intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Nuôi trồng thủy sản: Giải pháp khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:269

50
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án là cung cấp cơ sở dữ liệu về thực trạng hoạt động khai thác và bảo vệ NLTS ở đầm Nại; Cung cấp cơ sở dữ liệu về đánh giá thực trạng hoạt động khai thác và bảo vệ NLTS ở đầm Nại; Xây dựng giải pháp đảm bảo khai thác hợp lý NLTS ở đầm Nại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Nuôi trồng thủy sản: Giải pháp khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ---------------------------------- NGUYỄN TRỌNG LƯƠNG GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP LÝ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TẠI ĐẦM NẠI, HUYỆN NINH HẢI, TỈNH NINH THUẬN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHÁNH HÒA - 2018 i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG -------------------------------------- NGUYỄN TRỌNG LƯƠNG GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP LÝ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TẠI ĐẦM NẠI, HUYỆN NINH HẢI, TỈNH NINH THUẬN Ngành đào tạo: Khai thác thuỷ sản Mã số: 9620304 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. NGUYỄN ĐỨC SĨ 2. TS. LÊ XUÂN TÀI KHÁNH HÒA - 2018 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Giải pháp khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Khánh Hoà, ngày 16 tháng 8 năm 2018 Tác giả luận án Nguyễn Trọng Lương i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Đức Sĩ và TS. Lê Xuân Tài đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, Viện Khoa học và Công nghệ Khai thác thủy sản, Phòng Đào tạo Sau Đại học đã tạo mọi điều kiện cho tôi được học tập và nghiên cứu. Xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể cán bộ Chi cục Thủy sản tỉnh Ninh Thuận, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Ninh Thuận, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận và cộng đồng ngư dân tại các xã, thị trấn quanh đầm Nại đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập dữ liệu để thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các cô giáo, thầy giáo và các bạn đồng nghiệp trong Viện Khoa học và Công nghệ Khai thác thủy sản đã hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, đặc biệt vợ cùng các con đã động viên, giúp đỡ, hy sinh nhiều thời gian cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm, lời động viên và sự giúp đỡ quý báu đó. Khánh Hoà, ngày 16 tháng 8 năm 2018 Tác giả luận án Nguyễn Trọng Lương ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ..............................................................................................ix DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................x MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................4 1.1. Tổng quan về đầm Nại ......................................................................................4 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................4 1.1.2. Nguồn lợi thủy sản......................................................................................6 1.1.3. Một số hệ sinh thái đặc trưng .....................................................................9 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước..............................10 1.2.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước .....................................................10 1.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước......................................................18 1.3. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước......................25 1.3.1. Về phương pháp nghiên cứu ....................................................................25 1.3.2. Về nội dung nghiên cứu ...........................................................................26 1.3.3. Về kết quả nghiên cứu..............................................................................26 1.3.4. Về hạn chế của các công trình nghiên cứu................................................27 1.3.5. Những điểm kế thừa cho đề tài luận án ....................................................28 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................31 2.1. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................31 2.1.1. Thực trạng hoạt động khai thác thủy sản tại đầm Nại ...............................31 2.1.2. Thực trạng hoạt động bảo vệ NLTS tại đầm Nại ......................................31 2.1.3. Đánh giá thực trạng hoạt động khai thác thủy sản tại đầm Nại .................31 2.1.4. Đánh giá thực trạng hoạt động bảo vệ NLTS tại đầm Nại.........................31 2.1.5. Đề xuất giải pháp khai thác hợp lý NLTS tại đầm Nại..............................31 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................31 2.2.1. Dữ liệu thứ cấp ........................................................................................31 2.2.2. Xác định cỡ mẫu và phân bố mẫu điều tra................................................32 2.2.3. Thu thập số liệu về thực trạng hoạt động khai thác thủy sản.......................34 iii
