intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế Đông Á

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:174

41
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về liên kết kinh tế Đông Á và vai trò của các chủ thể có ảnh hưởng quan trọng đối với tiến trình này; phân tích, làm rõ vai trò của Nhật Bản trong liên kết kinh tế Đông Á từ giữa thập niên 1980 đến nay và dự báo triển vọng những năm tới đây (2019-2025); đề xuất các giải pháp nhằm giúp Việt Nam tranh thủ tốt các cơ hội có được từ vai trò của Nhật Bản, tăng cường hơn nữa quan hệ với đối tác quan trọng này, tham gia chủ động và hiệu quả hơn nữa vào tiến trình liên kết kinh tế khu vực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế Đông Á

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ THỊ ÁNH VAI TRÒ CỦA NHẬT BẢN TRONG TIẾN TRÌNH LIÊN KẾT KINH TẾ ĐÔNG Á LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ THỊ ÁNH VAI TRÒ CỦA NHẬT BẢN TRONG TIẾN TRÌNH LIÊN KẾT KINH TẾ ĐÔNG Á Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. TRẦN QUANG MINH 2. TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được thu thập, tính toán, tổng hợp từ các nguồn thống kê và cơ sở dữ liệu công khai, tin cậy của các tổ chức quốc tế và chính phủ các nước. Các trích dẫn trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án không trùng lặp với bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Đỗ Thị Ánh i
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ LUẬN ÁN .......................................................................... 10 1.1. Những nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận về liên kết kinh tế khu vực Đông Á và vai trò của một chủ thể ................................................................. 10 1.1.1. Nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận về liên kết kinh tế khu vực ..... 10 1.1.2. Những nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận về vai trò của một quốc gia trong hội nhập khu vực ...................................................................... 12 1.2. Những nghiên cứu về liên kết kinh tế Đông Á ............................................... 13 1.2.1. Nghiên cứu trong nước ........................................................................... 13 1.2.2. Nghiên cứu nước ngoài .......................................................................... 15 1.3. Những nghiên cứu về vai trò của Nhật Bản trong liên kết kinh tế Đông Á....... 18 1.3.1. Nghiên cứu trong nước ........................................................................... 18 1.3.2. Nghiên cứu nước ngoài .......................................................................... 20 1.4. Đánh giá những điểm đã thống nhất và vấn đề còn tồn tại, xác định nội dung luận án sẽ tập trung giải quyết ..................................................................... 23 1.4.1. Những điểm đã thống nhất ..................................................................... 23 1.4.2. Vấn đề còn tồn tại và những nội dung luận án sẽ tập trung giải quyết .. 24 Chương 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LIÊN KẾT KINH TẾ ĐÔNG Á VÀ VAI TRÒ CỦA MỘT CHỦ THỂ ....................... 26 2.1. Một số vấn đề lý luận về liên kết kinh tế khu vực và vai trò của một chủ thể ...................................................................................................................... 26 2.1.1. Lý thuyết về liên kết kinh tế khu vực trên phương diện thể chế ............ 26 2.1.2. Một số lý luận về liên kết kinh tế trên phương diện thực tế (De-facto) ....... 32 2.1.3. Một số lý luận liên quan đến vai trò của một chủ thể trong quan hệ quốc tế .............................................................................................................. 36 2.1.4. Điều kiện cơ bản của liên kết kinh tế Đông Á và vai trò của một số chủ thể có ảnh hưởng quan trọng đối với sự hình thành và tiến triển của liên kết kinh tế Đông Á .................................................................................... 40 ii
