intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học

Chia sẻ: Nhiên Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:250

50
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học, luận án đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------- HOÀNG THỊ NGA QUẢN LÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN DẠY HỌC SINH KHIẾM THỊ CẤP TIỂU HỌC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------- HOÀNG THỊ NGA QUẢN LÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN DẠY HỌC SINH KHIẾM THỊ CẤP TIỂU HỌC Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 62 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Lê Thị Minh Hà 2. PGS. TS. Bùi Ngọc Oánh Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án này hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Hoàng Thị Nga
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Từ, cụm từ viết tắt CBQL Cán bộ quản lí CTGD Chương trình giáo dục GD Giáo dục GDĐB Giáo dục đặc biệt GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo GDPT Giáo dục phổ thông ĐG Đánh giá GV Giáo viên GV.GDĐB Giáo viên giáo dục đặc biệt GVPT Giáo viên phổ thông GVTH Giáo viên tiểu học HS Học sinh HSTH Học sinh tiểu học HSKT Học sinh khiếm thị HS.KTTH Học sinh khiếm thị tiểu học HT Hiệu trưởng KH Kế hoạch KHGDCN Kế hoạch giáo dục cá nhân NL Năng lực NLCM Năng lực chuyên môn NN.GVTH Nghề nghiệp giáo viên tiểu học QL Quản lí TH Tiểu học TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN DẠY HỌC SINH KHIẾM THỊ CẤP TIỂU HỌC 9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1. Nghiên cứu về năng lực chuyên môn giáo viên và giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 9 1.1.1.2. Nghiên cứu về đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên và giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 12 1.1.1.3. Nghiên cứu về quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học 15 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước Error! Bookmark not defined. 1.1.2.1. Nghiên cứu về năng lực chuyên môn giáo viên và giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 18 1.1.2.2. Nghiên cứu về đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên và giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 20 1.1.2.3. Nghiên cứu về quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên và giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 23 1.2. Các khái niệm cơ bản 26 1.2.1. Năng lực chuyên môn Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.2.4. Quản lí Error! Bookmark not defined. 1.2.5. Quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.3. Lí luận về năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined.
  6. 1.3.1. Điều chỉnh trong quá trình giáo dục học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Yêu cầu về năng lực chuyên môn của giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.4. Đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Khái quát về đánh giá trong giáo dục Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Mục đích đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.4.3. Nội dung đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.4.4. Phương pháp đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 43 1.4.5. Qui trình đánh giá và xếp loại năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.5. Lí luận về quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.5.1. Vai trò của hiệu trưởng trong quản lí các hoạt động của nhà trường Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Qui trình quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy HSKT cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. Tiểu kết chương 1 68 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN DẠY HỌC SINH KHIẾM THỊ CẤP TIỂU HỌC 67 2.1. Khái quát về giáo dục học sinh khiếm thị tiểu học và việc đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu họcError! Bookmark not defined. 2.1.1. Khái quát về tình hình giáo dục học sinh khiếm thị nói chung và học sinh khiếm thị tiểu học nói riêng tại Việt Nam Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Khái quát về tình hình đánh giá giáo viên và đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học tại Việt NamError! Bookmark not defined.
  7. 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Mẫu khảo sát Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Phương pháp khảo sát thực trạng Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Phương pháp xử lí số liệu Error! Bookmark not defined. 2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Thực trạng trình độ đào tạo, bồi dưỡng và kinh nghiệm chuyên môn của giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 2.3.1.1. Thực trạng trình độ đào tạo của giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 80 2.3.1.2. Thực trạng trình độ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên và cán bộ quản lí giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học 81 2.3.1.3. Thực trạng về thâm niên công tác trong lĩnh vực giáo dục học sinh khiếm thị tiểu học 82 2.3.2. Thực trạng đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 2.3.2.1. Tầm quan trọng của việc đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 84 2.3.2.2. Mức độ đạt được mục đích đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học.. Error! Bookmark not defined. 2.3.2.3. Nội dung đánh giá giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 87 2.3.2.4. Phương pháp đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 89 2.3.2.5. Qui trình đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 92 2.3.2.6. Nhận định chung về thực trạng đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học 93 2.3.3. Thực trạng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 2.3.3.1. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined.
