intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn chuyên khoa cấp II: Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực huyện Hoàng Su Phì tỉnh Hà Giang và đề xuất giải pháp

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

39
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Luận văn chuyên khoa cấp II: Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực huyện Hoàng Su Phì tỉnh Hà Giang và đề xuất giải pháp nhằm: mô tả thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện Hoàng Su Phì, Hà Giang năm 2016. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc người bệnh và đề xuất giải pháp giai đoạn 2016-2020. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn chuyên khoa cấp II: Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực huyện Hoàng Su Phì tỉnh Hà Giang và đề xuất giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC VƯƠNG TIẾN LƯƠNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC HUYỆN HOÀNG SU PHÌ TỈNH HÀ GIANG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II THÁI NGUYÊN – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC VƯƠNG TIẾN LƯƠNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC HUYỆN HOÀNG SU PHÌ TỈNH HÀ GIANG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Chuyên ngành : Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số : 62727601 LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VI THỊ THANH THỦY THÁI NGUYÊN – NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, không sao chép của ai, do tôi tự nghiên cứu, đọc, dịch tài liệu, tổng hợp và thực hiện. Nội dung lý thuyết trong trong luận văn tôi có sử dụng một số tài liệu tham khảo như đã trình bày trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu, chương trình phần mềm và những kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Thái Nguyên, 18 tháng 10 năm 2017 Học viên thực hiện
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Thầy cô giáo, các anh chị và các bạn đồng nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, các thầy cô giáo bộ môn Y tế công cộng đã tận tình đem hết tâm huyết giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt 2 năm học tập. Tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sỹ Vi Thị Thanh Thủy, trưởng Bộ môn Huấn luyện kỹ năng Y khoa; phó trưởng khoa Điều dưỡng Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã dành rất nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Y tế Hà Giang, Bệnh viện đa khoa khu vực Hoàng Su Phì, UBND huyện, Sở Y tế Hà Giang. Trân trọng cảm ơn các anh chị, các bạn đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Tôi vô cùng biết ơn gia đình, bạn bè luôn dành cho tôi những điều kiện tình thần, vật chất tốt nhất trong quá thình học tập và hoàn thành Luận văn. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2017 Tác giả Vương Tiến Lương
  5. iii
  6. iv CÁC CHỮ VIẾT TẮT BV Bệnh viện BVH Bệnh viện huyện NB Người bệnh PYT Phòng y tế BHYT Bảo hiểm y tế BS Bác sỹ BVĐK Bệnh viện đa khoa CBYT Cán bộ y tế CSNB Chăm sóc người bệnh CSSK Chăm sóc sức khỏe ĐDV Điều dương viên DS Dược sỹ GDSK Giáo dục sức khỏe KTV Kỹ thuật viên NCKH Nghiên cứu khoa học NVYT Nhân viên y tế QĐBYT Quyết định Bộ y tế TMH- RHM – M Tai mũi họng-Răng hàm mặt-Mắt TTBYT Trang thiết bị y tế TTYT Trung tâm y tế TW Trung Ương TYT Trạm y tế UBND Ủy ban nhân dân YHCT Y học cổ truyền YSĐK Y sỹ đa khoa NHS Nữ hộ sinh HSP Hoàng Su Phì TSNB Tổng số người bệnh
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... ii CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG .................................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HỘP ............................................................................. ix ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN ........................................................................ 1 1.1. Những vấn đề cơ bản trong Hoạt động chăm sóc người bệnh ............ 1 1.1.1. Nhu cầu cơ bản trong hoạt động chăm sóc người bệnh .................... 1 1.2. Điều dưỡng và công tác chăm sóc người bệnh .................................... 5 1.2.1. Khái niệm về điều dưỡng .................................................................. 5 1.2.2. Vai trò của người điều dưỡng ........................................................... 