intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận chứng hệ thống quan trắc phục vụ cảnh báo tai biến trượt đất cho khu vực Tây Nam tỉnh Hà Giang

Chia sẻ: ViVinci2711 ViVinci2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vai trò của các yếu tố phát sinh, phát triển tai biến trượt đất ở mỗi khu vực rất khác nhau, do vậy chỉ có quan trắc mới có thể đánh giá đúng tầm quan trọng của các yếu tố, phục vụ cho cảnh báo, dự báo nguy cơ tai biến trên diện rộng, cũng như đảm bảo các số liệu tính toán thiết kế phòng chống trượt đất tại các khu vực trọng điểm và các khối trượt cụ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận chứng hệ thống quan trắc phục vụ cảnh báo tai biến trượt đất cho khu vực Tây Nam tỉnh Hà Giang

LUẬN CHỨNG HỆ THỐNG QUAN TRẮC PHỤC VỤ<br /> CẢNH BÁO TAI BIẾN TRƯỢT ĐẤT CHO<br /> KHU VỰC TÂY NAM TỈNH HÀ GIANG<br /> NGUYỄN QUANG HUY*<br /> <br /> <br /> Discussion about geotechnical monitoring system for predicting<br /> landslide risk in the southern west of Ha Giang province<br /> Abstract: Landslide is widespread in the southern west of Ha Giang<br /> province. For the purpose of predicting exactly landslide risk it is<br /> necessary to collect enter-data of natural condition in the region. The<br /> paper presents the theoretical basis for developing the geotechnical<br /> monitoring system and technical requirements of the system for<br /> sustainable exploiting the studied region.<br /> <br /> <br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * đặc thù có cùng một số đặc điểm về địa hình,<br /> Vai trò của các yếu tố phát sinh, phát triển tai cấu trúc địa chất, khí hậu, điều kiện kinh tế - xã<br /> biến trƣợt đất ở mỗi khu vực rất khác nhau, do hội; đồng nhất về yếu tố phát sinh phát triển tai<br /> vậy chỉ có quan trắc mới có thể đánh giá đúng biến và cơ chế biến đổi...<br /> tầm quan trọng của các yếu tố, phục vụ cho - Cấp cục bộ: Các đô thị, khu kinh tế, khu<br /> cảnh báo, dự báo nguy cơ tai biến trên diện vực đông dân cƣ...<br /> rộng, cũng nhƣ đảm bảo các số liệu tính toán - Cấp chi tiết: Cho từng khối trƣợt cụ thể<br /> thiết kế phòng chống trƣợt đất tại các khu vực Khu vực miền núi tỉnh Hà Giang, đặc biệt là<br /> trọng điểm và các khối trƣợt cụ thể. khu vực Tây Nam, trƣợt đất xảy ra trên diện<br /> Ở các nƣớc phát triển, quan trắc tai biến trƣợt rộng với nhiều khối trƣợt có quy mô lớn và rất<br /> đất là một phần trong hệ thống Monitoring quốc lớn. Tai biến trƣợt đất thƣờng xuyên xảy ra gây<br /> gia về các quá trình địa chất, là cấu thành của thiệt hại không nhỏ về ngƣời và tài sản, ảnh<br /> Monitoring môi trƣờng quốc gia. Để xác định rõ hƣởng nghiêm trọng đến đời sống, xã hội của<br /> mục tiêu, nội dung của hệ thống quan trắc, cần ngƣời dân trong khu vực. Luận chứng hệ thống<br /> đƣa ra khái niệm về đối tƣợng quan trắc. Đối quan trắc phục vụ cảnh báo tai biến trƣợt đất<br /> tƣợng quan trắc là một phần của môi trƣờng địa khu vực Tây Nam tỉnh Hà Giang (cấp khu vực)<br /> chất hoặc vùng lãnh thổ với các chỉ tiêu đồng làm cơ sở để chính quyền tỉnh Hà Giang triển<br /> nhất, đặc trƣng cho sự phát triển của tai biến khai thực tiễn, phục vụ quy hoạch và khai thác<br /> trƣợt đất. Ở Việt Nam, hệ thống quan trắc tai hợp lý lãnh thổ theo hƣớng bền vững, giảm<br /> biến (trong đó có trƣợt đất) có thể xây dựng ở thiệu thiệt hại do trƣợt đất gây ra.<br /> các cấp sau đây: 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC<br /> - Cấp quốc gia: Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam HỆ THỐNG QUAN TRẮC CẤP KHU VỰC<br /> - Cấp vùng lãnh thổ: Đông Bắc, Tây Bắc, a. Mục tiêu tổng quát:<br /> Tây Nguyên, Trung Bộ... Phục vụ chiến lƣợc tổng thể phát triển kinh tế<br /> - Cấp khu vực: giới hạn bởi những khu vực xã hội và bảo vệ môi trƣờng quốc gia và vùng<br /> lãnh thổ<br /> * b. Mục tiêu cụ thể:<br /> Viện Khoa học và Công nghệ Xây dựng<br /> <br /> <br /> 24 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017<br /> - Cung cấp thông tin cho chính quyền, cơ hoạt tính của quá trình trƣợt đất(Lƣợng mƣa,<br /> quan chức năng về quy mô trƣợt đất trong mực nƣớc ngầm, độ ẩm,…)<br /> phạm vi địa giới hành chính của khu vực - Xác định quy luật biến đổi không gian của<br /> nghiên cứu, từ đó đƣa các giải pháp phòng tai biến và các yếu tố tác động<br /> tránh và giảm nhẹ thiệt hại do trƣợt đất gây ra, - Hoàn thiện và phát triển hệ thống quan trắc<br /> quy hoạch, phát triển, quản lý khai thác lãnh d. Thông số quan trắc<br /> thổ theo hƣớng bền vững. Đối với khu