intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Quản lý công: Phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:178

83
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận án này là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam, luận án đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm PTNNL các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Quản lý công: Phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KIM TUYỂN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KIM TUYỂN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 62 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Lê Thị Vân Hạnh 2. TS. Hoàng Mai HÀ NỘI, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Những nội dung trong bản luận án này là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS. Lê Thị Vân Hạnh và TS. Hoàng Mai. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nghiên cứu sinh Nguyễn Kim Tuyển
  4. LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã giảng dạy và tận tình truyền đạt những nội dung, chuyên đề nghiên cứu rất bổ ích và chuyên sâu về quản lý công, giúp nghiên cứu sinh tiếp thu được nhiều kiến thức để nghiên cứu, học hỏi và áp dụng cho quá trình công tác và thực thi công vụ trong cơ quan. Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Thị Vân Hạnh và TS. Hoàng Mai đã định hướng và tận tình giúp đỡ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn các thày, cô Khoa Sau đại học, Khoa Tổ chức và Quản lý nhân sự và các khoa liên quan thuộc Học viện Hành chính Quốc gia, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các anh, chị, bạn bè đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu tạo điều kiện tốt nhất để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận án khó tránh khỏi những thiếu sót, nghiên cứu sinh mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia, các nhà khoa học và các anh, chị, em, bạn bè đồng nghiệp trong và ngoài ngành môi trường để luận án được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ 2 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...................................................................................... 13 1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ...................... 14 1.2. Các công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường........................................................................................................... 20 1.3. Những vấn đề đặt ra và hướng nghiên cứu ........................................... 24 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 26 Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ............................................................................................................ 27 2.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 27 2.1.1. Nguồn nhân lực ..............................................................................................27 2.1.2. Phát triển nguồn nhân lực .............................................................................30 2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam…………….................................................................................................34 2.2. Vai trò của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ...................... 35 2.2.1. Vai trò của nguồn nhân lực............................................................................35 2.2.2. Vai trò của phát triển nguồn nhân lực...........................................................36 2.3. Nội dung phát triển nguồn nhân lực....................................................... 37 2.3.1. Phát triển nguồn nhân lực qua đào tạo, bồi dưỡng ....................................40 2.3.2. Phát triển nguồn nhân lực thông qua tuyển dụng.........................................44 2.3.3. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác quy hoạch ...........................45
  6. 2.3.4. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác đánh giá .............................46 2.3.5. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác bổ nhiệm.............................46 2.3.6. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác luân chuyển ........................47 2.3.7. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác thu hút, đãi ngộ ..................48 2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường...................................................................... 49 2.4.1. Những yếu tố bên trong..................................................................................49 2.4.2. Những yếu tố bên ngoài .................................................................................51 2.5. Kinh nghiệm của một số nước trong việc phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường ................................................................................................... 53 2.5.1. Phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường qua đào tạo, bồi dưỡng .......53 2.5.2. Phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường qua tuyển dụng, sử dụng .....56 2.5.3. Bài học kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường cho Việt Nam……………………………………………………………………………………...57 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 58 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ..... 60 3.1. Thực trạng nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam .......................................................................................... 60 3.1.1. Khái quát tình hình phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường .......................................................................60 3.1.2. Phân tích thực trạng nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ................................................................................................................64 3.2. Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam ................................................................ 75 3.2.1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ....................................................................................75