  8. 2.3.3.2. Những khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 106 2.3.3.3. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân thực trạng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy HSKT tiểu học 112 Tiểu kết chương 2 115 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN DẠY HỌC SINH KHIẾM THỊ CẤP TIỂU HỌC 116 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn Error! Bookmark not defined. 3.2. Các biện pháp nâng cao chất lượng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Nâng cao nhận thức và kĩ năng lập kế hoạch quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học cho cán bộ quản lí nhà trường Error! Bookmark not defined. 3.2.1.1. Mục tiêu 117 3.2.1.2. Nội dung 117 3.2.1.3. Cách thức thực hiện 117 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện 119 3.2.2. Tổ chức đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học một cách hệ thống và toàn diện Error! Bookmark not defined. 3.2.2.1. Mục tiêu 119 3.2.2.2. Nội dung 119 3.2.2.3. Cách thức thực hiện 119 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện 121 3.2.3. Hướng dẫn sử dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông có điều chỉnh để đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học Error! Bookmark not defined. 3.2.3.1. Mục tiêu 121 3.2.3.2. Nội dung 122 3.2.3.3. Cách thức thực hiện 122
  9. 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện 132 3.2.4. Cải tiến hoạt động rút kinh nghiệm trong đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học Error! Bookmark not defined. 3.2.4.1. Mục tiêu 132 3.2.4.2. Nội dung 133 3.2.4.3. Cách thức thực hiện 133 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện 136 3.2.5. Xây dựng văn hóa tích cực trong đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học Error! Bookmark not defined. 3.2.5.1. Mục tiêu 136 3.2.5.2. Nội dung 137 3.2.5.3. Cách thức thực hiện 137 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện Error! Bookmark not defined. 3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất Error! Bookmark not defined. 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuấtError! Bookmark not def 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Nội dung khảo nghiệm Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm và đối tượng khảo nghiệmError! Bookmark not defined. 3.3.4. Cách xử lí số liệu khảo nghiệm Error! Bookmark not defined. 3.3.5. Kết quả khảo nghiệm Error! Bookmark not defined. 3.4. Thực nghiệm biện pháp 146 3.4.1. Mục đích thực nghiệm Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Nội dung thực nghiệm Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Giả thuyết thực nghiệm Error! Bookmark not defined. 3.4.4. Đối tượng, phạm vi, thời gian và hình thức thực nghiệmError! Bookmark not defined. 3.4.5. Triển khai thực nghiệm Error! Bookmark not defined. 3.4.6. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm Error! Bookmark not defined. Tiểu kết chương 3 158 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 159 TÀI LIỆU THAM KHẢO 164 PHỤ LỤC PL.1
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 1.1. Điều chỉnh về phương tiện và điều kiện dạy học cho học sinh khiếm thị tiểu học 36 Bảng 1.2. Điều chỉnh về đánh giá kết quả học tập của học sinh khiếm thị tiểu học 37 Bảng 2.1. Mẫu khảo sát thực trạng 71 Bảng 2.2. Mẫu phỏng vấn 75 Bảng 2.3. Qui ước thang đo 77 Bảng 2.4. Kết quả hệ số tin cậy Cronbach's Alpha (α) của các thang đo 78 Bảng 2.5. Trình độ đào tạo của giáo viên dạy học sinh khiếm thị TH 80 Bảng 2.6. Số lần được bồi dưỡng chuyên môn về giáo dục trẻ khiếm thị 81 Bảng 2.7. Thâm niên công tác trong ngành giáo dục và giáo dục trẻ khiếm thị tiểu học 83 Bảng 2.8. Tầm quan trọng của đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học 84 Bảng 2.9. Mức độ đạt được các mục đích đánh giá năng lực chuyên môn GV dạy HS.KTTH 86 Bảng 2.10. Mức độ phản ánh NLCM GV dạy HS.KTTH của nội dung đánh giá. 88 Bảng 2.11. Nhận định của CBQL về hiệu quả của phương pháp đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH 89 Bảng 2.12. Qui trình đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học 92 Bảng 2.13. Thực trạng chức năng lập kế hoạch đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học 95 Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học 98 Bảng 2.15. Thực trạng chỉ đạo, điều hành việc đánh giá 101 Bảng 2.16. Thực trạng công tác kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đánh giá 104 Bảng 2.17. Thực trạng khó khăn của giáo viên trong tự đánh giá 106