vực quan trắc, các thông số quan<br /> - Mặt khác, hệ thống quan trắc cũng kiểm trắc là: hiện trạng phân bố khối trƣợt (số lƣợng<br /> chứng lại kết quả đánh giá nguy cơ trƣợt đất, điều các khối trƣợt xuất hiện mới, khối trƣợt hoạt<br /> chỉnh phƣơng pháp tính toán, nhằm tăng tính hóa, khối trƣợt cũ trong giai đoạn quan trắc; đặc<br /> chính xác trong việc dự báo nguy cơ trƣợt đất. điểm khối trƣợt (diện tích, thể tích trƣợt) và các<br /> c. Nhiệm vụ yếu tố điều kiện gây trƣợt chủ yếu (địa hình, địa<br /> - Triển khai quan trắc một cách hệ thống theo mạo, cấu trúc địa chất, thành phần thạch học,<br /> các mạng lƣới quan trắc để có đƣợc thông tin chiều dày vỏ phong hóa, độ đốc, hƣớng dốc,<br /> đặc trƣng cho các yếu tố có tỷ trọng cao tác phân cắt ngang, phân cắt sâu, đô cao,.....); Các<br /> động đến quá trình tai biến trƣợt đất cũng nhƣ yếu tố tác động biến đổi nhanh: lƣợng mƣa; biến<br /> cơ chế phát triển của quá trình trƣợt đất. động cơ cấu sử dụng đất; mực nƣớc ngầm; mức<br /> - Phân tích cƣờng độ và hoạt tính của trƣợt độ cắt xén taluy,...<br /> đất trong khu vực nghiên cứu (quy mô, bao Phƣơng pháp quan trắc thông qua giải đoán<br /> nhiêu khối, thời điểm trƣợt,…) ảnh chụp bằng máy bay, vệ tinh kết hợp kiểm<br /> - Xây dựng và kiểm tra các dự báo định kỳ chứng thực địa trên mặt đất. Bản đồ thể hiện với<br /> ngắn, dài hạn về hoạt tính của tai biến. tỉ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000.<br /> - Thành lập sự biến động theo chuỗi thời gian 3. SƠ ĐỒ NGUYÊN TẮC VÀ TỔ CHỨC<br /> của các yếu tố biến động nhanh quyết định đến HỆ THỐNG QUAN TRẮC TRƢỢT ĐẤT<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: Sơ đồ nguyên tắc và tổ chức hệ thống quan trắc trượt đất<br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017 25<br /> Tính chính xác của dự báo nguy cơ trƣợt đất 4. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ MẠNG<br /> theo phƣơng pháp chỉ số thống kê tích hợp đa LƢỚI QUAN TRẮC<br /> biến phụ thuộc vào độ xác thực của bản đồ hiện 4.1. Tuyến quan trắc<br /> trạng trƣợt đất, tính hợp lý của sự phân chia các - Nguyên tắc định hƣớng tuyến quan trắc là<br /> lớp của từng yếu tố, hiện trạng dữ liệu đầu vào các điểm quan trắc trên tuyến phải theo hƣớng<br /> của các yếu tố điều kiện và nguyên nhân gây biến đổi chính và mạnh nhất của các yếu tố đặc<br /> trƣợt vì vậy kết quả dự báo nguy cơ trƣợt đất trƣng, nằm trên khu vực có nguy cơ tai biến<br /> cho khu vực nghiên cứu càng rộng thì tính chính trƣợt đất cao.<br /> xác của dự báo càng giảm. Do việc đánh giá - Chiều dài tuyến, số điểm quan trắc trên<br /> nguy cơ trƣợt đất chỉ là cơ sở ban đầu để xây tuyến, khối lƣợng quan trắc của bất cứ hệ thống<br /> dựng hệ thống quan trắc tai biến trƣợt đất nên quan trắc nào cũng cần đƣợc tính toán tối ƣu tức<br /> tính chính xác về thời gian, không gian không là cần thiết và vừa đủ để có thể nắm bắt đƣợc<br /> phải là yếu tố quyết định. Kết quả quan trắc sẽ quy luật biến đổi chính của các thông số cần<br /> là dữ liệu thực tiễn, thuyết phục để chính xác quan trắc.<br /> hóa lại kết quả đánh giá nguy cơ trƣợt đất. - Mạng lƣới quan trắc gồm nhiều tuyến quan<br /> Toàn bộ các dữ liệu quan trắc đƣợc tổng hợp, trắc, mỗi tuyến quan trắc sự biến đổi của một<br /> thống kê theo từng yếu tố, phân theo từng lớp. hoặc nhiều yếu tố có vai trò quyết định đến tai<br /> Căn cứ các dữ liệu thông số quan trắc đƣợc từ biến trƣợt đất hoặc thể hiện quy mô, quy luật<br /> hiện trƣờng, bản đồ hiện trạng trƣợt đất đƣợc thiết diễn biến của trƣợt đất. Mạng lƣới quan trắc của<br /> lập lại. Chồng chập bản đồ hiện trạng trƣợt đất hệ thống quan trắc cấp 1 đƣợc tích hợp các lớp<br /> mới quan trắc đƣợc vào bản đồ phân bố cƣờng độ tuyến của hệ thống quan trắc cấp 2, 3, có quy<br /> của các yếu tố ta đƣợc trọng số của từng lớp của mô, đặc điểm khác nhau; đảm bảo tính đại diện,<br /> mỗi yếu tố. Tích hợp các bản đồ phân bố trọng số sự phân bố tập trung tại các khu vực có nguy cơ<br /> theo lớp của từng yếu tố, trọng số của các yếu tố trƣợt đất cao và quan trắc theo đúng trình tự quy<br /> để hiệu chỉnh bản đồ phân vùng nguy cơ trƣợt đất. định để tuyến này không ảnh hƣởng hoặc trùng<br /> Vị trí tuyến quan trắc, trạm quan trắc cũng đƣợc lắp với tuyến khác.