intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Vật lý: Khảo sát quá trình lan truyền xung cực ngắn trong sợi quang tinh thể

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã đề xuất mô hình sợi tinh thể quang tử PBG 08 dẫn nhập ethanol và khảo sát các đặc trưng quang học, tìm mẫu phù hợp cho phát siêu liên tục; mô phỏng được các quá trình phi tuyến chính đóng góp vào phát soliton, phát siêu liên tục trong sợi tinh thể quang tử và tìm được ảnh hưởng của các tham số cấu trúc PCF PBG 08 - ethanol và laser pulse lên phổ siêu liên tục; xây dựng được hệ thí nghiệm phát siêu liên tục trong sợi tinh thể quang tử có sẵn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Vật lý: Khảo sát quá trình lan truyền xung cực ngắn trong sợi quang tinh thể

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TR N ĐẠ CV N ---------- ĐỖ THANH THÙY K ẢO SÁT QUÁ TRÌN LAN TRUYỀN XUN CỰC N ẮN TRON SỢ QUAN T N T Ể LU N ÁN T NS V TL N AN
  2. BỘ ÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TR N ĐẠ CV N ---------- ĐỖ T AN T ÙY K ẢO SÁT QUÁ TRÌN LAN TRUYỀN XUN CỰC N ẮN TRON SỢ QUAN T N T Ể LU N ÁN T NS V TL C uy n n n : QUAN C M số: 9 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Đin Xuân K oa 2. TS. Bùi Đìn T uận N AN
  3. i L CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của bản luận án này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của GS.TS Đinh Xuân Khoa và TS Bùi Đình Thuận. Các kết quả đƣợc công bố trong luận án đảm bảo tính trung thực và đƣợc công bố trên các t p ch khoa học trong nƣớc và quốc tế c uy t n. c gi u Đỗ Thanh Thùy
  4. ii L CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến GS. TS Đinh Xuân Khoa và TS Bùi Đình Thuận đã tận tình hƣớng dẫn, định hƣớng nghiên cứu, cung cấp tài liệu, tháo gỡ những kh khăn, giúp đỡ tôi rất nhiều về cả mặt kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn phòng Đào t o Sau đ i học, Viện Sƣ ph m Tự nhiên cùng các thầy, cô giáo đồng nghiệp trong ngành Vật lý trƣờng Đ i học Vinh đã giúp đỡ và t o mọi điều kiện thuận lợi và đ ng g p nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn gia đình, những ngƣời thân yêu ruột thịt, anh em b n bè đã luôn động viên và t o điều kiện tốt để tôi hoàn thành luận án. Với khả năng c h n, mặc dù đã c nhiều cố gắng song luận án không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả k nh mong đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo và b n bè gần xa. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận án
  5. iii DAN MỤC CÁC T V T TẮT DÙN TRON LU N ÁN PCF Photonic crystal fiber - Sợi tinh thể quang tử SC Super continuum - Siêu liên tục SCG Spontanneously generated coherence - Độ kết hợp đƣợc t o bởi phát x tự phát GVD Group velocity dispersion - Tán sắc vận tốc nhóm SM Single mode - Sợi quang đơn mode STIN Step index - Chiết suất phân bậc GRIN Graded index - Chiết suất thay đổi liên tục FWM Fourwave mixing - Trộn 4 sóng XPM Cross-phase modulation - Hiệu ứng biến điệu pha chéo SPM Self-phase modulation - Hiệu ứng tự biến điệu pha ZDW Zero dispersion wavelength - Bƣớc sóng có tán sắc bằng không SBS Stimulated Brillouin scattering - Tán x Brillouin cƣỡng bức SRS Stimulated Raman scattering - Tán x Raman cƣỡng bức MM-STIN Multi-STIN - Sợi đa mode chiết suất nhảy bậc MM-GRIN Multi-GRIN - Sợi đa mode c chiết suất giảm dần PBG Photonic band gap - Vùng cấm quang CW Continuous wave - sóng liên tục DW Dispersion wave - Sóng tán sắc DOS Density of state - Mật độ tr ng thái HC-PCF PCF - hollow core - Sợi có lõi rỗng ở tâm cấu trúc TOD Third optical dispersion - Tán sắc quang bậc ba PMD Polarized dispersion mode - Tán sắc mốt phân cực TIR Total internal reflection - Phản x nội toàn phần ESM Endlessly single - mode - Vô h n đơn mode RIFS The Raman - induced frequency shift - Dịch tần Raman cảm ứng