  11. Bảng 2.18. Thực trạng khó khăn của tổ bộ môn trong đánh giá năng lực chuyên môn GV dạy HS.KTTH 108 Bảng 2.19. Thực trạng khó khăn của HT trong quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học 109 Bảng 2.20. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy HSKT tiểu học 111 Bảng 3.1. Năng lực chuyên môn của giáo viên tiểu học nói chung và giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học nói riên 124 Bảng 3.2. Chuẩn Nghề nghiệp GVPT được điều chỉnh để đánh giá NLCM và NL nghề nghiệp của GV dạy HS.KTTH 126 Bảng 3.3. Qui ước thang đo phiếu khảo nghiệm 140 Bảng 3.4. Nhận định của CBQL và GV về mức độ cần thiết của các biện pháp đã đề xuất 141 Bảng 3.5. Nhận định của CBQL và GV về mức độ khả thi của các biện pháp đã đề xuất 143 Bảng 3.6. Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đã đề xuất theo nhận định của CBQL và GV 145 Bảng 3.7. Qui ước thang đo phiếu đánh giá tác động biện pháp 150 Bảng 3.8. Mức độ hiểu biết chung của GV về đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH 153 Bảng 3.9. Mức độ hiểu biết của GV về công cụ đánh giá 154 Bảng 3.10. Mức độ hiểu biết của GV về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đánh giá 155 Bảng 3.11. Mức độ thành thạo của GV khi thực hiện hoạt động đánh giá 156 Bảng 3.12. So sánh mức độ thành thạo của GV khi sử dụng công cụ đánh giá .157 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khung của việc lập kế hoạch đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nâng cao năng lực (NL) của giáo viên (GV) luôn là mục tiêu của ngành giáo dục (GD) mọi thời đại vì NL giáo viên là nền tảng quan trọng để đảm bảo chất lượng GD. Xã hội ta vẫn có câu: “thầy giỏi, trò giỏi”. Không thể có trò hay nếu thầy thiếu NL. Do đó, đánh giá (ĐG) năng lực chuyên môn (NLCM) giáo viên là việc làm tất yếu của ngành GD nhằm xác định và phân loại GV. Thông qua hoạt động ĐG này, nhà quản lí (QL) biết được trình độ NLCM của đội ngũ GV do mình quản lí (QL) như thế nào, từ đó có kế hoạch (KH) bồi dưỡng hoặc đào tạo những GV chưa đủ NL để từng bước chuẩn hóa đội ngũ, thúc đẩy chất lượng GD nói chung. Đánh giá GV bao gồm đánh giá NLCM GV theo chuẩn Nghề nghiệp đã được thực hiện ở nước ta từ những năm cuối của thập kỉ trước (Bộ GD&ĐT, 2007; 2008, 2009, 2018). Theo đó, GV mỗi cấp học được ĐG theo một bộ chuẩn nghề nghiệp GV tương ứng với mỗi cấp học hoặc theo một chuẩn chung cho GVPT và GV mầm non (Bộ GD&ĐT, 2018). Với qui trình đánh giá chặt chẽ cùng với hệ thống tiêu chí được xác định một cách khoa học dựa vào minh chứng và sự hướng dẫn khá cụ thể trong tổ chức thực hiện, chuẩn Nghề nghiệp GV đã đo lường khá chính xác những năng lực nghề nghiệp cơ bản của người GV các cấp học, bậc học. Tuy nhiên, do chỉ có một chuẩn nghề nghiệp GV chung và còn thiếu những chỉ dẫn trong vận dụng cho từng đối tượng giáo viên có chuyên môn khác nhau nên việc đánh giá NL nghề nghiệp nói chung và NLCM của các nhóm đối tượng GV đang gặp rất nhiều khó khăn. Trước thực tế này, Bộ GD&ĐT đã nghiên cứu và xác định các yêu cầu cơ bản về NLCM của GV tiếng Anh phổ thông trên cơ sở chuẩn nghề nghiệp GV các cấp nhằm hỗ trợ cho công tác QL đội ngũ GV này của hiệu trưởng (HT). Năng lực chuyên môn, ĐG và quản lí đánh giá NLCM của giáo viên tiểu học cũng nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học (Vũ Thị Bình, 2018; Đặng Thị Khánh, 2015; Phạm Thị Thùy Trang, 2019; Phạm Văn Bình, 2018). Tuy nhiên, NLCM, ĐG và QL đánh giá NLCM của nhóm GV dạy HS.KTTH chưa nhận được sự quan tâm cần thiết của các nhà khoa học. GV dạy HS.KTTH là nhóm đối tượng GV dạy HSTH có khuyết tật về nhìn. Học sinh khiếm thị (HSKT) do bị suy giảm hoặc mất chức năng thị giác nên quá
