intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý Công: Quản lý Nhà nước đối với các cơ sở đại học công lập trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Từ thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:268

20
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án "Quản lý Nhà nước đối với các cơ sở đại học công lập trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Từ thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh" là cung cấp những luận cứ khoa học về lý luận và thực tiễn để tăng cường quản lý Nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư từ thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý Công: Quản lý Nhà nước đối với các cơ sở đại học công lập trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Từ thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN MINH HUYỀN TRANG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TỪ THỰC TIỄN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN MINH HUYỀN TRANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TỪ THỰC TIỄN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý Công Mã số: 9 34 04 03 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HUỲNH THÀNH ĐẠT PGS.TS LƯƠNG THANH CƯỜNG HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu Luận án Tiến sĩ “Quản lý Nhà nước đối với các cơ sở đại học công lập trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Từ thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh” này là của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả được sử dụng minh họa trong luận án này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Minh Huyền Trang
  4. 3 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện viết Luận án, mặc dù còn gặp rất nhiều khó khăn về thời gian, thông tin, tư liệu, song được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia cũng như các thầy cô, đồng nghiệp tại Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và quý đồng nghiệp, đối tác khác mà nghiên cứu sinh đã có thể hoàn thành Luận án: “Quản lý Nhà nước đối với các cơ sở đại học công lập trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Từ thực tiễn tại Thành phố Hồ Chí Minh” theo đúng thời gian và yêu cầu của Học viện. Với tình cảm tri ân, lòng biết ơn, trân trọng và sâu sắc nhất, nghiên cứu sinh xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: - Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia cùng quý thầy cô Ban Quản lý đào tạo Sau Đại học và các phòng Khoa của Học viện Hành chính Quốc gia, quý thầy cô Khoa Quản lý nhà nước về Xã hội, thầy chủ nhiệm lớp đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh trong quá trình thực hiện các hoạt động nghiên cứu của mình. - Cùng thầy cô, đồng nghiệp tại Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Nhóm nghiên cứu đề án “Báo cáo giáo dục Việt Nam 2018” đã nhiệt tình hỗ trợ thu thập, cung cấp tài liệu, số liệu, trả lời phỏng vấn giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu này. - Đặc biệt, nghiên cứu sinh xin cám ơn và tri ân đến hai thầy hướng dẫn khoa học là thầy PGS.TS Huỳnh Thành Đạt và thầy PGS.TS Lương Thanh Cường đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành Luận án đúng thời gian quy định. Trong quá trình thực hiện đề tài, bản thân nghiên cứu sinh đã cố gắng tìm hiểu tài liệu, học hỏi kinh nghiệm để tổng hợp, đánh giá. Tuy
  5. 4 nhiên, do sự hiểu biết và kinh nghiệm thực tế sẽ vẫn còn nhiều hạn chế, vì vậy không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo và độc giả. Tác giả Nguyễn Minh Huyền Trang
  6. 5 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN 2 LỜI CẢM ƠN 3 MỤC LỤC 5 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ MINH HỌA 13 PHẦN MỞ ĐẦU 15 1. Lí do chọn đề tài nghiên cứu 15 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 20 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 21 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 22 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học 24 6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu 25 7. Kết cấu của luận án 26 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 27 1.1 Các công trình nghiên cứu trong nước về quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 27 1.1.1 Các công trình nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với giáo dục đại học công lập 27 1.1.2 Các công trình nghiên cứu về đổi mới quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 31 1.2 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài về quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 37