<br /> điều chỉnh cho phù hợp với giá trị trọng số các - Tuyến khảo sát của hệ thống quan trắc cấp<br /> yếu tố và bản đồ phân vùng nguy cơ trƣợt đất. 2, 3 phải vuông góc với thế nằm của đất đá,<br /> Nhƣ vậy, dữ liệu quan trắc của các thông số vuông góc với trục ngắn của các thể địa chất,<br /> đã đƣợc đƣa vào tính toán nhằm hiệu chỉnh lại đới phá hủy kiến tạo, đới nứt nẻ, các hƣớng biến<br /> trọng số của các yếu tố cho phù hợp với thực tế. đổi chính của các yếu tố phát sinh, phát triển<br /> Quá trình này liên tục đƣợc lặp lại sẽ cho kết trƣợt đất.<br /> quả phân vùng nguy cơ trƣợt đất cũng nhƣ việc - Trong môi trƣờng địa chất, thƣờng có 3<br /> xác định trọng số yếu tố một cách chính xác. hƣớng chính: một hƣớng theo chiều sâu, còn 2<br /> Kết quả dữ liệu quan trắc cũng cho ta biết quan hƣớng trên mặt phẳng, trong đó có hƣớng biến<br /> hệ hàm số giữa cƣờng độ của các yếu tố tác đổi mạnh nhất và hƣớng biến đổi ít nhất. Các<br /> động, đặc biệt là các yếu tố tác động biến đổi điểm quan trắc đƣợc thiết kế thành các tuyến<br /> nhanh với hệ số ổn định trƣợt, từ đó đƣa ra cảnh theo hƣớng biến đổi mạnh nhất của trƣờng các<br /> báo tai biến trƣợt đất, giúp chính quyền địa thông số đặc trƣng. Theo hƣớng biến động<br /> phƣơng có những biện pháp phòng tránh kịp mạnh nhất, cho phép trong phạm vi tuyến ngắn<br /> thời nhằm giảm thiểu nguy cơ thiệt hại. Quy có thể quan trắc đƣợc toàn bộ phạm vi biến<br /> trình tổ chức hệ thống quan trắc tổng thể đƣợc động của tham số, xây dựng đầy đủ các quan hệ<br /> thể hiện ở hình 5.2 liên quan.<br /> <br /> <br /> 26 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017<br /> 4.2. Các trạm quan trắc quan trắc; mật độ phân bố phù hợp với mật độ<br /> Số lƣợng trạm quan trắc sẽ đƣợc thiết kế tập điểm trƣợt; tất cả các phân lớp của các yếu tố điều<br /> trung nhiều ở các khu vực có nguy cơ tai biến kiện và nguyên nhân đều có trạm quan trắc.<br /> trƣợt đất cao và ít hơn ở các khu vực có nguy cơ 5. ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG QUAN TRẮC<br /> thấp hơn. Tại các khu vực trƣợt đất phát triển CHO KHU VỰC NGHIÊN CỨU<br /> mạnh, các số liệu quan trắc, phản ánh hiện thực 5.1. Mạng lƣới tuyến, trạm quan trắc<br /> nhất các mối quan hệ giữa các thông số gây Căn cứ nguyên tắc thiết kế mạng lƣới quan<br /> trƣợt với sự phát triển của tai biến trƣợt đất (số trắc và bản đồ phân vùng nguy cơ trƣợt đất khu<br /> lƣợng, quy mô, cƣờng độ ). Trên cơ sở đó xác vực Tây Nam tỉnh Hà Giang, mạng lƣới quan<br /> định vai trò của từng yếu tố trong tổ hợp các yếu trắc đƣợc chia làm chia làm 12 tuyến, trong đó<br /> tố phát sinh, phát triển tai biến phục vụ cho xây gồm 7 tuyến theo hƣớng Tây Nam - Đông Bắc<br /> dựng các mô hình dự báo, cảnh báo tai biến và 5 tuyến theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. Số<br /> trƣợt đất và điều chỉnh các mô hình dự báo đã lƣợng trạm quan trắc là 86 trạm. (bằng số phân<br /> có cho phù hợp với thực tế. lớp của 11 yếu tố đƣợc phân chia thep phƣơng<br /> Số lƣợng trạm quan trắc đảm bảo phân bố trên pháp Natural Break để đảm bảo mỗi phân lớp có<br /> toàn bộ khu vực nghiên cứu; nằm trên các tuyến ít nhất 01 trạm quan trắc).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2: Bản đồ phân bố các tuyến và trạm quan trắc<br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017 27<br /> 5.2. Nội dung và khối lƣợng quan trắc đo vào tháng 8, thời điểm trong năm có số<br /> 5.2.1.Quan trắc phân bố không gian các lƣợng, quy mô khối trƣợt hoạt động tăng mạnh.<br /> khối trượt 5.2.3. Quan trắc các yếu tố tác động biến đổi<br /> Các thông số quan trắc là số lƣợng các điểm nhanh (nguyên nhân gây trượt)<br /> trƣợt, khối trƣợt cũ hoạt động trở lại, khối trƣợt Yếu tố tác động biến đổi nhanh trên phạm vi<br /> mới (03 thông số). Quan trắc theo diện thông toàn bộ khu vực nghiên cứu cần quan trắc là<br /> qua giải đoán ảnh vệ tinh để xác định các yếu lƣợng mƣa và biến đổi cơ cấu sử dụng đất.<br /> tố. Kiểm chứng kết quả thông qua thị sát thực a. Quan trắc lượng mưa<br /> địa tại các trạm quan trắc. - Quan trắc theo diện thông qua việc khai<br /> Số lƣợng thông số quan trắc là 3. Chu kỳ thác dữ liệu các trạm quan trắc khí tƣợng hiện<br /> quan trắc 1 quí/01 lần vào mùa khô và 24h/01 có trong và lân cận khu vực nghiên cứu, đó là<br /> lần vào mùa mƣa. các trạm Bắc Quang, Hoàng Su Phì và Bắc Mê<br /> 5.2.2. Quan trắc đặc điểm khối trượt và các - Quan trắc theo điểm thông qua thiết bị đo<br /> yếu tố điều kiện gây trượt chủ yếu đặt tại mỗi trạm quan trắc, kết nối với hệ thống<br /> - Quan trắc đặc điểm khối trƣợt: thể tích khối ghi và truyền dữ liệu tự động<br /> trƣợt. Quan trắc thông qua đo vẽ khối trƣợt tại Chu kỳ quan trắc 24 giờ/1 lần vào mùa khô,<br /> thực địa. 30 phút/1 lần đo vào mùa mƣa, số trạm quan<br /> Số lƣợng thông số quan trắc là 01. Số trạm trắc là 13 (mỗi phân lớp của yếu tố lƣợng mƣa<br /> quan trắc là 86. Chu kỳ quan trắc là 01 năm/01 đều có trạm quan trắc, 13 phân lớp – 13 trạm).