vốn tín dụng ngân hàng, nay càng khó khăn hơn (Nguyễn Thị Minh Huệ và Tăng Thị Thanh Phúc, 2012) [23]. Không ít doanh nghiệp cho biết thủ tục vay vốn tại các ngân hàng đang quá sức đối với họ ngay cả khi có chính sách ưu đãi của Chính phủ (Tổng cục thống kê, 2012). Thạc sĩ Nguyễn Bích Ngọc (Viện Chiến lược và Chính sách tài chính) cho biết ngoài các lý do khiến các DNNVV không được hưởng các hỗ trợ tài chính tín dụng (do không có tài sản bảo đảm, không có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi, hồ sơ vay vốn không hợp lệ...) thì có tới 48% số DNNVV bị ngân hàng từ chối cho vay vốn mà không rõ lý do. Theo Báo cáo về tình hình doanh nghiệp và kiến nghị (khảo sát từ ngày 1-4-2012 đến 20-4-2012) có khoảng 50% doanh nghiệp đang vay vốn với mức lãi suất trên 18%, trong khi mức lãi suất vay mà đa số họ (khoảng 75% số doanh nghiệp) có thể chịu đựng được là 15% và mức lãi suất vay mà họ cho là hợp lý là khoảng 13%-14% (VCCI, 2012) [28]. Nền kinh tế phục hồi chắc chắn sẽ đòi hỏi một hệ thống DNNVV hoạt động hiệu quả, vì vậy cải thiện dịch vụ tín dụng cho đối tượng này là một yêu cầu cấp thiết. Trong nghiên cứu “Giải pháp nào cho các doanh nghiệp khu vực tư nhân ở Việt Nam trong thời kỳ suy thoái kinh tế - góc nhìn từ nguồn vốn tín dụng ngân hàng”, hai tác giả Nguyễn Thị Minh Huệ và Tăng Thị Thanh Phúc [23] đã đề xuất một số các giải pháp đến từ nhiều bên liên quan bao gồm ngân hàng, doanh nghiệp và chính phủ: Đối với ngân hàng, các TCTD cần đa dạng hoá các hình thức tiếp xúc (tiếp xúc trực tiếp, tiếp xúc gián tiếp và tiếp xúc qua trung gian) nhằm tăng khả năng khai thác thông tin của các doanh nghiệp khu vực tư nhân. Trong các hình thức này, tiếp xúc trực tiếp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ảnh hưởng đến các quyết định cho vay. Ngoài ra, cần chú trọng thực hiện chính sách hỗ trợ khách hàng của ngân hàng sau cho vay, điều này vừa giúp cho các doanh nghiệp tư nhân, đặc biệt các doanh nghiệp còn yếu kém trong khâu quản trị tài chính, khai thác thị trường đồng thời giúp khả năng bảo toàn được vốn kinh doanh của ngân hàng rất lớn. Về phía doanh nghiệp, vấn đề trước hết là việc tuân thủ nghiêm túc chế độ lập tài chính vừa giúp cho doanh nghiệp kiểm soát được thông tin vừa lấy lại uy
  16. 7 tín của doanh nghiệp đối với ngân hàng. Ngoài ra, để nâng cao năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp, cần chú trọng các liên kết kinh tế, tận dụng lợi thế từ liên kết trong kinh doanh, đồng thời cũng cần tạo cơ chế chính sách sáp nhập, mua bán doanh nghiệp một cách thuận lợi. Về phía Nhà nước, hiện nay, để hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nhà nước đã ban hành Quy chế bảo lãnh vay vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các ngân hàng thương mại, nhưng đối tượng vay vốn cũng chỉ hạn hẹp đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa (Quyết định 03/2011/QĐ-TTg) [21]. Nên chăng, cũng cần mở rộng đối với cả các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ để dần hỗ trợ và phát triển thành các loại hình doanh nghiệp có quy mô lớn hơn. Trên một cách tiếp cận khác, Báo cáo về tình hình doanh nghiệp và kiến nghị của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI, 2012) [28] đã đề xuất một loạt các giải pháp trong đó các giải pháp tập trung vào tiền tệ và tín dụng cho DNNVV. Cụ thể, báo cáo khuyến nghị: (1) Tiếp tục lộ trình giảm lãi suất một cách tích cực để giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp, đây là cơ sở để NHNN tiếp tục giảm lãi suất trong khi vẫn bảo đảm cho người gửi tiền có lãi suất thực dương và lạm phát vẫn trong tầm kiểm soát. (2) Mở rộng nguồn vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các NHTM Nhà nước nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh trong các ngành nghề và lĩnh vực trọng điểm. (3) Triển khai mô hình cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp cực nhỏ (dưới 10 lao động) có kế hoạch kinh doanh khả thi và có các tiêu chí định mức tín nhiệm tin cậy với sự hợp tác của các hiệp hội. Mở rộng hình thức cho vay thế chấp bằng sản phẩm của các doanh nghiệp. (4) Rà xét, đánh giá để có biện pháp mở rộng phạm vi và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV của Ngân hàng phát triển Việt Nam và của các quỹ bảo lãnh tín dụng ở các địa phương. Tóm lại, qua những phân tích trên đây chúng ta có thể thấy được những nghiên cứu trong nước chưa xuất hiện một nghiên cứu tổng thể có tính chất bao quát về thực trạng nguồn vốn tín dụng dành cho đối tượng DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. Điều này đòi hỏi có những nghiên cứu mang tính hệ thống hóa cao và tập trung chuyên sâu vào các vấn đề liên quan đến tín dụng dành cho DNNVV trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, đi từ thực trạng, ảnh
  17. 8 hưởng, kinh nghiệm quốc tế cho đến những giải pháp cụ thể gắn liền với quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng và hỗ trợ phát triển DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn như hiện nay. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Về khía cạnh lý luận - Làm rõ cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. Theo đó, nhấn mạnh vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV, phân tích sự cần thiết phải mở rộng hoạt động này trong nền kinh tế khó khăn cũng như các yếu tố ảnh hưởng và một số chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng tín dụng ngân hàng cho DNNVV. - Đúc kết những bài học phù hợp nhất cho việc tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia Đài Loan, Hàn Quốc và Ireland, đặc biệt khi các quốc gia này ở trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. 3.2. Về khía cạnh thực tiễn - Phân tích tác động của kinh tế vĩ mô bất ổn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV Việt Nam, các chính sách của chính phủ về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn - Nghiên cứu định tính, định lượng và đánh giá thực trạng tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn tại Việt Nam - Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy tín dụng ngân hàng dành cho DNNVV Việt Nam trong điều kiện kinh tễ vĩ mô mất ổn định. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Luận án chủ yếu tập trung nghiên cứu vấn đề tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV tại các NHTMNN và NHTMCP. Về thời gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế vĩ mô Việt Nam tồn tại nhiều bất ổn trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013. Đây là giai đoạn hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng đối với DNNVV nói riêng chịu những tác động không nhỏ từ những ảnh hưởng của môi trường vĩ mô bất ổn.
