intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:234

52
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập AEC; Lý luận cơ bản về thu hút FDI vào các ngành dịch vụ trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và Tổng quan về AEC; Thực tiễn thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập AEC; Phân tích các yếu tố tác động đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam; Định hướng và một số giải pháp thúc đẩy thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập AEC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TRIỂN KHAI CAM KẾT HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN Ngành: Kinh tế quốc tế NGUYỄN HỒNG HẠNH Hà Nội – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TRIỂN KHAI CAM KẾT HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 Nghiên cứu sinh: Nguyễn Hồng Hạnh NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS, TS Trần Thị Ngọc Quyên 2. TS Nguyễn Thị Dung Huệ Hà Nội – 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Hồng Hạnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS, TS Trần Thị Ngọc Quyên và TS Nguyễn Thị Dung Huệ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Ban lãnh đạo Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Khoa Sau đại học, Bộ môn Kinh tế và Quản lý, cùng các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành chương trình học tiến sĩ tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các chuyên gia từ các cơ quan quản lý Nhà nước, các viện nghiên cứu và trường đại học đã hỗ trợ tôi nhiệt tình trong quá trình nghiên cứu, thu thập dữ liệu, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đưa ra những góp ý, nhận xét rất hữu ích và quý báu để tôi hoàn thiện luận án của mình. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới bố mẹ hai bên gia đình, chồng và con gái đã tin tưởng, động viên, khích lệ, tạo động lực để tôi phấn đấu hoàn thành chương trình học. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Nguyễn Hồng Hạnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... VI DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. VIII LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TỚI THU HÚT FDI TỪ ASEAN VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP AEC ..................................................................7 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến hội nhập của Việt Nam trong AEC ........................................................................................................................7 1.1.1. Các nghiên cứu chung về tiến trình hình thành – hội nhập AEC.............7 1.1.2. Các nghiên cứu về quá trình hội nhập của Việt Nam trong AEC ..........12 1.2. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến các yếu tố thu hút FDI .................15 1.2.1. Ở phương diện chung .............................................................................15 1.2.2. Thu hút FDI nội khối trong bối cảnh hội nhập khu vực .........................20 1.3. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến các yếu tố thu hút FDI vào các ngành dịch vụ ..................................................................................................................22 1.3.1. Ở phương diện chung .............................................................................22 1.3.2. Tại Việt Nam ...........................................................................................25 1.4. Đánh giá chung và khoảng trống nghiên cứu ...........................................26 1.4.1. Đánh giá chung ......................................................................................26 1.4.2. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................28 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................29 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT FDI VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ KHU VỰC VÀ TỔNG QUAN VỀ AEC .......................................................................................................30 2.1. Những lý luận cơ bản về thu hút FDI ........................................................30 2.1.1. Khái niệm và vai trò của FDI .................................................................30 2.1.2. Các yếu tố tác động đến thu hút FDI .....................................................34 2.2. Những lý luận cơ bản về dịch vụ và FDI vào các ngành dịch vụ ............40 2.2.1. Dịch vụ....................................................................................................40 2.2.2. FDI vào các ngành dịch vụ ....................................................................42