  7. 3.2.2. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ................................................................................................................85 3.2.3. Công tác quy hoạch nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ................................................................................................................88 3.2.4. Công tác đánh giá nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ................................................................................................................90 3.2.5. Công tác bổ nhiệm nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ................................................................................................................93 3.2.6. Công tác luân chuyển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ................................................................................................................96 3.2.7. Chế độ thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ...................................................................................................100 3.3. Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam .............................................................. 108 3.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................108 3.3.2. Những hạn chế, bất cập ...............................................................................112 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................114 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................. 121 Chương 4: QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 .......................................... 123 4.1. Nhu cầu phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ................................................................................................. 123 4.1.1. Nhu cầu về số lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước ngành môi trường đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 .............................................................125 4.1.2. Nhu cầu về trình độ của nguồn nhân lực QLNN ngành môi trường đến năm 2020 và năm 2030. .................................................................................................125
  8. 4.1.3. Nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng cho nguồn nhân lực quản lý nhà nước ngành môi trường đến năm 2020 và đến năm 2030 .............................................126 4.2. Quan điểm và định hướng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường........................................................................ 132 4.2.1. Quan điểm và định hướng của Đảng ..........................................................132 4.2.2. Quan điểm của luận án về phát triển nguồn nhân lực cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường..........................................................................................134 4.3. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam ....................................................................... 135 4.3.1. Nhóm giải pháp chung .................................................................................135 4.3.2. Nhóm giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng .......................................................137 4.3.3. Nhóm giải pháp về tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực...........................141 4.3.4. Nhóm giải pháp khác ...................................................................................148 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ............................................................................. 150 NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................... 156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 157
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường CNH Công nghiệp hoá CTQG Chương trình Quốc gia ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng HĐH Hiện đại hoá HVCTQGHCM Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh HVHCQG Học viện Hành chính Quốc gia KHXH Khoa học xã hội NXB Nhà xuất bản NNL Nguồn nhân lực NNLCLC Nguồn nhân lực chất lượng cao PTNNL Phát triển nguồn nhân lực PGS.TS Phó Giáo sư, Tiến sĩ QLNN Quản lý nhà nước TN&MT Tài nguyên và Môi trường XHCN Xã hội chủ nghĩa
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Số lượng nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường ................................................................................................... 65 Biểu đồ 3.2: Độ tuổi của nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam ................................................................................... 66 Biểu đồ 3.3: Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước môi trưởng ở Trung ương .................................................................... 68 Biểu đồ 3.4: Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường cấp tỉnh ................................................................... 68 Biểu đồ 3.5: Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường cấp huyện ............................................................... 69 Biểu đồ 3.6: Chuyên ngành đào tạo nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam ................................................................ 70 Biểu đồ 3.7: Trình độ lý luận chính trị ở Trung ương ................................... 72 Biểu đồ 3.8: Trình độ lý luận chính trị ở cấp tỉnh ......................................... 73 Biểu đồ 3.9: Trình độ lý luận chính trị ở cấp huyện ...................................... 73 Biểu đồ 3.10: Trình độ quản lý hành chính nhà nước ................................... 74 Biểu đồ 3.11: Số liệu đào tạo dài hạn nâng cao trình độ chuyên môn ........... 78 Biểu đồ 3.12: Kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn hàng năm ....... 80 Biểu đồ 3.13: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn ở nước ngoài ................ 80 Biểu đồ 3.14: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị ........................... 81 Biểu đồ 3.15: Kết quả bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước .... 83 Biểu đồ 3.16: Kết quả tuyển dụng NNL của ngành môi trường giai đoạn 2011-2015 .................................................................................................... 87 Biểu đồ 3.17: Kết quả quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý ........................... 89 Biểu đồ 3.19: Kết quả đánh giá NNL ở cấp tỉnh giai đoạn 2011-2015 ......... 92