  6. iv DAN MỤC CÁC K U DÙN TRON LU N ÁN K i u Đ nv N a T0 [s] Độ rộng xung n không thứ nguyên Chiết suất tuyến t nh neff không thứ nguyên Chiết suất hiệu dụng  [dB/km] Hệ số suy hao γ [(W.km)-1] Hệ số phi tuyến  [cm-1] Hằng số lan truyền k [cm-1] Số s ng , 0 [μm] Bƣớc s ng ánh sáng P0 [KW] Công suất cực đ i của xung laser vào n [psn/km] Hệ số tán sắc bậc n D [ps/km.nm] Tham số tán sắc DM [ps/km.nm] Tán sắc vật liệu Dw [ps/km.nm] Tán sắc ống dẫn s ng  [rad/s] Tần số g c của s ng quang  [rad/s] Độ lệch tần c 2,998  108 m/s Vận tốc ánh sáng trong chân không L [μm] Độ dài lan truyền ZD [μm] Bƣớc s ng tán sắc không b không thứ nguyên Hằng số lan truyền chuẩn hóa S [ps/km.nm2] Tham số độ dốc tán sắc B Bit/s Tốc độ b t Aeff [μm2] Diện t ch mode hiệu dụng  [μm] Hằng số m ng d [μm] Đƣờng k nh của các lỗ vòng trong cùng
  7. v hi Đ nv N a d’ [μm] Đƣờng k nh của các lỗ các vòng còn l i RC [μm] Bán k nh cong tới h n z [cm] Chiều dài sợi quang  (r , t ) - Mật độ điện tích j(r , t) - Mật độ dòng điện E r , t  - Véc tơ cƣờng độ điện trƣờng D r , t  - Véc tơ cảm ứng điện H r , t  - Véc tơ cƣờng độ từ trƣờng B r , t  - Véc tơ cảm ứng từ   P r, t - Véc tơ phân cực điện cảm ứng 0 8,85  10-12 F/m Độ điện thẩm trong chân không μ0 1,26  10-6 H/m Độ từ thẩm trong chân không hR(t) - Hàm phản ứng Raman 0 [fs] Độ rộng thời gian xung vào LN [cm] Chiều dài đặc trƣng phi tuyến LD [cm] Chiều dài đặc trƣng tán sắc N số vô hƣớng Số bậc soliton  không thứ nguyên Thời gian chuẩn h a  không thứ nguyên Quãng đƣờng lan truyền chuẩn hóa 3 không thứ nguyên Đặc trƣng cho hiệu ứng tán sắc bậc 3 S không thứ nguyên Đặc trƣng cho hiệu ứng tự dựng xung R không thứ nguyên Đặc trƣng cho hiệu ứng tự dịch chuyển tần số
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Bảng 1.1. T m lƣợc quá trình phát triển của sợi PCF ....................................... 10 Hình 1.1. Cấu t o sợi quang thông thƣờng ........................................................ 11 Hình 1.2. Mô tả về sợi quang tinh thể ................................................................ 12 Hình 1.3. Sơ đồ truyền sóng trong sợi quang tử PCFs....................................... 13 Hình 1.4. Cấu trúc lớp vỏ và DOS tƣơng ứng với lỷ lệ chứa khí khác nhau ..... 16 Hình 1.5. Sự truyền ánh sáng trong sợi quang STIN ......................................... 17 Hình 1.6. Sự truyền ánh sáng trong sợi quang GRIN ........................................ 18 Hình 1.7. Truyền ánh sáng trong sợi SM, sợi MM STIN và sợi MM GRIN .................................................................................................................. 19 Hình 1.8. Phân lo i các lo i sợi tinh thể quang tử theo cấu trúc........................ 21 Hình 1.9. Đồ thị biểu diễn chiết suất, chiết suất nhóm của thủy tinh ................ 27 Hình 1.10. Sự biến đổi của b và các đ o hàm số d(Vb)/dV và số Vd2(Vb)/dV2 vào tham số V ................................................................................ 30 Hình 1.11. Các đặc t nh suy hao theo bƣớc sóng của sợi quang........................ 36 Hình 1.12. Mô tả suy hao uốn cong theo lý thuyết tia ....................................... 39 Hình 1.13. Trƣờng mode cơ bản trong đo n sợi bị uốn cong ............................ 40 Hình 1.14. Diện tích mode hiệu dụng ................................................................ 42 Hình 2.1. Lan truyền xung Hyperbolic với β3 = 0,1 ps3/km qua khoảng cách  = 12 ......................................................................................................... 59 Hình 2.2. (a) Sự thay đổi của hình d ng xung (b) Sự thay đổi phổ của xung trong quá trình lan truyền trong sợi quang. Trong đ N = 3 khoảng cách lan truyền z = 1,2 LD và 3 = 0,02, S = 0 và R = 0 ..................................... 61 Hình 2.3. (a) Sự thay đổi của hình d ng xung (b) Sự thay đổi phổ của xung trong quá trình lan truyền trong sợi quang. Trong đ N = 3 khoảng cách lan truyền z = 1,2 LD và 3 = - 0,02; S = 0 và R = 0 ................................. 63