  6. iv 2.3. Khái quát về Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các cam kết trong AEC liên quan đến đầu tư trong các ngành dịch vụ .................................................46 2.3.1. Khái quát chung về AEC ........................................................................46 2.3.2. Các cam kết trong AEC liên quan đến đầu tư vào ngành dịch vụ .........49 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................53 CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN THU HÚT FDI TỪ ASEAN VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TRIỂN KHAI CAM KẾT HỘI NHẬP AEC ..............................................................................................................54 3.1. Tổng quan về các ngành dịch vụ Việt Nam ...............................................54 3.1.1. Tỷ trọng các ngành dịch vụ trong tổng GDP (1988-2020) ....................54 3.1.2. Cơ cấu các ngành dịch vụ ......................................................................55 3.1.3. Doanh nghiệp trong khu vực dịch vụ .....................................................56 3.1.4. FDI vào các ngành dịch vụ ....................................................................57 3.2. Tình hình thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam 59 3.2.1. Quy mô vốn theo số lượng dự án đầu tư ................................................60 3.2.2. Quy mô vốn theo phân ngành .................................................................62 3.2.3. Quy mô vốn theo chủ đầu tư ...................................................................65 3.2.4. Quy mô vốn theo hình thức đầu tư .........................................................66 3.2.5. Quy mô vốn theo địa phương .................................................................67 3.2.6. Đánh giá về tình hình thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam...................................................................................................................68 3.3. Thực tiễn triển khai các cam kết liên quan đến đầu tư vào các ngành dịch vụ của Việt Nam trong AEC ..............................................................................72 3.3.1. Mức độ cam kết của Việt Nam trong ACIA ............................................72 3.3.2. Mức độ cam kết của Việt Nam trong AFAS............................................74 3.3.3. Thực tiễn thực thi cam kết trong một số ngành dịch vụ .........................78 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................82 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU HÚT FDI TỪ ASEAN VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP AEC ........................................................................................83 4.1. Mô hình phân tích định lượng ....................................................................83 4.1.1. Các biến số và dữ liệu nghiên cứu .........................................................83 4.1.2. Mô hình và phương pháp ước lượng ......................................................84 4.1.3. Kết quả phân tích hồi quy.......................................................................90 4.1.4. Thảо luận kết quả mô hình .....................................................................95
  7. v 4.2. Phân tích định tính ......................................................................................97 4.2.1. Nhóm yếu tố kinh tế ................................................................................98 4.2.2. Nhóm yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh .......................... 107 4.2.3. Nhóm yếu tố khung chính sách về FDI của nước nhận đầu tư ........... 109 4.3. Đánh giá chung.......................................................................................... 123 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 124 CHƯƠNG 5: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY THU HÚT FDI TỪ ASEAN VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TRIỂN KHAI CAM KẾT HỘI NHẬP AEC ........................................ 125 5.1. Định hướng thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam ............................................................................................................................ 125 5.2. Một số giải pháp tăng cường thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam trong bối cảnh triển khai các cam kết AEC............................ 128 5.2.1.Nhóm giải pháp liên quan đến cải thiện các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam .......................................... 128 5.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến một số ngành dịch vụ ưu tiên thu hút FDI từ ASEAN ....................................................................................................... 138 5.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến hội nhập ............................................. 146 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 148 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 152 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 175
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ASEAN Comprehensive Hiệp định đầu tư toàn diện ACIA Investment Agreement ASEAN ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển châu Á AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN ASEAN Framework Agreement on Hiệp định Khung ASEAN về Dịch AFAS Services vụ Hiệp định Thương mại Tự do AFTA ASEAN Free Trade Agreement ASEAN Hiệp định Khu vực Đầu tư AIA ASEAN Investment Agreement ASEAN ASEAN Investment Guarantee Hiệp định Bảo hộ Đầu tư trong AIGA Agreement ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam ASEAN Southeast Asia Nations Á ASEAN Trade in Goods Hiệp định Thương mại Hàng hóa ATIGA Agreement ASEAN CEE Central, Eastern Europe Trung và đông châu Âu Central, Eastern and Southeastern Trung, đông và đông nam CESEE Europe châu Âu CGCN Chuyển giao công nghệ Cambodia, Laos, Myanmar, Các nước Campuchia, Lào, CLMV Vietnam Myanmar, Việt Nam CNTT Công nghệ thông tin Comprehensive and Progessive Hiệp định Đối tác Toàn diện và CPTPP Agreement for Trans-Pacific Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương Partnership Economic Research Institute forViện nghiên cứu Đông Nam Á và ERIA ASEAN and East Asia Đông Á EU European Union Liên minh châu Âu Hiệp định Thương mại Tự do giữa EVFTA EU-Vietnam Free Trade Agreement Việt Nam và Liên minh Châu Âu FE(M) Fixed Effects (Model) Mô hình tác động cố định FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại tự do FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài General Agreement on Trade in Hiệp định chung về Thương mại GATS Services dịch vụ