  6. 2.2.4. Thu thập dữ liệu về thực trạng hoạt động bảo vệ NLTS.............................35 2.2.5. Phương pháp nghiên cứu thử nghiệm thiết bị chọn lọc cho ngư cụ ...........36 2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ..............................................................................40 2.3.1. Xử lý dữ liệu thứ cấp ...............................................................................40 2.3.2. Xử lý dữ liệu sơ cấp .................................................................................40 2.4. Phương pháp tính toán ....................................................................................41 2.4.1. Xác định sản lượng (MSY) và cường lực khai thác BVTĐ (fMSY) ............41 2.4.2. Phương pháp xác định sản lượng thủy sản khai thác.................................42 2.4.3. Xác định thu nhập của lao động KTTS.....................................................44 2.5. Phương pháp đánh giá.....................................................................................44 2.5.1. Đánh giá thực trạng hoạt động khai thác thủy sản tại đầm Nại .................44 2.5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động bảo vệ NLTS tại đầm Nại.........................46 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................47 3.1. Kết quả điều tra hoạt động khai thác thủy sản tại đầm Nại ..............................47 3.1.1. Số lượng hộ dân, cơ cấu nghề và tàu thuyền.............................................47 3.1.2. Thực trạng ngư cụ ....................................................................................51 3.1.3. Thực trạng lao động khai thác thủy sản ....................................................54 3.1.4. Thực trạng tổ chức sản xuất, mùa vụ và thời gian khai thác......................56 3.1.5. Thực trạng sản lượng thủy sản khai thác ..................................................58 3.1.6. Thực trạng thành phần sản phẩm khai thác...............................................59 3.1.7. Thực trạng thu nhập của lao động khai thác thủy sản tại đầm Nại ............60 3.2. Kết quả điều tra hoạt động công tác bảo vệ NLTS tại đầm Nại........................63 3.2.1. Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về khai thác và bảo vệ NLTS ...........63 3.2.2. Mức độ hiểu biết của ngư dân về quản lý khai thác và bảo vệ NLTS........69 3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động khai thác thủy sản tại đầm Nại ........................72 3.3.1. Đánh giá thực trạng cường lực và sản lượng khai thác tại đầm Nại ..........72 3.3.2. Đánh giá thực trạng sản phẩm khai thác tại đầm Nại ................................80 3.3.3. Đánh giá tình trạng vi phạm quy định về tàu cá........................................87 3.3.4. Đánh giá tình trạng vi phạm quy định về ngư cụ ......................................87 3.3.5. Đánh giá về thời gian hoạt động khai thác................................................88 3.4. Đánh giá thực trạng hoạt động bảo vệ NLTS tại đầm Nại................................89 3.4.1. Đánh giá thực trạng công tác bảo vệ NLTS của cơ quan quản lý..............89 3.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của ngư dân về công tác bảo vệ NLTS ...................92 3.5. Đề xuất giải pháp khai thác hợp lý NLTS tại đầm Nại.....................................94 3.5.1. Giải pháp sử dụng ngư cụ khai thác hợp lý NLTS (lưới đáy và lờ dây) ....94 3.5.2. Giải pháp sử dụng cường lực khai thác hợp lý NLTS tại đầm Nại .......... 113 iv
  7. 3.5.3. Giải pháp sử dụng thời gian và ngư trường khai thác hợp lý tại đầm Nại126 3.6. Thảo luận và hạn chế của đề tài..................................................................... 135 3.6.1. Thảo luận............................................................................................... 135 3.6.2. Hạn chế của đề tài.................................................................................. 138 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 139 Kết luận ............................................................................................................... 139 Khuyến nghị ........................................................................................................ 140 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ.......................................................... 141 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 142 PHỤ LỤC................................................................................................................ 150 v
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVTĐ : Bền vững tối đa CPUE : Catch Per Unit Effort (Năng suất khai thác) CV : Chevaux Vapeur (Công suất máy tàu) ĐN : Đụt ngoài (bao đụt) ĐT : Đụt trong ĐVT : Đơn vị tính fMSY : Cường lực khai thác mà tại đó đạt sản lượng bền vững tối đa KTTS : Khai thác thủy sản L25 : Chiều dài cá với 25% cá thể được giữ lại trong đụt lưới L50 : Chiều dài cá với 50% cá thể được giữ lại trong đụt lưới L75 : Chiều dài cá với 75% cá thể được giữ lại trong đụt lưới LĐ : Lao động M1 : Mẫu lưới 1, mắt lưới hình thoi, a = 6mm (a là kích thước cạnh mắt lưới) M2 : Mẫu lưới 2, mắt lưới hình thoi, a = 9mm M3 : Mẫu lưới 3, chèn tấm lọc mắt lưới hình vuông, a = 9mm M4 : Mẫu lưới 4, chèn tấm lọc mắt lưới hình vuông, a = 11mm MC : Mùa chính MP : Mùa phụ MSY : Maximum Sustainable Yield (Sản lượng bền vững tối đa) NCS : Nghiên cứu sinh NLTS : Nguồn lợi thủy sản NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTTS : Nuôi trồng thủy sản SF : Selectivity Factor (Hệ số chọn lọc) SL : Sản lượng SLTB : Sản lượng trung bình SR : Selection Range (Khoảng chọn lọc) THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông UBND : Ủy ban nhân dân VBNC : Vùng biển nghiên cứu vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp số lượng mẫu điều tra thực trạng khai thác.................................33 Bảng 3.1. Số lượng hộ dân khai thác thủy sản tại các xã quanh đầm Nại....................47 Bảng 3.2. Cơ cấu nghề khai thác thủy sản giai đoạn 2012 ÷ 2016 ..............................47 Bảng 3.3. Cơ cấu tàu thuyền theo địa phương giai đoạn 2012 ÷ 2016 ........................48 Bảng 3.4. Cơ cấu tàu thuyền theo nghề KTTS giai đoạn 2012 ÷ 2016........................48 Bảng 3.5. Phân bố số lượng tàu thuyền 2016 theo nghề KTTS và địa phương............49 Bảng 3.6. Thống kê tàu thuyền theo nghề KTTS năm 2016 .......................................49 Bảng 3.7. Tình hình trang bị áo phao trên tàu cá theo nghề năm 2016........................51 Bảng 3.8. Thống kê thông số kỹ thuật của lưới rê 3 lớp ...............................................51 Bảng 3.9. Thống kê thông số kỹ thuật của vàng câu ....................................................52 Bảng 3.10. Thống kê thông số kỹ thuật của lờ dây.......................................................52 Bảng 3.11. Thống kê thông số kỹ thuật của lưới đáy....................................................53 Bảng 3.12. Thống kê thông số kỹ thuật của te .............................................................53 Bảng 3.13. Số lượng lao động theo nghề khai thác, giai đoạn 2012 ÷ 2016....................54 Bảng 3.14. Trình độ học vấn và độ tuổi lao động KTTS...............................................54 Bảng 3.15. Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của lao động ....................................55 Bảng 3.16. Thời gian hoạt động khai thác của các nghề trong 01 năm .......................57 Bảng 3.17. Thời gian thực tế hoạt động khai thác của các nghề trong 01 ngày ...........58 Bảng 3.18. Năng suất khai thác bình quân trong 01 ngày hoạt động...........................58 Bảng 3.19. Tổng sản lượng các nghề khai thác ở đầm Nại từ 2012 ÷ 2016.................59 Bảng 3.20. Một số chỉ số kinh tế của các nghề KTTS tại đầm Nại................................61 Bảng 3.21. Thu nhập trung bình của lao động trong 01 giờ khai thác .........................62 Bảng 3.22. Ước tính thu nhập trung bình của lao động trong 01 năm khai thác ..........62 Bảng 3.23. Thống kê tình hình thực hiện công tác tuyên truyền .................................66 Bảng 3.24. Thống kê tình hình thực hiện công tác tuần tra bảo vệ NLTS ...................67 Bảng 3.25. Mức độ hiểu biết về quản lý KTTS tại đầm Nại .......................................69 Bảng 3.26. Mức độ hiểu biết về bảo vệ NLTS tại đầm Nại ........................................70 Bảng 3.27. Mức độ hiểu biết về các hoạt động gây hại đến NLTS tại đầm Nại ..........70 Bảng 3.28. Một số ý kiến đánh giá của ngư dân về nghề KTTS tại đầm Nại ..............71 Bảng 3.29. Thống kê các đề xuất của ngư dân nhằm bảo vệ NLTS tại đầm Nại .........72 Bảng 3.30. Năng suất và cường lực của nghề lưới rê 3 lớp.........................................73 Bảng 3.31. Năng suất và cường lực của nghề câu vàng ..............................................74 Bảng 3.32. Năng suất và cường lực của nghề lờ dây ..................................................75 Bảng 3.33. Năng suất và cường lực của nghề lưới đáy ...............................................75 Bảng 3.34. Năng suất và cường lực của nghề te .........................................................76 vii