  5. 2.2. Thực tiễn liên kết kinh tế Đông Á ................................................................... 43 2.2.1. Liên kết kinh tế trên phương diện thực tế - Mạng sản xuất Đông Á...... 43 2.2.2. Liên kết kinh tế trên phương diện thể chế tại Đông Á ........................... 48 2.2.3. Một số nhận xét về tiến trình liên kết kinh tế Đông Á ........................... 57 2.3. Vai trò của một số chủ thể có ảnh hưởng quan trọng đối với tiến trình liên kết kinh tế Đông Á (ASEAN, Trung Quốc, Mỹ) ........................................... 60 2.3.1. Vai trò của ASEAN ................................................................................ 60 2.3.2. Vai trò của Trung Quốc .......................................................................... 63 2.3.3. Vai trò của Mỹ ....................................................................................... 67 2.4. Tiểu kết chương 2 ............................................................................................. 71 Chương 3: THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA NHẬT BẢN TRONG TIẾN TRÌNH LIÊN KẾT KINH TẾ ĐÔNG Á .............................................................. 73 3.1. Những vai trò chủ yếu của Nhật Bản trong liên kết kinh tế Đông Á từ khoảng giữa thập niên 1980 đến những năm đầu thập niên 2010 ...................... 73 3.1.1. Những vai trò chủ yếu của Nhật Bản ..................................................... 73 3.1.2. Một số đánh giá về vai trò của Nhật Bản trong liên kết kinh tế Đông Á từ giữa thập niên 1980 đến những năm đầu thập niên 2010 ........................ 80 3.2. Vai trò nổi bật của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế từ khoảng đầu thập niên 2010 đến nay .................................................................................... 82 3.2.1. Thuận lợi và thách thức của Nhật Bản trong việc nâng cao vai trò trong liên kết kinh tế Đông Á ........................................................................... 83 3.2.2. Vai trò của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế Đông Á trong bối cảnh cạnh tranh Trung Mỹ ......................................................................... 99 3.3. Tiểu kết chương 3 ........................................................................................... 122 Chương 4: VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN TRONG TIẾN TRÌNH LIÊN KẾT KINH TẾ ĐÔNG Á ..................................................................................... 124 4.1. Một số dự báo về tương lai tiến trình liên kết kinh tế Đông Á (từ nay đến 2025) và vai trò của Nhật Bản....................................................................... 124 4.1.1. Triển vọng tiến trình liên kết kinh tế Đông Á (từ nay đến 2025) ........ 124 4.1.2. Triển vọng vai trò của Nhật Bản .......................................................... 128 iii
  6. 4.2. Quan điểm của Việt Nam về liên kết kinh tế Đông Á và một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả của liên kết kinh tế khu vực ................... 130 4.2.1. Quan điểm cơ bản của Việt Nam về liên kết kinh tế Đông Á .............. 130 4.2.2. Hàm ý chính sách đối với Việt Nam về liên kết kinh tế Đông Á ......... 132 4.3. Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản trong liên kết kinh tế Đông Á................... 135 4.3.1. Khái quát lịch sử hợp tác kinh tế Việt Nam Nhật Bản ......................... 135 4.3.2. Thực trạng quan hệ Việt Nam Nhật Bản hiện nay ............................... 136 4.4. Một số kiến nghị, giải pháp nhằm vận dụng có hiệu quả vai trò của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế Đông Á và thúc đẩy hơn nữa quan hệ hợp tác Việt Nam – Nhật Bản................................................................ 139 4.5. Tiểu kết chương 4 ........................................................................................... 144 KẾT LUẬN ............................................................................................................146 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ .... 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 150 iv