  9. vii GMM Generalized Method of Moments Mô hình Moments tổng quát GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội IMF Intenational Moneytary Fund Quỹ Tiền tệ quốc tế ISEAS- Institute of Southeast Asian Studies Viện nghiên cứu Đông Nam Á - Yusof Ishak – Yusof Ishak Yusof Ishak MNEs Multinational Enterprises Các Công ty Đa quốc gia MRAs Mutual Recognition Agreements Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức Organization for Economic Co- Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD operation and Development kinh tế Phương pháp bình phương nhỏ OLS Ordinary Least Squares nhất thông thường RE(M) Random Effects (Model) Mô hình tác động ngẫu nhiên TNDN Thu nhập doanh nghiệp United Nations Conference on Hội nghị Liên hợp quốc về UNCTAD Trade and Development Thương mại và Phát triển USD United States Dollar Đô la Mỹ Vietnam Chamber of Commerce Phòng Thương mại và Công VCCI and Industry nghiệp Việt Nam VND Vietnam Dong Đồng Việt Nam WB World Bank Ngân hàng Thế giới Chỉ số phát triển của Ngân hàng WDI World Development Indicators thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu ..................................................27 Bảng 2.1: Cơ chế tác động của hội nhập kinh tế khu vực đến thu hút FDI ..............37 Bảng 2.3: Phân loại các ngành dịch vụ theo SNA ....................................................41 Bảng 3.1: Cơ cấu các phân ngành dịch vụ của Việt Nam .........................................56 Bảng 3.2: Số doanh nghiệp phân theo khu vực kinh tế và quy mô vốn ....................57 Bảng 3.3: Số doanh nghiệp chia theo khu vực kinh tế và quy mô lao động .............57 Bảng 3.4: FDI của Việt Nam theo phân ngành kinh tế .............................................58 Bảng 3.5: FDI của ASEAN vào Việt Nam trong ngành dịch vụ theo phân ngành ...63 Bảng 3.6: FDI của ASEAN từ ASEAN vào Việt Nam theo chủ đầu tư ...................65 Bảng 3.7: FDI của ASEAN từ ASEAN vào Việt Nam trong ngành dịch vụ theo chủ đầu tư .........................................................................................................................66 Bảng 3.8: FDI của ASEAN từ ASEAN vào Việt Nam trong các ngành dịch vụ theo hình thức đầu tư .........................................................................................................67 Bảng 3.9: Các địa phương dẫn đầu về thu hút FDI từ ASEAN trong các ngành dịch vụ ...............................................................................................................................68 Bảng 3.10: Số dự án FDI đăng ký mới từ ASEAN vào Việt Nam trong một số ngành dịch vụ giai đoạn 2015 – 2020 ..................................................................................70 Bảng 3.11: Một số lĩnh vực dịch vụ không cho phép đầu tư theo ACIA của Việt Nam ...................................................................................................................................73 Bảng 3.12: Mức độ hội nhập dịch vụ của các quốc gia trong AFAS 7 và GATS ....75 Bảng 3.13: Cam kết hội nhập dịch vụ theo AFAS so với cam kết trong WTO ........75 Bảng 3.14: Chỉ số Hoekman theo các phương thức cung cấp dịch vụ của Việt Nam trong AFAS 9 ............................................................................................................77 Bảng 4.1: Mô tả biến độc lập và tác động kỳ vọng ...................................................88 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ........................................................90 Bảng 4.3: Bảng mа trận tương quаn giữа các biến ...................................................91 Bảng 4.4: Kết quả hồi quу OLS, FEM và REM chо dữ liệu ....................................92 Bảng 4.5: Kiểm định рhương sаi sаi số thау đổi và hiện tượng tự tương quаn ........93
  11. ix Bảng 4.6: Kiểm định Hаusmаn .................................................................................93 Bảng 4.7: Kiểm định рhương sаi sаi số thау đổi quа các thực thể trоng REM ........94 Bảng 4.8: Kiểm định tương quаn chuỗi trоng mô hình REM ...................................95 Bảng 4.9: Kết quả hồi quу REM chо dữ liệu ............................................................95 Bảng 4.10: Lương thối thiểu và lương bình quân của một số quốc gia ASEAN năm 2016 ........................................................................................................................ 102 Bảng 4.11: Năng suất lao động trung bình của các khu vực kinh tế năm 2016 ..... 104 Bảng 4.12: So sánh quy định về đầu tư trong Luật Đầu tư 2020 và ACIA ........... 