  10. Bảng 3.35. Sản lượng và cường lực BVTĐ theo đơn vị cường lực chuẩn...................77 Bảng 3.36. Sản lượng và cường lực BVTĐ tính theo đơn vị cường lực thực tế ..........78 Bảng 3.37. Biến động năng suất khai thác theo đơn vị cường lực chuẩn ....................78 Bảng 3.38. So sánh cường lực khai thác thực tế với giá trị fMSY .................................79 Bảng 3.39. So sánh sản lượng khai thác thực tế với giá trị MSY ................................80 Bảng 3.40. Thành phần và sản lượng các đối tượng chính..........................................84 Bảng 3.41. Kích thước của một số đối tượng khai thác chính của các nghề ...................85 Bảng 3.42. Tỷ lệ (%) các sản phẩm nhỏ hơn kích thước cho phép đánh bắt ...............86 Bảng 3.43. Thống kê thời kỳ cá mang trứng bắt gặp ở đầm Nại .................................88 Bảng 3.44. Thống kê sản lượng khai thác của các mẫu lưới thử nghiệm.....................97 Bảng 3.45. Sản lượng tôm rảo và cá lượng thoát ra ngoài của các mẫu lưới ...............97 Bảng 3.46. Số cá thể tôm rảo và cá lượng thoát ra ngoài của các mẫu lưới.................98 Bảng 3.47. Các tham số chọn lọc của lưới đáy khai thác tôm rảo và cá lượng .......... 101 Bảng 3.48. Hệ số chọn lọc (SF) của các mẫu lưới thử nghiệm ................................. 102 Bảng 3.49. Phương trình chọn lọc tôm rảo và cá lượng đánh bắt bằng lưới đáy ....... 103 Bảng 3.50. Kết quả hoạt động khai thác của 2 chủ hộ trong năm 2015..................... 110 Bảng 3.51. Kết quả khảo sát mô hình sản xuất Dương Văn Châu............................. 111 Bảng 3.52. Kết quả khảo sát mô hình sản xuất Dương Ngọc Tuấn ........................... 112 Bảng 3.53. So sánh kết quả hoạt động khai thác của các mô hình ............................ 113 Bảng 3.54. Tổng cường lực theo ngư cụ và hộ gia đình năm 2016 ........................... 114 Bảng 3.55. Xác định tổng cường lực cần cắt giảm theo nghề ................................... 115 Bảng 3.56. Phương án cắt giảm cường lực đối với tàu lắp máy ................................ 115 Bảng 3.57. Tổng hợp số liệu cắt giảm cường lực theo số lượng ngư cụ.................... 117 Bảng 3.58. Tổng hợp số liệu cắt giảm cường lực theo hộ gia đình ........................... 118 Bảng 3.59. Tổng hợp lộ trình cắt giảm cường lực khai thác tại đầm Nại .................. 122 Bảng 3.60. Tổng hợp thông tin chuyển đổi nghề của lao động nghề te ..................... 125 Bảng 3.61. Thu nhập trung bình của thuyền viên làm việc trên tàu lưới vây............. 125 Bảng 3.62. Thời gian và khu vực hạn chế hoặc cấm khai thác.................................. 133 Bảng 3.63. Tổng hợp kết quả kiểm tra tình hình vi phạm Quy định.......................... 134 Bảng 3.64. Trung bình thu nhập của thuyền viên khai thác xa bờ............................. 136 Bảng 3.65. Tình hình nuôi hàu và trồng rong nho của các hộ chuyển nghề .............. 137 Bảng 3.66. Hiệu quả nuôi hàu và trồng rong nho của các hộ chuyển nghề ............... 137 viii
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Số lượng xử lý vi phạm trong hoạt động KTTS ở đầm Nại ....................67 Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa cường lực và CPUE của nghề lưới rê..........................74 Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa sản lượng và cường lực của nghề lưới rê ....................74 Biểu đồ 3.4. Tương quan giữa cường lực và CPUE của nghề câu vàng ......................74 Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa sản lượng và cường lực của nghề câu vàng.................74 Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa cường lực và CPUE của nghề lờ dây ..........................75 Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa sản lượng và cường lực của nghề lờ dây .....................75 Biểu đồ 3.8. Tương quan giữa cường lực và CPUE của nghề lưới đáy .......................76 Biểu đồ 3.9. Tương quan giữa sản lượng và cường lực của nghề lưới đáy..................76 Biểu đồ 3.10. Biến động sản lượng và cường lực của nghề te từ 2012 ÷ 2016............76 Biểu đồ 3.11. Biến động về tổng sản lượng thủy sản khai thác...................................79 Biểu đồ 3.12. Biến động sản lượng các đối tượng khai thác của nghề lưới rê .............81 Biểu đồ 3.13. Biến động sản lượng các đối tượng khai thác chính của nghề câu ........81 Biểu đồ 3.14. Biến động sản lượng các đối tượng khai thác chính của nghề lờ dây ....82 Biểu đồ 3.15. Biến động sản lượng đối tượng khai thác chính của nghề lưới đáy .......82 Biểu đồ 3.16. Biến động sản lượng các đối tượng khai thác chính của nghề te ...........83 Biểu đồ 3.17. Phân bố chiều dài và số lượng tôm rảo của các mẫu lưới .....................99 Biểu đồ 3.18. Phân bố chiều dài và số lượng cá lượng của các mẫu lưới .................. 