6 1.2.3. Khái niệm về CSNB trong bệnh viện................................................ 6 1.2.4. Khái niệm CSNB toàn diện ............................................................... 6 1.2.5. Khái niệm NB là trung tâm chăm sóc ..................................................... 7 1.2.6. Khái niệm về phân cấp chăm sóc ........................................................... 7 1.2.7. Các mô hình phân công CSNB ................................................................ 8 1.2.8. Hoạt động của điều dưỡng ................................................................ 10 1.3. Những nghiên cứu về hoạt động chăm sóc người bệnh trên Thế giới và Việt Nam ..................................................................................................... 12 1.3.1. Trên Thế giới ..................................................................................... 12 1.3.2. Tại Việt Nam ..................................................................................... 13 1.3.3. Tổ chức của Bệnh viện huyện Hoàng Su Phì ................................... 22 1.3.4. Hoạt động chăm sóc NB tại bệnh viện Đa khoa khu vực huyện ..... 23
  8. vi 1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho Bệnh viện tuyến huyện hiện nay .......................................................... 25 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 27 2.1.1. Nghiên cứu định lượng............................................................................. 27 2.1.2. Nghiên cứu định tính ......................................................................... 27 2.1.3. Rà soát tài liệu ................................................................................... 28 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 28 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 28 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................... 28 2.3.3. Các chỉ số nghiên cứu ....................................................................... 28 2.3.4. Chỉ số nghiên cứu .............................................................................. 28 2.3.5. Định nghĩa biến số ............................................................................ 29 2.4. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 29 2.4.1. Số liệu thứ cấp ................................................................................... 29 2.4.2. Số liệu đinh ̣ lươ ̣ng ............................................................................. 29 2.4.3. Số liệu định tính ............................................................................................ 30 2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................... 30 2.6. Đạo đức nghiên cứu ............................................................................. 30 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 31 3.1. Thực trạng hoạt động chăm sóc NB tại Bệnh viện ĐKKV Hoàng Su Phì ..................................................................................................... 31 3.1.1. Thực trạng về hoạt động chăm sóc người bệnh ................................ 31 3.1.2. Đánh giá kết quả chăm sóc và điều trị .............................................. 41 3.1.3. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh ........................................................... 43 3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc người bệnh ......... 46 Chương 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 53
  9. vii 4.1. Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại Bệnh viện đa khoa khu vực Hoàng Su Phì ........................................................................................ 53 4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa Hoàng Su Phì ......................................................................... 60 KẾT LUẬN ................................................................................................ 64 1. Hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực Hoàng Su Phì ............................................................................................................. 64 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện .............................................................................................................. 