117 Bảng 4.13: Tổng hợp tác động của các yếu tố có ảnh hưởng đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam ........................................................ 123 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng các ngành trong tổng GDP của Việt Nam .............................54 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng dịch vụ trong GDP của một số nước năm 2020 ....................55 Biểu đồ 3.3: Dòng vốn đầu tư nội khối ASEAN giai đoạn 2016-2020 ....................59 Biểu đồ 3.4: Đầu tư nội khối ASEAN tính theo nước nhận đầu tư 2019-2020 ........60 Biểu đồ 3.5: Số lượng dự án và tổng vốn FDI từ ASEAN vào Việt Nam giai đoạn 1988-2020..................................................................................................................60 Biểu đồ 3.6: FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam giai đoạn 1988-2020 ...................................................................................................................................61 Biểu đồ 3.7: Đầu tư nội khối ASEAN trong một số phân ngành chính năm 2019-2020 ...................................................................................................................................63 Biểu đồ 4.1: Kết quả phỏng vấn chuyên gia liên quan đến các yếu tố tác động đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam .........................................98 Biểu đồ 4.2: Chỉ số cơ sở hạ tầng tại Việt Nam giai đoạn 2008-2018................... 100 Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp/chứng chỉ của lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động .................................................. 103 Biểu đồ 4.4: Tổng kim ngạch XNK/GDP của một số quốc gia ASEAN............... 106 Biểu đồ 4.5: Trị giá xuất – nhập khẩu hàng hoá phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2019............................................................................................................... 106
  12. x Biểu đồ 4.6: Chỉ số tham nhũng của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 ................... 108 Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ lạm phát của các quốc gia ASEAN giai đoạn 2004-2020 ........ 110 Biểu đồ 4.8: So sánh tương quan biến động tỷ giá VND/USD và tổng vốn FDI từ ASEAN vào Việt Nam trong ngành dịch vụ .......................................................... 112 Biểu đồ 4.9: Cung tiền (M2/GDP) của các nước ASEAN ..................................... 113 Biểu đồ 4.10: Tín dụng ngân hàng/GDP của các nước ASEAN ........................... 114 Biểu đồ 4.11: Vốn hoá thị trường các công ty niêm yết ........................................ 115 Biểu đồ 4.12: Vòng quay cổ phiếu niêm yết .......................................................... 115 HÌNH Hình 1: Khung phân tích nghiên cứu ..........................................................................6 Hình 1.1: Tổng quan nghiên cứu liên quan đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam trong bối cảnh AEC .....................................................................27 Hình 2.1: Các nhóm yếu tố tác động đến thu hút FDI ..............................................36 Hình 2.2: Các yếu tố tác động đến thu hút FDI vào ngành dịch vụ ..........................46 Hình 2.3: Bốn mục tiêu của AEC..............................................................................47
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Qua hơn 50 năm hợp tác và không ngừng phát triển, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã trở thành một liên minh chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội đóng vai trò quan trọng trong ổn định và phát triển khu vực châu Á – Thái Bình Dương cũng như trên toàn thế giới. Bên cạnh những nỗ lực hợp tác về an ninh – chính trị và văn hoá – xã hội, tiến trình hội nhập kinh tế giữa các nước ASEAN những năm gần đây được đánh dấu bằng sự hình thành Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). AEC hướng tới mục tiêu tạo nền tảng để xây dựng một cơ sở sản xuất ASEAN thống nhất, một khu vực kinh tế cạnh tranh và phát triển bình đẳng, hội nhập thành công vào nền kinh tế toàn cầu. Với mục tiêu đó, các nước ASEAN cam kết từng bước dỡ bỏ hàng rào thương mại, đẩy mạnh lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ, các nguồn lực về đầu tư và thể nhân giữa các quốc gia thành viên cũng như trong khu vực (The ASEAN Secretariat, 2020). Mở cửa ngành dịch vụ là một trong những yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu hội nhập kinh tế ASEAN và hiện thực hoá AEC. Các nỗ lực hội nhập ngành dịch vụ trong ASEAN chủ yếu được thực hiện trong khuôn khổ của Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (ASEAN Framework Agreement on Services - AFAS) ký kết năm 1995 và tiếp tục được đàm phán nhằm đảm bảo các nhà cung cấp dịch vụ tại ASEAN sẽ được hưởng những những ưu đãi trong quá trình tiếp cận thị trường dịch vụ mà không gặp phải các rào cản hay bị phân biệt đối xử (The ASEAN Secretariat, 2021). Một trong những mục tiêu quan trọng của hội nhập trong ngành dịch vụ của ASEAN là thúc đẩy luồng đầu tư dịch vụ nội khối. Nhiều quốc gia ASEAN, trong đó có Việt Nam, đang định hướng phát triển dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do đây là ngành có giá trị gia tăng cao và thân thiện với môi trường. Muốn vậy, việc thu hút FDI