100 Biểu đồ 3.19. Đường cong chọn lọc tôm rảo của 4 mẫu lưới .................................... 103 Biểu đồ 3.20. Đường cong chọn lọc cá lượng của 4 mẫu lưới .................................. 104 Biểu đồ 3.21. Đường cong chọn lọc tôm rảo của các mẫu lưới................................. 104 Biểu đồ 3.22. Đường cong chọn lọc cá lượng của các mẫu lưới ............................... 104 ix
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ khu vực đầm Nại...............................................................................4 Hình 2.1. Cách đo chiều dài các nhóm thủy sản .........................................................35 Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý khai thác và bảo vệ NLTS ...........................64 Hình 3.2. Hoạt động thả giống thủy sản vào môi trường tự nhiên...............................68 Hình 3.3. Hoạt động khôi phục hệ sinh thái rừng ngập mặn tại đầm Nại ....................68 Hình 3.4. Bản đồ phân bố ngư trường của nghề lưới rê 3 lớp ................................... 128 Hình 3.5. Bản đồ phân bố ngư trường của nghề câu vàng ........................................ 129 Hình 3.6. Bản đồ phân bố ngư trường của nghề lờ dây............................................. 130 Hình 3.7. Bản đồ phân bố ngư trường của nghề lưới đáy.......................................... 131 Hình 3.8. Bản đồ phân bố khu vực hạn chế khai thác vào mùa sinh sản ................... 132 x
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở Việt Nam, các đầm phá tiêu biểu phân bố ở dải ven bờ miền Trung từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận, bao gồm các đầm nổi tiếng như: đầm Nại, Thủy Triều, Ô Loan, Cù Mông, Thị Nại, Nước Ngọt, Trà Ổ, Nước Mặn, Trường Giang, Lăng Cô và Tam Giang - Cầu Hai với tổng diện tích vào khoảng 448km2. Trong đó, đầm phá Tam Giang - Cầu Hai được đánh giá là lớn nhất, chạy dài 67km, rộng từ 01 ÷ 10km và có diện tích vào khoảng 216km2. Các đầm phá nói trên phân bố khá đều trên khoảng chiều dài chừng 700 km đường bờ biển miền Trung. Hệ thống đầm, phá ven biển có vai trò rất lớn trong việc hạn chế lũ lụt, bão và sóng biển; ổn định khí hậu, chống xói mòn bờ biển và cung cấp NLTS để phát triển nghề KTTS nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung [64]. Đầm Nại tỉnh Ninh Thuận có diện tích tự nhiên khoảng 1.200ha, có cửa thông ra biển với chiều dài khoảng 2km và rộng 140 ÷ 400m, được bao quanh bởi 4 xã và 01 thị trấn với 4.000 hộ và 30.000 nhân khẩu sống ven đầm, sinh kế phụ thuộc đáng kể vào nguồn lợi thủy sản (NLTS) tự nhiên của đầm [35,41,67,70,85]. Hàng năm, đầm Nại cung cấp cho cộng đồng dân cư trong khu vực một khối lượng lớn về NLTS, gần 300 tấn cá, tôm [23] và trên 400 tấn sò huyết [39]. Nghề khai thác thủy sản (KTTS) đã đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tạo việc làm, thu nhập cho người dân; góp phần xóa đói, giảm nghèo và ổn định đời sống cho nhân dân trong vùng [23,24,40]. Hoạt động KTTS tại đầm Nại gồm có 7 nghề với quy mô nhỏ (lưới rê 3 lớp, lờ dây, lưới đáy, câu vàng, cào sò, khai thác hàu và te); phương tiện khai thác chủ yếu là thúng chai, thuyền nhôm không lắp máy, chỉ có một số ít phương tiện lắp máy công suất dưới 20CV; hoạt động khai thác quanh năm bằng các nghề có tính chọn lọc kém, kích thước mắt lưới tại bộ phận giữ cá nhỏ và cấu trúc ngư cụ chưa phù hợp đã và đang tác động tiêu cực đến NLTS [45]. Trong những năm gần đây, do nhu cầu thức ăn dùng cho các đối tượng nuôi ở các đìa và lồng bè tăng cao, đã tạo động lực cho ngư dân khai thác tận thu, tận diệt nguồn lợi tôm cá, khiến NLTS giảm nhanh, ảnh hưởng lớn đến sinh kế của cộng đồng ngư dân. Sản lượng, năng suất khai thác và thu nhập của lao động liên tục giảm sút. Trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, trung bình mỗi năm giảm 8,0% về sản lượng, giảm 9,8% về năng suất và giảm 9,6% về thu nhập. Trước đây, nhiều loài cá kinh 1