  7. 6 1.3 Đánh giá chung các công trình nghiên cứu về nội dung liên quan đến đề tài luận án 42 1.3.1 Những nội dung đã được nghiên cứu 42 1.3.2 Những nội dung luận án tiếp tục nghiên cứu bổ sung 43 Chương 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ 46 2.1 Cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 46 2.1.1 Giáo dục đại học và cơ sở giáo dục đại học công lập là gì 46 2.1.2 Bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 52 2.1.3 Khái niệm quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập 54 2.1.4 Các yếu tố cấu thành quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập 58 2.1.4.1 Chủ thể quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập 58 2.1.4.2 Đối tượng quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập 61 2.1.5 Nội dung quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập 65 2.1.6 Những vấn đề đặt ra đối với quản lý nhà nước về giáo dục đại học trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 68 2.2 Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập 72 2.2.1 Đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 72
  8. 7 2.2.2 Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến phát triển kinh tế xã hội Việt Nam 74 2.2.3 Tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập 76 2.2.3.1 Tác động trực tiếp đến quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập 76 2.2.3.2 Tác động gián tiếp đến quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập 88 2.3 Yêu cầu thay đổi của quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 92 2.3.1 Yêu cầu thay đổi về tư duy quản lý phát triển đối với các cơ sở giáo dục đại học 92 2.3.2. Yêu cầu phải thích ứng và tăng cường khả năng quản lý, kiểm soát sự vận động 95 2.3.3. Yêu cầu phải quản lý, chia sẻ, minh bạch thông tin 97 2.3.4. Yêu cầu phải thực hiện quản lý nhà nước trong môi trường ảo bên cạnh môi trường truyền thống 98 2.3.5. Yêu cầu hoạt động hỗ trợ, giám sát đối với giáo dục đại học trong quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập 99 2.3.6. Yêu cầu tăng cường vai trò quản lý nhà nước về giáo dục đại học 101 2.4. Quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học ở một số nước trên thế giới trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và giá trị tham khảo cho Việt Nam 105 2.4.1. Quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học ở một số nước trên thế giới trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư 105
  9. 8 2.4.1.1.Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học tại Malaysia 107 2.4.1.2.Kinh nghiệm quản lý nhà nước trong hệ thống giáo dục đại học của Úc 109 2.4.1.3.Quản lý nhà nước trong hệ thống giáo dục đại học công lập ở Hoa Kỳ 112 2.4.1.4.Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học ở Singapore 116 2.4.1.5.Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học ở Thái Lan 119 2.4.1.6.Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học ở Ấn Độ 121 2.4.2. Giá trị tham khảo cho Việt Nam 123 2.4.3. Dự báo những thay đổi của quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 128 Kết luận chương 2 131 Chương 3 132 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 132 3.1 Hệ thống các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam 132 3.2 Các cơ sở giáo dục đại học công lập tại thành phố Hồ Chí Minh 146
  10. 9 3.3 Phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 154 3.3.1. Thực trạng quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 154 3.3.2. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục đại học 160 3.3.3. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục đại học 162 3.3.4. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập 163 3.3.5. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục đại học 164 3.3.6. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển bền vững giáo dục đại học 164 3.3.7. Tổ chức, quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về giáo dục đại học 166 3.3.8. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về giáo dục đại học. 167 3.4 Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 168 3.4.1 Những kết quả trong quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 168 3.4.2 Những hạn chế của quản lý nhà nước đối các cơ sở giáo dục đại học công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 177