64 KHUYẾN NGHỊ........................................................................................ 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Phân bố Điều dưỡng chăm sóc NB tại các khoa (n = 119) ................ 31 Bảng 3.2. Phân bố chất lượng nguồn nhân lực Điều dưỡng (n = 119) ............... 32 Bảng 3.3. Đánh giá hoạt động của phòng Điều dưỡng (n = 119) ..................... 33 Bảng 3.4. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ của Điều dưỡng trưởng khoa (n = 119) .............................................................................................. 36 Bảng 3.5. Đánh giá quy trình CSNB của điều dưỡng (n = 119) ....................... 39 Bảng 3.6. Phân bố người bệnh theo phân cấp chăm sóc .................................... 40 Bảng 3.7. Kết quả Điều dưỡng tham gia thực hiện các chỉ tiêu chuyên môn tại bệnh viện. ...................................................................................... 41 Bảng 3.8.Tỷ lệ hài lòng của người bệnh về thái độ của Điều dưỡng khi tiếp xúc người bệnh đến khám chữa bệnh (n =174) .................................. 43 Bảng 3.9. Tỷ lệ người bệnh đánh giá về hoạt động phục vụ của Điều dưỡng viên (n =174) ....................................................................................... 43 Bảng 3.10. Tỷ lệ hài lòng của NB về việc phổ biến nội quy của Điều dưỡng (n =174) .............................................................................................. 44 Bảng 3.11. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh về công khai thuốc của Điều dưỡng (n =174) ............................................................................................... 44 Bảng 3.12. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh về hướng dẫn vệ sinh, ăn uống hàng ngày từ Điều dưỡng (n =174)..................................................... 44 Bảng 3.13. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh về giao tiếp của Điều dưỡng trong CSNB (n =174). .................................................................................. 45 Bảng 3.14. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh về thời gian chờ đợi lâu tại phòng khám trong CSNB (n =174) ................................................................ 45
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 3.1. Phân bố giới của Điều dưỡng viên .................................................. 32 Biểu 3.2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ của Trưởng phòng Điều dưỡng (n = 119)............................................................................................ 35 Biểu 3.3. Đánh giá hoạt động CSNB của điều dưỡng (n = 119 ) ................... 38 DANH MỤC CÁC HỘP Hộp thoại 1: Phỏng vấn Điều dưỡng viên tại khoa Ngoại ............................. 46 Hộp thoại 2: Phỏng vấn điều dưỡng tại khoa Nội.......................................... 47 Hộp thoại 3: Phỏng vấn điều dưỡng tại khoa Lão Khoa............................... 48 Hộp thoại 4: Ý kiến điều dưỡng nữ 30 tuổi khoa Nhi. .................................. 48 Hộp thoại 5: Phỏng vấn Trưởng phòng Điều dưỡng ..................................... 50 Hộp thoại 6: Hộp thoại phỏng vấn sâu giám đốc Bệnh viện đa khoa Khu vực Hoàng Su Phì ............................................................................ 52
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Chăm sóc người bệnh trong bệnh viện bao gồm các hoạt động tác động trực tiếp đến người bệnh (NB), đó là sự hỗ trợ, đáp ứng các nhu cầu của mỗi NB như duy trì hô hấp, tuần hoàn, thân nhiệt, ăn uống, bài tiết, tư thế, vận động, vệ sinh cá nhân, ngủ nghỉ; chăm sóc, tâm lý, hỗ trợ điều trị và tránh các nguy cơ từ môi trường bệnh viện cho NB. Trong quá trình thực hiện chăm sóc, người tác động trực tiếp đến NB chủ yếu là các điều dưỡng viên tại các khoa phòng trong bệnh viện. Hàng ngày các điều dưỡng viên áp dụng qui trình điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh (CSNB) một cách hệ thống đảm bảo liên tục, an toàn và hiệu quả bao gồm nhận định, chẩn đoán điều dưỡng, lập kế hoạch chăm sóc, thực hiện và đánh giá kết quả chăm sóc đối với mỗi một NB. Do vậy hoạt động của người điều dưỡng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình CSNB. Từ 2003 đến nay Bộ Y tế chú trọng tăng cường công tác CSNB và có nhiều văn bản chỉ đạo thống nhất cách CSNB như trong thông tư 07/2011[10],[16],[57],[60]. Hoạt động CSNB cũng như việc nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại một số bệnh viện huyện hiện nay vẫn chưa được quan tâm đúng mức, còn có các ý kiến của người bệnh, cộng đồng và cơ quan truyền thông về chất lượng CSNB chưa tương xứng. Công tác chăm sóc hỗ trợ vệ sinh hàng ngày chỉ đạt 46,2%; công tác tư vấn, hướng dẫn GDSK có tỷ lệ đạt yêu cầu chỉ 66,2% tại Bệnh viện Hữu Nghị. Tại Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Ương là 86,3%. Nghiên cứu tại bệnh viện huyện Lương Tài Bắc Ninh năm 2014: Điều dưỡng nhận định chăm sóc 22,22%, và lập kế hoạch chăm sóc 12,7% còn thấp. Trên 50% NB điều trị nội trú hài lòng với điều dưỡng về tinh thần CSNB[1],[31],[56]. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng CSNB như trình độ, năm kinh nghiệm, tour trực của điều dưỡng; Đặc điểm khoa (quy mô khoa, loại khoa, tỷ lệ điều dưỡng/người bệnh được ghi nhận tại Bệnh viện Đa
  13. 2 khoa Trung Ương Cần Thơ [55],[61]. Theo báo cáo đánh giá hàng năm tại BV huyện Hoàng Su Phì (HSP)[20],[21], tổng số NB chăm sóc cấp I, năm sau tăng hơn năm trước; Công suất sử dụng giường bệnh đạt 100% và những năm sau đều tăng hơn năm trước lên đến 106%. Các hoạt động CSNB của điều dưỡng luôn được hoàn thành để đảm bảo sự phối kết hợp công tác chuyên môn trong điều trị NB, tuy nhiên vẫn còn những vấn đề bất cập trong việc thực hiện các hoạt động chăm sóc như: Nhận định chăm sóc có theo thường quy hay không, chẩn đoán chăm sóc, lập kế hoạch thực hiện, và đánh giá kết quả chăm sóc trên từng NB có được thực hiện đồng bộ thống nhất giữa các khoa chuyên môn hay không thì chưa có một nghiên cứu nào tổng kết đánh giá. Những vấn đề này sẽ ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của NB, cũng như chất lượng chăm sóc, chữa bệnh của BV. Vì vậy việc đánh giá thực trạng hoạt động CSNB tại BV huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang là rất cần thiết để có biện pháp khắc phục các tồn tại để đáp ứng nhu cầu CSNB trong thời kỳ mới. Câu hỏi nghiên cứu của chúng tôi là: Thực trạng hoạt động CSNB của bệnh viện Huyện Hoàng Su Phì - Hà Giang trong năm 2015 - 2016 như thế nào? Những yếu tố ảnh đến hoạt động chăm sóc của Bệnh viện huyện? Giải pháp để khắc phục những khó khăn, tồn tại, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CSNB của bệnh viện huyện Hoàng Su Phì ? Chính vì những lý do đó mà chúng tôi xây dựng đề tài: "Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại Bệnh viện đa khoa khu vực huyện Hoàng Su Phì năm 2016 và đề xuất giải pháp 2016 - 2020”. Nhằm các mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện Hoàng Su Phì, Hà Giang năm 2016 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc người bệnh và đề xuất giải pháp giai đoạn 2016 - 2020
  14. 3 Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. Những vấn đề cơ bản trong Hoạt động chăm sóc người bệnh Người khỏe mạnh tự đáp ứng được các nhu cầu của chính mình. Khi bị bệnh tật, ốm yếu người bệnh không tự đáp ứng được nhu cầu hàng ngày cho bản thân nên cần đến sự hỗ trợ của người điều dưỡng, do vậy các hoạt động chăm sóc của người điều dưỡng đều có chung một nguyên tắc điều dưỡng là xuất phát từ việc đáp ứng nhu cầu người bệnh. 1.1.1. Nhu cầu cơ bản trong hoạt động chăm sóc người bệnh Nhu cầu của con người theo Abraham Maslow là nhà tâm lý học người Mỹ, gốc Nga 1953 chia ra 5 loại: Theo tầm quan trọng, cấp bậc nhu cầu được sắp xếp thành năm bậc sau theo thứ tự tăng dần từ thấp đến cao: - Nhu cầu cơ bản hay nhu cầu sinh học (mức thấp nhất): Là những nhu cầu đảm bảo cho con người tồn tại như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu của cơ thể khác. - Nhu cầu về an ninh và an toàn: Là các nhu cầu như ăn ở, sinh sống an toàn, không bị đe đọa, an ninh, chuẩn mực, luật lệ... - Nhu cầu xã hội hay nhu cầu liên kết và chấp nhận: Là các nhu cầu về tình yêu được chấp nhận, bạn bè, xã hội... - Nhu cầu được tôn trọng: Là các nhu cầu về tự trọng, tôn trọng người khác, được người khác tôn trọng, địa vị ... - Nhu cầu tự thể hiện hay tự thân vận động (mức cao nhất): Là các nhu cầu như chân, thiện, mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước...