  14. tế là đối tượng khai thác chính nhưng hiện nay rất hiếm gặp; kích thước cá khai thác liên tục giảm sút và cá non chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu sản phẩm đánh bắt [44]. Trước tình hình đó, tỉnh Ninh Thuận đã có nhiều chủ trương, chính sách [71,74,76-79,81] nhằm quy hoạch, tổ chức sản xuất và quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển NLTS nhưng vẫn chưa đạt được kết quả mong đợi. Công tác quản lý nghề cá tại địa phương chưa hiệu quả; việc theo dõi, kiểm tra, kiểm soát và giám sát nghề cá còn bất cập, chưa có giải pháp quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi phù hợp, nên ngư dân tự do tiếp cận nguồn lợi là điều không tránh khỏi, dẫn đến NLTS liên tục suy giảm mạnh trong những năm gần đây [1,8,9]. Trong những năm gần đây đã có 14 công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động khai thác và bảo vệ NLTS; đánh giá NLTS và phân bố đàn cá; đặc điểm môi trường và các hệ sinh thái ở đầm Nại [23,24,32,34,39,40,42,46,48,56,58,67,83-85], đồng thời đã đề xuất nhiều giải pháp nhằm khai thác hiệu quả, bảo vệ và phát triển NLTS; bảo vệ môi trường và phục hồi các hệ sinh thái ở đầm Nại. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu nào sử dụng mô hình tính toán để đưa ra các chỉ số tham chiếu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động khai thác NLTS nên các giải pháp được đề xuất chưa có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện thực tiễn tại đầm Nại. Chính vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp nhằm khai thác hợp lý, bảo vệ và phát triển NLTS tại đầm Nại là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay, góp phần ổn định việc làm và thu nhập cho cộng đồng ngư dân các địa phương quanh đầm. Từ những lý do trên, nghiên cứu sinh thấy rằng việc lựa chọn đề tài luận án "Giải pháp khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận" là cần thiết và cấp bách. 2. Mục tiêu của đề tài luận án Mục tiêu tổng quát: Xây dựng giải pháp khai thác hợp lý, góp phần bảo vệ và phát triển NLTS ở đầm Nại, huyện Ninh Hải, Ninh Thuận. Mục tiêu cụ thể: - Cung cấp cơ sở dữ liệu về thực trạng hoạt động khai thác và bảo vệ NLTS ở đầm Nại; - Cung cấp cơ sở dữ liệu về đánh giá thực trạng hoạt động khai thác và bảo vệ NLTS ở đầm Nại; - Xây dựng giải pháp đảm bảo khai thác hợp lý NLTS ở đầm Nại. 2
  15. 3. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại. 4. Nội dung nghiên cứu Đề tài luận án tập trung giải quyết các vấn đề chính như sau: 1). Điều tra, khảo sát thực trạng hoạt động khai thác thủy sản tại đầm Nại; 2). Điều tra, khảo sát thực trạng hoạt động bảo vệ NLTS tại đầm Nại; 3). Đánh giá thực trạng hoạt động khai thác thủy sản tại đầm Nại; 4). Đánh giá thực trạng hoạt động bảo vệ NLTS tại đầm Nại; 5). Đề xuất giải pháp khai thác hợp lý NLTS tại đầm Nại. 5. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian thực hiện: 2012 ÷ 2016. - Không gian: Các địa phương hoạt động khai thác thủy sản, cộng đồng ngư dân các xã xung quanh đầm Nại (xã Tri Hải, Phương Hải, Tân Hải, Hộ Hải và thị trấn Khánh Hải của huyện Ninh Hải). 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án 6.1. Ý nghĩa khoa học - Bổ sung nguồn dữ liệu về thực trạng hoạt động khai thác và bảo vệ NLTS tại đầm Nại. - Bổ sung khả năng ứng dụng phương pháp hiện đại để xác định sản lượng và cường lực khai thác bền vững tối đa cho nghề cá đa loài và đa ngư cụ. - Bổ sung khả năng ứng dụng thiết bị chọn lọc cho ngư cụ nhằm khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản tại đầm Nại. - Các giải pháp nhằm khai thác hợp lý NLTS tại đầm Nại. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Giúp địa phương có cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch nghề KTTS, sắp xếp cơ cấu nghề nghiệp, tổ chức quản lý hoạt động KTTS hợp lý tại đầm Nại. - Khai thác hợp lý, bảo vệ và phát triển NLTS theo hướng bền vững nhằm cung cấp nguồn thực phẩm và ổn định sinh kế cho cộng đồng cư dân ven đầm. - Giúp địa phương có một số định hướng, phương án chuyển đổi nghề nhằm ổn định việc làm và sinh kế cho ngư dân. 3
  16. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về đầm Nại 1.1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1.1. Vị trí địa lý Đầm Nại thuộc địa bàn huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận nằm ở khu vực từ vĩ độ 11016’ ÷ 11038’ Bắc, kinh độ 109009’ ÷ 109017’ Đông. Phía Bắc là xã Tân Hải, phía Đông Bắc là xã Phương Hải, phía Đông là xã Tri Hải, phía Đông Nam là lạch Ninh Chữ nối với vịnh Phan Rang, phía Nam là thị trấn Khánh Hải và phía Tây là xã Hộ Hải. Tổng diện tích tự nhiên của đầm khoảng 1.200ha [63,67]. Hình 1. 1. Bản đồ khu vực đầm Nại 4