  13. 2 trình nhận thức và học tập được dựa trên quy luật bù trừ chức năng. Xúc giác, thính giác và các giác quan khác trở nên rất quan trọng trong quá trình học tập, đặc biệt là xúc giác. Với HSKT nặng, xúc giác và thính giác là công cụ học tập chủ yếu. Thay vì phương tiện đọc viết là chữ in, những HS này sử dụng chữ nổi Braille. Với HS nhìn kém vẫn còn học được chữ in, thị giác còn lại cần được hỗ trợ và cùng lúc phát huy thế mạnh của các giác quan còn lại. Phương thức học tập khác biệt với HS sáng mắt kéo theo cách tiếp cận trong dạy học (DH) cho HS.KTTH cũng thay đổi theo. Người GV dạy HS.KTTH vừa phải có những NLCM của người GVTH vừa phải có NLCM của người GV dạy HSKT. Những NL này đã được các nhà nghiên cứu giáo dục chỉ ra, chẳng hạn như NL sử dụng và hướng dẫn HSKT sử dụng chữ nổi Braille, NL hướng dẫn HSKT định hướng và di chuyển bằng các kĩ thuật đặc thù, NL điều chỉnh chương trình giáo dục (CTGD) cho phù hợp với đặc điểm học tập của HSKT bao gồm điều chỉnh mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện DH phát huy xúc giác và các giác quan còn lại của HSKT, NL xây dựng KH giáo dục cá nhân,… (Spungin & Ferrell, 2007; Spungin, 1977). Sự khác biệt về NLCM của GV dạy HS.KTTH cũng đòi hỏi sự thích ứng của hệ thống QL giáo dục bao gồm QL đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH. Chẳng hạn như, nhà quản lí cần phải có những hiểu biết nhất định về chuyên ngành giáo dục trẻ khiếm thị, cần hiểu rõ NLCM của người GV dạy HS.KTTH và những lưu ý trong quản lý đội ngũ GV có NLCM đặc thù này, … Có như vậy, việc quản lí đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH mới hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ GV dạy HS.KTTH, từ đó nâng cao chất lượng dạy học HS.KTTH. Tuy nhiên, những nghiên cứu về ĐG và quản lí đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của các nhà khoa học. Tính đến nay, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lí đội ngũ giáo viên dạy HS.KTTH và cũng chưa có văn bản nào hướng dẫn thực hiện việc đánh giá NLCM của GV dạy HS.KTTH. Đó là lí do vì sao công tác quản lí đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH luôn đứng trước những khó khăn, thách thức chưa có lời giải đáp. Để từng bước tháo gỡ những khó khăn hiện nay trong quản lí đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH, cần phải thực hiện những nghiên cứu khoa học bài bản nhằm đánh giá khách quan ưu và nhược điểm của thực trạng, chỉ ra cụ thể những vướng mắc, từ đó
  14. 3 đưa ra những biện pháp khả thi và cần thiết nhằm cải thiện công tác này. Quản lí tốt việc đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH sẽ góp phần quản lí hiệu quả đội ngũ GV dạy HS.KTTH, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục HS.KTTH. Đề tài "Quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học” được tác giả lựa chọn để thực hiện luận án tiến sĩ của mình xuất phát từ yêu cầu bức thiết của việc cải thiện công tác quản lí này. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học, luận án đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lí chất lượng đội ngũ giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học. 4. Giả thuyết khoa học Việc quản lí đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH của Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục học sinh khiếm thị tiểu học còn tồn tại nhiều bất cập trong từng chức năng quản lí bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo/chỉ đạo và kiểm tra/đánh giá, trong đó, bất cập nhất là việc thiếu công cụ đánh giá năng lực chuyên môn GV dạy HS.KTTH. Những hạn chế, yếu kém này có thể được khắc phục nhằm nâng cao chất lượng quản lí đánh giá NLCM giáo viên dạy HS.KTTH nếu các biện pháp tác động được triển khai một cách khoa học, khả thi trong đó, biện pháp ưu tiên hơn hết phải nhắm tới việc khắc phục tình trạng thiếu công cụ đánh giá NLCM giáo viên dạy HS.KTTH. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận án xác định 03 nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản: (1) Xác lập cơ sở lí luận về QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH. (2) Khảo sát thực trạng QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH.