  11. Biểu đồ 3.20: Kết quả đánh giá NNL ở cấp huyện giai đoạn 2011-2015 ..... 92 Biểu đồ 3.21: Kết quả bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý ............................ 94 Biểu đồ 3.22: Kết quả bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý ....................... 95 Biểu đồ 3.23: Kết quả luân chuyển NNL lãnh đạo, quản lý .......................... 97
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Đánh giá mức độ cần thiết về công tác luân chuyển, điều động của lãnh đạo cấp cục, vụ ..................................................................................... 98 Bảng 3.2: Đánh giá mức độ cần thiết về công tác luân chuyển, điều động của lãnh đạo cấp phòng....................................................................................... 98 Bảng 3.3: Đánh giá mức độ hài lòng về vị trí đang giữ của lãnh đạo cấp cục, vụ ............................................................................................................... 101 Bảng 3.4: Đánh giá mức độ hài lòng về vị trí đang giữ của lãnh đạo cấp phòng ................................................................................................................... 102 Bảng 3.5: Đánh giá về lựa chọn vị trí làm việc của lãnh đạo cấp vụ ........... 104 Bảng 3.6: Đánh giá về lụa chọn vị trí làm việc của lãnh đạo cấp phòng ..... 104 Bảng 3.7: Đánh giá mức độ hợp lý trong công tác tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực là lãnh đạo cấp cục, vụ ................................................................. 105 Bảng 3.8: Đánh giá mức độ hợp lý trong công tác tuyển dụng, sử dụng NNL lãnh đạo cấp phòng..................................................................................... 106 Bảng 3.9: Nhu cầu nguồn nhân lực ngành môi trường đến năm 2020 và năm 2030 ........................................................................................................... 125 Bảng 3.10: Nhu cầu đào tạo về trình độ đến năm 2020 và năm 2030......... 125 Bảng 3.11. Nhu cầu đào tạo đại học và sau đại học theo chuyên ngành về môi trường......................................................................................................... 127 Bảng 3.12. Nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về môi trường ...... 130 Bảng 3.13: Đánh giá mức độ cần thiết về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của cán bộ lãnh đạo cấp cục, vụ.................................................................. 131 Bảng 3.14: Đánh giá mức độ cần thiết về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của cán bộ lãnh đạo cấp phòng ................................................................... 131
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong điều kiện đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, nguồn nhân lực là nhân tố quyết định nhất đối với sự phát triển của mỗi quốc gia; trình độ phát triển của nguồn nhân lực là thước đo chủ yếu sự phát triển của các quốc gia. Vì vậy, các quốc gia trên thế giới đều rất coi trọng phát triển nguồn nhân lực. Trong thế kỷ XX, đã có những quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên, nhưng do phát huy tốt và tối đa nguồn nhân lực nên đã đạt được thành tựu phát triển kinh tế - xã hội, hoàn thành quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá chỉ trong vài thập kỷ. Ở nước ta, Đảng và Nhà nước luôn khẳng định quan điểm coi con người là trung tâm của sự phát triển, của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định 3 khâu đột phá chiến lược, trong đó có vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong giai đoạn hiện nay, với nội dung cụ thể là “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ giữa phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ”. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định một trong những nhiệm vụ trọng tâm là: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao”. Một trong các mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước 5 năm, giai đoạn 2016 - 2020 thể hiện trong Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng là: “Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”. Lý thuyết và thực tiễn phát triển ở tất cả các quốc gia trên thế giới cho thấy nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Những khuyến nghị của Liên hợp quốc cũng như 1