  17. 1.1.1.2. Địa hình - địa mạo và chất đáy Đầm Nại có địa hình bằng phẳng, hình đa giác đơn giản, ít eo ngách, giúp cải thiện khả năng trao đổi nước và vận chuyển nước đến được mọi địa điểm, hạn chế hiện tượng tù đọng nước trong đầm. Tuy nhiên, luồng đầm Nại khá dài và hẹp nên khả năng trao đổi nước với vịnh Phan Rang bị hạn chế, vận tốc dòng chảy ở giữa và vùng phía Tây của đầm giảm đáng kể [41,67]. Đầm Nại có chất đáy tương đối thuần nhất, với 4 loại đặc trưng là cát, cát bùn, bùn cát và bùn [21,35,67]. Tại lạch Ninh Chữ thông trực tiếp với đầm có chất đáy là cát bùn - san hô và đáy san hô theo tỷ lệ như sau: Cát: 14%; cát - bùn: 28%; bùn - cát: 33%; bùn: 25%; còn lại là bùn, cát xen mảnh vụn của san hô và động vật thân mềm [34,36,39,52,54,56]. 1.1.1.3. Đặc điểm thủy văn và thủy triều Đặc điểm thủy văn: Hệ thống sông suối tự nhiên vùng đầm Nại gồm có: Suối Màn Màn, Ngòi Qụa, Gò Thao, Mương Mê và Đồng Nha. Tuy nhiên, do khô hạn nên nước ngọt chỉ có vào các tháng mùa mưa, các tháng khác thường khô cạn. Kênh T5, Mương Tháo, Lê Đình Chinh, mương Đồng Lớn, v.v phục vụ cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản [2,72] Đặc điểm thủy triều: Theo chế độ nhật triều không đều. Độ lớn triều nằm trong khoảng 0,5 ÷ 2,0m, trong kỳ nước cường có thể đạt 1,2 ÷ 2,0m và trong kỳ nước kém là 0,5m. Trong một tháng có từ 16 ÷ 18 ngày nhật triều, những ngày bán nhật triều xuất hiện cả trong kỳ triều cường và triều kém. Hàng tháng có từ 4 ÷ 6 ngày nhật triều liên tục sau đó mực nước chuyển sang chế độ triều chất hỗn hợp trong khoảng 5 ÷ 7 ngày [41,56,87]. 1.1.1.4. Dòng chảy và khả năng trao đổi nước Hoàn lưu nước tại đầm Nại phụ thuộc vào trường gió thổi trên mặt đầm. Mùa gió Đông Bắc hình thành nhiều xoáy cục bộ, nhất là phía Tây đầm. Vận tốc tại cửa đầm có thể đạt 50 ÷ 70cm/s khi triều rút và đạt 30 ÷ 35cm/s khi triều dâng. Ở giữa đầm vận tốc khoảng 20 ÷ 25cm/s khi triều dâng và 10 ÷ 15cm/s khi triều rút [41,51,56,87]. Nước trong đầm Nại vận động yếu, tuy nhiên vùng gần cửa đầm trị số vận tốc khá lớn, nhất là vào mùa mưa [37]. Vận tốc dòng chảy trên lạch Ninh Chữ khi triều dâng và triều rút khá lớn. Trung bình mỗi ngày có từ 4 ÷ 6 giờ nước chảy với vận tốc trên 50cm/s, vào mùa mưa lũ có thể lên tới 110cm/s [41]. Chất lượng môi trường nước trong đầm Nại phụ thuộc vào 5
  18. khả năng trao đổi nước giữa đầm và vịnh Phan Rang. Tuy nhiên, đầm Nại nằm khá sâu trong đất liền, thông ra vịnh qua một lạch hẹp và dài tới 2km. Do đó, khả năng trao đổi nước trung bình giữa đầm với vịnh Phan Rang từ 2,51 ÷ 2,62 ngày vào mùa mưa và 2,41 ÷ 2,56 ngày vào mùa khô [56,87]. 1.1.1.5. Môi trường Kết quả nghiên cứu của các công trình [39,46,54-56,67] về môi trường ở đầm Nại cho thấy: - Môi trường đầm Nại đang bị ô nhiễm, một số chỉ số vượt quá giới hạn cho phép so với tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng môi trường NTTS như DO, NH3, BOD5, vi sinh vật tổng số, TSS trung bình, NO3-, NH4+, COD. - Đầm Nại đã xuất hiện thêm một số động vật nổi gây độc như: Skeletonema costatum, Cheotoceros denticulatus, C. curvisetus, Nitzschia pungens, Nitzschia seriata, Ceratium furcavarbergia, Dynophysis homunculus, Peridinium graniifo. - Quá trình nông hóa ở đầm Nại diễn ra rất nhanh, tốc độ lắng đọng trầm tích trung bình 1,25 cm/năm đã và đang ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng môi trường và các hệ sinh thái trong đầm. - Môi trường sống ở đầm Nại có sự thay đổi mạnh đã tác động đến một số loài sinh vật và tạo điều kiện phát triển cho các sinh vật khác, đặc biệt là nhóm sinh vật đáy. Trước đây một số loài sinh vật khá phổ biến nhưng trở nên khan hiếm, như bàn mai, ốc nhảy (Strompus isabella), hải sâm đen (Holotthusia), v.v. 1.1.2. Nguồn lợi thủy sản 1.1.2.1. Nguồn lợi cá Các loài cá ở đầm Nại đều có nguồn gốc từ biển di cư vào đầm và thích nghi với điều kiện sống ở đây. Chúng hiện diện trong đầm gần như quanh năm, hình thành nên nguồn lợi phục vụ hoạt động KTTS của cộng đồng ngư dân quanh đầm [40,48,57,85]. Kết quả các công trình nghiên cứu đã xác định được khu hệ cá đầm Nại có 126 loài, 96 giống, 54 họ thuộc 14 bộ [40,57]. - Về bậc bộ: Bộ cá vược (Percifomes) có 27 họ, chiếm 50%; bộ cá bơn (Pleuro- nectiformes) có 05 họ, chiếm 9,26%; bộ cá chình (Anguiliformes) có 04 họ chiếm 7,41%; bộ cá mù làn (Scorpaeniformes) và bộ cá nóc (Tetraodontiformes) có 03 họ chiếm 5,56%. Các bộ còn lại có 1 ÷ 2 họ. 6