  11. 10 3.4.3 Nguyên nhân của kết quả và hạn chế của hoạt động quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 184 Kết luận chương 3 189 Chương 4 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TỪ THỰC TIỄN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 191 4.1 Quan điểm đổi mới quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Từ thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh 191 4.1.1 Đổi mới chính sách quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đại học phù hợp với xu thế chung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 191 4.1.2 Định hướng xây dựng và thống nhất tiêu chí phát triển các cơ sở giáo dục đại học nói riêng ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư 202 4.2 Giải pháp đổi mới quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Từ thực tiễn tại Thành phố Hồ Chí Minh 206 4.2.1 Đảm bảo các điều kiện cần thiết đáp ứng yêu cầu hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học 208 4.2.2 Hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan 209 4.2.3 Nâng cao chất lượng công tác nguồn nhân lực trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập 213
  12. 11 4.2.4 Tăng cường đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động cho các cơ sở giáo dục đại học công lập 216 4.2.5 Nâng cao nhận thức của xã hội về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư nhằm phát huy vai trò, hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập 219 4.2.6 Hỗ trợ các nguồn lực cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục đại học công lập trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư 219 4.2.7 Ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số tromg hoạt động quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập 223 4.2.8 Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hợp tác vì mục tiêu phát triển nhanh bền vững GDĐH Việt Nam 227 4.2.9 Xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập 230 Kết luận chương 4 232 KẾT LUẬN LUẬN ÁN 234 TÀI LIỆU THAM KHẢO 237 PHỤ LỤC PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 246 PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT 248 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 248 PHỤ LỤC KẾT QUẢ KHẢO SÁT 258 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 258 PHỤ LỤC BIỂU MẪU KHẢO SÁT 266 BÁO CÁO GIÁO DỤC VIỆT NAM 2020 266
  13. 12 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AI: Trí tuệ nhân tạo CMCN 4.0: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư CNTT: Công nghệ thông tin CSĐT: Cơ sở đào tạo CSGDĐH: Cơ sở giáo dục đại học ĐHQG-HCM: Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh ĐMST: Đổi mới sáng tạo GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo GDĐH: Giáo dục đại học GDĐT: Giáo dục đào tạo I4.0: Giáo dục đại học 4.0 KĐCL: Kiểm định chất lượng KH&CN: Khoa học và Công nghệ NIR: Cách mạng Công nghiệp Mới NSNN: Ngân sách nhà nước OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế QLNN: Quản lý nhà nước Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TSTT: Tài sản trí tuệ XHCN: Xã hội chủ nghĩa
  14. 13 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ MINH HỌA Bảng 1: Chiến lược tiếp cận cuộc CMCN 4.0 của một số nước Bảng 2: Các nội dung QLNN về GDĐH được thực hiện phỏng vấn nhà quản lý, chuyên gia trong lĩnh vực GDĐH Biểu đồ 1: Khảo sát về nhận diện cơ quan QLNN đối với GDĐH Biểu đồ 2: Phân bổ các trường đại học phân theo loại hình trường Biểu đồ 3: Phân bố các trường đại học phân theo miền Biểu đồ 4: Kết quả tỷ lệ (%) về tổng thu học phí các hệ đào tạo theo sở hữu trường đại học Biểu đồ 5: Kết quả tỷ lệ (%) về chính sách tài chính cho cá nhân người học theo sở hữu trường đại học Biểu đồ 6: Hỗ trợ hoạt động NCKH cho các CSGDĐH Biểu đồ 7: Chuyển đổi số trong giáo GDĐH tác động đến những yếu tố nào? Biểu đồ 8: Thế mạnh của các CSGDĐH Việt Nam hiện nay Biểu đồ 9: Tác động của cuộc CMCN 4.0 đối với các CSGDĐH có ứng dụng mạnh mẽ CNTT Biểu đồ 10: So sánh mức đầu tư cho GDĐH của Việt Nam và một số nước trên thế giới Biểu đồ 11: Số lượng và phân bố các trường đại học trên toàn quốc Biểu đồ 12: Tỷ lệ % phân bố các trường đại học theo vùng Biểu đồ 13: Lựa chọn của chuyên gia đối với các nội dung quan tâm về QLNN đối với GDĐH Biểu đồ 14: Khảo sát đánh giá về hoạt động QLNN đối với GDĐH hiện nay
  15. 14 Biểu đồ 15: Khảo sát đánh giá về hoạt động QLNN đối với GDĐH hiện nay Biểu đồ 16: Giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động QLNN đối với các CSGDĐH hiện nay Biểu đồ 17: Khảo sát các bộ quản lý, nhà khoa học, cán bộ giảng dạy về xu thế toàn cầu hoá của GDĐH Việt Nam Biểu đồ 18: Đánh giá về hoạt động QLNN đối với các CSGDĐH Hình 1: Các yếu tố cơ bản của công nghệ IoTs trong giáo dục Hình 2: Mô hình giáo dục đại học “phi biên giới” Hình 3: Ba yếu tố tạo nên đại học đẳng cấp quốc tế (tác giả chuyển ngữ từ mô hình gốc của Samil (2009))