  14. những quan điểm, đường lối lãnh đạo của Đảng ta cho thấy sự thừa nhận vai trò to lớn, tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực trong sự phát triển đất nước và nhân loại, là nhân tố hàng đầu, quyết định thành công hay thất bại của các quốc gia, dân tộc. Nhiều quốc gia trên thế giới, nhất là các nước công nghiệp mới như Hàn Quốc, Singapore, Trung Quốc,... đều đánh giá cao vai trò của NNL ngành môi trường là yếu tố quyết định nhất trong sự nghiệp bảo vệ môi trường. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của kinh tế và an sinh xã hội tiếp tục được đảm bảo và cải thiện, công tác bảo vệ môi trường cũng luôn được Đảng, Nhà nước, các cấp, các ngành quan tâm chỉ đạo và đã thu được những kết quả quan trọng. Vai trò của công tác bảo vệ môi trường được đặt ngang tầm với các vấn đề về tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) đã ban hành Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Nghị quyết là cơ sở quan trọng, định hướng cho việc hoạch định đường lối, thể chế hóa các chính sách, pháp luật cho công tác bảo vệ môi trường ở nước ta. Trong đó đã đặt ra mục tiêu đến năm 2020, kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, hướng tới nền kinh tế xanh; đến năm 2050, bảo đảm chất lượng môi trường sống và cân bằng sinh thái, phấn đấu đạt các chỉ tiêu về môi trường tương đương với mức hiện nay của các nước công nghiệp phát triển trong khu vực. Trước đó, Chính phủ cũng đã ban hành Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, đã xác định sáu vấn đề môi trường cấp bách ở nước ta hiện nay, đề ra những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể cho các Bộ, ngành và địa phương tổ chức thực hiện. Cùng với sự phát triển của đất nước, ngành môi trường đã có sự phát triển đáng kể, công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đã tiếp tục có những chuyển biến tích cực, đặc biệt là nguồn nhân lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đã có những đóng góp thiết thực và quan trọng trong việc xây dựng các chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, đáp ứng cơ bản 2
  15. được yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong thời gian qua, góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của đất nước trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong khi đó, đặc thù của ngành môi trường là ngành có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các bộ, ngành, lĩnh vực khác trong công tác bảo vệ môi trường; với chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao quản lý nhà nước về môi trường bao gồm môi trường nước, môi trường không khí, môi trường đất và môi trường sinh thái trên phạm vi cả nước. Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường đang ngày càng trầm trọng hơn, nhiều cơ sở sản xuất, dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi trường cao; hầu hết các cụm công nghiệp, làng nghề chưa được đầu tư xây dựng hạ tầng bảo vệ môi trường, gây ô nhiễm môi trường; hoạt động sản xuất nông nghiệp ngày càng sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật, nước thải từ hoạt động chuyên canh nông nghiệp có chứa các thành phần độc hại từ hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón đã và đang gây ra nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, nước dưới đất và nước mặt; nước thải sinh hoạt ở hầu hết các đô thị chưa được xử lý; hầu hết các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trường, gây ô nhiễm môi trường, nhất là mùi hôi, nước rỉ rác; hầu hết các đô thị lớn của nước ta đang phải đối mặt với tình trạng gia tăng ô nhiễm không khí, trong đó ô nhiễm khói và bụi là vấn đề nổi cộm nhất; các hệ sinh thái tự nhiên khác như rừng, rạn san hô, loài sinh vật, thảm cỏ biển cũng đang đứng trước tình trạng suy thoái. Trước các thách thức nói trên, với đặc thù quản lý nhiều nội dung môi trường phức tạp và phải chịu trách nhiệm chính trước Chính phủ trong công tác quản lý nhà nước về môi trường và phải chịu áp lực lớn trước dư luận xã hội về tình trạng ô nhiễm môi trường đang diễn ra, đòi hỏi ngành môi trường phải có những nỗ lực hơn nữa trong công tác quản lý nhà nước, đặc biệt phải có nguồn nhân lực đủ mạnh cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng yêu cầu cấp bách của công tác quản lý nhà nước về môi trường hiện nay và trong thời gian tới. Thực hiện 3
  16. tốt quan điểm chỉ đạo của Chính phủ là không đánh đổi môi trường lấy phát triển kinh tế. Tuy nhiên, nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam hiện nay còn bộc lộ sự bất cập cả về số lượng cũng như chất lượng, cơ cấu ngành nghề. Giai đoạn hiện nay, hầu hết các lĩnh vực quản lý của ngành môi trường Việt Nam còn thiếu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao và có kinh nghiệm trong công tác quản lý ở tầm quốc gia và quốc tế, đặc biệt là nguồn nhân lực ở các cơ quan quản lý nhà nước làm công tác tham mưu, xây dựng cơ chế chính sách, các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường; nguồn nhân lực trực tiếp làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở các Chi cục bảo vệ môi trường, Thanh tra Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ở các quận, huyện trên phạm vi cả nước; nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nước của các chuyên ngành về công nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, thẩm định và đánh giá tác động môi trường, khoa học môi trường, quản lý môi trường, kinh tế môi trường,…Trong khi đó nguồn nhân lực trẻ kế cận có trình độ cao chưa nhiều, kinh nghiệm quản lý còn thiếu nên chưa đáp ứng được yêu cầu công việc, chưa đảm bảo về kiến thức, năng lực, trình độ, đặc biệt là trình độ và kỹ năng quản lý ở các địa phương còn yếu đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý nhà nước về môi trường ở địa phương. Nguồn nhân lực làm công tác bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh và cấp huyện không đồng đều về chuyên ngành đào tạo cũng như trình độ học vấn. Sự mất cân đối về số lượng, chất lượng và cơ cấu về ngành nghề chuyên môn đào tạo làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước về môi trường ở địa phương. Hệ thống các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực ngành môi trường Việt Nam còn hạn chế, chưa có sự liên kết và quy hoạch mạng lưới đào tạo để đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và số lượng của ngành và mất cân đối giữa các chuyên ngành đào tạo. Mặt khác, chính sách thu hút nguồn nhân lực tham gia đào tạo trong một số chuyên ngành về môi trường chưa được quan tâm xây dựng. Cơ sở 4