  15. 4 MỨC CAO MƯC THẤP 1. Hình 1. Nhu cầu của con người theo Abraham Maslow Maslow đã chia các nhu cầu thành hai cấp: Cấp cao và cấp thấp. Nhu cầu cấp thấp là các nhu cầu sinh học và nhu cầu an ninh/an toàn. Nhu cầu cấp cao bao gồm các nhu cầu xã hội, tôn trọng, và tự thể hiện. Sự khác biệt giữa hai loại này là các nhu cầu cấp thấp được thỏa mãn chủ yếu từ bên ngoài trong khi đó các nhu cầu cấp cao lại được thỏa mãn chủ yếu là từ nội tại của con người. Các nhu cầu cơ bản càng được đáp ứng thì càng tạo ra động lực sáng tạo và tự hoàn thiện ở mỗi cá thể. Người điều dưỡng cần biết đánh giá đúng những nhu cầu, kinh nghiệm, kiến thức và thẩm mỹ của NB để từ đó có sự quan tâm và lập kế hoạch chăm sóc thích hợp. - Theo Virginia Henderson thì thành phần chăm sóc người bệnh cơ bản gồm 14 yếu tố: + Ðáp ứng các nhu cầu về hô hấp. + Giúp đỡ NB về ăn, uống và dinh dưỡng.
  16. 5 + Giúp đỡ NB trong sự bài tiết. + Giúp đỡ NB về tư thế, vận động và tập luyện. + Ðáp ứng nhu cầu ngủ và nghỉ ngơi. + Giúp NB mặc và thay quần áo. + Giúp NB duy trì thân nhiệt. + Giúp NB vệ sinh cá nhân hàng ngày. + Giúp NB tránh được các nguy hiểm trong khi nằm viện. + Giúp NB trong sự giao tiếp. + Giúp NB thoải mái về tinh thần, tự do tín ngưỡng. + Giúp NB lao động, làm một việc gì đó để tránh mặc cảm là người vô dụng. + Giúp NB trong các hoạt động vui chơi, giải trí. + Giúp NB có kiến thức về y học. 1.2. Điều dưỡng và công tác chăm sóc người bệnh 1.2.1. Khái niệm về điều dưỡng Điều dưỡng viên là người phụ trách công tác điều dưỡng, chăm sóc sức khỏe, kiểm tra tình trạng NB, theo dõi NB và các công việc khác để phục vụ cho quá trình chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đến phục hồi, trị liệu cho NB. Theo một định nghĩa khác thì Điều dưỡng viên là những người có nền tảng khoa học cơ bản về điều dưỡng, đáp ứng các tiêu chuẩn về chăm sóc NB tùy theo sự giáo dục và sự hoàn thiện lâm sàng. Ở Việt Nam, trước đây người điều dưỡng được gọi là Y tá, có nghĩa là người phụ tá của người thầy thuốc. Ngày nay, điều dưỡng đã được xem là một nghề độc lập trong hệ thống y tế do đó người làm công tác điều dưỡng được gọi là điều dưỡng viên. Người điều dưỡng hiện có nhiều cấp bậc, trình độ và đã được qui định rất cụ thể và chi tiết trong hệ thống ngạch bậc công chức theo các văn bản quy định của Bộ Nội vụ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  17. 6 1.2.2. Vai trò của người điều dưỡng Lực lượng Điều dưỡng viên (kể cả Hộ sinh) giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu với mục tiêu chẩn đoán, điều trị, chăm sóc các nhu cầu thiết yếu của người dân trong việc nâng cao sức khỏe, duy trì, phục hồi và dự phòng bệnh tật ở ba tuyến: tuyến đầu, tuyến sau, và tuyến cuối kết hợp với các chuyên ngành khác trong toán chăm sóc sức khỏe. Tại các nước phát triển Anh, Mỹ, Canada,... cũng như các nước đang phát triển như Thái Lan, Philippines, Malaysia,... Điều dưỡng viên đã được nâng cao vai trò trong việc quản lý các cơ sở y tế ban đầu, bệnh viện, tham gia khám và điều trị - chăm sóc các bệnh cấp và mãn tính theo chuyên ngành của điều dưỡng