intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội

Chia sẻ: ViJenlice ViJenlice | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:216

23
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày tổng quan nghiên cứu quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông; Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quản lý nhà nước cấp tỉnh về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông; Thực trạng quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội; Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội

  1. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ KIM THÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HỢP TÁC CÔNG TƢ TRONG ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021
  2. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ KIM THÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HỢP TÁC CÔNG TƢ TRONG ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 934 04 10 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS, TS. NGUYỄN NGỌC TOÀN 2. PGS, TS. ĐINH THỊ NGA HÀ NỘI - 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Phạm Thị Kim Thành
  4. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HỢP TÁC CÔNG TƢ TRONG ĐẦU TƢ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ....................... 13 1.1. Nghiên cứu các nội dung liên quan đến hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông ......................................................... 13 1.2. Nghiên cứu quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông .................................................................... 22 1.3. Khoảng trống nghiên cứu............................................................... 31 Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH VỀ HỢP TÁC CÔNG TƢ TRONG ĐẦU TƢ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG .................................................................................................. 34 2.1. Hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông ................. 34 2.2. Quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông ...................................................................................... 43 2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về hợp tác công tư ở một số tỉnh, thành phố ở nước ta và bài học rút ra ........................................... 73 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HỢP TÁC CÔNG TƢ TRONG ĐẦU TƢ CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................................. 80 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội ................................................................ 80 3.2. Khái quát về các dự án hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2008-2020 .............. 84 3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội ....................................... 95 3.4. Phân tích định lượng mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến thành công và tiêu chí đánh giá thành công của hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội ........ 112 3.5. Đánh giá chung về quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội ........................... 124
  5. Chƣơng 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HỢP TÁC CÔNG TƢ TRONG ĐẦU TƢ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI..................................................... 132 4.1. Dự báo phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội tới năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ....................................................................... 132 4.2. Phương hướng quản lý nhà nước về hợp tác công tư để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................. 139 4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông Thành phố Hà Nội ........................ 140 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 155 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................... 158 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 159 PHỤ LỤC............................................................................................................ 1 Phụ lục 1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC CÔNG TƢ ........................................................................................................... 1 Phụ lục 2. CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC CÔNG TƢ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ......................................................................................... 5 Phụ lục 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG ............................................. 7 Phụ lục 4. PHIẾU KHẢO SÁT .................................................................... 33