  9. vii Hình 2.4. (a) Sự thay đổi của hình d ng xung (b) Sự thay đổi phổ của xung trong quá trình lan truyền trong sợi quang. Trong đ N = 3,2 khoảng cách lan truyền z = 2 LD và 3 = 0,02; 4 = 0,0005. ................................................... 64 Hình 2.5. Ảnh hƣởng của tán x Raman lên soliton cơ bản .............................. 67 Hình 2.6. Ảnh hƣởng của tán x Raman lên quá trình lan truyền soliton bậc ba ........................................................................................................................ 68 Hình 2.7. Ảnh hƣởng của hiện tƣợng tự dựng xung và tự điều chế pha lên quá trình lan truyền của xung cực ngắn ............................................................. 69 Hình 2.8. Lan truyền xung đầu vào hyperbol với tham số công suất N = 1 ...... 69 Hình 2.9. Lan truyền xung đầu vào hyperbol với tham số công suất N = 2 ...... 70 Hình 3.1. Sơ đồ tiến triển phát siêu liên tục trong PCF ..................................... 75 Hình 3.2. (a) Mặt cắt của sợi PCF đề xuất. (b) Phân bố hai chiều của mode cơ bản t i bƣớc sóng 1,56 m ............................................................................ 76 Hình 3.3. Đƣờng tán sắc vận tốc nhóm của sợi PCF PBG 08 có các lỗ chứa ethanol (màu đỏ) và PCF PBG 08 với lỗ khí (xanh) ứng với d = d’= 2 µm ..... 78 Hình 3.4. (a) Đƣờng cong tán sắc của sợi PCF - ethanol với đƣờng kính lỗ d khác nhau; (b) Phụ thuộc của bƣớc sóng có tán sắc bằng vào đƣờng kính lỗ d ...................................................................................................................... 79 Hình 3.5. Phụ thuộc của diện tích mode hiệu dụng và hệ số phi tuyến vào đƣờng kính d t i bƣớc sóng 1,560 m ............................................................... 81 Bảng 3.1. Giá trị của hệ số tán sắc βm theo khai triển Taylor đối với PCF PBG 08 - ethanol t i bƣớc sóng 1560 nm .......................................................... 84 Hình 3.6. Sự thay đổi của phổ của xung t i z =10cm khi t nh đến các số h ng tán sắc bậc cao khác nhau.......................................................................... 85 Hình 3.7. Đƣờng cong tán sắc thu đƣợc bằng phƣơng pháp FE (màu đen) phù hợp với khai triển Taylor đến β10 ................................................................ 86 Hình 3.8. Sự thay đổi hình d ng và phổ của xung hyperbolic secant theo khoảng cách lan truyền ứng với công suất đầu vào 10 kW ............................... 87
  10. viii Hình 3.9. Ảnh hƣởng của tham số d lên độ mở rộng của xung ......................... 88 Hình 3.10. Sự thay đổi hình d ng và phổ của xung hyberbol secant theo khoảng cách lan truyền (d = 1,2 μm; d = 2,4 μm; d = 2,6 μm) .......................... 89 Hình 3.11. Sự thay đổi hình d ng và phổ của xung theo khoảng cách lan truyền ứng với P0 = 3 kW (hình a), P0 = 6 kW (hình b) và P0 = 12 kW (hình c) ......................................................................................................................... 91 Hình 3.12. Phân bố phổ của xung theo bƣớc sóng t i z = 15cm ứng với P0 = 3kW, P0 = 6 kW và P0 = 12 kW .................................................................... 93 Hình 3.13. Sự thay đổi hình d ng và phổ của xung theo khoảng cách lan truyền ứng với TFWHM = 400 fs (a), 200 fs (b) và 50 fs (c) ............................... 94 Hình 3.14. Sơ đồ bố trí hệ phát siêu liên tục trong sợi PCFs ............................. 96 Hình 3.15. Ảnh hệ thí nghiệm t i phòng thí nghiệm sợi PCF t i Trƣờng đ i học Vinh ............................................................................................................. 