<br /> lần đo vào tháng 8 hàng năm. b. Quan trắc biến động cơ cấu sử dụng đất<br /> - Quan trắc các yếu tố điều kiện gây trƣợt: độ - Quan trắc theo diện thông qua việc khai<br /> cao địa hình, phân cắt ngang, phân cắt sâu, độ thác dữ liệu ảnh vệ tinh<br /> dốc, hƣớng dốc, khoảng cách đến đứt gãy, - Quan trắc trên thực địa theo tuyến để kiểm<br /> khoảng cách đến đƣờng giao thông, thành phần chứng, chuẩn hóa lại kết quả dữ liệu quan trắc do<br /> thạch học, chiều dày vỏ phong hóa. Quan trắc ảnh vệ tinh cung cấp. Thiết bị quan trắc là UAV<br /> thông qua giải đoán ảnh vệ tinh, bản đồ địa Chu kỳ quan trắc 01 tháng/01 lần, số lƣợng<br /> hình, địa chất, đo, vẽ, quan sát và ghi chép tại thông số quan trắc là 7 (diện tích đất: chƣa sử<br /> hiện trƣờng. dụng, núi đá không có rừng cây, rừng trồng,<br /> Số lƣợng thông số quan trắc là 09. Số trạm rừng tự nhiên, trồng cây lâu năm, trồng lúa<br /> quan trắc là 86. Chu kỳ quan trắc là 1 năm/1 lần nƣớc, ở và công trình).<br /> <br /> Bảng 1: Tổng hợp khối lƣợng quan trắc<br /> <br /> <br /> Số trạm, Số thông<br /> Chu kỳ<br /> STT Thông số quan trắc tuyến số cần Ghi chú<br /> quan trắc<br /> quan trắc quan trắc<br /> <br /> I Phân bố không gian khối trƣợt<br /> 1 Tổng số lƣợng khối trƣợt, vị trí 01 quý/ 01 lần 03 Phân tích ảnh chụp vệ<br /> khối trƣợt cũ hoạt động trở lại, vào mùa khô và tinh và UAV, kết hợp<br /> vị trí khối trƣợt mới 24h/01 lần đo vào kiểm chứng thực địa<br /> mùa mƣa<br /> <br /> <br /> 28 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017<br /> Số trạm, Số thông<br /> Chu kỳ<br /> STT Thông số quan trắc tuyến số cần Ghi chú<br /> quan trắc<br /> quan trắc quan trắc<br /> II Đặc điểm các yếu tố điều kiện<br /> gây trƣợt<br /> 9 thông số (độ cao địa hình, 01 năm/ 01 lần 66 trạm 09 Số trạm quan trắc bằng<br /> phân cắt ngang, phân cắt sâu, độ tổng số phân lớp của 9<br /> dốc, hƣớng dốc, khoảng cách yếu tố điều kiện gây<br /> đến đứt gãy, thành phần thạch trƣợt (theo phƣơng<br /> học, chiều dày vỏ phong hóa, pháp Natural break)<br /> Khoảng cách đến đƣờng giao<br /> thông)<br /> III Đặc điểm các yếu tố tác động<br /> biến đổi nhanh (nguyên nhân<br /> gây trƣợt)<br /> 1 Lƣợng mƣa 24 giờ/ 01 lần vào 13 trạm 01 Số trạm quan trắc<br /> mùa khô lƣợng mƣa bằng số<br /> 30 phút/ 01 lần phân lớp lƣợng mƣa<br /> vào mùa mƣa (theo phƣơng pháp<br /> Natural break)<br /> 2 Cơ cấu sử dụng đất 01 tháng/ 01 lần Phân tích 07 Lập 7 trạm quan trắc<br /> ảnh chụp tƣơng ứng với 7 phân<br /> vệ tinh và lớp để kiểm chứng<br /> UAV thực địa<br /> III Quan trắc đặc điểm khối trƣợt<br /> 1 Thể tích khối trƣợt 01 năm/ 01 lần 86 trạm 01 Số trạm quan trắc bằng<br /> tổng số phân lớp của<br /> các yếu tố điều kiện,<br /> nguyên nhân (theo<br /> phƣơng pháp Natural<br /> break)<br /> <br /> 6. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT đa. Ngoài ra sản phẩm dữ liệu thu đƣợc từ<br /> BỊ QUAN TRẮC ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG phƣơng pháp quan trắc này cũng phản ánh đƣợc<br /> 6.1. Quan trắc phân bố không gian các đầy đủ nhất hiện trạng về cƣờng độ tác động của<br /> khối trƣợt các yếu tố quyết định trƣợt đất, sự thay đổi của<br /> Phƣơng pháp kết hợp giữa thu thập tài liệu, chúng theo thời gian, mối quan hệ phụ thuộc<br /> phân tích ảnh vệ tinh, lắp đặt thiết bị công nghệ giữa các yếu tố với nhau và giữa các yếu tố với<br /> đo ghi tự động và khảo sát thực địa là phƣơng đặc điểm trƣợt đất (mức độ dịch trƣợt, thể tích<br /> pháp đƣợc nhiều nhà khoa học sử dụng hiện khối trƣợt, đặc điểm trƣợt, cơ chế trƣợt,...) giúp<br /> nay. Với phƣơng pháp này mọi hạn chế của việc đánh giá nguy cơ trƣợt đất, công tác cảnh<br /> từng phƣơng pháp riêng lẻ đƣợc khắc phục tối báo tai biến trƣợt đất đƣợc chính xác.<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017 29<br /> Hiện nay một số loại ảnh viễn thám có độ thƣờng trong không gian 3 chiều thông qua<br /> phân giải cao hay đƣợc sử dụng vào việc xác các yếu tố địa hình, dạng và kiến trúc các<br /> định vị trí và khoảng không gian của các điểm dòng chảy, xói mòn bề mặt, tông ảnh, thảm<br /> trƣợt đất đó là ảnh SPOT, IKONOS, phủ và hiện trạng sử dụng đất.