  16. 15 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài nghiên cứu Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cuộc CMCN 4.0) mở ra nhiều cơ hội, đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức đối với mỗi quốc gia, với tốc độ phát triển nhanh chóng và có những tác động sâu rộng đến sự phát triển của mỗi quốc gia, đây là cuộc cách mạng có nền tảng là con người, trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao là cốt lõi cho sự phát triển, đồng thời mở ra nhiều cơ hội cho các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển để nâng cao năng suất và rút ngắn khoảng cách phát triển. Thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã lãnh đạo, chỉ đạo các cấp, các ngành nâng cao năng lực, khả năng tiếp cận và chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 đẩy mạnh nghiên cứu nắm bắt, hấp thụ thành tựu khoa học công nghệ của các quốc gia tiên tiến, ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển đất nước nói chung và giáo dục đào tạo với trọng tâm là phát triển giáo dục đại học (GDĐH). GDĐH ngày càng trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia cho mục tiêu phát triển. Với quy mô lan rộng trên toàn thế giới và tốc độ nhanh đến mức cuộc CMCN 4.0 được cho là phát triển với tốc độ theo cấp số nhân, đem đến những thay đổi sâu sắc và nhanh chóng đối với cả nhân loại. Cuộc cách mạng này tác động trực tiếp đến quan niệm, lối sống và tư duy của con người; đồng thời, chi phối các mối quan hệ kinh tế, chính trị – xã hội, tạo ra những biến động mạnh mẽ, ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống - xã hội của mỗi quốc gia trong thế kỷ 21. GDĐH trong bối cảnh mới là một trong những ngành chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của cuộc CMCN 4.0 vì sản phẩm của đào tạo phải đáp ứng với nhu cầu của thị trường lao động đang có sự thay đổi nhanh chóng. Đồng thời
  17. 16 GDĐH có thể lấy cảm hứng từ mô hình mới của Cuộc CMCN 4.0, bao gồm số hóa về tổ chức và hoạt động của các tổ chức và tự động hóa các quy trình kinh doanh để thay đổi, vận hành và đáp ứng tốt hơn các nhu cầu cụ thể của từng sản phẩm hoặc dịch vụ. Trong bối cảnh hiện nay, lợi thế cạnh tranh lớn nhất không phải tài nguyên, công nghệ mà là con người, xây dựng chiến lược phát triển con người và đổi mới mạnh mẽ giáo dục trước tác động của cuộc CMCN 4.0 để trang bị kiến thức, phát huy năng lực sáng tạo và kỹ năng, tầm nhìn cho người học. GDĐH Việt Nam đã có những thay đổi “căn bản và toàn diện” và đã đạt được những thành tựu nhất định nhưng chất lượng GDĐH vẫn còn có nhiều hạn chế, vai trò, vị trí của GDĐH Việt Nam trong khu vực và trên thế giới cần tăng tốc và cải thiện nhiều để thích ứng với tác động và đáp ứng yêu cầu của cuộc CMCN 4.0. Trong đó, vai trò quản lý của Nhà nước đối với GDĐH mà cụ thể là đối với các cơ sở giáo dục đại học (CSGDĐH) góp phần đem lại sự phát triển vượt bậc, xứng tầm cho GDĐH Việt Nam. Tận dụng có hiệu quả các cơ hội do cuộc CMCN 4.0 đem lại, chủ động và tích cực tham gia cuộc CMCN 4.0 là yêu cầu tất yếu khách quan; là nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng, vừa cấp bách vừa lâu dài của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, gắn chặt với quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Quản lý nhà nước (QLNN) đối với GDĐH nói chung và các CSGDĐH đã nhanh chóng, kịp thời có những thay đổi phù hợp với xu hướng phát triển chung. QLNN về GDĐH trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0 được xem xét như là một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi chất lượng GDĐH. Trong đó, cần xét sự thay đổi, điều chỉnh của hoạt động QLNN đối với các CSGDĐH trên phương diện chủ quan và khách quan nhằm tạo ra sự phù hợp, thích ứng và phát triển của GDĐH Việt Nam trong tình hình mới.
  18. 17 Qua đó, sẽ xác định được QLNN về GDĐH tại Việt Nam trong bối cảnh hiện nay đang đứng trước những thách thức và sẽ đạt được những thành tựu gì? Với yêu cầu đặt ra là cần phát triển mạnh mẽ kinh tế số; phát triển nhanh và bền vững dựa trên khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhân lực chất lượng cao; trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0 khi nhận thức đóng vai trò quan trọng trong chuyển đổi số; cần đảm bảo hiệu lực hiệu quả của hoạt động QLNN trong việc thực hiện chương trình chuyển đổi số quốc gia với mục tiêu các hoạt động của các cơ quan QLNN ưu tiên thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. Đóng vai trò là một trong những lĩnh vực được ưu tiên hàng đầu khi thực hiện chuyển đổi số, QLNN đối với các CSGDĐH chịu tác động cần phải thay đổi và sẽ chủ động có nhiều thay đổi vì đây thực sự là lĩnh vực liên quan trực tiếp đến xây dựng và nguồn nhần lực chất lượng phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững. QLNN đối với các CSGDĐH trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0 là một thành tố quan trọng góp phần thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến 2025, định hướng đến 2030. Trong đó, tầm nhìn đến năm 2030 “Việt Nam trở thành quốc gia số, ổn định và thịnh vượng, tiên phong thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới; đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của Chính phủ ….”1. Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến 2025, định hướng đến 2030 đã xác định giáo dục là một trong những lĩnh vực cầu ưu tiên chuyển đổi số trước. “Công nghiệp 4.0” đang trở thành một từ biểu tượng cho xu hướng hiện tại của Cách mạng Công nghiệp Mới (NIR). Trong thời đại CMCN 4.0, các CSGDĐH và QLNN về GDĐH sẽ bị tác động và thay đổi như thế nào? Khi GDĐH toàn cầu đang trải qua thời kỳ tăng tốc kỹ thuật số mạnh mẽ đứng 1 Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