96 Hình 3.16. Laser femto giây của hãng Atseva ................................................... 97 Hình 3.17. Hệ ba gƣơng nhằm mục đ ch chuẩn trực chùm laser ....................... 98 Hình 3.18. Ảnh tiết diện ngang của PCFs femto White..................................... 98 Hình 3.19. Phổ siêu liên tục với công suất của laser bơm khác nhau. Bƣớc s ng laser 760 nm, độ rộng xung 40 fs. ............................................................. 99 Hình 3.20. Phổ siêu liên tục với bƣớc sóng của laser bơm khác nhau. Công suất laser 75 mW, độ rộng xung 40 fs.............................................................. 100
  11. ix MỤC LỤC I C M ĐO N L I CẢM ƠN D NH MỤC C C TỪ VIẾT T T D NG TRONG U N N D NH MỤC C C K HI U D NG TRONG U N N DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SỢI TINH THỂ QUANG TỬ ..................................... 8 1.1. Lịch sử phát triển ....................................................................................................... 8 1.2. Cấu t o và phân lo i sợi quang ................................................................................ 11 1.2.1. Cấu t o sợi quang ................................................................................................. 11 1.2.2. Phân lo i sợi quang............................................................................................... 17 1.3. Một số tính chất của sợi quang ................................................................................ 22 1.3.1. Tán sắc đối với sợi quang đơn mode .................................................................... 22 1.3.2. Hấp thụ đối với sợi quang đơn mode ................................................................... 33 1.3.3. Hệ số phi tuyến ..................................................................................................... 41 KẾT LU N CHƢƠNG I................................................................................................ 44 CHƢƠNG II: N TRUYỀN XUNG TRONG SỢI QUANG PHI TUYẾN ............... 45 2.1. Phƣơng trình lan truyền xung trong sợi quang ........................................................ 45 2.1.1. Hệ phƣơng trình Maxwell .................................................................................... 45 2.1.2. Lan truyền xung ngắn ........................................................................................... 47 2.1.3. Lan truyền xung cực ngắn .................................................................................... 49 2.2. Phƣơng pháp số mô phỏng quá trình lan truyền xung............................................. 52 2.2.1. Phƣơng pháp split – step Fourier .......................................................................... 52 2.2.2. Phƣơng pháp Runge – Kutta bậc 4 ....................................................................... 55 2.3. Khảo sát các hiệu ứng gây bởi tán sắc và phi tuyến lên xung lan truyền trong sợi quang .............................................................................................................................. 57 2.3.1. Ảnh hƣởng của tán sắc bậc cao lên quá trình lan truyền xung trong môi trƣờng sợi quang phi tuyến......................................................................................................... 57