<br /> QUICKBIRD, ASTER, LANDSAT TM, 6.2. Quan trắc đặc điểm khối trƣợt và các<br /> LANDSAT ETM, MERIS... Để xác định trƣợt yếu tố điều kiện gây trƣợt chủ yếu<br /> đất trong khu vực quan trắc với việc áp dụng Các yếu tố thể tích khối trƣợt (đặc điểm<br /> kỹ thuật giao thoa radar In SAR, việc sử dụng khối trƣợt), khoảng cách đến đƣờng giao<br /> các ảnh SAR chụp trên kênh L có thể đạt đƣợc thông, khoảng cách đến đứt gãy, độ cao địa<br /> kết quả tối ƣu. Các ảnh này đƣợc cung cấp từ hình, độ dốc, hƣớng dốc, phân cắt ngang, phân<br /> đầu thu PALSAR2 (Phased arrays type L-band cắt sâu, thành phần thạch học, chiều dày vỏ<br /> Synthetic Aperture rada) lắp đặt trên vệ tinh phong hóa (các yếu tố điều kiện gây trƣợt chủ<br /> ALOS-2 (Advanced Land Observing Satellite- yếu) sẽ đƣợc quan trắc thông qua giải đoán<br /> 2 or DAICHI-2) bởi hãng JAXA (The Japan ảnh vệ tinh, bản đồ địa chất, địa hình tỷ lệ<br /> Aerospace Exploration Agency). Phiên bản này 1/50.000 khu vực nghiên cứu, đo bằng các<br /> là sự nâng cấp từ đầu thu PALSAR – đầu thu thiết bị đo và quan sát, ghi chép tại thực địa.<br /> đầu tiên trên kênh L ở bƣớc sóng 23,6m, lắp Tại điểm khảo sát, tiến hành định vị tọa độ địa<br /> trên vệ tinh ALOS với quỹ đạo bay và thời lý điểm khảo sát và độ cao địa hình bằng thiết<br /> gian rất chính xác để theo dõi biến dạng chậm bị GPS Garmin 62 (độ chính xác ± 3m) và<br /> của bề mặt trái đất. ALOS đã đóng góp vào GPS 72 (độ chính xác ± 5m). Đo thể tích khối<br /> việc đo vẽ, quan sát khu vực, theo dõi tai biến trƣợt, chiều dày vỏ phong hóa xuất lộ tại mặt<br /> trƣợt đất và khảo sát tài nguyên từ khi phóng trƣợt bằng ống ngắm đo khoảng cách Nikon<br /> lên trời năm 2006. Laser 550A S. Khoảng cách đo tối đa 1000m<br /> Quá trình phân tích các vị trí trƣợt đất của và góc đo tối đa là 89o và độ phóng đại lên tới<br /> khu vực nghiên cứu bằng ảnh viễn thám cũng 6 lần. Với chiều dài dƣới 30m thì dùng thƣớc<br /> song song tiến hành. Với số liệu ảnh viễn dây để đo.<br /> thám đƣợc sử dụng là ảnh vệ tinh với độ phân Quan trắc mái dốc, độ dốc, hƣơng dốc bằng<br /> giải 3m và bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000. Bản địa bàn và máy đo Nikon Laser 550A S. Quan<br /> đồ địa hình đƣợc số hóa với khoảng cách các trắc mức độ phân cắt ngang, phân cắt sâu,<br /> đƣờng đồng mức là 10m. Sau đó trên cơ sở khoảng cách đến đứt gãy, đến đƣờng giao thông<br /> bản đồ địa hình đƣợc gán giá trị độ cao của bằng giải đoán ảnh vệ tinh độ phân giải cao, bản<br /> đƣờng đồng mức, các thuật toán nội suy đã đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 kết hợp máy đo<br /> đƣợc sử dụng để nội suy và tạo ra mô hình số Nikon Laser 550A S. Quan trắc chiều dày vỏ<br /> độ cao (DEM) của khu vực nghiên cứu. Để phong hóa thông qua giải đoán bản đồ địa chất<br /> hiển thị và phân tích ảnh hàng không nhƣ dƣới tỷ lệ 1/50.000<br /> kính lập thể (Stereo), ảnh hàng không của khu Mô tả thành phần vật chất khối trƣợt, đặc<br /> vực nghiên cứu đã đƣợc nắn chỉnh rồi chồng điểm, cơ chế trƣợt đất ngoài thực tế kết hợp<br /> chập lên DEM để tạo ra một ảnh hàng không phỏng vấn ngƣời dân để biết thêm các thông tin<br /> của khu vực nghiên cứu giống nhƣ đang đƣợc xung quanh khối trƣợt, đƣa ra bảng thông tin<br /> quan sát trong không gian 3 chiều. Trên cơ sở các khối trƣợt lân cận trong khu vực quan trắc.<br /> ảnh hàng không 3D tất cả các vị trí trƣợt đất Nhận định khối trƣợt theo bảng phân loại trƣợt<br /> đã đƣợc đánh dấu thông qua quá trình phân đất của Lomtazde (1979) để xếp loại và phân<br /> tích, giải đoán ảnh hàng không bằng mắt cấp các khối trƣợt.<br /> <br /> <br /> 30 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017<br /> 6.3. Hệ thống quan trắc tự động và các hƣớng gió, nhiệt đô - độ ẩm của đất, độ đục của<br /> thiết bị điều khiển - liên lạc từ xa dòng chảy, chuyển vị kế, giãn kế, các ten-sơ đo<br /> Hệ thống quan trắc tự động bao gồm các cấu ứng suất, áp lực trong đất… tổng số các cảm<br /> phần thiết bị chính sau đây: biến mà bộ ghi đo tự động CR1000 có thể quản<br /> 1. Các cảm biến ghi đo các thông số dịch lý lên đến 96 với sự trợ giúp của các bảng mở<br /> trƣợt và các yếu tố tác động trong và trên phạm rộng kênh đo 16/32 kênh.<br /> vi mái dốc cần quan trắc. 6.4. Quan trắc các yếu tố tác động, biến<br /> 2. Một bộ ghi đo tự động đặt trên hiện trƣờng đổi nhanh<br /> để ghi đo các cảm biến theo chƣơng trình định Các yếu tố tác động, biến đổi nhanh trên<br /> sẵn. Bộ ghi đo có khả năng liên lạc, giao tiếp phạm vi rộng lớn toàn bộ khu vực nghiên cứu.<br /> với một máy tính PC trực tiếp hoặc quan trắc từ Vì vậy, phƣơng pháp quan trắc chủ yếu thông<br /> xa. Bộ ghi đo tự động có chứa nguồn điện phục qua đo vẽ, giải đoán ảnh viễn thám kết hợp với<br /> vụ cho việc kích hoạt các cảm biến và ghi đo việc sử dụng thiết bị quan trắc tại mặt đất.