  19. 18 trước cơ hội thay đổi, số hoá và phát triển bền vững, mô hình GDĐH Việt Nam cần có sự vận động, chuyển đổi đột phá mô hình “kinh doanh”, hoạch định chiến lược và tạo ra giá trị mới, vượt trội của tổ chức GDĐH ngang tầm khu vực và thế giới như thế nào? GDĐH Việt Nam có thể chuyển mình từ một nền giáo dục nặng về trang bị kiến thức cho người học sang hoạt động GDĐH giúp phát triển kỹ năng, thúc đẩy tư duy đổi mới sáng tạo (ĐMST)? Công nghệ số đang được áp dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực, tạo ra nhiều hình thức kinh doanh, dịch vụ mới, xuyên quốc gia. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) phát triển mạnh mẽ... Tuy vậy, nhìn chung mức độ chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 của nước ta còn thấp. Điều này đòi hỏi sự chủ động, tích cực tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc CMCN 4.0, coi đây là giải pháp đột phá để Việt Nam bứt phá trong phát triển kinh tế - xã hội. Thành phố Hồ Chí Minh luôn có sự đóng góp và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước, sự phát triển của thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) cả về quy mô, tốc độ đều có ảnh hưởng trực tiếp và rất lớn đến phát triển của cả nước. Tp.HCM là thành phố lớn nhất tại Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa. Tp.HCM hiện đóng góp 22,3% GDP, chiếm gần 27% ngân sách quốc gia, thu hút gần 34% dự án FDI của cả nước... Tp.HCM là một trung tâm lớn của cả nước về nhiều mặt, trong đó có khoa học - công nghệ, nguồn nhân lực, thành phố luôn đi đầu trong thực hiện, triển khai các chính sách của cả nước. Do đó cùng với sự kỳ vọng của các cấp các ngành và trên thực tế, Tp.HCM thực sự sẽ tiếp tục và đang đi đầu trong ứng dụng công nghệ mới, công nghệ lõi, công nghệ quan trọng, là đơn vị đi đầu trong cả nước tham gia cuộc CMCN 4.0 trong đó, có sự thay đổi mạnh mẽ, tích cực trong lĩnh vực QLNN đối với GDĐH. Trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0, QLNN đối với các CSGDĐH công lập nói chung và QLNN đối với các CSGDĐH công lập trên địa bàn được dự
  20. 19 đoán sẽ có nhiều vấn đề cần quan tâm giải quyết như việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý nhưng sự vận động, thay đổi của QLNN đối với các CSGDĐH công lập còn chưa theo kịp; thiếu hệ thống văn bản quy phạm pháp luật cũng như hệ thống các văn bản quản lý có liên quan phục vụ cho hoạt động quản lý; năng lực của cán bộ quản lý các cấp còn nhiều hạn chế trong bối cảnh mới; liệu xung đột giữa QLNN theo kiểu cũ và kiểu mới sẽ diễn ra như thế nào; CSGDĐH công lập sẽ có nhiều thay đổi liên quan đến chuyển đổi số đòi hỏi QLNN phải thay đổi tương ứng; quy mô quản lý, phương thức QLNN sẽ phải có nhiều thay đổi; xuất hiện nhiều đối tượng điều chỉnh mới liên quan đến QLNN đối với các CSGDĐH công lập; các vấn đề đặt ra liên quan đến quản trị tốt gắn liền với công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình,…. Nghiên cứu QLNN đối với các CSGDĐH công lập trên địa bàn Tp.HCM trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0 là một trong những nội dung thật sự quan trọng, cần thiết và có nhiều lợi thế. Các CSGDĐH công lập sẽ là đối tượng chịu tác động mạnh mẽ nhất, chi phối nhiều nhất của hoạt động QLNN đối với giáo dục nói chung và GDĐH nói riêng hơn so với các nhóm đối tượng khác ngoài công lập. Từ năm 2010 Tp.HCM đã tập trung xây dựng chính quyền điện tử theo mô hình “một cửa điện tử”, “một cửa liên thông”, nhằm chia sẻ cơ sở dữ liệu giữa các cơ quan hành chính nhà nước, tránh chồng chéo, trùng lắp trong giải quyết công việc. Tp.HCM đã xác định tầm nhìn phát triển thành phố trong tương lai gắn bó chặt chẽ với sự phát triển, ảnh hưởng và tác động mạnh mẽ của cuộc CMCN 4.0. Nghiên cứu về vấn đề QLNN đối với các CSGDĐH công lập trên địa bàn Tp.HCM thật sự có ý nghĩa sâu sắc trong việc góp phần nâng cao hiệu quả QLNN nói chung và QLNN đối với GDĐH nói riêng, đặc biệt trên địa bàn Tp.HCM, nơi có năng lực phát triển mạnh mẽ, có tính đột phá, có khả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1