cho sự phát triển của các ngành dịch vụ là một yêu cầu cấp thiết. Dịch vụ là ngành nhận FDI lớn nhất trong ASEAN với tỷ trọng trên tổng vốn FDI trong khu vực tăng từ dưới 50% vào giữa những năm 1990 lên hơn 66% trong giai đoạn 2014-2019 – tương đương với mức trung bình toàn cầu nhưng cao hơn nhiều so với tỷ trọng dịch vụ trong tổng GDP của khu vực (50%), chủ yếu là do đầu tư trong các lĩnh vực bất động sản, bán buôn – bán lẻ và dịch vụ tài chính ngày càng gia tăng (The ASEAN Secretariat & UNCTAD, 2019). Trước bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ về thu hút FDI của các quốc gia phát triển khác trên thế giới cũng như trong khu vực, AEC cũng đã nỗ lực thực thi Hiệp định Đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA) nhằm hướng tới xây dựng ASEAN thành một môi trường đầu tư thuận lợi và hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài, cũng như thúc đẩy hoạt động đầu tư nội khối nói
  14. 2 chung và vào các ngành dịch vụ nói riêng giữa các nước thành viên. Đáng chú ý, đầu tư nội khối vẫn là nguồn FDI lớn nhất trong ASEAN, trong đó Việt Nam là nước nhận đầu tư nội khối lớn thứ 2 trong khu vực (Cục Đầu tư nước ngoài, 2021). Trên thực tế, ASEAN là nguồn cung FDI quan trọng và là đối tác kinh tế trọng điểm của Việt Nam. FDI vào ngành dịch vụ của ASEAN là nguồn vốn quan trọng phát triển khu vực dịch vụ và đưa nền kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng hiện đại. Việc AEC chính thức được thành lập và sự kiện hoàn thành ký kết 10 gói AFAS vào năm 2015 được kỳ vọng là cơ hội cho Việt Nam thu hút FDI nói chung và FDI từ ASEAN nói riêng vào các ngành dịch vụ. Thực hiện các cam kết trong AEC là động lực thúc đẩy Việt Nam hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư và đẩy mạnh thu hút FDI. Mặc dù đã có nhiều thành tựu trong quá trình thu hút đầu tư vào các ngành dịch vụ những năm vừa qua, kết quả đạt được vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của Việt Nam và các thành viên ASEAN. Hoạt động này vẫn chưa khai khác được hết lợi thế của các quốc gia trong khu vực, cũng như lợi thế thông qua các hiệp định đầu tư, ưu đãi về thuế quan và những chính sách khuyến khích đầu tư khác. Do vậy, đề tài nghiên cứu của luận án với tiêu đề: “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN” sẽ góp phần bổ sung tổng quan về đặc trưng FDI của các doanh nghiệp tại ASEAN vào các ngành dịch vụ của Việt Nam, thực tiễn cam kết và thực thi các cam kết của Việt Nam và các nước ASEAN liên quan đến đầu tư vào ngành dịch vụ nhằm tận dụng các lợi thế từ AEC, nhấn mạnh các yếu tố tác động đến hoạt động thu hút FDI, từ đó đề xuất nhóm giải pháp tăng cường thu hút FDI vào ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập khu vực ngày càng sâu rộng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án là đề xuất các giải pháp về mặt chính sách tăng cường thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực. Cụ thể, luận án tập trung trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Câu hỏi thứ nhất, thực tiễn tình hình thu hút từ FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập AEC như thế nào? (2) Câu hỏi thứ hai, những yếu tố nào ảnh hưởng đến FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam? (3) Câu hỏi thứ ba, những giải pháp nào cần thực hiện để tăng cường thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam?
  15. 3 b. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, luận án có những nhiệm vụ nghiên cứu sau: − Phân tích tổng quan nghiên cứu liên quan đến thu hút FDI vào các ngành dịch vụ trong bối cảnh hội nhập AEC; − Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về thu hút FDI vào các ngành dịch vụ trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực; − Phân tích thực trạng đầu tư của các nước ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam và thực tiễn thực thi các cam kết trong AEC liên quan đến đầu tư vào ngành dịch vụ của Việt Nam; − Phân tích các yếu tố tác động đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam từ góc độ vĩ mô; − Đề xuất định hướng và một số nhóm giải pháp về chính sách nhằm thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh thực hiện các cam kết của AEC. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực. b. Phạm vi nghiên cứu: − Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Luận án nghiên cứu cụ thể trong các ngành dịch vụ, tiếp cận từ góc độ các cơ quan quản lý của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách để tăng cường thu hút FDI. Theo đó, luận án tập trung phân tích thực trạng FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam, thực tiễn thực hiện các cam kết trong AEC liên quan đến đầu tư trong các ngành dịch vụ theo hướng hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế của Việt Nam và các yếu tố tác động đến dòng vốn FDI, từ đó đề xuất các giải pháp về mặt chính sách để thúc đẩy thu hút dòng vốn FDI nội khối vào các ngành dịch vụ. − Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Luận án nghiên cứu thực trạng thu hút FDI từ 9 nước ASEAN vào các ngành dịch vụ của Việt Nam. Đối với phần phân tích định lượng, luận án sử dụng số liệu của 7 quốc gia ASEAN – đây là nhóm các quốc gia có số lượng các dự án đầu tư đáng kể vào các ngành dịch vụ của Việt Nam, đồng thời số liệu thống kê tương đối đầy đủ để sử dụng cho mô hình nghiên cứu.