<br /> lƣu trữ, truyền số liệu. Ngoài ra bộ ghi đo tự 6.4.1. Thiết bị đo lƣợng mƣa<br /> đông cần có khả năng kích hoạt một thiết bị báo Tại trạm quan trắc, một máy đo mƣa đƣợc<br /> động khi một (hoặc nhiều) các thông số đo đƣợc lắp đặt cùng hệ thống ghi đo tự động và mô-đem<br /> vƣợt quá ngƣỡng an toàn theo tính toán. điện thoại kết nối giữa máy tính PC đặt từ xa<br /> 3. Một máy tính PC với phần mềm quản lý với hệ thống ghi đo tự động. Máy đo mƣa<br /> để điều khiển bộ ghi đo tự động, thu số liệu, tính TE525 MM do hãng Texas Electronics chế tao<br /> toán và hiển thị các số liệu từ hiện trƣờng. tại Mỹ là loại máy đo mƣa hoạt động theo<br /> Liên lạc giữa máy tính và bộ ghi đo tại hiện nguyên lý cốc lật điện từ. Nƣớc mƣa đƣợc hứng<br /> trƣờng đƣợc thực hiện qua một đƣờng truyền vô qua phễu có đƣờng kính 25.4 mm xuống một<br /> tuyến (sóng radio, mạng điện thoại di dộng, điện cốc chứa đƣợc hiệu chuẩn tƣơng ứng với lƣợng<br /> thoại vệ tinh) hoặc hữu tuyến (liên lạc trực tiếp mƣa 0.1 mm. Khi nƣớc mƣa đƣợc hứng qua<br /> qua cáp máy tính trên hiện trƣờng, bằng mô- phễu chảy xuống đầy cốc, chiếc cốc sẽ lật, làm<br /> đem điện thoại, bằng các mô-đem hữu tuyến bật công tắc điện từ, gây ra một xung điện, xung<br /> đƣờng ngắn). điện này sẽ đƣợc ghi đo bởi máy ghi đo tự động.<br /> Việc đo ghi đo tự động đƣợc thực hiện bởi 6.4.2. Thiết bị đo sự thay đổi của cơ cấu sử<br /> một thiết bị CR1000 cùng các thiết bị ngoại vi dụng đất<br /> do hãng Campbell Scientific Inc. chế tạo tại Mỹ. Việc kết hợp ảnh vệ tinh độ phân giải cao với<br /> Đây là một thiết bị tích hợp bởi các mô-đun đo công nghệ laser scanner có thể tăng độ phân giải<br /> với độ chính xác cao các cảm biến hoạt động cả không gian và thời gian của các ảnh chụp bề<br /> theo nguyên lý điện thế - dòng điện - xung điện mặt khu vực nghiên cứu. Công nghệ này có tính<br /> - tần số (thông qua một adaptor dây rung)- nhiệt linh hoạt cao, tốc độ thu thập và xử lý số liệu<br /> độ… và một bộ vi xử lý để điều khiển việc ghi nhanh chóng hơn so với các phƣơng pháp viễn<br /> đo và lƣu số liệu từ các cảm biến. Bộ ghi đo và thám truyền thống. Với công nghệ này, tốc độ<br /> vi xử lý CR1000 tƣơng thích với hầu hết các dịch chuyển bề mặt đƣợc xác định trên cơ sở so<br /> thiết bị quan trắc địa kỹ thuật, thủy văn, môi sánh các số liệu mô hình số bề mặt đƣợc xác<br /> trƣờng hiện có trên thế giới. Hệ thống ghi đo tự định từ ảnh chụp ghi nhận ở các thời điểm khác<br /> động có thể ghi đo và quản lý thêm một loạt các nhau. Các công tác này có thể tiến hành tự động<br /> cảm biến khác nhƣ: áp suất khí quyển, nhiệt độ, hoặc thủ công. Công nghệ sử dụng UAV (Thiết<br /> độ ẩm không khí, số giờ nắng trong ngày, bức bị bay chụp điều khiển từ xa) hiện nay cho phép<br /> xạ mặt trời, độ bay hơi bề mặt, tốc độ gió, các phân tích chi tiết hình ảnh bề mặt trên phạm<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017 31<br /> vi từng vùng nghiên cứu nhỏ hơn (cấp xã,thị sở trên mạng tính toán, sau đó xây dựng mô<br /> trấn) trong đó cho ta biết đặc điểm đất từng hình trƣờng biến đổi của nó dƣới dạng các<br /> loại đất và diện tích các loại đất, từ đó tích hợp đƣờng đẳng trị chỉ tiêu tích hợp . Đó là cơ sở<br /> hình ảnh cho phép thành lập bản đồ hiện trạng để tiến hành phân vùng lãnh thổ khả năng phát<br /> cơ cấu sử dụng đất trên phạm vi toàn khu vực triển trƣợt đất.<br /> nghiên cứu Chỉ tiêu tích hợp các yếu tố điều kiện,<br /> 7. ĐỊNH HƢỚNG CÁC MÔ HÌNH CẢNH nguyên nhân gây trƣợt đất trƣợt đất đƣợc tính<br /> BÁO TRƢỢT ĐẤT KHU VỰC NGHIÊN toán theo công thức sau:<br /> CỨU TỪ DỮ LIỆU QUAN TRẮC<br /> 7.1. Điều chỉnh trọng số trong mô hình chỉ<br /> số thống kê tích hợp đa biến (2)<br /> Để tính toán định lƣợng trọng số của các yếu Trong đó: gi là tỷ trọng của yếu tố điều kiện,<br /> tố điều kiện, nguyên nhân gây trƣợt, luận án sử nguyên nhân gây trƣợt đất thứ i, là tham số<br /> dụng công thức là kết quả nghiên cứu của Trung định lƣợng của yếu tố điều kiện, nguyên nhân<br /> tâm Nghiên cứu đô thị - Đại học Quốc gia Hà<br /> gây trƣợt đất thứ i đã đƣợc quan trắc<br /> Nội, cụ thể. Tỷ trọng (gi) của yếu tố điều kiện, nguyên nhân<br /> (1) gây trƣợt đất đƣợc xác định trên cơ sở mối tƣơng<br /> quan giữa các yếu tố điều kiện, nguyên nhân gây<br /> n: Số lƣợng yếu tố gây trƣợt đất của khu vực trƣợt vói nhau và với đặc điểm trƣợt đất khu vực<br /> nghiên cứu nghiên cứu (thông qua dữ liệu quan trắc).