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Từ tiếng Việt Chữ viết tắt Nội dung viết tắt BCNCKT Báo cáo nghiên cứu khả thi CQNNCTQ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền CTĐT Chủ trương đầu tư GPMB Giải phóng mặt bằng NĐT Nhà đầu tư NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước TMĐT Tổng mức đầu tư UBND Ủy ban nhân dân 2. Từ tiếng Anh Chữ Nội dung viết tắt viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BOT Build - Operation - Transfer Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao BT Build - Transfer Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao CFA Confirmatory factor analysis Phân tích nhân tố khẳng định CSF Critical Success Factor Các nhân tố ảnh hưởng đến thành công EFA Exploratory factor analysis Phân tích nhân tố khám phá ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức PPP Public Private Partnership Hợp tác công tư SEM Structural Equation Model Mô hình cấu trúc tuyến tính
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Các tiêu chí đánh giá thành công của dự án hợp tác công tư ......... 61 Bảng 2.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án hợp tác công tư .. 65 Bảng 3.1: Thống kê các dự án hợp tác công tư của Thành phố Hà Nội (Số liệu cập nhật ngày 01/8/2020). .......................................................... 85 Bảng 3.2: Thống kê các dự án giao thông của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 ......................................................................................... 86 Bảng 3.3: Danh mục các dự án đường sắt đô thị thực hiện theo hình thức hợp đồng - chuyển giao..................................................................... 87 Bảng 3.4: Thống kê thời gian thực hiện của các dự án PPP giao thông đã đang tổ chức triển khai thực hiện ...................................................... 88 Bảng 3.5: Tỷ lệ diện tích đất dành cho giao thông qua các năm của Hà Nội . 97 Bảng 3.6: Quy định vể thẩm định năng lực tài chính các nhà đầu tư tham gia dự án hợp tác công tư ................................................................ 108 Bảng 3.7: Giả thuyết nghiên cứu................................................................... 114 Bảng 3.8: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ......................... 116 Bảng 3.10: Ma trận đặc trưng của các nhân tố (Pattern Matrix) .................. 117 Bảng 3.11: Kết quả kiểm định quan hệ giữa các khái niệm trong phân tích CFA ......................................................................................... 119 Bảng 3.12: Bảng kết quả kiểm định tính hội tụ, tính phân biệt và sự tin cậy trong phân tích CFA........................................................................ 120 Bảng 3.13: Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô hình SEM ......................................................................... 121
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1 : Quy trình nghiên cứu quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội. ................................................................................................ 6 Hình 1.1: Khung phân tích quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội................ 33 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố thành công và thành công của dự án hợp tác công tư........................................ 113 Hình 3.2: Kết quả phân tích mô hình SEM ................................................... 122 Hình 4.1. Bản đồ quy hoạch giao thông Thành phố Hà Nội......................... 139
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình đô thị hóa đang diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ ở Việt Nam nói chung và Thành phố Hà Nội nói riêng. Ở Hà Nội, những năm qua đã hình thành nhiều khu đô thị mới hiện đại, tốc độ dân số cơ học tăng cao tạo áp lực lớn về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Mặc dù đã được quan tâm đầu tư, nhưng nguồn lực hạn chế nên việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông còn chưa đồng bộ và tương xứng với quá trình đô thị hóa. Hệ thống đường giao thông đô thị ở Hà Nội trong những năm qua luôn trong tình trạng quá tải, ách tắc, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và đô thị của thành phố. Theo Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/3/2016, dự kiến nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện các dự án giao thông giai đoạn 2016-2020 là 476.569 tỷ đồng, giai đoạn 2020-2030 là 554.709 tỷ đồng [28, tr.11]. Nhu cầu về vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội là rất lớn. Trong khi đó, nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) cho các dự án kết cấu hạ tầng đô thị giai đoạn 2016-2020 của Thành phố Hà Nội chỉ đạt 42.151 tỷ đồng [16, tr.2], phần còn lại là huy động từ PPP, ODA... Bên cạnh đó, khả năng huy động vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi đã giảm khi Việt Nam bước vào ngưỡng quốc gia có mức thu nhập trung bình và trần nợ công bị khống chế. Việc tìm kiếm những nguồn vốn khác để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông là nhiệm vụ cấp thiết của các cấp chính quyền hiện nay. Do vậy, Thành phố Hà Nội đã có chủ trương huy động các nguồn lực xã hội trong đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng giao thông theo hình thức hợp tác công tư. Hợp tác công tư (PPP) là một phương thức sử dụng phổ biến trên thế giới để giúp nhà nước huy động sự tham gia của các nguồn vốn khu vực kinh tế tư nhân vào việc đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng. Ở Việt Nam, từ những