  16. 4 − Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Luận án nghiên cứu từ năm 1988- 2020, do năm 1988 là năm đánh dấu dự án FDI đầu tiên của ASEAN vào Việt Nam, tập trung so sánh đầu tư của các nước ASEAN vào Việt Nam trong giai đoạn từ 2015 trở đi trong so sánh với FDI giai đoạn trước đó. Đối với phần phân tích định lượng, luận án sử dụng số liệu từ năm 2004 đến 2019 từ các nguồn thống kê chính thống. Đây là khoảng thời gian dài nhất từ các cơ sở dữ liệu mà luận án có thể thu thập được với các biến được lựa chọn phù hợp với mô hình kinh tế lượng. Các giải pháp được đề xuất đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính (bao gồm mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp) được sử dụng trong phân tích tổng quan nghiên cứu; hệ thống hoá cơ sở lý luận; phân tích, tổng hợp và so sánh thực tiễn thực hiện các cam kết liên quan đến đầu tư vào ngành dịch vụ trong khuôn khổ AEC của Việt Nam, phân tích tình hình thu hút và các yếu tố tác động đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ của Việt Nam trong bối cảnh liên kết kinh tế khu vực. Bên cạnh đó, luận án cũng thu thập số liệu sơ cấp sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia nhằm lấy ý kiến đánh giá của chuyên gia về thực tiễn cam kết và tình hình thực hiện cam kết liên quan đến đầu tư vào ngành dịch vụ trong AEC, thực tiễn chính sách và kết quả thu hút FDI từ ASEAN trong ngành dịch vụ của Việt Nam (Phụ lục 1 trình bày chi tiết cách thức, kết quả phỏng vấn và danh sách chuyên gia phỏng vấn). Số liệu sử dụng trong luận án là số liệu do Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp từ năm 1988 đến tháng 2/2021. Ngoài ra, NCS cập nhật các số liệu của Tổng cục Thống kê và các số liệu quốc tế có uy tín khác, chủ yếu được khai thác trên hệ thống cơ sở dữ liệu mở của Ngân hàng Thế giới (World Bank). Tài liệu sử dụng trong luận án chủ yếu là tài liệu thứ cấp bao gồm cơ sở lý thuyết liên quan, các nghiên cứu từ những nguồn có uy tín trong nước và quốc tế đưa ra các quan điểm có liên quan trực tiếp đến vấn đề di chuyển vốn FDI vào ngành dịch vụ; báo cáo về tình hình kinh tế xã hội, môi trường đầu tư của Việt Nam, cũng như các báo cáo đánh giá về tác động của AEC đến nền kinh tế ASEAN và nền kinh tế các nước thành viên của các tổ chức có uy tín như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Ban Thư ký ASEAN, Ngân hàng Phát triển Châu Á... Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong phân tích các yếu tố ảnh hưởng thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam. Với mục đích lựa chọn phương pháp ước lượng không chệch, vững và hiệu quả, phương pháp
  17. 5 nghiên cứu được lựa chọn sử dụng là phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS), mô hình tác động ngẫu nhiên (RE) và mô hình tác động cố định (FE) để từ đó lựa chọn phương pháp ước lượng phù hợp. 5. Khung phân tích Khung phân tích của luận án được mô phỏng theo Hình 1. Xác định Tổng quan khoảng trống nghiên cứu Lý luận chung về thu hút FDI vào các ngành dịch vụ và tổng quan về AEC Dịch vụ và thu hút Tổng quan về AEC và Thu hút FDI FDI vào ngành dịch các hiệp định liên quan đến đầu tư vào ngành vụ dịch vụ Thực tiễn thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam Định hướng và Thực tiễn chính giải pháp Tình hình thu hút Tổng quan về khu sách thu hút FDI đấy mạnh FDI từ ASEAN vào vực dịch vụ Việt trong ngành dich vụ thu hút các ngành dịch vụ Nam Việt Nam trong bối Việt Nam FDI từ cảnh hội nhập AEC ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Các yếu tố tác động đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam Nam trong bối cảnh AEC Nhóm yếu tố khung Nhóm yếu tố kinh Nhóm yếu tố tạo chính sách tế điều kiện thuận lợi cho KD Quy mô và tiềm Lạm phát (Ổn năng thị trường Chất lượng thể định kinh tế) chế-chính trị Độ mở thương mại Tỷ giá hối đoái Nguồn nhân lực Phát triển tài Cơ sở hạ tầng chính Hội nhập AEC Hình 1: Khung phân tích nghiên cứu (Nguồn: Tác giả tự mô phỏng, 2021)