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ACFTA ASEAN-China Free Trade Area Khu vực Thương mại Tự do ASEAN-Trung Quốc ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Thương mại Tự do ASEAN AIIB Asian Infrastructure Investment Ngân hàng Đầu tư Cơ sở Hạ tầng Bank châu Á AJCEP ASEAN-Japan Comprehensive Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện Economic Partnership ASEAN-Nhật Bản APEC Asia-Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á- Cooperation Thái Bình Dương ASEAN Association of South East Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations ASEAN+1 Khung khổ hợp tác giữa ASEAN và một nước đối tác ASEAN+3 Khung khổ hợp tác giữa ASEAN và 3 đối tác Đông Bắc Á ASEAN+6 Khung khổ hợp tác giữa ASEAN và 3 đối tác Đông Bắc Á, Ốtxtrâylia, Niudilân, Ấn Độ ASEM Asia-Europe Meeting Hội nghị Thượng đỉnh Á-Âu CEPEA Comprehensive Economic Đối tác kinh tế toàn diện Đông Á Partnership for East Asia CEPT Common Effective Preferential Hiệp định Thuế quan ưu đãi có hiệu v
  8. Tariff lực chung CFTA Continental Free Trade Area Thỏa thuận thương mại tự do châu Phi Châu Á- Châu Á – Thái Bình Dương TBD CJKFTA China–Japan-South Korea Free Hiệp định Thương mại tự do Trung Trade Agreement Quốc-Nhật Bản-Hàn Quốc CLMV Cambodia, Laos, Myanmar and Nhóm thành viên mới ASEAN gồm Viet Nam Campuchia, Lào, Myanma, Việt Nam COMESA Common Market for Eastern and Thị trường chung Đông và Nam Southern Africa Phi CPTPP Comprehensive and Progressive Hiệp định Đối tác Toàn diện và Agreement for Trans-Pacific Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương Partnership CU Customs Union Đồng minh Thuế quan EAC East African Community Cộng đồng Kinh tế Đông Phi EAFTA East Asia Free Trade Area Hiệp định Thương mại Tự do Đông Á EAS East Asia Summit Hội nghị Thượng đỉnh Đông Á EPA Economic Partnership Agreements Hiệp định đối tác kinh tế EU European Union Liên minh Châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FOIP Free and Open Indo-Pacific Chiến lược Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương tự do và cởi mở FTA Free trade agreement Hiệp định thương mại tự do FTA Free trade area Khu vực thương mại tự do GATT General Agreement on Tariffs and Hiệp ước chung về thuế quan và vi
  9. Trade mậu dịch GATS General Agreement on Trade in Hiệp định Chung về Thương mại Services và Dịch vụ GCC Gulf Cooperation Council Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GMS Greater Mekong Subregion Tiểu vùng Sông Mê-công IPS Indo-Pacific Strategy Chiến lược Ấn Độ-Thái Bình Dương JETRO Japan External Trade Organization Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản MERCOS Mercado Común del Sur Thị trường chung Nam Mỹ UR MNC Multinational corporation Tập đoàn đa quốc gia MNF Most Favoured Nation Quy chế tối huệ quốc NAFTA North American Free Trade Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ Agreement NIC Newly Industrialized Country Nước công nghiệp mới NIEs Newly industrialized economies Các nền kinh tế mới công nghiệp hóa OECD Organisation for Economic Co- Tổ chức Hợp tác kinh tế và Phát operation and Development triển PTA Preferential Trade Arrangement Thỏa thuận thương mại ưu đãi RCEP Regional Comprehensive Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Economic Partnership khu vực ROO Rules of origin Quy định xuất xứ hàng hóa RTA Regional trade agreement Hiệp định thương mại khu vực SAARC South Asian Association for Hiệp hội hợp tác khu vực Nam Á vii
  10. Regional Cooperation SACU Southern African Customs Union Liên minh thuế quan Nam Châu Phi SADC Southern African Development Cộng đồng phát triển Nam Châu Community Phi TiSA Trade in Services Agreement Hiệp định Thương mại dịch vụ TTIP Transatlantic Trade and Investment Hiệp định đối tác thương mại và Partnership đầu tư xuyên Đại Tây Dương TPP Trans-Pacific Partnership Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Agreement Thái Bình Dương TFTA Tripartite Free Trade Area Khu vực thương mại tự do ba bên USD United States dollar Dollar Mỹ WB World Bank Ngân hàng Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới viii