<br /> MaxDij: Mật độ trƣợt lớn nhất của các phân Tham số định lƣợng của yếu tố ( ), cũng<br /> lớp i trong yếu tố j<br /> đƣợc điều chỉnh thông qua dữ liệu quan trắc về<br /> Hệ thống quan trắc cung cấp dữ liệu quan<br /> cƣờng độ tác động của các yếu tố điều kiện,<br /> trắc thay đổi theo chu kỳ quan trắc. Đối với mỗi<br /> nguyên nhân gây trƣợt. Nhƣ vậy, dựa vào dữ<br /> dữ liệu thuộc 01 chu kỳ quan trắc sẽ có đƣợc 01<br /> giá trị và Wj. liệu quan trắc ta có thể xây dựng bản đồ dự báo<br /> nguy cơ trƣợt đất dƣới dạng các đƣờng đẳng trị<br /> Tùy kết quả quan trắc thực tế, giá trị trọng số<br /> chỉ tiêu tích hợp<br /> của các yếu tố thay đổi sẽ có thể dẫn đến việc<br /> điều chỉnh mạng lƣới quan trắc cho phù hợp, cụ 7.3. Cảnh báo nhanh quy mô, cƣờng độ<br /> thể: phân bố lại tuyến quan trắc cho phù hợp với (thể tích) của các khối trƣợt có thể xuất hiện<br /> bản đồ phân vùng cƣờng độ tác động của yếu tố thông qua quan trắc yếu tố gây trƣợt chủ yếu<br /> chiếm tỷ trọng lớn, phân bố lại trạm quan trắc bằng các hàm hồi quy<br /> cho phù hợp với bản đồ phân vùng nguy cơ Xây dựng hàm hồi quy liên hệ giữa thể tích<br /> trƣợt đất đƣợc xác định lại sau khi sử dụng kết khối trƣợt với các yếu tố gây trƣợt chủ yếu. Xác<br /> quả dữ liệu quan trắc. định các yếu tố gây trƣợt chủ yếu dựa trên việc<br /> 7.2. Sử dụng mô hình định lƣợng chỉ tiêu xác định định lƣợng tỷ trọng tham gia của các<br /> tích hợp các yếu tố điều kiện, nguyên nhân yếu tố gây trƣợt trên cơ sở thống kê các số liệu<br /> gây trƣợt đất để dự báo phân vùng nguy cơ đo vẽ về thể tích khối trƣợt và các yếu tố gây<br /> trƣợt đất trƣợt tƣơng ứng.<br /> Khu vực nghiên cứu đƣợc chia làm các ô lƣới - Tính toán hệ số tƣơng quan cặp đôi giữa tất<br /> cơ sở với kích thƣớc 20x20m (01 pixel). Chỉ cả các yếu tố gây trƣợt đƣợc xem xét (r ij) và<br /> tiêu tích hợp các yếu tố phát sinh, phát triển giữa các yếu tố gây trƣợt với thể tích khối trƣợt,<br /> trƣợt đất đƣợc tính toán cho tất cả các ô lƣới cơ xây dựng ma trận của chúng.<br /> <br /> <br /> 32 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017<br /> trọng của các yếu tố gây trƣợt đƣợc tính toán<br /> 1 r21 r31 ……..rp1 trên khu vực nghiên cứu, có thể xây dựng hàm<br /> r12 1 r32……… rp 2 hồi quy liên hệ giữa thể tích khối trƣợt và yếu tố<br /> ∆ = r13 r23 1……….. rp 3 chiếm tỷ trọng lớn nhất. Hàm hồi quy sẽ đƣa ra<br /> …....……………… số liệu cảnh báo nhanh quy mô thể tích khối<br /> r1p r2p…………..1 trƣợt có thể xuất hiện theo yếu tố chiếm tỷ trọng<br /> gây trƣợt lớn nhất.<br /> - Lập hệ phƣơng trình: 7.4. Mô hình cảnh báo, dự báo ngƣỡng<br /> r1 y  1   2 r21  ...   p rp1 phát triển trƣợt đất theo các yếu tố có tỷ<br /> r2 y  1r12   2  ...   p rp 2 trọng gây trƣợt lớn, biến đổi nhanh bằng các<br /> … hàm hồi quy<br /> … Căn cứ bảng trọng số của các yếu tố quyết<br /> rpy  1r1 p   2 r2 p  ...   p định trƣợt đất sẽ lựa chọn ra yếu tố chiếm tỷ<br /> trọng gây trƣợt lớn và biến động nhanh và thất<br /> - Tính toán các hệ số tiêu chuẩn βi thƣờng qua các năm và có tác động trực tiếp<br /> <br /> Với  i  i , Hệ số i đƣợc xác định từ đến tai biến trƣợt đất trong khu vực nghiên<br />  cứu. Mô hình cảnh báo nhanh tai biến trƣợt<br /> ma trận trên bằng cách thay thế các cột đất sẽ đƣợc xây dựng căn cứ số liệu quan trắc<br /> tƣơng ứng i bằng hệ số tự do của phƣơng về sự biến đổi của yếu tố này theo thời gian và<br /> trình trên. tần suất xuất hiện trƣợt đất trong khu vực<br /> rij là hệ số tƣơng quan giữa yếu tố điều kiện nghiên cứu.<br /> tai biến thứ i và j, riy là hệ số tƣơng quan giữa Đồ thị phân tán giữa tần suất xuất hiện khối<br /> yếu tố điều kiện thứ i và hàm mục tiêu FTB (thể trƣợt và sự biến đổi của yếu tố quan trắc cho ta<br /> tích khối trƣợt) một phƣơng trình hồi quy tuyến tính. Phƣơng<br /> - Tính toán hệ số tƣơng quan nhiều chiều R. trình này sẽ đƣợc sử dụng để cảnh báo về<br /> p<br /> R =  i ryi<br /> 2<br /> (3) ngƣỡng giá trị của cƣờng độ tác động của yếu tố<br /> i 1 có thể gây trƣợt cho khu vực và ngƣỡng biến<br /> Hệ số tƣơng quan nhiều chiều cho phép xem đổi có thể gây trƣợt ồ ạt, quy mô lớn trên toàn<br /> xét các tham số phát triển tai biến tham gia phân bộ khu vực nghiên cứu. Từ đó, đƣa ra khuyến<br /> vùng có hợp lý hay không. Thực tế hệ số tƣơng cáo để chính quyền địa phƣơng có giải pháp chủ<br /> quan nhiều chiều R >0.7 thì các tham số lựa động ứng phó, giảm thiểu thiệt hại do trƣợt đất<br /> chon là đủ, nếu hệ số tƣơng quan nhiều chiều gây ra.