  12. x 2.3.2. Ảnh hƣởng của tán x Raman lên quá trình lan truyền xung trong môi trƣờng sợi quang phi tuyến......................................................................................................... 65 2.3.3. Ảnh hƣởng của hiện tƣợng tự dựng xung lên quá trình lan truyền xung trong môi trƣờng sợi quang phi tuyến. .................................................................................... 68 KẾT LU N CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 71 CHƢƠNG III: KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH LAN TRUYỀN XUNG CỰC NG N TRONG SỢI TINH THỂ QUANG TỬ.......................................................................... 73 3.1. Phát siêu liên tục và mô hình nghiên cứu. ............................................................... 73 3.1.1. Phát siêu liên tục trong PCF. ................................................................................ 73 3.1.2. Nghiên cứu mô hình PCF PBG 08 - ethanol . ...................................................... 76 3.2. Khảo sát đặc tính tán sắc và phi tuyến của sợi PCF PBG 08 - ethanol lõi đặc ....... 78 3.3. Khảo sát ảnh hƣởng của tham số xung lên quá trình phát siêu liên tục trong sợi PCF PBG 08 - ethanol. ................................................................................................... 82 3.3.1. Ảnh hƣởng của tán sắc bậc cao lên phổ xung ra .................................................. 82 3.3.2. Ảnh hƣởng của công suất xung ............................................................................ 90 3.3.3. Ảnh hƣởng của độ rộng xung ............................................................................... 93 3.4. Xây dựng hệ thí nghiệm khảo sát quá trình phát siêu liên tục trong sợi quang tử. . 95 3.4.1. Xây dựng hệ thí nghiệm khảo sát quá trình phát siêu liên tục trong sợi quang. .. 95 3.4.2. Khảo sát ảnh hƣởng của công suất bơm lên phổ siêu liên tục.............................. 99 3.4.3. Khảo sát ảnh hƣởng của bƣớc s ng laser bơm lên phổ siêu liên tục ................. 100 KẾT LU N CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 102 KẾT LU N CHUNG ................................................................................................... 104 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ .......................... 106 TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................................ 107 PHỤ LỤC
  13. 1 MỞ ĐẦU Nghiên cứu quá trình lan truyền xung soliton quang học trong sợi quang là chủ đề thú vị và thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trong những thập kỉ qua, bởi những ứng dụng mà nó mang l i trong viễn thông [1- 3], trong chuyển m ch toàn quang và xử lý dữ liệu quang học [4 - 6]. Thông thƣờng, soliton chỉ truyền ổn định khi công suất của xung quang đủ lớn sao cho hiệu ứng phi tuyến Kerr cân bằng với hiệu ứng tán sắc vận tốc nhóm. Phụ thuộc vào công suất xung và các tham số đặc trƣng của môi trƣờng truyền, soliton có thể có các bậc khác nhau, tuy nhiên chỉ có soliton bậc nhất (cơ bản) mới duy trì nghiêm ngặt hình d ng và phổ xung trong quá trình truyền. Đối với các soliton bậc cao thì hình d ng và phổ của xung thay đổi một cách có chu kỳ [1, 2]. Đối với các xung cực ngắn lan truyền trong sợi quang phi tuyến thì hiệu ứng tán sắc bậc cao và phi tuyến sẽ gây nhiễu lên soliton, dẫn đến sự dịch chuyển phổ do tán x Raman cảm ứng gây ra và t o ra sóng tán sắc (dispersive waves) ở tần số mới [1, 7 - 9]. Khi bị nhiễu lo n, các soliton bậc cao c xu hƣớng phân tách thành một số soliton cơ bản ở các tần số khác nhau. Quá trình này thƣờng đƣợc gọi là phân tách soliton bậc cao, đây là một trong các cơ chế cơ bản để t o ra quá trình phát siêu liên tục. Các cơ chế vật lý liên quan đến quá trình này là tự biến điệu pha (SPM), tán x Raman, tán sắc bậc cao… v.v. [1, 6, 7]. Trong đ , SPM c thể t o ra sự mở rộng phổ đáng kể của tín hiệu quang ở đầu ra sợi quang. Hệ số mở rộng phổ đƣợc xác định gần đúng bằng độ dịch pha do SPM tối đa, φmax= γP0Leff, trong đ P0 là công suất cực đ i của xung laser vào, Leff = (1 - exp(-))/, là chiều dài sợi hiệu dụng với  là hệ số suy hao, và  là hệ số phi tuyến, n là chiết suất tuyến tính. Một cơ chế phi tuyến khác có thể t o ra bƣớc sóng mới là tán x Raman cƣỡng bức (SRS). Nếu công suất cực đ i đầu vào P0 đủ lớn, SRS sẽ t o ra một
  14. 2 dải sóng Stokes ở ph a bƣớc sóng dài. SRS sẽ ảnh hƣởng đến bất kỳ xung phát siêu liên tục nào bằng cách tăng cƣờng nó một cách chọn lọc ở ph a bƣớc s ng dài, do đ làm cho n không đối xứng [1]. Tuy nhiên, SRS không thể t o ra bất kỳ thành phần tần số nào ở ph a bƣớc sóng ngắn. Tính chất tán sắc của sợi đ ng vai trò quan trọng trong việc hình thành của một xung phát siêu liên tục, do đ băng thông phổ lớn liên quan đến bất kỳ xung phát siêu liên tục nào. Tham số GVD (group velocity dispersion) tán sắc vận tốc nh m β2 không thể đƣợc coi là một hằng số trên toàn bộ băng thông và sự phụ thuộc vào bƣớc sóng của nó phải đƣợc đƣa vào thông qua các tham số tán sắc bậc cao hơn trong bất kỳ mô hình lý thuyết nào [1, 6, 7]. Phát siêu liên tục (supercontinuum generation) là một hiện tƣợng mở rộng phổ của một xung hẹp c cƣờng độ lớn khi lan truyền trong một môi trƣờng c độ phi tuyến cao sao cho xuất hiện đồng thời ít nhất các hiệu ứng phi tuyến nhƣ: phân tách solion, tán x Raman cƣỡng bức cảm ứng, tán sắc vận tốc nhóm bậc cao và tƣơng tác bốn sóng [1, 6]. Một nguồn siêu liên tục thƣờng bao gồm một laser xung và một phần tử phi tuyến nhƣ sợi quang tinh thể với tính phi tuyến cao và các đặc tính tán sắc phù hợp. Sự t o ra siêu liên tục thƣờng xảy ra khi các xung cực ngắn truyền qua môi trƣờng quang phi tuyến để t o ra đầu ra là một xung có phổ là băng rộng và liên tục. Sự phát siêu liên tục đƣợc khảo sát lần đầu tiên vào năm 1970 bởi lfano và Shapiro [10] và sau đ đƣợc phát triển nghiên cứu m nh trong lĩnh vực quang phi tuyến [1, 6]. Đối tƣợng nghiên cứu ch nh cho sự phát siêu liên tục trong hơn hai thập kỷ qua là sợi quang học và cụ thể hơn là sợi quang tử bởi vì đặc t nh cấu trúc của sợi quang tử sẽ tăng cƣờng các hiệu ứng phi tuyến và đảm bảo t nh chất kết hợp của nguồn bơm laser cũng nhƣ cung cấp sự linh ho t trong thiết kế để tối ƣu h a t nh chất tán sắc [1, 6, 11]. Phát siêu liên tục sử dụng sợi PCF đƣợc thực hiện lần đầu tiên bởi Ranka và cộng sự [11]. Kể từ đ , n đã
  15. 3 thu hút đƣợc sự quan tâm nghiên cứu sâu rộng cho cả hai kh a c nh cơ bản và ứng dụng [12-22]. Đã c rất nhiều công trình nghiên cứu về sự phát siêu liên tục sử dụng các chế độ bơm khác nhau, từ s ng liên tục (CW), nano giây, pico giây đến femto giây trong thập kỷ qua. V dụ, trong chế độ femto giây, Nishizawa và cộng sự [23] đã thu đƣợc phổ SC từ 1100 nm đến 2100 nm bằng cách sử dụng laser sợi quang femto giây t o ra xung 110 fs ở bƣớc s ng 1550 nm. Song song với những kết quả ấn tƣợng này, đã c nhiều nghiên cứu thu đƣợc phổ SC băng thông rộng khi sử dụng nguồn laser xung pico giây công suất thấp và thậm ch là laser xung nano giây. Có rất nhiều nghiên cứu đã đƣợc thực hiện với sợi PCF cho các ứng dụng khác nhau, việc t o ra các nguồn băng thông rộng và xung cực ngắn bằng kỹ thuật SCG tìm thấy các ứng dụng rộng rãi trong công nghệ và y học nhƣ trong công nghệ xử l hình ảnh [24], kỹ thuật laser [25], nghiên cứu quang phổ [26], ứng dụng trong k nh hiển vi [27], đặc biệt là các ứng dụng trong công nghệ sinh học và trong y học cho quá trình chụp ảnh các tế bào [28, 29] v.v. Đối với các ứng dụng trên đều cần phổ siêu liên tục trải dài tới vùng hồng ngo i trung. Cho đến nay, các sợi PCF chế t o dựa trên silica thƣờng đƣợc sử dụng làm môi trƣờng phi tuyến cho phát siêu liên tục vùng nhìn thấy và vùng hồng ngo i gần [31, 32]. Tuy nhiên, cửa sổ truyền qua của silica bị giới h n m nh ở khoảng 2,3 m. Để đáp ứng các tiêu chí cần thiết của hầu hết các ứng dụng quang phổ, chúng ta cần phải tìm các vật liệu mới thay thế với cửa sổ truyền rộng hơn và phi tuyến m nh hơn. Các vật liệu mới c độ phi tuyến cao và trong suốt trong khoảng bƣớc s ng mong muốn đƣợc chế t o nhƣ PBG - telluride. Các vật liệu này đƣợc dùng để chế t o các sợi quang c độ phi tuyến cao cho phát siêu liên tục [33, 34]. Đồng thời chúng phù hợp với laser ở bƣớc sóng 1560 nm để mở rộng phổ SC trải dài tới