và có mặt trong hầu hết các lãnh vực khác và là nghề đang được kính trọng nhất hiện nay. Riêng tại Việt Nam thì tình hình không khả quan và còn nhiều tồn tại, mặc dù trình độ đào tạo và phạm vi thực hành của điều dưỡng Việt Nam hiện nay đã có nhiều thay đổi, song trong nhận thức chung về vai trò của người điều dưỡng chưa được cập nhật phù hợp với thực tế. 1.2.3. Khái niệm về CSNB trong bệnh viện CSNB trong bệnh viện bao gồm sự hỗ trợ, đáp ứng các nhu cầu cơ bản của mỗi NB, nhằm duy trì hô hấp, tuần hoàn, thân nhiệt, ăn uống, bài tiết, tư thế, vận động, vệ sinh cá nhân, ngủ và nghỉ, chăm sóc tâm lý, hỗ trợ điều trị và tránh các nguy cơ từ môi trường bệnh viện cho người bệnh [10],[58]. 1.2.4. Khái niệm CSNB toàn diện Theo quan điểm của người cung cấp dịch vụ y tế CSNB toàn diện là: Dịch vụ y tế tổng hợp được thực hiện một cách đồng bộ bởi bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng và mọi nhân viện y tế trong bệnh viện và sự tham gia của người bệnh. Theo quan điểm của người bệnh CSNB toàn diện được hiểu là: Sự chăm sóc đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người bệnh hàng ngày về thể chất, tinh thần và xã hội.
  18. 7 CSNB toàn diện là giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng CSNB, là mục tiêu phấn đấu của các bệnh viện. Khái niệm này cũng khắc phục nhận thức chưa đầy đủ của một số người cho rằng CSNB toàn diện chỉ là nhiệm vụ của phòng điều dưỡng và của các Điều dưỡng, đồng thời khái niệm này đưa ra một quan niệm mới về vai trò của NB trong việc tham gia các quyết định về điều trị và chăm sóc cho chính họ. Trước đây việc điều trị cho NB hầu như chỉ do người thầy thuốc quyết định, NB chấp nhận tất cả những quyết định của thầy thuốc trong việc điều trị cho họ và vì thế, họ phó thác tính mạng cho thầy thuốc. Ngày nay, người ta khuyến khích và trao quyền cho NB đưa ra các quyết định điều trị và chăm sóc cho chính họ, trên cơ sở được giải thích đầy đủ với lời khuyên của Bác sĩ và Điều dưỡng. Có sự tham gia của NB trong nhóm chăm sóc là rất quan trọng và có ý nghĩa trong việc chữa bệnh. Khái niệm trên làm rõ trách nhiệm thực hiện CSNB toàn diện đối với mọi điều dưỡng trong BV. 1.2.5. Khái niệm NB là trung tâm chăm sóc Theo Viện Y học Mỹ (IOM), chăm sóc lấy người bệnh là trung tâm là một trong sáu mục tiêu cơ bản của hệ thống chăm sóc sức khỏe của Mỹ. IMO định nghĩa: Chăm sóc lấy người bệnh là trung tâm là sự chăm sóc được thiết lập bởi quan hệ hợp tác giữa những người hành nghề, người bệnh và gia đình người bệnh để đảm bảo các đáp ứng dựa trên các giá trị về nhu cầu, mong đợi và sở thích của người bệnh, đồng thời người bệnh được hướng dẫn, hỗ trợ để đưa ra quyết định và tham gia vào việc chăm sóc của riêng mình [58]. 1.2.6. Khái niệm về phân cấp chăm sóc [10] - Người bệnh cần chăm sóc cấp I là người bệnh nặng, nguy kịch, hôn mê, suy hô hấp, suy tuần hoàn, phải nằm bất động và yêu cầu có sự theo dõi, chăm sóc toàn diện và liên tục. - Người bệnh cần chăm sóc cấp II là người bệnh có những khó khăn, hạn chế trong việc thực hiện các hoạt động hằng ngày và cần sự theo dõi, hỗ trợ.