  11. DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH BẢNG Bảng 3.1. Xếp hạng các nước về Chỉ số thịnh vượng toàn diện (IWI) bình quân đầu người của Liên Hợp Quốc (năm 2008) ........................................... 76 Bảng 3.2. Vốn sản xuất tính theo đầu người ............................................................. 77 Bảng 3.3. Tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản ................................................................ 87 Bảng 3.4. Bảng xếp hạng Top 50 công ty hàng đầu châu Á (2005 và 2011) .......... 94 HÌNH Hình 2.1. Tỷ lệ thương mại nội khối của Đông Á so với các khu vực khác .............44 Hình 2.2. Xuất khẩu nội khối tại Đông Á trong từng lĩnh vực (1980~2008) ...........45 Hình 2.3. Tỷ lệ các mặt hàng trong tổng giá trị thương mại của Đông Á (theo từng quý trong các năm từ 2011-2018) ...................................................46 Hình 2.4. Tăng trưởng thương mại Đông Á theo danh mục sản phẩm trong thời gian từ 2001–2016 ...................................................................................47 Hình 2.5. Xuất khẩu của các quốc gia Đông Á sang hai nền kinh tế lớn nhất thế giới ....................................................................................................65 Hình 3.1. FDI của Nhật Bản tại Đông Á (1996-2015) ..............................................74 Hình 3.2. Tỷ lệ FDI của Nhật Bản đối với các quốc gia Đông Á (2015) .................75 Hình 3.3 Quyền phủ quyết của Trung Quốc nếu Nhật Bản tham gia AIIB ..............78 Hình 3.4. GDP danh nghĩa của Nhật Bản .................................................................86 Hình.3.5. Quan điểm của các nước về ảnh hưởng của Nhật Bản .............................91 Hình 4.1. Điểm đến tiềm năng sau khi Nhật Bản di chuyển cơ sở sản xuất khỏi Trung Quốc ............................................................................................138 ix
  12. x
  13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với trào lưu toàn cầu hóa, liên kết/ hội nhập kinh tế khu vực đã trở thành xu thế tất yếu trong quan hệ quốc tế hiện đại [9]. Nếu phân chia nền kinh tế toàn cầu thành ba “cực tăng trưởng”, có thể thấy rằng ứng với mỗi “cực tăng trưởng” này lại có một hình thái liên kết/ hội nhập kinh tế khác nhau, thứ nhất phải kể đến châu Âu (EU), tiếp theo là châu Mỹ (NAFTA, MERCOSUR) và thứ ba là Đông Á - khu vực hiện cũng là động lực tăng trưởng chính của kinh tế thế giới. Tuy nhiên không như kỳ vọng, liên kết kinh tế Đông Á không chỉ là một tiến trình lâu dài mà còn rất phức tạp. Sự phức tạp này có thể ví như một ma trận toán học, thứ nhất bởi bên tham gia không chỉ là Chính phủ các nước mà còn bao gồm Thị trường và Người dân (đặc biệt là tầng lớp trung lưu). Thứ hai, về quy mô, hội nhập kinh tế không chỉ ở quy mô Khu vực (Đông Á), mà còn là Tiểu khu vực (ASEAN) và Khu vực mở rộng (CEPEA, RCEP, EAFTA, CPTPP…). Thứ ba, về trạng thái, cùng với sự Hợp tác, còn tồn tại quan hệ Cạnh tranh, thậm chí Đối lập. Trong tiến trình lâu dài và phức tạp đó mỗi bên đều muốn khẳng định vai trò với những toan tính khác nhau. Những chủ thể có vai trò quan trọng không chỉ có tác quyết định tới nội dung, triển vọng… của tiến trình liên kết mà cả sự ổn định và thịnh vượng của khu vực Đông Á. Đông Á đang trải qua nhiều biến đổi sâu sắc hơn bất cứ khu vực nào khác với một Trung Quốc lớn mạnh, đối đầu kinh tế Trung Mỹ quyết liệt, vai trò trung tâm của ASEAN ngày càng thu hẹp... Thế nhưng ngay cả khi xu hướng bảo hộ và dân tộc của chính quyền Mỹ gây nên sự thất vọng về vị thế lãnh đạo tự do hóa kinh tế, thương mại và vai trò của nước này trong liên kết kinh tế khu vực, thì Trung Quốc cũng chưa thể hiện được là một hình mẫu “lãnh đạo” thuyết phục. Không ít quốc gia Đông Á, đặc biệt là ASEAN vẫn luôn kỳ vọng về một nhân tố cân bằng [15]. Là một cường quốc kinh tế khu vực và thế giới, Nhật Bản có ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển của các quốc gia Đông Á cũng như tiến trình liên kết kinh tế. Lợi ích của Nhật Bản ở khu vực này đã được hình thành từ rất lâu và người Nhật cũng luôn ý thức rằng Nhật Bản cần có một vai trò quan trọng tại Đông Á. Là con 1