  16. 4 vùng hồng ngo i trung. Điều này đã đƣợc thực hiện trong thí nghiệm của Liao và cộng sự. Trong thí nghiệm của mình các tác giả đã sử dụng laser xung bơm c bƣớc sóng ở 1557 nm và thu đƣợc phổ SC mở rộng tới 2300 nm, trong khi sử dụng laser xung bơm ở bƣớc sóng 1064 nm thì phổ SC chỉ mở rộng đƣợc tới 1600 nm [35]. Gần đây, nh m nghiên cứu Quang học của Trƣờng Đ i học Vinh đã nghiên cứu phát x siêu liên tục sử dụng sợi tinh thể quang tử. Các nghiên cứu này tập trung vào nghiên cứu các t nh chất quang học [36], các đặc điểm tán sắc của sợi tinh thể quang tử dẫn nhập nƣớc [37], ảnh hƣởng của nhiệt độ và mức độ dẫn nhập nƣớc vào sợi tinh thể quang tử lên các đặc điểm tán sắc của sợi tinh thể quang tử [38] và phát siêu liên tục [36, 41]. Các tác giả mở rộng nghiên cứu các đặc điểm tán sắc của sợi tinh thể quang tử lỗ khí chế t o từ thủy tinh dẫn nhập hỗn hợp rƣợu - nƣớc, điều khiển đặc trƣng tán sắc bằng cách thay đổi nhiệt độ và nồng độ rƣợu [38, 41]. Kết quả nghiên cứu này định hƣớng cho phát siêu liên tục trong miền hồng ngo i. Những năm gần đây, các công trình nghiên cứu lý thuyết cũng nhƣ thực nghiệm về phát siêu liên tục ở trong nƣớc cũng nhƣ ở nƣớc ngoài tập trung vào nghiên cứu ảnh hƣởng của cấu trúc sợi tinh thể quang tử, chủ yếu d ng cấu trúc, vật liệu nền và vật liệu thẩm thấu đến hiệu suất và độ rộng phổ SC. Việc phân t ch một cách tƣờng minh về các quá trình tƣơng tác phi tuyến và ảnh hƣởng của chúng lên nhau trong sợi tinh thể quang tử và ảnh hƣởng đến quá trình lan truyền xung còn chƣa đƣợc chú ý một cách xứng đáng. Đã c những nghiên cứu về quá trình truyền lan xung cực ngắn trong sợi quang tán sắc hay tán sắc, phi tuyến [1]. Tuy nhiên, quá trình lan truyền xung cực ngắn trong sợi quang tinh thể với những đặc t nh phi tuyến cao với các hiệu ứng phi tuyến xẩy ra đồng thời vẫn còn bỏ ngỏ, cụ thể, chƣa c công trình nghiên cứu chỉ ra một cách rõ ràng. Từ lý do đ , chúng tôi mong muốn c bức tranh tƣờng minh hơn về bản chất của các quá trình phi tuyến trên, trong sợi tinh
  17. 5 thể quang tử, đặc biệt trong sợi tinh thể quang tử dẫn nhập ethanol với cấu trúc m ng kiểu tổ ong mà chúng tôi thiết kế. Đây cũng là vấn đề không kém phần quan trọng đang đặt ra cho nh m nghiên cứu t i Trƣờng Đ i học Vinh n i riêng và lĩnh vực nghiên cứu sợi tinh thể quang tử và phát siêu liên tục n i chung trong giai đo n hiện nay. Từ những kết quả phân t ch về nghiên cứu trong và ngoài nƣớc cho thấy quá trình lan truyền xung cực ngắn trong sợi tinh thể quang tử cần đƣợc quan tâm trong nghiên cứu quá trình phát siêu liên tục cả cơ bản và ứng dụng. Trƣớc vấn đề có tính thời sự nhƣ đã phân t ch trên đây, chúng tôi đã chọn đề tài “K ảo sát quá trìn lan truyền xun cực n ắn tron sợi quan tin t ể” làm đề tài luận án của mình. Mục ti u n i n cứu - Khảo sát ảnh hƣởng của các hiệu ứng tán sắc và phi tuyến bậc cao lên quá trình phân tách xung và mở rộng phổ của xung cực ngắn lan tryền trong sợi tinh thể quang tử. - Đề xuất mô hình sợi PCF dẫn nhập ethanol tối ƣu cho quá trình phát siêu liên tục ở bƣớc sóng 1560 nm. - Khảo sát đƣợc ảnh hƣởng của các tham số xung bơm lên quá trình phát siêu liên tục. - Xây dựng, lắp đặt hệ thí nghiệm và khảo sát phổ SC sử dụng sợi tinh thể quang tử cụ thể với mục đ ch kiểm chứng ảnh hƣởng của một vài thông số lên công suất và phổ SC. Nội dung nghiên cứu - Dẫn giải phƣơng trình lan truyền xung cực ngắn trong môi trƣờng sợi tinh thể quang tử. Từ đ khảo sát ảnh hƣởng của tán sắc bậc cao và phi tuyến lên quá trình mở rộng phổ. - Đề xuất và nghiên cứu ảnh hƣởng của các tham số cấu trúc của sợi PCF đã đề xuất lên đặc trƣng tán sắc, bƣớc sóng tán sắc không và hệ số phi