  15. 4 (3) Đề xuất và thực nghiệm biện pháp nhằm cải thiện thực trạng QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu - Khảo sát, đánh giá thực trạng trình độ đào tạo, bồi dưỡng của đội ngũ CBQL và GV dạy HS.KTTH, thực trạng đánh giá và quản lí đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH. - Chủ thể quản lí đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH là HT các cơ sở giáo dục đặc biệt. - Tổ chức thực nghiệm biện pháp "Hướng dẫn sử dụng chuẩn nghề nghiệp có điều chỉnh để đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị tiểu học" 6.2. Về địa bàn nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu của luận án được giới hạn ở các tỉnh/thành có chương trình giáo dục HS.KTTH bao gồm: Đà Nẵng, Đồng Nai, Cà Mau, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hà Nội, trong đó tập trung nghiên cứu tại các trường chuyên biệt và trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập người khuyết tật của các địa phương này. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực dựa trên năng lực Ngày nay, QL nguồn nhân lực dựa trên NL đang là nguyên tắc cốt lõi. Theo đó, để QL tốt đội ngũ GV dạy HS.KTTH, HT phải xác định được khung NLCM của GV dạy HSKT cấp TH và sử dụng khung NL đó như một căn cứ để tuyển chọn, quy hoạch, luân chuyển, đánh giá, đào tạo và phát triển GV. 7.1.2. Tiếp cận hệ thống Người GV dạy HSKT cấp TH trước hết là một GVTH – thuộc hệ thống GVPT. Do đó, khi nghiên cứu về QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH, cần dựa trên quy trình QL đánh giá NLCM của GV nói chung bên cạnh việc lưu ý đến NLCM của người GV dạy HSKT cấp TH. Ngoài ra, do chuẩn nghề nghiệp GVPT đang được sử dụng để đánh giá, xếp loại GV nói chung nên công tác quản lí đánh
  16. 5 giá NLCM GV dạy HS.KTTH cần được thực hiện theo tiếp cận quản lí đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp GV nói chung có tính đến NLCM đặc thù của GV dạy HS.KTTH. 7.1.3. Tiếp cận thực tiễn Nghiên cứu quản lí đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH cần xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và quay trở lại phục vụ thực tiễn. Do vậy, khi khảo sát thực trạng QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH, luận án sẽ tập trung vào việc khai thác thông tin làm rõ những ưu điểm và tồn tại của thực trạng, từ đó đề xuất biện pháp cải thiện thực trạng QL hoạt động này. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết a. Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết: Sử dụng phương pháp phân tích – tổng hợp lí thuyết để phân tích lí thuyết liên quan đến đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH thành những bộ phận, những mối quan hệ, sự giống nhau và khác nhau của lí thuyết này. Từ đó, chọn lọc và tìm kiếm sự liên kết của những thông tin cần thiết nhằm xác lập khung lý thuyết về QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH. b. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lí thuyết: Sử dụng phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết để sắp xếp các tài liệu liên quan đến QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH thành những nội dung có cùng dấu hiệu bản chất, cùng một hướng phát triển theo một trật tự lô gíc, từ đó, tìm ra những quy luật chung của lí thuyết này làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp cải thiện thực trạng QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn a. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi * Mục đích: Thu thập thông tin cơ bản về thực trạng QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH, tìm ra những ưu điểm và tồn tại của hoạt động này làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp cải thiện thực trạng. * Cách tiến hành:
  17. 6 - Xác định nội dung cần tìm hiểu về thực trạng làm cơ sở cho việc xây dựng phiếu hỏi; - Xây dựng phiếu hỏi chung dành cho cả hai đối tượng CBQL và GV dạy HS.KTTH; - Tổ chức khảo sát CBQL và GV dạy HS.KTTH, sau đó tiến hành xử lí số liệu và tổng hợp, phân tích thông tin. Nội dung chi tiết của phương pháp này được trình bày ở phần Phương pháp nghiên cứu của chương 2. b. Phương pháp phỏng vấn * Mục đích: Nhằm bổ sung, làm rõ thực trạng QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH. * Cách tiến hành: - Xác định nội dung cần tìm hiểu, cần làm rõ; - Xây dựng phiếu phỏng vấn dựa trên các nội dung cần tìm hiểu cho hai đối tượng CBQL và GV; - Tổ chức phỏng vấn; - Xử lí số liệu và tổng hợp, phân tích thông tin. Nội dung chi tiết của phương pháp này được trình bày cụ thể ở phần Phương pháp nghiên cứu, chương 2. c. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm * Mục đích: Tìm hiểu các văn bản, tài liệu, HT đã sử dụng để thực hiện các chức năng QL liên quan đến việc đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH, từ đó làm rõ thêm những nhận định về thực trạng QL đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH của HT. * Cách tiến hành: - Xác định các nội dung cần tìm hiểu; - Xây dựng phiếu tìm hiểu sản phẩm của nhà quản lí (phụ lục 3) - Tổ chức nghiên cứu văn bản, tài liệu; - Xử lí số liệu, tổng hợp và phân tích thông tin. Nội dung chi tiết của phương pháp này được trình bày cụ thể ở phần Phương pháp nghiên cứu của chương 2.
  18. 7 d. Phương pháp thực nghiệm * Mục đích: Nhằm kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của một số biện pháp đã đề xuất. * Cách tiến hành: - Chọn nội dung thực nghiệm dựa trên kết quả nghiên cứu thực trạng và mức độ khả thi, cần thiết của các biện pháp; - Tiến hành thực nghiệm và phân tích, tổng hợp kết quả thực nghiệm. Nội dung chi tiết của phương pháp thực nghiệm sẽ được trình bày cụ thể ở chương 3. 8. Luận điểm cần bảo vệ 8.1. Quản lí đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH cũng giống với các hoạt động quản lí giáo dục khác là việc thực hiện một cách khoa học bốn chức năng quản lí bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo/điều hành và kiểm tra đánh giá. Tuy nhiên, do khách thể quản lí là đội ngũ GV dạy HS.KTTH - nhóm đối tượng HS có đặc điểm học tập khác với HS điển hình nên trong quá trình thực hiện các chức năng này, nhà quản lí (hiệu trưởng) cần có những điều chỉnh cho phù hợp. 8.2. Thực trạng QL đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH còn tồn tại nhiều bất cập ở cả bốn chức năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo/điều hành và kiểm tra đánh giá. Trong đó, hạn chế lớn nhất là việc thiếu công cụ đánh giá NLCM giáo viên dạy HS.KTTH. 8.3. Các biện pháp tác động nhằm nâng cao chất lượng quản lí đánh giá NLCM giáo viên dạy HS.KTTH cần tập trung vào việc khắc phục những hạn chế, yếu kém trong mỗi chức năng quản lí, trong đó, cần ưu tiên biện pháp phát triển công cụ đánh giá NLCM giáo viên dạy HS.KTTH trên cơ sở điều chỉnh Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ của Chuẩn Nghề nghiệp GVPT (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018) vì hiện nay việc đánh giá năng lực nghề nghiệp của GV được qui định bởi chuẩn nghề nghiệp GVPT với những tiêu chí chung chưa có tính phân hóa cho từng nhóm đối tượng GV có năng lực chuyên môn khác nhau trong đó có GV dạy HS.KTTH. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 9.1. Ý nghĩa khoa học