  10. 2 năm 1990, chủ trương hợp tác giữa Nhà nước và tư nhân vào việc tài trợ và quản lý cơ sở hạ tầng đã được đề cập trong Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ năm 1991. Thông qua đầu tư theo hình thức PPP, các địa phương đã thu hút được vốn đầu tư từ khu vực tư nhân vào các dự án kết cấu hạ tầng giao thông trong bối cảnh nhu cầu đầu tư lớn, nguồn vốn ngân sách và các nguồn có tính chất ngân sách chỉ đáp ứng một phần khá khiêm tốn, đã đem lại hiệu quả tích cực về phát triển kinh tế - xã hội. Hình thức đầu tư PPP cũng đã tận dụng được công nghệ, năng lực quản lý của các nhà đầu tư (NĐT) tư nhân, không phải bố trí bộ máy trực tiếp quản lý điều hành thực hiện dự án, rút ngắn được thời gian thực hiện một số công việc trong quá trình triển khai đầu tư (lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu dự án, giải phóng mặt bằng (GPMB), thanh toán chi phí…). Trong bối cảnh khả năng cân đối ngân sách để đầu tư các công trình giao thông bị hạn hẹp, nguồn vốn ODA và vốn vay bị thu hẹp, áp dụng hình thức PPP để phát triển hệ thống hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội là một lựa chọn cần được quan tâm thực hiện. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của cả nước, Thành phố Hà Nội đã sớm quan tâm và ứng dụng hình thức PPP để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, trong đó có kết cấu hạ tầng giao thông. Lãnh đạo thành phố đã có nhiều chủ trương, chính sách, biện pháp quản ý nhà nước (QLNN) nhằm thúc đẩy PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn. Cho đến nay, Hà Nội đã hoàn thành một số công trình kết cấu hạ tầng giao thông, một số tuyến đường đô thị sử dụng PPP (Cầu Chui - Long Biên, đường Tố Hữu, Vành đai 2 đoạn Vĩnh Tuy - Ngã Tư Sở…) bước đầu giúp giảm tải áp lực giao thông, góp phần nâng cao năng lực kết cấu hạ tầng giao thông của Thủ đô. Để đạt được những kết quả ban đầu như trên, công tác QLNN của Thành phố Hà Nội đối với hình thức PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông đã được quan tâm từng bước cập nhập theo hướng phù hợp với nền kinh tế thị trường, chủ trương của Đảng và Chính phủ và tiếp thu các kinh nghiệm trong và ngoài nước. Mặc dù vậy, hoạt động QLNN của
  11. 3 Thành phố Hà Nội đối với hình thức PPP trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông còn tồn tại nhiều bất cập, còn nhiều lúng túng; chưa phát huy được tính ưu việt của hình thức đầu tư này cũng như chưa giải quyết hài hòa được mối quan hệ lợi ích giữa khu vực công, khu vực tư nhân và người thụ hưởng dịch vụ sau đầu tư. Từ đó, đặt ra yêu cầu cấp thiết cần một nghiên cứu phân tích thực trạng quản lý nhà nước về PPP trong đầu tư các công trình giao thông của Thành phố Hà Nội, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy thực hiện thành công các dự án PPP giao thông của thành phố. Hiện nay, các công trình nghiên cứu về đầu tư theo hình thức PPP đã được nhiều nhà khoa học quan tâm, nội dung nghiên cứu tập trung phân tích cơ chế chính sách, huy động và quản lý hiệu quả các dự án PPP, hoạt động quản lý nhà nước về PPP ở cấp độ quốc gia. Mặc dù vậy, chưa có nghiên cứu đánh giá khách quan và nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về đầu tư các công trình kết cấu giao thông theo hình thức PPP ở một địa phương cụ thể - Thành phố Hà Nội. Việc lựa chọn đề tài nghiên cứu của luận án “Quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội” là rất cấp thiết, cả về mặt lý thuyết lẫn thực tiễn, nhất là trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hóa nhanh đang diễn ra ở Việt Nam nói chung và ở Thành phố Hà Nội nói riêng. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở xây dựng khung lý thuyết về QLNN cấp chính quyền địa phương về PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, luận án tập trung khảo sát đánh giá thực tiễn nội dung QLNN đối với hình thức PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội. Kết hợp với kết quả phân tích định lượng xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án PPP giao thông của Hà Nội, luận án đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện QLNN về PPP trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội trong giai đoạn sắp tới.