  14. chim đầu đàn trong “Đàn ngỗng bay” những năm 1970 - 1980, Nhật Bản đã “kéo theo” không ít quốc gia cùng phát triển, đóng góp đáng kể vào sự ra đời của những “con rồng, “con hổ” Đông Á. Đến nay ngoài việc tích cực thúc đẩy các khuôn khổ hội nhập kinh tế như ASEAN (AFTA, AEC), ASEAN+1 (AJCEP), ASEAN+3 (EAFTA), ASEAN+6 (CEPEA)…, Nhật Bản cũng là cường quốc kinh tế duy nhất tại Đông Á và châu Á - TBD tham gia cùng lúc cả hai khuôn khổ thương mại tự do đa phương quan trọng là TPP (với phiên bản mới là CPTPP) và RCEP. Trong bối cảnh như vậy, việc nghiên cứu về vai trò của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế Đông Á, nhất là trước sự thay đổi nhanh chóng về tương quan sức mạnh quốc tế và chiến lược của các “siêu cường” hiện nay rõ ràng đang là một yêu cầu cấp thiết. Bên cạnh việc giúp hiểu rõ bản chất và tương lai của tiến trình liên kết Đông Á, năng lực và vị thế thực sự của Nhật Bản ở khu vực, làm chủ thể nào đang chi phối quan hệ kinh tế quốc tế thông qua việc đặt ra và kiểm soát các “luật chơi” của Đông Á, nghiên cứu này cũng có ý nghĩa tham khảo trong hoạch định chính sách hội nhập, phục vụ mục tiêu phát triển của đất nước và thúc đẩy hơn nữa mối quan hệ song phương Việt Nam - Nhật Bản. Ngoài ra, mặc dù các vấn đề liên quan tới Nhật Bản ở Đông Á đã được các nhà khoa học thế giới cũng như Việt Nam nghiên cứu từ rất nhiều chiều cạnh, thế nhưng những nghiên cứu về vai trò của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế Đông Á lại không chỉ thiếu tính hệ thống, mà còn thực sự ít ỏi, thậm chí có thể nhận xét rằng, sau nhiều thập niên “mất mát” và suy thoái, vai trò kinh tế quốc tế của Nhật Bản dường như đã trở thành một chủ đề nghiên cứu bị lãng quên. Bên cạnh đó, về phương diện lý luận, có thể thấy rằng cho đến nay cũng vẫn chưa có một hệ thống lý luận phổ quát về liên kết/ hội nhập kinh tế khu vực đặc trưng của Đông Á (như các khu vực khác, đặc biệt là EU), cũng như chưa có một khung phân tích mang tính quy chuẩn về vai trò của một chủ thể trong tiến trình này. Bởi vậy, nếu vai trò của Nhật Bản trong tiến trình liên kết được làm rõ qua luận án, thì đây cũng là minh chứng cho sự hình thành của một khung phân tích hợp lý, có ý nghĩa tham khảo cho những các nghiên cứu về sau. Có thể nói, đó chính là những lý do khuyến khích nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Vai trò 2
  15. của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế Đông Á” cho luận án tiến sĩ sau một quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện Khoa học Xã hội. 2. Mục đích, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu của đề tài luận án 2.1. Mục đích: Làm rõ vai trò của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế Đông Á, từ đó đề xuất một số khuyến nghị chính sách đối với Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ: Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án sẽ giải quyết các nhiệm vụ cụ thể sau: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về liên kết kinh tế Đông Á và vai trò của các chủ thể có ảnh hưởng quan trọng đối với tiến trình này + Phân tích, làm rõ vai trò của Nhật Bản trong liên kết kinh tế Đông Á từ giữa thập niên 1980 đến nay và dự báo triển vọng những năm tới đây (2019-2025) + Đề xuất các giải pháp nhằm giúp Việt Nam tranh thủ tốt các cơ hội có được từ vai trò của Nhật Bản, tăng cường hơn nữa quan hệ với đối tác quan trọng này, tham gia chủ động và hiệu quả hơn nữa vào tiến trình liên kết kinh tế khu vực 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu chính: Liên kết kinh tế Đông Á mang tính tất yếu, khách quan, song cũng là một tiến trình lâu dài, phức tạp. Tiến triển của liên kết Đông Á cũng không giống những khu vực khác trên thế giới, càng đòi hỏi phải có những chủ thể là nhân tố đóng vai trò dẫn dắt tích cực và hiệu quả. Bởi vậy, câu hỏi nghiên cứu chính mà luận án cần làm rõ là: Liên kết kinh tế Đông Á diễn ra theo những cách thức nào và trong tiến trình đó vai trò của Nhật Bản được biểu hiện cụ thể như thế nào? Các câu hỏi cụ thể : 1) Thực trạng và cách thức tiến triển của liên kết kinh tế Đông Á? 2) Nhật Bản có vai trò gì, những khó khăn và thuận lợi của Nhật Bản trong việc gia tăng hơn nữa vai trò của mình là gì? 3) Trong tiến trình này vai trò của Nhật Bản có tiến triển để thích ứng với bối cảnh mới của liên kết kinh tế hay không và những tiến triển (nếu có) này ảnh hưởng thế nào đến tiến trình liên kết kinh tế Đông Á? 3
  16. 4) Việt Nam cần có những chính sách gì để tận dụng tốt hơn các cơ hội có được từ vai trò và những đóng góp của Nhật Bản trong liên kết kinh tế khu vực, đồng thời tham gia một cách tích cực và hiệu quả vào tiến trình này ? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là vai trò của Nhật Bản trong tiến trình liên kết kinh tế Đông Á. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đông Á theo cách hiểu về địa lý truyền thống là khu vực gồm 10 nước Đông Nam Á (ASEAN10) và 3 nước Đông Bắc Á (Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc). Tuy nhiên, với tính chất địa kinh tế, địa chính trị phức tạp, khái niệm Đông Á ngày càng mang tính mở và động, thay đổi tùy theo bối cảnh và quan điểm (chẳng hạn Ngân hàng Thế giới gần đây thường sử dụng cách gọi "East Asia and the Pacific – EAP" thay vì "East Asia"). Do vậy mà căn cứ từ thực tiễn năng động của tiến trình liên kết kinh tế Đông Á, trong một số nội dung của luận án phạm vi nghiên cứu sẽ không chỉ gói gọn trong nội bộ khu vực mà là khu vực mở rộng (gồm các quốc gia tham gia có lợi ích và ảnh hưởng ở khu vực, ví dụ như Ấn Độ, Úc, New Zealand trong ASEAN+6, Mỹ và một số nước trong TPP - CPTPP…). - Phạm vi về thời gian: Từ khoảng giữa thập niên 1980 đến nay (cuối 2018) và dự báo triển vọng đến 2025. Trong đó, để làm nổi bật được sự chuyển biến vai trò của Nhật Bản trong tổng thể tiến trình liên kết, nội dung chương chính (chương III) sẽ phân định theo hai giai đoạn: Giai đoạn thứ nhất từ khoảng giữa những năm 1980 đến những năm đầu thập niên 2010. Giai đoạn hai từ những năm đầu thập niên 2010 đến nay. Sở dĩ NCS lựa chọn cách phân định như vậy bởi ở hai thời điểm này ko chỉ Nhật Bản mà cả tiến trình liên kết kinh tế Đông Á đều đứng trước những bước ngoặt vô cùng to lớn. Đặc biệt, trật tự kinh tế khu vực và thế giới đều có sự biến động, cho thấy khả năng chuyển dịch quyền lực từ Tây sang Đông, ảnh hưởng hết sức sâu sắc tới tiến trình liên kết kinh tế khu vực. Ngay cả quy mô tiến trình liên kết, nếu trước kia chủ yếu bó hẹp trong nội bộ khu vực, thì từ những năm đầu 2010 quy mô khu vực mở rộng đã trở thành xu thế mạnh mẽ và khó đảo ngược. 4
  17. Cụ thể, liên quan đến mốc thời gian thứ nhất, vào những năm đầu thập niên 1980, Nhật Bản trên đà tăng trưởng thần kỳ đã nhanh chóng vươn lên thành nền kinh tế thứ 2 thế giới, trở thành mối đe dọa thực sự đối với vị thế số 1 của Mỹ. Mặc dù Thỏa ước Plaza (Plaza Accord) ký ngày 22/9/1985 tại New York giữa 5 quốc gia là Mỹ, (CHLB) Đức, Anh, Pháp và Nhật là nhằm làm giảm tỉ giá đồng đô la Mỹ so với đồng Yên và các ngoại tệ khác, tuy nhiên thỏa ước này cũng được xem như một “cuộc chiến tranh” kinh tế mà Mỹ chủ yếu nhằm vào Nhật Bản. Tăng trưởng GDP và xuất khẩu của Nhật Bản gần như ngưng lại từ nửa đầu năm 1986. Những nỗ lực của Ngân hàng Trung ương nước này nhằm duy trì tỉ giá đồng Yên đã tạo nên tình trạng bong bóng trên thị trường chứng khoán. Sự sụp đổ của thị trường này đã đẩy kinh tế Nhật rơi vào khủng hoảng. Những "thập kỷ mất mát" sau đó đã khiến nước này không còn khả năng trở thành mối đe dọa về kinh tế đối với