  18. 9 Đồng thời luận án đề xuất định hướng và giải pháp tăng trưởng tín dụng ngân hàng đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Ngoài phương pháp triết học biện chứng và duy vật lịch sử thường được áp dụng trong các công trình nghiên cứu nói chung, nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê để xử lý số liệu, kết hợp với đồ thị, bảng, biểu minh họa để làm tăng tính trực quan cho công trình. Để làm tăng tính thuyết phục cho các nhận định, nghiên cứu sinh đã đưa vào nghiên cứu của mình một số mô hình kinh tế lượng. Cụ thể, để minh chứng cho khả năng tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV, đề tài sử dụng mô hình kinh tế lượng nghiên cứu về tăng trưởng tín dụng gắn với những đặc điểm của đối tượng DNNVV. Nhằm kiểm tra các giả thuyết về vốn tín dụng ngân hàng cho các DNNVV, tác giả xây dựng mô hình hồi quy giữa các biến phụ thuộc là mức độ vốn vay ngân hàng. Các biến độc lập tác động tới tỷ trọng vốn vay ngân hàng của DNNVV trong mẫu bao gồm quy mô, khả năng sinh lời, tỷ lệ tài sản cố định hữu hình, tính thanh khoản, tấm chắn thuế phi nợ, và các biến giả đại diện cho ngành nghề kinh doanh. 6. Những đóng góp mới của luận án Trước hết, luận án đã làm rõ cơ sở khoa học về DNNVV và tín dụng ngân hàng dành cho các doanh nghiệp này. Thông qua việc phân tích kỹ các cuộc khủng hoảng trên thế giới, luận án đã đưa ra dấu hiệu của một nền kinh tế vĩ mô bất ổn, từ đó gắn việc tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV vào bối cảnh này. Đồng thời, luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm của Đài Loan, Hàn Quốc và Ireland về tăng trưởng tín dụng ngân hàng cho DNNVV khi các nước này cũng phải đối mặt với tình trạng kinh tế vĩ mô bất ổn nhằm rút ra một số bài học kinh nghiệm cho các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng của Việt Nam. Thông qua những phân tích thực tiễn, tác giả đã tập trung đánh giá một cách tổng thể thực trạng tăng trưởng tín dụng đối với đối tượng DNNVV trong thời gian qua theo nhiều cách tiếp cận, bao gồm cách tiếp cận định tính và định lượng. Nghiên cứu định lượng về khả năng tăng trưởng tín dụng cho DNNVV Việt Nam khi nền kinh tế mất ổn định được sử dụng làm cơ sở để đưa ra những giải pháp phù hợp nhất với điều kiện hiện tại của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu về mặt định lượng cho thấy hệ thống DNNVV phải đối mặt với rủi ro tài chính khá lớn trong bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn, khi lợi nhuận tạo ra giảm sút trong khi chi phí lãi vay tăng cao.
  19. 10 Trên cơ sở định hướng phát triển DNNVV tại Việt Nam, định hướng tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV từ phía NHNN cũng như từ phía các NHTM và những tồn tại đã được chỉ ra, luận án đã xây dựng một hệ thống các giải pháp được chia thành hai nhóm: (i) Nhóm giải pháp mang tính chiến lược và (ii) Nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng trưởng tín dụng cho DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. Đây là hướng tiếp cận tương đối mới và gắn liền với thực tiễn của luận án. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu thành ba chương: - Chương 1: Luận cứ khoa học về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn - Chương 2: Thực trạng tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn - Chương 3: Giải pháp về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.
  20. 11 Chương 1 LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN 1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và vai trò của nó trong nền kinh tế 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Mặc dù nhiều người đồng ý rằng thị trường DNNVV có quy mô và tầm quan trọng đáng kể, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều định nghĩa và cách phân loại khác nhau về thị trường này. Theo tiêu chí phân loại của Ngân hàng thế giới (World Bank), căn cứ vào quy mô có thể chia DNNVV thành ba loại: doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Các tiêu chí để phân loại DNNVV của World Bank chủ yếu dựa vào số lượng lao động bình quân, tài sản và doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Ngoài ra World Bank còn đưa thêm tiêu chí về quy mô vay trung bình để phân loại DNNVV (Bảng 1.1). Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank Qui mô công ty Nhân viên Tài sản Doanh thu hàng năm Siêu nhỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2