  12. 4 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nghiên cứu trên đây, luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính sau đây: - Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án để khẳng định những vấn đề đã được giải quyết, những vấn đề còn chưa được làm rõ. Dưới góc độ tiếp cận của QLNN về kinh tế, luận án chỉ ra những vấn đề cần tập trung giải quyết. - Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận QLNN đối với hình thức PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông và phân tích, rút ra bài học cho Thành phố Hà Nội từ kinh nghiệm một số tỉnh thành phố trong thực hiện PPP để đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông. - Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với hình thức PPP trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án PPP giao thông của Thành phố Hà Nội, rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và phân tích nguyên nhân của những hạn chế trong QLNN đối với hình thức PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội. - Đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện QLNN đối với hình thức PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội để đáp ứng yêu cầu phát triển của thành phố. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về QLNN về hợp tác công tư trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: luận án nghiên cứu QLNN về PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội bao gồm: xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển các dự án giao thông theo hình thức PPP, lựa chọn dự án PPP giao thông phù hợp, tổ chức thẩm định dự án PPP, tổ chức lựa chọn
  13. 5 NĐT, và tổ chức quản lý và thực hiện hợp đồng dự án PPP. Các dự án PPP giao thông của Thành phố Hà Nội là các dự án do UBND Thành phố Hà Nội được phân cấp QLNN về đầu tư. Đồng thời, luận án cũng tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án PPP giao thông của Thành phố Hà Nội. - Về không gian: luận án nghiên cứu quản lý nhà nước về PPP đối với đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội mà Thành phố Hà Nội được phân cấp quản lý về đầu tư theo hình thức PPP. - Về thời gian: luận án nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về PPP đối với đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội từ khi điều chỉnh địa giới hành chính Thành phố Hà Nội năm 2008 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp cả cách tiếp cận phân tích định tính và phân tích định lượng thông qua điều tra, phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (structural equation modelling). Phân tích định tính được sử dụng để nghiên cứu nội dung QLNN về PPP đối với các dự án kết cấu hạ tầng giao thông ở cấp chính quyền tỉnh, thành phố. Trên cơ sở tổng quan các tài liệu nghiên cứu, luận án tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến thành công và các tiêu chí đánh giá thành công của dự án PPP. Nghiên cứu điều tra khảo sát hoạt động QLNN về PPP của Thành phố Hà Nội, luận án tập trung phân tích định lượng mối quan hệ giữa tiêu chí thành công và các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án PPP nhằm xác định rõ các nhân tố chủ yếu cần quan tâm tập trung thực hiện để hoàn thiện công tác QLNN về PPP. Mô hình SEM cho phép kiểm định một tập hợp phương trình hồi quy cùng một lúc, qua đó kiểm tra mối quan hệ phức hợp trong mô hình: các mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm tiềm ẩn, các mối quan hệ ổn định và không ổn định. Phối hợp với kỹ thuật phân tích nhân tố
  14. 6 khẳng định CFA, mô hình SEM cho phép linh động tìm kiếm mô hình phù hợp nhất trong các mô hình đề nghị. Trên cơ sở cách tiếp cận nghiên cứu trên, luận án nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN đối với PPP trong đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội. Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, quy trình nghiên cứu của luận án được tiến hành theo các bước cụ thể như sau: - Nội dung QLNN đối với các dự án kết cấu hạ tầng giao thông theo hình thức PPP - Các tiêu chí đánh giá sự thành Nghiên cứu tài liệu công của các dự án PPP trong và ngoài nước - Các nhân tố ảnh hưởng đến Đề xuất giải thành công của các dự án pháp hoàn thiện PPP công tác QLNN đối với các dự Phỏng vấn các chuyên án PPP giao gia, cán bộ QLNN có thông của kinh nghiệm về PPP - Phân tích thực trạng các dự Thành phố Hà giao thông án PPP giao thông của thành Nội phố Hà Nội. - Phân tích thực trạng QLNN về PPP các công trình kết Điều tra bằng phiếu cấu hạ tầng giao thông của khảo sát đối với các Thành phố Hà Nội. cá nhân, tổ chức có - Phân tích, kiểm định và xác kinh nghiệm về PPP định các nhân tố chính ảnh giao thông hưởng đến thành công của dự án PPP giao thông của Thành phố Hà Nội Hình 1 : Quy trình nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về hợp tác công tƣ trong đầu tƣ các công trình kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội. Nguồn: Tác giả xây dựng và tổng hợp