  19. 8 Luận án xây dựng được nền tảng lí luận cơ bản về ĐG và QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH trong đó, đã xác định được cấu trúc NLCM của người GV dạy HS.KTTH. Luận án cũng đã tiến hành điều chỉnh các tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ của Chuẩn NN.GVPT thành những tiêu chí phù hợp với NLCM của GV dạy HS.KTTH. Luận án đã xác lập được qui trình QL đánh giá NLCM GV dạy HS.KTTH gồm các bước lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra với những phân tích cụ thể rõ ràng công việc của từng bước. Đây là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho các công trình nghiên cứu liên quan và cho hoạt động QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH của người đứng đầu các các cơ sở giáo dục có thực hiện chương trình giáo dục học sinh khiếm thị tiểu học. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận án chỉ ra những mặt mạnh và hạn chế, yếu kém trong QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH hiện nay, từ đó xác định nhu cầu thay đổi thực trạng. Các biện pháp đề xuất được mô tả cụ thể từng bước và có kiểm chứng khoa học giúp người đứng đầu cơ sở giáo dục dễ dàng áp dụng trong quá trình thực hiện, qua đó nâng cao chất lượng QL đánh giá NLCM GV dạy HSKT cấp TH. 10. Cấu trúc luận án Nội dung chính của luận án được cấu trúc thành 03 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học; Chương 2. Thực trạng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học; Chương 3. Biện pháp nâng cao chất lượng quản lí đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học. Ngoài ba chương chính, luận án còn có thêm các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo.
  20. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN DẠY HỌC SINH KHIẾM THỊ CẤP TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.1.1. Nghiên cứu về năng lực chuyên môn giáo viên và giáo viên dạy học sinh khiếm thị cấp tiểu học a. Nghiên cứu về năng lực chuyên môn giáo viên Việc nghiên cứu, tìm hiểu về "năng lực" và phát triển NL được quan tâm từ đầu thế kỉ 20 khi hiệu suất xã hội (social efficiency) trở thành ý tưởng thống trị xã hội Mỹ thời bấy giờ (Wilcox, 2012). Frederick Winslow Taylor chính là cha đẻ của ngành khoa học QL khi ông là người đầu tiên nghiên cứu và áp dụng các chiến lược nhằm làm tăng hiệu suất lao động dựa trên sự hiểu biết về NL (Copley, 1993). Theo đó, NL tiếp tục được nghiên cứu và áp dụng trong QL, đặc biệt ở các lĩnh vực liên quan đến tuyển dụng và việc làm. Khái niệm NLCM và phát triển NLCM cũng được nhắc đến nhiều từ thời kì này. Cũng theo Wilcox (2012), vào những năm 30 của thế kỉ 20 tại Hoa Kì, các nghiên cứu nhằm phân tích chức năng của từng công việc đã giúp thúc đẩy các nghiên cứu mới về nhận biết và phân tích một cách hệ thống các yếu tố liên quan đến việc thực hiện từng ngành nghề trong xã hội. Những thay đổi trong cách nhìn nhận về NL gắn với từng ngành nghề trong xã hội kéo theo quan điểm GD dựa trên NL được phát triển cho đến tận ngày nay. Những năm 60 và 70 của thế kỉ 20 là thời kì bùng nổ các nghiên cứu về GD và DH. Các nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi "người GV cần có những NL dạy học gì để trở thành người GV giỏi" và các tranh luận về các dạng NL mà một người GV giỏi cần phải có trở thành trung tâm của các nghiên cứu GD thời kì này (Shinkfield & Stufflebeam, 1995, p.19-20). Vào những thập kỉ cuối thế kỉ 20, các nghiên cứu về NLCM của GV tiếp tục được thực hiện và thúc đẩy những nghiên cứu về mô hình NLCM của người GV thế kỉ 21. Một loạt những nghiên cứu đã đề cập đến chủ đề chất lượng GV qua việc thiết lập danh sách các đặc điểm của GV, chỉ ra các NLCM của họ (Izumi & Evers, 2002; Rice, 2003), nhận dạng nhiều lĩnh vực kiến thức và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2