  18. 6 6. Những đóng góp của luận án a. Về lý thuyết Thứ nhất, luận án đã tổng hợp và phân tích tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về AEC và quá trình hội nhập AEC của các quốc gia thành viên nói chung và Việt Nam nói riêng. Thứ hai, luận án đã hệ thống hoá các yếu tố tác động đến thu hút FDI – bao gồm các nghiên cứu về các yếu tố thu hút FDI nói chung và các yếu tố thu hút FDI vào các ngành dịch vụ nói riêng. b. Về thực tiễn Thứ nhất, luận án đã phân tích tình hình đầu tư của ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập AEC và thực tiễn các cam kết trong AEC của Việt Nam liên quan đến đầu tư trong các ngành dịch vụ. Thứ hai, luận án đã phân tích các yếu tố vĩ mô tác động đến thu hút FDI từ ASEAN vào Việt Nam trong các ngành dịch vụ. Thứ ba, luận án đề xuất và luận giải một số giải pháp về mặt chính sách nhằm thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh thực thi các cam kết của AEC. 7. Kết cấu của luận án Ngoài Mục lục, Danh mục Bảng - Biểu, Danh mục các từ viết tắt, Lời mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận án bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập AEC Chương 2: Lý luận cơ bản về thu hút FDI vào các ngành dịch vụ trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và Tổng quan về AEC Chương 3: Thực tiễn thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập AEC Chương 4: Phân tích các yếu tố tác động đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam Chương 5: Định hướng và một số giải pháp thúc đẩy thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập AEC
  19. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TỚI THU HÚT FDI TỪ ASEAN VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP AEC Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là nội dung quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam và trên thế giới. Các đề tài nghiên cứu liên quan đến FDI rất đa dạng, trong đó phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến thu hút FDI vào một hoặc một nhóm các quốc gia và khu vực là nội dung được nhiều nhà nghiên cứu khai thác. Bên cạnh những nghiên cứu đề cập đến thu hút FDI từ góc độ tiếp cận tổng thể toàn bộ nền kinh tế, có rất nhiều công trình đã tập trung vào một ngành hoặc lĩnh vực cụ thể. Liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận án, hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về mặt lý thuyết cũng như thực nghiệm đánh giá quá trình hội nhập của các quốc gia ASEAN trong Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), các yếu tố thu hút FDI nói chung và FDI vào ngành dịch vụ nói riêng. 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến hội nhập của Việt Nam trong AEC Hiện thực hoá AEC đã tạo ra một thị trường chung và kết nối nền kinh tế của các quốc gia thành viên thành một khối sản xuất, thương mại và đầu tư thống nhất. Vì tính cấp thiết cũng như vai trò to lớn của liên kết khu vực đối với sự phát triển và hội nhập của các quốc gia thành viên, AEC là một trong những chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu kinh tế quan tâm và thực tiễn đã có rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập đến vấn đề này. Các nghiên cứu cơ bản tập trung vào một số hướng sau đây: 1.1.1. Các nghiên cứu chung về tiến trình hình thành – hội nhập AEC Nghiên cứu về tiến trình hình thành và hội nhập AEC tương đối phổ biến trong thời điểm trước năm 2015 – mốc thời gian đánh dấu việc thành lập chính thức của AEC. Các nghiên cứu này chủ yếu phân tích bối cảnh hình thành AEC và chỉ ra những tiềm năng cũng như thách thức đối với quá trình hiện thực hoá AEC. Nhóm nội dung nghiên cứu thứ nhất tập trung mô tả các cam kết chung của AEC trong tất cả các lĩnh vực; trình bày bối cảnh, lộ trình hình thành AEC và đánh giá tác động của AEC đến các quốc gia thành viên. Nội dung này được khai thác trong rất nhiều nghiên cứu, tiêu biểu là các báo cáo của ASEAN, ADB và nghiên cứu của các tổ chức liên quan. Với cách tiếp cận vĩ mô, bằng phương pháp chủ yếu là so sánh và tổng hợp, các báo cáo của ASEAN và The ASEAN Secretariat đã cung cấp một cách chi tiết các thông tin cơ bản về AEC, sự tham gia của các quốc gia thành viên, lộ trình thực hiện các cam kết và các thành tựu đã đạt được (The ASEAN Secretariat & World Bank, 2013). Trong khi đó, tập
  20. 8 hợp các nghiên cứu của ADB, Viện nghiên cứu ASEAN và Đông Á (ERIA) đã tổng kết lại quá trình hội nhập của ASEAN; cơ sở lý luận, tiến trình và những hạn chế của AEC cũng như triển vọng sau năm 2015; đánh giá giữa kỳ việc thực hiện kế hoạch chi tiết của AEC và tác động của việc thực hiện cam kết đến các quốc gia thành viên (ADB, 2013; ERIA 2012). Petri và cộng sự (2012) đã phân tích tác động của AEC đối với nền kinh tế của các nước tham gia thông qua mô hình Cân bằng Tổng thể Khả toán (Computable General Equilibrium – CGE) với các viễn cảnh khác nhau nhằm đánh giá tác động của các thành phần khác nhau trong AEC đến lợi ích kinh tế tổng thể của mỗi quốc gia thành viên. Với các kịch bản khác nhau xem xét các hình thức hội nhập kinh tế và thương mại của ASEAN với các quốc gia và khu vực khác, nghiên cứu khẳng định mục tiêu quan trọng của AEC là làm cho khu vực ASEAN trở thành một đối tác hấp dẫn, đồng thời khẳng định lợi ích này sẽ được hiện thực hoá nếu như ASEAN thực hiện ký kết các FTA bổ sung. Tại Việt Nam, nhiều tác giả cũng đã có nghiên cứu về AEC, trong đó hai nghiên cứu tiêu biểu là nghiên cứu của Nguyễn Hồng Sơn (2009) và Nguyễn Hồng Sơn và cộng sự (2015a) đã cung cấp cái nhìn toàn diện về quá trình hình thành AEC, đặc biệt là sự tham gia của Việt Nam vào AEC. Hai nghiên cứu cũng cụ thể hoá mục tiêu, biện pháp và lộ trình thực hiện AEC, tác động của hội nhập kinh tế khu vực tới tổng thể nền kinh tế ASEAN và từng nền kinh tế thành viên. Đồng thời, các tác giả đã trình bày và phân tích chi tiết từ bối cảnh quốc tế đến lộ trình và nội dung thực hiện các cam kết, cũng như thực tiễn kinh nghiệm hội nhập của một số khu vực trên thế giới khác như EU, NAFTA, MERCOSUR...và chỉ ra những cơ hội – thách thức mà AEC phải đối mặt trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động. Nhóm nội dung nghiên cứu thứ hai tập trung tìm hiểu những thách thức của quá trình hình thành và hiện thực hoá AEC trên phạm vi tổng thể, cũng như triển vọng của AEC. Mặc dù, cách thức tiếp cận của các công trình này khác nhau, kết quả của các nghiên cứu có nhiều điểm chung trong nhận định các thách thức chính của quá trình hiện thực hoá AEC, cụ thể là (i) sự chênh lệch phát triển giữa các nước thành viên; (ii) thị trường bị chia cắt nghiêm trọng; (iii) tính toán lợi ích quốc gia khác nhau của các thành viên ASEAN gây khó khăn cho tiến trình hội nhập; (iv) hạn chế về năng lực thực hiện các cam kết của các nước thành viên và (v) chủ nghĩa bảo hộ của các quốc gia vẫn mạnh và có xu hướng gia tăng. Ngoài ra, các nghiên cứu điển hình trong nhóm này cũng chỉ ra được một số kết quả nổi bật khác: Tập hợp các nghiên cứu của ADB và Viện Nghiên cứu Đông Nam Á - Yusof Ishak đã chỉ ra những thách thức trong việc hình thành AEC từ nhiều khía cạnh, bao gồm các rào cản phi thuế quan, cạnh tranh và vấn đề sở hữu trí tuệ, môi trường đầu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2