  15. 7 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu * Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Nghiên cứu được bắt đầu bằng việc hệ thống và tìm ra những khoảng trống lý thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa các nhân tố tác động và nội dung QLNN của chính quyền cấp tỉnh đối với PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông. Trong đó, các nhóm nhân tố được sắp xếp và lý giải một cách hợp lý và khoa học nhằm phù hợp với hoạt động QLNN về PPP giao thông. Các tài liệu thu thập chủ yếu là các tài liệu, công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã được công bố liên quan đến PPP và QLNN đối với PPP, bao gồm các bài báo khoa học, báo cáo hội thảo, các hội thảo khoa học, sách, luận án tiến sĩ, chính sách, quy định, văn bản pháp luật liên quan đến PPP của các quốc gia trên thế giới và của Việt Nam. Các từ khóa tìm kiếm chủ yếu là: PPP, PPP governance, PPP practice, PPP transportation, Critical Success Factors of PPP, PPP success criteria… Trên cơ sở đó, tác giả thống kê, so sánh, tổng hợp, xác định các nội dung đã được thống nhất, các nội dung chưa được thống nhất, khoảng trống nghiên cứu về PPP và QLNN về PPP để luận án có thể bổ sung, đóng góp. Ngoài ra, dữ liệu thứ cấp từ niên giám thống kê, báo cáo và tổng hợp số liệu của các cơ quan QLNN và các tổ chức, báo cáo tiến độ của từng dự án PPP giao thông Hà Nội, kết quả nghiên cứu từ các nghiên cứu đi trước góp phần cung cấp thông tin để đánh giá thực trạng QLNN về PPP giao thông của Thành phố Hà Nội. * Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp của luận án được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn chuyên gia và điều tra bằng phiếu khảo sát. - Phỏng vấn chuyên gia Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia (các cá nhân tổ chức tham gia trực tiếp hoặc đã nghiên cứu về PPP). Kết quả phỏng vấn sâu giúp điều chỉnh lại mô hình phân tích định lượng, thang đo và khám phá nhân tố mới. Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan, tác giả luận án xây dựng sơ bộ mô hình nghiên cứu lý thuyết, thang đo các tiêu chí đánh giá thành công của các dự án PPP, các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của PPP. Để phù hợp hơn
  16. 8 với bối cảnh nghiên cứu tại Việt Nam cũng như phù hợp với môi trường đầu tư của các dự án PPP giao thông của Thành phố Hà Nội, tác giả thực hiện phỏng vấn 30 chuyên gia. Nội dung phỏng vấn là các tiêu chí đánh giá thành công của một dự án PPP giao thông đô thị và các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của một dự án PPP giao thông, thực trạng QLNN về PPP và đề xuất hoàn thiện QLNN về PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội. Kết quả phỏng vấn giúp tác giả hoàn thiện phiếu khảo sát và nhận thức rõ hơn về tình hình thực trạng các dự án và công tác QLNN đối với các dự án PPP giao thông của Thành phố Hà Nội. Đối tượng phỏng vấn là 30 chuyên gia bao gồm 17 cán bộ QLNN về PPP thuộc cơ quan trung ương và các sở, ban, ngành Thành phố Hà Nội, 05 nhà nghiên cứu thuộc các trường đại học, 05 NĐT tham gia PPP, 03 tổ chức tín dụng cho PPP. Đối tượng phỏng vấn có kinh nghiệm tham gia vào các dự án PPP từ các góc nhìn và nội dung công việc khác nhau, giúp tác giả hoàn chỉnh phiếu khảo sát và hoàn thiện nội dung nghiên cứu của luận án. - Điều tra bằng phiếu khảo sát Mục đích của điều tra, khảo sát nhằm thu thập, đánh giá, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của PPP, qua đó đưa ra các đề xuất để hoàn thiện công tác QLNN về PPP giao thông của Thành phố Hà Nội. Phiếu khảo sát gồm 3 phần. Phần A bao gồm 06 câu hỏi liên quan đến đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí thành công của dự án, được xây dựng theo thang đo Likert 5 điểm từ 1= hoàn toàn không đồng ý đến 5= Hoàn toàn đồng ý. Phần B bao gồm 4 phần với 24 câu hỏi, đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án (CSFs), được xây dựng theo thang đo Likert 5 điểm từ 1= hoàn toàn không quan trọng đến 5= cực kỳ quan trọng. Phần C là thông tin của người được khảo sát. Đối tượng khảo sát: thực hiện theo phương pháp lấy mẫu có mục đích (Purposive Sampling Method), chỉ chọn ra những cá thể trong quần thể phù hợp nhất với mục đích nghiên cứu. Đối với nghiên cứu này, đối tượng khảo sát phải là người có am hiểu và kinh nghiệm về PPP, đáp ứng hai điều kiện: + Có hiểu biết và quan tâm đến hoạt động của các dự án thực hiện theo phương thức PPP.