<br /> nhỏ thì chắc chắn trong việc xác định các tham KẾT LUẬN<br /> số phát triển tai biến còn thiếu một số các tham Trên cơ sở nghiên cứu luận chứng hệ<br /> số quan trọng nào đó. thống quan trắc phục vụ cảnh báo tai biến<br /> - Tính toán tỷ trọng của các tham số phát trƣợt đất cho cấp khu vực có thể rút ra một số<br /> triển tai biến theo công thức sau: kết luận sau:<br />  i riy 1. Hệ thống quan trắc phục vụ cảnh báo tai<br /> gi  p (4)<br /> biến trƣợt đất khu vực đƣợc luận chứng trên cơ<br />   i riy<br /> i 1<br /> sở của bản đồ dự báo nguy cơ trƣợt đất khu vực<br /> Mức độ quan trọng của các yếu tố xác định Tây Nam tỉnh Hà Giang và các bản đồ thành<br /> theo tỷ trọng của chúng, tỷ trọng càng lớn, các phần phân bố cƣờng độ tác động của các yếu tố<br /> yếu tố càng quan trọng. Phụ thuộc vào giá trị tỷ phát sinh, phát triển trƣợt đất, bao gồm: 12<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017 33<br /> tuyến và 30 trạm quan trắc; 13 yếu tố cần quan phạm vi khu vực.<br /> trắc (09 yếu tố điều kiện, 02 yếu tố nguyên nhân<br /> biến đổi nhanh, 02 yếu tố đặc điểm khối trƣợt). TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 2. Hệ thống quan trắc bao gồm 03 hệ thống<br /> quan trắc thành phần: 1. Công ty tƣ vấn lập Xí nghiệp Xây dựng và<br /> - Hệ thống quan trắc phân bố không gian các Chuyển giao Công nghệ Môi trƣờng 2 (2013),<br /> khối trƣợt trên toàn khu vực nghiên cứu: Phục Báo cáo điều tra, đánh giá mức độ tác động của<br /> vụ xây dựng bản đồ hiện trạng trƣợt đất biến đổi khí hậu đến lũ quét, lũ ống, trƣợt, sạt lở<br /> - Hệ thống quan trắc đo vẽ đặc điểm khối đất trên địa bàn các huyện Yên Minh, Hoàng Su<br /> trƣợt và các yếu tố điều kiện chủ yếu: Phục vụ Phì, Xín Mần, Quang Bình-tỉnh Hà Giang và<br /> thống kê xác định quan hệ giữa hiện trạng và xây dựng các biện pháp ứng phó với biến đổi<br /> đặc điểm trƣợt đất với các yếu tố điều kiện gây khí hậu.<br /> trƣợt làm cơ sở xác định trọng số các yếu tố 2. Lomtadze V. D. (1979), Địa chất công<br /> - Hệ thống quan trắc các yếu tố tác động biến trình, địa chất động lực công trình, NXB Đại<br /> đổi nhanh (nguyên nhân gây trƣợt): Phục vụ học và Trung học chuyên nghiệp, HN (Bản dịch<br /> cảnh báo tai biến trƣợt đất tiếng Việt).<br /> 3. Dữ liệu thu đƣợc thông qua hệ thống quan 3. Lê Quốc Hùng (2014), Điều tra, đánh giá<br /> trắc đƣợc sử dụng để phục vụ cảnh báo tai biến và phân vùng cảnh báo nguy cơ trƣợt lở đất đá<br /> trƣợt đất khu vực nghiên cứu thông qua các mô các vùng miền núi Việt Nam, Viện Khoa học<br /> hình cảnh báo sau: Địa chất & Khoáng sản.<br /> - Điều chỉnh trọng số các yếu tố điều kiện, 4. Trần Mạnh Liểu (2013), Một vài phƣơng<br /> nguyên nhân gây trƣợt trong mô hình chỉ số pháp đánh giá định tính và định lƣợng vai trò<br /> thống kê tích hợp đa biến. của các yếu tố hình thành và phát triển tai biến<br /> - Sử dụng mô hình định lƣợng chỉ tiêu tích địa chất, Trung tâm Nghiên cứu đô thị -<br /> hợp các yếu tố điều kiện nguyên nhân gây trƣợt ĐHQGHN, HN.<br /> để dự báo phân vùng nguy cơ trƣợt đất khu vực 5. Nguyễn Trọng Yêm (2011), Những đặc<br /> nghiên cứu. điểm, nguyên nhân T-L, LQ-LBĐ ở Yên Minh,<br /> - Cảnh báo nhanh quy mô, cƣờng độ thể tích Hoàng Su Phì, Xín Mần, đề xuất những giải<br /> của các khối trƣợt có thể xuất hiện thông qua pháp phòng chống thích hợp cho từng địa<br /> quan trắc yếu tố gây trƣợt chủ yếu; phƣơng, Đề tài NCKH cấp Bộ KC.08.01 &<br /> - Cảnh báo, dự báo ngƣỡng phát triển tai biến KC.08.01BS. Viện Địa chất, Viện Hàn lâm<br /> trƣợt đất trên toàn bộ khu vực nghiên cứu theo KHCN Việt Nam, Hà Nội.<br /> yếu tố có tỷ trọng gây trƣợt lớn, biến đổi nhanh. 6. Voogd H. (1983), Multicriteria Evaluation<br /> 4. Luận chứng hệ thống quan trắc phục vụ for Urban and Regional Planning, University of<br /> cảnh báo tai biến trƣợt đất khu vực nghiên cứu, Groningen, The Netherlands.<br /> có thể làm cơ sở để chính quyền tỉnh Hà Giang 7. Lomtadze V.D. (1977), Engineering<br /> triển khai đề án thực tiễn xây dựng hệ thống Geology. Engineering Geodynamic, Nedra<br /> quan trắc cung cấp dữ liệu phục vụ quy hoạch, Publishing house,Leningrad, p.495.<br /> khai thác bền vững lãnh thổ và đề xuất giải pháp<br /> giảm thiểu thiệt hại do trƣợt đất gây ra trên<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 34 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017<br /> Người phản biện: TS. NGUYỄN QUỐC THÀNH<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2017 35<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2