  19. - Về bậc họ: Họ cá khế (Carangidae) và họ bống trắng (Gobiidae) có 07 giống, chiếm 7,29%; họ cá trích (Clupeidae), họ cá đối (Mugillidae), họ cá liệt (Leiogna- thidae) và họ cá hồng (Lutjanidae) có 05 giống. Các họ còn lại từ 04 giống trở xuống. - Về bậc giống: 01 giống có 04 loài, 04 giống có 03 loài, 16 giống có 02 loài và 74 giống có 01 loài. - Về bậc loài: Bộ cá vược có số loài nhiều nhất với 76 loài (chiếm 61,11%). Các bộ còn lại đều dưới 10 loài, gồm: bộ cá trích và cá bơn có 9 loài (7,14%); bộ cá đối có 07 loài (5,56%), bộ cá chình và cá mù làn có 05 loài (3,97%); bộ cá nhái và bộ cá nóc có 03 loài (2,38%); bộ cá cháo biển, cá mối và cá gai có 02 loài; bộ cá sủ, cá nheo và cá suốt có 01 loài. Về mặt sinh thái, khu hệ cá ở đầm Nại có 03 nhóm [40,57] như sau: - Nhóm cá nổi: Có 33 loài, chiếm tỷ lệ 26,19% tổng số loài. Đại diện là các loài thuộc họ cá trích (Clupeidae): Anodontostoma chacunda, Escualosa thoracata, Sardinella gibbosa, Tenualosa toil; họ cá trỏng (Engraulidae): Engraulis japonica, Stolephorus indicus; họ cá suốt (Atherinidae): Atherinomorus duodecimalis; họ cá kìm (Hemiramphidae): Hyporhamphus quoyi, Zenarchopterus buffonis; họ cá nhái (Beloni- dae): Strongylura strongylura. - Nhóm cá tầng đáy: Có 90 loài, chiếm 71,43% tổng số loài. Đại diện là các loài thuộc các họ cá chai (Platycephalidae): Platycephalus indicus; cá đục (Sillaginidae): Sillago sihama; cá đối (Mugillidae): Liza subviridis, Valamugil perusii, Mugilcepha- lus; cá khế (Carangidae): Atropus atropos, Caranx ignobilis; cá bống (Gobiidae): Acentrogobius caninus, Glossogobius giuris, Oxyurichthys tentacularis, cá dìa (Sigani- dae): Siganus guttatus, S. fuscescens; cá bơn cát (Cynoglossidae): Cynoglossus arel, Paraplagusia blochi. - Nhóm cá rạn san hô: Có 3 loài, chiếm 2,38% tổng số loài. Đại diện là họ cá mú (Serranidae): Epinephelus amblycephalus, E. coioides; cá mù làn (Scorpaenidae): Scorpaenopsis ramaraoi. 1.1.2.2. Nguồn lợi thủy sản khác Nguồn lợi sò huyết: Đã xác định được 2 loài Anadara granosa và Anadara nodifera. Mùa vụ sinh sản của sò huyết khá ngắn, từ tháng 4 ÷ 7 hàng năm. Sò huyết phân bố tương đối rộng trên vùng Bắc và Đông Bắc của đầm nhưng tập trung với mật độ cao ở hai bãi chính là vùng tiếp giáp giữa Hộ Diêm 1 và Hộ Diêm 2, giữa Gò Đền và Phương Cựu [39]. 7
  20. Nguồn lợi giáp xác: Đã xác định được 26 loài, thuộc 2 bộ, 8 họ và 16 giống. Trong đó, đa dạng nhất là bộ mười chân (Decapboda) với 24 loài, bộ chân bụng (Stomatopoda) có 2 loài [85]. 1.1.2.3. Sản lượng và khả năng khai thác Các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp diện tích để đánh giá sản lượng thủy sản và khả năng cho phép khai thác tại đầm Nại. Sản lượng cá và giáp xác khai thác vào năm 2006 là 120,5 ± 61,8 tấn, trung bình đạt 179,3 kg/ha. Trong đó, nguồn lợi cá và giáp xác tập trung cao nhất vào tháng 9, 10 và 11 (190,8 ± 51,7 tấn), thấp nhất vào tháng 2 (43,9 ± 7,1 tấn). Nhóm nghiên cứu đã điều tra sản lượng khai thác theo hướng dẫn của FAO và cho thấy, năm 2004 đạt 295 tấn, 2005 đạt 285 tấn và 2006 đạt 280 tấn [85]. Khả năng cho phép khai thác năm 2006 chiếm 62 ÷ 65% sản lượng đánh bắt của các năm 2004 ÷ 2006. Tổng sản lượng thủy sản khai thác trong giai đoạn 2008 ÷ 2010 có xu hướng tăng, từ 473 lên 510 tấn nhưng sản lượng cá và giáp xác có xu hướng giảm từ 295 xuống còn 279 tấn [23]. Nguồn lợi sò huyết ở đầm Nại đã được đánh giá là khá dồi dào, trước năm 1996 sản lượng khai thác khoảng 200 ÷ 300 tấn/năm, năm 1997 đạt 400 tấn, năm 1998 đạt 600 tấn và năm 2002 đạt từ 400 ÷ 450 tấn [39]. Sản lượng sò khai thác được từ năm 2008 đến 2010 có xu hướng tăng, từ 178 tấn lên 230 tấn [23]. Tuy nhiên, nếu so với năm 2002 thì sò liên tục giảm và chỉ còn lại 57,5% sản lượng. Các loài thủy sản có giá trị kinh tế ở đầm Nại khá ít, với 17 loài. Trong đó, có 12 loài cá thuộc bộ cá vược (10 loài) và bộ cá đối (2 loài); giáp xác có 5 loài, gồm 4 loài tôm và 01 loài ghẹ. Trong đó, sản lượng khai thác của nhóm cá ong căng gần 27 tấn, nhóm cá liệt gần 12 tấn, tôm rằn hơn 14 tấn, tôm rảo gần 9 tấn, cá lượng gần 7 tấn, ghẹ xanh hơn 5 tấn và các đối tượng khác có sản lượng dưới 5 tấn/năm (năm 2007). Tổng sản lượng các loài cá kinh tế đạt 87,6 ± 12,9 tấn [85]. Bên cạnh đó, sò lông và hàu ở đầm Nại cũng có sản lượng khai thác khá lớn. Ngoài mục đích làm thực phẩm, nhiều đối tượng còn được khai thác làm giống để nuôi như sò huyết, sò lông. Ngoài các loài thủy sản, môi trường sống ở đầm Nại cũng phù hợp với nhiều đối tượng nuôi trồng khác như tôm sú, cá mú, cua, tôm thẻ chân trắng, rong nho và hàu sữa [40]. Trong những năm gần đây, nghề nuôi tôm ở khu vực đầm Nại gặp nhiều khó khăn do ô nhiễm môi trường nước thì hàu sữa và rong nho được xem là đối tượng mang lại hiệu quả kinh tế cao, đã và đang thu hút nhiều hộ ngư dân đầu tư phát triển. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2