  17. 9 + Đã từng tham gia trực tiếp ít nhất 01 dự án PPP hoặc có kinh nghiệm nghiên cứu về PPP. Do vậy, đối tượng khảo sát bao gồm các cá nhân làm việc tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND các quận huyện, các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng và các nhà nghiên cứu về PPP. Cách thức khảo sát: Phiếu khảo sát được gửi đến các đối tượng khảo sát bằng nhiều phương thức như: liên hệ trực tiếp, gửi email, google docs link https://docs.google.com/forms/d/1T1XuI0Cam5w5T68eYOMN5MkH5V0Aq rYzEblcDYemcCU/edit. Kết quả, số phiếu thu được là: 178 phiếu, trong đó có 38,20% (68/178) là cán bộ công chức của cơ quan nhà nước; 20,79% (37/178) là nhà đầu tư; 27,53% (49/178) là nhà nghiên cứu, và 13,48% (24/178) là tổ chức tín dụng. 4.3. Phương pháp phân tích số liệu * Phương pháp phân tích định tính - Phương pháp phân tích và tổng hợp các tài liệu trong và ngoài nước như tạp chí, báo cáo khoa học, sách chuyên khảo, luận án, các thông tin trên internet về lý luận, thực tiễn về PPP và hoạt động QLNN về PPP đối với các dự án kết cấu hạ tầng giao thông. Trên cơ sở tổng hợp các kết quả nghiên cứu của các tác giả đi trước, tác giả đánh giá các nội dung đã thống nhất và chưa thống nhất, từ đó đưa ra định hướng nghiên cứu của luận án. - Phương pháp phân tích thống kê: Tổng hợp các số liệu, thông tin phục vụ cho quá trình phân tích, đánh giá các nội dung nghiên cứu, từ đó nắm bắt được thực trạng QLNN về PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội; những kết quả và những bất cập trong thu hút nguồn lực khu vực tư nhân làm cơ sở để đối chứng, phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN đối với hình thức đối tác công-tư trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội. - Phương pháp so sánh: So sánh chủ trương, phương thức tổ chức thực hiện và thực trạng tổ chức QLNN của Thành phố Hà Nội với các địa phương khác trong QLNN về PPP các công trình kết cấu hạ tầng giao thông. Từ đó
  18. 10 đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về PPP trong đầu tư các công trình giao thông của Thành phố Hà Nội. * Phương pháp phân tích định lượng Bên cạnh phân tích định tính, luận án sử dụng phân tích định lượng với kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án PPP, để từ đó có giải pháp quản lý, can thiệp đạt kết quả cao nhất. Kích thước mẫu trong nghiên cứu định lượng được xác định theo Hair và cộng sự (1998) [59]. Với phân tích nhân tố khám phá EFA, cỡ mẫu phải tối thiểu gấp 5 lần tổng số biến quan sát, bảng hỏi trong nghiên cứu này gồm 30 biến quan sát dùng cho phân tích nhân tố, do đó, cỡ mẫu tối thiểu là 30 x 5 = 150. Với hồi quy bội, theo Tabachnick và Fidell (2013) [94], cỡ mẫu tối thiểu phải là 50 + 8 x m (m là số biến độc lập), trong nghiên cứu này là 5 biến độc lập, do đó, cỡ mẫu tối thiểu là 90. Như vậy, cỡ mẫu nghiên cứu này là 178 đảm bảo yêu cầu về kích thước tối thiểu. Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu và thực hành, giúp kiểm định cùng môt lúc một loạt các mối quan hệ lý thuyết giữa các khái niệm, các biến có thể là tiềm ẩn hoặc biến quan sát, đồng thời phân tích sai số đo lường trong cùng một mô hình. So với các phương pháp truyền thống như hồi quy đa biến, việc sử dụng mô hình SEM là có lợi thế hơn vì nó có thể tính được sai số đo lường. Trong nghiên cứu này, các biến phụ thuộc là các tiêu chí đánh giá thành công của dự án PPP, các biến độc lập là các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án PPP. Các biến trong mô hình nghiên cứu được xây dựng trên cơ sở kế thừa kết quả của các nghiên cứu trước đây. Để tiến hành kiểm định mô hình SEM, các biến quan sát được đánh giá theo thang đo Likert 5 mức độ, kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha, đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân biệt qua phân tích nhân tố khám phá (exploratory factor analysis - EFA), kiểm định tính đại diện của các biến quan sát đối với các nhân tố qua phân tích nhân tố khẳng định (confirmatory factor analysis - CFA).