  18. 6 tuyến. Từ đ rút ra giá trị tối ƣu cho quá trình phát siêu liên tục ở bƣớc sóng 1560 nm - Nghiên cứu ảnh hƣởng của các tham số xung vào lên quá trình phát siêu liên tục trong sợi tinh thể quang tử theo mô hình đề xuất. - Xây dựng và lắp ráp hệ thí nghiệm khảo sát quá trình phát siêu liên tục trong sợi tinh thể quang tử có sẵn t i phòng thí nghiệm. P ư n p áp n i n cứu P ư n p áp l t uyết - Sử dụng l thuyết bán cổ điển giải quyết bài toán tƣơng tác giữa trƣờng với vật chất. - Sử dụng phƣơng pháp lý thuyết số trên cơ sở sử dụng phần mềm Matlab để khảo sát ảnh hƣởng của tham số xung vào, tán sắc và phi tuyến bậc cao lên quá trình mở rộng phổ của xung. P ư n p áp t ực n i m Xây dựng hệ th nghiệm khảo sát phát siêu liên tục trong sợi PCF, khảo sát phổ SC với các giá trị tham số thực nghiệm thay đổi. Bố cục luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận án đƣợc trình bày trong ba chƣơng c cấu trúc nhƣ sau: C ư n : C sở về sợi tin t ể quan tử Trong chƣơng này, chúng tôi trình bày về lịch sử phát triển, cấu t o và phân lo i sợi quang, sợi tinh thể quang tử. Cuối cùng, chúng tôi nêu lên các đặc t nh truyền dẫn của sợi tinh thể quang tử. C ư n : Lan truyền xun tron sợi quan p i tuyến Trong chƣơng này, chúng tôi dẫn giải phƣơng trình lan truyền xung tổng quát trong sợi quang, khảo sát các hiệu ứng gây ra bởi tán sắc bậc cao và
  19. 7 phi tuyến lên xung ngắn và cực ngắn khi lan truyền trong sợi quang (tán sắc bậc cao, tán x Raman, hiện tƣợng tự dựng xung…). C ư n 3: K ảo sát quá trình lan truyền xung cực ngắn trong sợi tinh thể quang tử PCF - ethanol Trong chƣơng này, chúng tôi trình bày về mô hình sợi tinh thể quang tử lõi đặc có các lỗ đƣợc lấp đầy chất lỏng ethanol, khảo sát các đặc tính tán sắc và tính chất phi tuyến của mô hình trên bằng cách thay đổi hằng số m ng  và đƣờng kính d của lỗ vòng trong cùng của sợi PCF PBG 08 - ethanol. Tiếp theo, chúng tôi khảo sát ảnh hƣởng của các tham số xung bơm lên quá trình phát siêu liên tục trong sợi PCF PBG 08 - ethanol. Và cuối cùng, chúng tôi trình bày thí nghiệm phát siêu liên tục trên sợi mẫu có sẵn ở phòng thí nghiệm nhằm kiểm chứng một vài kết quả lý thuyết.
  20. 8 C ƠN TỔN QUAN VỀ SỢ T N T Ể QUAN TỬ 1.1 L ch sử phát triển Cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kĩ thuật, hệ thống thông tin quang với nhiều ƣu điểm nổi trội hơn hẳn so với các hệ thống thông tin cáp kim lo i (suy hao nhỏ, băng tần truyền dẫn lớn, không bị ảnh hƣởng của nhiễu điện từ, tính bảo mật cao…) đã dần chiếm ƣu thế và đƣợc áp dụng rộng rãi trên các m ng lƣới truyền dẫn thông tin. Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin quang bắt đầu từ khi con ngƣời sử dụng lửa để làm phƣơng tiện truyền dẫn thông tin cho đến nay, đã trải qua nhiều mốc quan trọng. Mốc quan trọng nhất là sự ra đời của laser Rubi vào năm 1960. ần đầu tiên, một nguồn sáng m nh đơn sắc và kết hợp ho t động ở một bƣớc sóng quang (nhìn thấy) trở thành hiện thực. Đây ch nh là xuất phát điểm của thông tin quang hiện đ i. Tuy nhiên, sử dụng nguồn sáng này trong không khí có nhiều h n chế do ảnh hƣởng của môi trƣờng truyền dẫn (thời tiết khí hậu mƣa, sƣơng mù, tuyết bụi…). Vì l do thực tế này, nên xuất hiện nhu cầu có một lo i dây dẫn quang đặc biệt. Năm 1966, Kao, Hockman và Werts đề xuất sử dụng thủy tinh để truyền dẫn ánh sáng. Họ nhận thấy sự suy hao của sợi dẫn quang chủ yếu là do t p chất có trong vật liệu chế t o gây ra. Năm 1970, Kapron, Keck và Maurer chế t o thành công sợi thủy tinh c suy hao 20 dB/km. Năm 1972, lo i sợi quang GRIN đƣợc chế t o với tốc độ suy hao 4 dB/km. Năm 1983, sợi đơn mode SM đƣợc sản suất ở Mỹ [51]. Với sự cố gắng không ngừng nghỉ của các nhà khoa học và sự phát triển m nh của công nghệ, các sợi dẫn quang có suy hao nhỏ lần lƣợt ra đời.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2