Mỹ. Liên quan đến tiến trình liên kết kinh tế Đông Á, không chỉ là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự đảo chiều của kinh tế Nhật, Thỏa ước Plaza cũng đã làm thay đổi hẳn chiến lược công nghiệp hóa định hướng xuất khẩu của nước này, khiến quan hệ kinh tế, thương mại Nhật – Mỹ xấu đi, trong khi quan hệ giữa Nhật với các nước Đông Á được đẩy mạnh. Sự tăng giá của đồng Yên dẫn tới một làn sóng FDI ồ ạt chảy từ Nhật Bản sang các nước Đông Á khác (NIEs, ASEAN4). Từ giữa những năm 1980, hệ thống phân công lao động quốc tế do MNCs Nhật Bản khởi nguồn đã kích hoạt chuỗi sản xuất và cung ứng cho nhiều ngành công nghiệp (điện máy, điện tử, ô tô…). Mạng sản xuất khu vực ngày càng mở rộng, thúc đẩy liên kết kinh tế trên phương diện thực tế (De-facto) tiến triển mạnh tại Đông Á. Mốc thời gian thứ hai từ đầu thập niên 2010 cũng khởi nguồn từ sự trỗi dậy của một siêu cường kinh tế mới, một lần nữa cho thấy kịch bản diễn ra chuyển giao quyền lực thế giới mới. Theo dự báo của WB và IMF, nếu tốc độ tăng trưởng của Mỹ và Trung Quốc không thay đổi thì chỉ 2025 hoặc 2030 Trung Quốc sẽ vươn lên thay Mỹ thành nền kinh tế số 1 thế giới. Ngoài ra, cách thức Trung Quốc thiết lập hệ thống quyền lực của riêng họ cũng giống những gì Mỹ từng làm sau Thế chiến II để xây dựng và duy trì vị thế siêu cường. Quan hệ cạnh tranh, đối đầu quyết liệt diễn ra giữa Mỹ và Trung Quốc đã tác động hết sức sâu sắc tới Đông Á và Nhật Bản. 5
  18. Liên kết kinh tế Đông Á trải qua nhiều biến động lớn, quy mô liên kết không còn là Khu vực hay Tiểu khu vực mà Khu vực mở rộng với sự hình thành và tiến triển của những thể chế liên kết kinh tế đa phương như EAFTA, FTAAP, RCEP, TPP, BRI, AIIB. Về phần Nhật Bản, một lần nữa đối diện với trật tự quốc tế thay đổi, nước này không chỉ bị Trung Quốc vượt lên, đánh mất vị trí nền kinh tế thứ hai mà còn rơi vào tình thế khó khăn khi ở giữa "hai chiến tuyến", một bên là láng giềng phụ thuộc sâu sắc về kinh tế, xã hội và một bên là đồng minh quan trọng nhất. - Phạm vi về lĩnh vực nghiên cứu:  Tiến trình liên kết kinh tế Đông Á: Có thể thấy rằng, liên kết kinh tế Đông Á thực chất là một tiến trình chứ không phải là một kết quả hay đích đến. Luận án sẽ xem xét tiến trình này từ hai phương diện Thực tế (Liên kết/ hội nhập kinh tế trên phương diện thực tế, tiếng Anh: De facto economic integration, tiếng Nhật: 事実上の経済統合) và Thể chế (Liên kết/ hội nhập kinh tế trên phương diện thể chế, tiếng Anh: De jure economic integration, tiếng Nhật: 制度的経済統合). Ở phương diện thực tế, luận án tập trung chủ yếu vào góc độ vi mô từ khía cạnh mạng sản xuất khu vực, cụ thể là các lĩnh vực thương mại, đầu tư. Về phương diện thể chế, các phân tích sẽ xoay quanh những vấn đề vĩ mô như hiệp định thương mại tự do khu vực. Ngoài ra, cũng liên quan đến phương diện thể chế, có thể thấy rằng từ khoảng đầu thập niên 2010 tại Đông Á đã diễn ra nhiều động thái cạnh tranh ảnh hưởng, điều chỉnh chiến lược, tập hợp lực lượng thông qua các thể chế hội nhập giữa hai cường quốc Trung - Mỹ, tác động rất lớn tới tiến trình liên kết kinh tế, phá vỡ giới hạn địa lý khu vực trước đây. Với lý do như vậy, luận án này sẽ chú ý làm rõ về sự biến đổi vai trò của Nhật Bản trong tình hình mới này. Bên cạnh đó, sự ra đời của chiến lược BRI của Trung Quốc đã khiến Mỹ và các đồng minh trong đó có Nhật Bản buộc phải nhanh chóng lên các kế hoạch cả trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng. Bởi vậy mà bên cạnh thương mại, đầu tư và FTA thì cơ sở hạ tầng cũng là một lĩnh vực mà luận án muốn tập trung làm rõ. Trong khuôn khổ có giới hạn của luận án, những lĩnh vực liên kết kinh tế khu vực liên quan khác như thương mại phi truyền thống (thương mại điện tử, kinh tế 6