  19. 11 5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Ý nghĩa lý luận: Luận án đã hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận, từ đó đóng góp vào hệ thống các nghiên cứu về QLNN trong hợp tác công tư để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu đi trước, luận án đã phân tích, làm rõ cơ sở lý luận, xây dựng khung phân tích quản lý nhà nước về PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông ở cấp chính quyền địa phương. Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về PPP các công trình giao thông của Thành phố Hà Nội, kết quả định lượng xác định các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến thành công của dự án PPP, cùng phân tích bối cảnh thực tế và các dự báo phát triển kinh tế xã hội, luận án đã cung cấp những luận cứ khoa học và thực tiễn để đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác QLNN đối với PPP trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội phù hợp với bối cảnh hiện nay và trong thời gian tiếp theo. 6. Những đóng góp mới của luận án Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận, từ đó đóng góp vào hệ thống các nghiên cứu về QLNN về PPP trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông. Luận án đã xác định các tiêu chí đánh giá thành công của dự án PPP, các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án PPP, và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đối với trường hợp các dự án giao thông của Thành phố Hà Nội. Thứ hai, nghiên cứu áp dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (structural equation modelling - SEM) như một cách tiếp cận mới để kiểm định sự phù hợp của mô hình nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án PPP giao thông. Hiện nay, đã có một số nghiên cứu sử dụng mô hình SEM xác định các nhân tố thành công đối với dự án đầu tư công, tuy nhiên sử dụng mô hình SEM trong PPP là một nội dung mới. Trên cơ sở kế thừa các biến đã được khẳng định ở các nghiên cứu trước, nghiên cứu này đề xuất bổ sung các biến mới và các nhân tố mới nhằm tăng khả năng giải thích đối với đối tượng nghiên cứu. Do đó, nghiên cứu sẽ có những kết quả mới, đóng góp vào các lý luận nghiên cứu về PPP và QLNN về PPP.
  20. 12 Thứ ba, trên cơ sở phân tích thực trạng các dự án đầu tư PPP giao thông của Thành phố Hà Nội, đánh giá hoạt động QLNN về hợp tác công tư trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2008-2020, kết hợp với kết quả phân tích mô hình SEM, luận án xác định các thành tựu đạt được, các hạn chế, nguyên nhân. Qua đó đề xuất các nhóm giải pháp để hoàn thiện QLNN về hợp tác công tư trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội, đó là: hoạch định chiến lược và quy hoạch phát triển; hoàn thiện thể chế, chính sách QLNN về hợp tác công tư trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; hoàn thiện bộ máy QLNN về hợp tác công tư trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công chức quản lý nhà nước về PPP trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội; quan tâm đẩy mạnh công khai các thông tin của dự án hợp tác công tư; xây dựng cơ chế giám sát, kiểm tra và thanh tra; nâng cao chất lượng lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư phát triển các công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo hình thức hợp tác công tư; và nâng cao chất lượng lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo hình thức hợp tác công tư. 7. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án gồm 4 chương, 14 tiết. Chương 1: Tổng quan nghiên cứu quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông. Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quản lý nhà nước cấp tỉnh về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông. Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội. Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về hợp tác công tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của Thành phố Hà Nội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2