  17. vật chất, điều kiện giảng dạy còn khó khăn và thấp so với mức chung của khu vực; chương trình, giáo trình đào tạo còn lạc hậu, chưa đồng bộ; đội ngũ giảng viên còn thiếu về số lượng và chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo trong tình hình mới. Để giải đáp các vấn đề nêu trên, đã có một số nhà khoa học, tổ chức và cá nhân quan tâm nghiên cứu, luận giải dưới các góc độ khoa học, tiếp cận khác nhau, nhưng cho đến nay chưa có tổ chức, cá nhân nào nghiên cứu toàn diện, luận giải đầy đủ về lý luận, phân tích sâu sắc về thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam, để từ đó giải đáp được hàng loạt các câu hỏi về cơ sở lý luận phát triển nguồn nhân lực của cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt nam? Về các quan điểm của Đảng, chủ trương chính sách phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam hiện nay ra sao? Trong thời gian tới cần phải có quan điểm, định hướng gì để hoàn thiện hệ thống chính sách này? Từ đó đưa ra những giải pháp nào nhằm tăng cường năng lực cho nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam để giúp họ có bước nhảy vọt cả về lượng và chất để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Nghiên cứu chuyên sâu về phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam giúp cho các nhà nghiên cứu trong nước, các chuyên gia hiểu rõ hơn những cơ hội, khó khăn và thách thức, qua đó kiến nghị để nhà nước đưa ra các chính sách phù hợp trong công tác phát triển nguồn nhân lực; góp phần quan trọng vào việc thực hiện chủ trương và đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước trong phát triển nền kinh tế - xã hội nói chung và công tác bảo vệ môi trường nói riêng. Từ những lý do và cách tiếp cận trên đây, nghiên cứu sinh đã quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước 5
  18. ngành môi trường Việt Nam” để nghiên cứu làm luận án tiến sỹ chuyên ngành quản lý công. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam, luận án đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm PTNNL các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam tập trung vào các vấn đề sau: Thứ nhất, làm rõ một số vấn đề lý luận về phát triển nguồn nhân lực của cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam. Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam, chỉ ra được những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực. Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung và chính sách phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam, từ Trung ương đến địa phương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: luận án tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận và vấn đề thực tiễn công tác phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam thông qua hình thức đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, luân chuyển, thu hút, đãi ngộ, qua đó đề 6
  19. xuất các giải pháp cho phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. - Phạm vi không gian: luận án tập trung nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường từ Trung ương (Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) đến địa phương (các cơ quan: Chi cục Bảo vệ môi trường, Thanh tra môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện trên phạm vi cả nước. - Phạm vi thời gian: luận án nghiên cứu sử dụng số liệu liên quan đến phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường từ năm 1992 đến 2016. Định hướng nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường đến 2020 và tầm nhìn đến 2030. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận án được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác - Lênin và các quan điểm chủ trương của Đảng và hệ thống chính sách, pháp luật của Nhà nước ta liên quan đến công tác phát triển nguồn nhân lực để đánh giá và định hướng về nội dung nghiên cứu của đề tài. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án lựa chọn phương pháp tiếp cận, nghiên cứu dưới góc độ quản lý công qua các phương pháp: - Phương pháp điều tra xã hội học thông qua các bảng hỏi được thiết kế sẵn cho các đối tượng khác nhau: + Phiếu điều tra hiện trạng nguồn nhân lực của 63 Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (từ cấp sở của tỉnh đến cấp phòng của các quận, huyện); + Phiếu điều tra nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của 63 Sở Tài nguyên và Môi trường các tinh và thành phố trực thuộc Trung ương (từ cấp sở của tỉnh đến cấp phòng của các quận, huyện). 7
  20. - Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát thực tế tại một số cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương, thông qua các bảng hỏi được thiết kế sẵn cho 02 đối tượng: + Phiếu khảo sát ý kiến của cán bộ lãnh đạo cấp cục, vụ, sở đang công tác trong ngành môi trường ở Trung ương và địa phương về phát triển nguồn nhân lực (200 phiếu); + Phiếu khảo sát ý kiến của cán bộ lãnh đạo cấp phòng đang công tác trong ngành môi trường ở Trung ương và địa phương về phát triển nguồn nhân lực (300 phiếu). - Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân tích và tổng hợp nguồn dữ liệu qua tài liệu của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. - Phương pháp dự báo: dùng phương pháp dự báo ngoại suy để đón đầu hoặc dự kiến xu thế phát triển của xã hội để có các giải pháp xử lý tốt hơn. Ngoài ra, luận án còn kế thừa các công trình nghiên cứu, các số liệu thống kê và các tài liệu có liên quan. Có hai nguồn thông tin được sử dụng trong luận án gồm: - Nguồn thông tin thứ cấp: Những vấn đề lý luận đã được đúc rút trong sách giáo khoa chuyên ngành trong nước và quốc tế; các số liệu thông kê đã được xuất bản, các báo cáo tổng hợp từ các tổ chức, cơ quan quản lý có liên quan; kết quả các nghiên cứu trước đây được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế. - Nguồn thông tin sơ cấp: kết quả điều tra, khảo sát tại các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở trung ương và địa phương, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành môi trường Việt Nam. 5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu 5.1. Câu hỏi nghiên cứu - Tại sao cần phải phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam? 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2