  19. môi trường...), thương mại dịch vụ, dịch chuyển thể nhân, mua sắm công, sở hữu trí tuệ, lĩnh vực ngoại giao kinh tế (viện trợ chính thức của chính phủ - ODA), lĩnh vực tài chính tiền tệ... chỉ được đề cập như các vấn đề chung chứ không nằm trong phạm vi nghiên cứu chính của luận án.  Chủ thể/ Bên tham gia có ảnh hưởng quan trọng: Được hiểu là một nước hoặc nhóm nước tham gia chủ chốt, có ảnh hưởng lớn đối với tiến trình liên kết kinh tế Đông Á mà việc làm rõ vai trò của các chủ thể này sẽ làm nổi bật được vai trò của Nhật Bản. Trong luận án này (ngoài Nhật Bản) Trung Quốc, Mỹ và ASEAN sẽ được coi là các chủ thể (hay các bên tham gia) có ảnh hưởng quan trọng.  Vai trò quốc gia: Cách hiểu về vai trò một quốc gia trong luận án tương đương với vị thế, chức năng, tầm ảnh hưởng và trách nhiệm quốc tế của quốc gia đó (trách nhiệm quốc tế là thái độ tôn trọng các chuẩn mực quốc tế, xử lý hài hòa lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng và lợi ích chính đáng của quốc gia khác, đóng góp cho việc xây dựng các khuôn khổ pháp lý phù hợp với điều kiện quốc tế, cung cấp các dịch vụ công quốc tế, kiến tạo các khuôn khổ hội nhập theo hướng công bằng, dân chủ, văn minh hơn…). 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận: Luận án này sử dụng các phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học như duy vật biện chứng với việc tập trung vào các cặp phạm trù như bản chất-hiện tượng, khả năng- hiện thực, nguyên nhân-kết quả…; phương pháp luận mang quan điểm thực tiễn, theo đó coi trọng tính ứng dụng của vấn đề nghiên cứu; phương pháp luận duy vật lịch sử qua việc xem xét các sự vật trong những hoàn cảnh cụ thể. 4.2. Phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp nghiên cứu chính mà luận án sử dụng bao gồm : - Phương pháp phân tích, thống kê kinh tế: tổng hợp, phân tích các thông tin dữ liệu sơ cấp, thứ cấp trong đó có các kết quả phân tích định lượng của các công trình nghiên cứu uy tín đã được công bố... - Phương pháp so sánh: Bằng việc sử dụng biện pháp nghiên cứu so sánh, vai trò của Nhật Bản trong liên kết Đông Á không chỉ được xem xét một cách riêng lẻ 7
  20. mà còn được đặt trong tổng thể nhiều mối quan hệ, qua đó đánh giá một cách chính xác và khách quan hơn về đối tượng nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu liên ngành: Như đã đề cập ở trên, liên kết kinh tế Đông Á là một tiến trình lâu dài và phức tạp, không ít vấn đề nếu chỉ riêng chuyên ngành kinh tế sẽ không thể giải thích đầy đủ, đòi hỏi phải có sự kết hợp với nghiên cứu liên ngành. Với lý do đó, luận án sẽ không chỉ gói gọn việc phân tích trong khuôn khổ của chuyên ngành kinh tế (kinh tế thế giới, quan hệ kinh tế quốc tế), mà trong những trường hợp cần thiết sẽ sử dụng cả phương pháp liên ngành (kinh tế - chính trị) để có thể lý giải thuyết phục hơn về những vấn đề thực tiễn đặt ra đối với liên kết kinh tế Đông Á và vai trò của Nhật Bản. 5. Những đóng góp mới về khoa học của luận án Thứ nhất, luận án góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về liên kết kinh tế Đông Á, hình thành nên một khung nghiên cứu tương đối hợp lý về vai trò của Nhật Bản trong tiến trình này. Thứ hai, luận án giúp có được một cái nhìn tổng thể về toàn bộ tiến trình liên kết kinh tế Đông Á. Thứ ba, luận án đưa ra được những đánh giá khá toàn diện và mang tính xuyên suốt về vai trò của Nhật Bản trong tiến trình này. Thứ tư, luận án đề xuất một số khuyến nghị chính sách cho Việt Nam về hội nhập kinh tế khu vực, tận dụng có hiệu quả vai trò của Nhật Bản trong liên kết kinh tế Đông Á, tăng cường hơn nữa mối quan hệ song phương, đóng góp cho định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững của Việt Nam hiện nay. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Về mặt lý luận: Luận án góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý thuyết giải thích cho sự tiến triển và tính tất yếu của liên kết kinh tế Đông Á, làm rõ vai trò của Nhật Bản trong từng giai đoạn, hình thành nên khung nghiên cứu về vai trò của Nhật Bản đối với tiến trình liên kết kinh tế Đông Á. 6.2. Về mặt thực tiễn: - Cung cấp các kết quả nghiên cứu có ý nghĩa tham khảo trong hoạch định chính sách đối ngoại của các cơ quan quản lý vĩ mô Việt Nam. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2