  19. 8 - Người bệnh cần chăm sóc cấp III là người bệnh tự thực hiện được các hoạt động hằng ngày và cần sự hướng dẫn chăm sóc. 1.2.7. Các mô hình phân công CSNB Theo Thông tư số 07/2011/TT-BYT ngày 26/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viêṇ thì chăm sóc người bệnh trong bệnh viện bao gồm hỗ trợ, đáp ứng các nhu cầu cơ bản của mỗi người bệnh nhằm duy trì hô hấp, tuần hoàn, thân nhiệt, ăn uống, bài tiế t, tư thế, vâ ̣n đô ̣ng, vệ sinh cá nhân, ngủ, nghỉ; chăm sóc tâm lý; hỗ trợ điều trị và tránh các nguy cơ từ môi trường bệnh viện cho người bệnh [10]. Hiện nay tại Việt Nam nhiều mô hình chăm sóc người bệnh được triển khai và áp dụng. 1.2.7.1. Mô hình phân công điều dưỡng chăm sóc chính Một điều dưỡng viên hoă ̣c mô ̣t hô ̣ sinh viên chịu trách nhiệm chính trong việc nhận định, lập kế hoạch chăm sóc, tổ chức thực hiện có sự trợ giúp của các điều dưỡng viên hoặc hộ sinh viên khác và theo dõi đánh giá cho một số người bệnh trong quá trình nằm viện [14]. 1.2.7.2. Mô hình chăm sóc theo nhóm Nhóm có từ 2 - 3 điều dưỡng viên hoặc hô ̣ sinh viên chịu trách nhiệm chăm sóc một số người bệnh ở một đơn nguyên hay một số buồng bệnh [1],[14]. 1.2.7.3. Mô hình chăm sóc toàn diện theo đội Mô hình chăm sóc theo đội: Đội gồm bác sĩ, điều dưỡng viên hoặc hộ sinh viên và người hành nghề khám bê ̣nh, chữa bênh ̣ khác chịu trách nhiệm điều trị, chăm sóc cho một số người bệnh ở một đơn nguyên hay một số buồng bênh. ̣ Từ 1998, với sự giúp đỡ của chuyên gia Thụy Điển, Bệnh viện Việt Nam -Thụy Điển Uông Bí đã thí điểm triển khai mô hình chăm sóc toàn diện theo đội tại Khoa Ngoại. Thay vì chỉ có điều dưỡng, mỗi đội này có các thành phần: Bác sĩ, điều dưỡng, học sinh, sinh viên thực tập, kỹ thuật viên phục hồi
  20. 9 chức năng, hộ lý, người nhà người bệnh và người bệnh cùng tham gia. Các thành viên trong đội phối hợp chặt chẽ với nhau, thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình người bệnh. Vào đầu giờ thăm bệnh buổi sáng, Đội đến trực tiếp các giường bệnh được phân công quản lý. Tại đây, đội nghe điều dưỡng báo cáo tình trạng, sức khoẻ của người bệnh, hoạt động chăm sóc người bệnh; bác sĩ kiểm tra lại sức khoẻ người bệnh. Sau đó, các thành viên trong đội; trong đó, cả người bệnh và người nhà người bệnh cùng thảo luận, kiểm điểm tình hình chăm sóc, điều trị cho người bệnh, thái độ, ứng xử của các thành viên trong đội đối với người bệnh; đồng thời, phác thảo kế hoạch chăm sóc trong ngày, phân công cụ thể công việc của các thành viên. Nhờ đó, cán bộ nhân viên trong Khoa bám sát được bệnh tình của người bệnh, hoạt động chăm sóc người bệnh được giám sát tốt. Bản thân bác sĩ không chỉ làm công tác điều trị như trước đây mà còn tham gia trực tiếp vào triển khai dự thảo kế hoạch chăm sóc người bệnh trong ngày sao cho hiệu quả nhất, bởi hơn ai hết, họ là người hiểu rõ hơn cả tình trạng bệnh tật của người bệnh [31]. 1.2.7.4. Mô hình lấy người bệnh làm trung tâm Công tác chăm sóc người bệnh toàn diện được thực hiện theo mô hình lấy người bệnh, buồng bệnh làm trung tâm là có sự tham gia của các lực lượng liên quan như bác sĩ, điều dưỡng, hộ lý, dược... Nội dung chăm sóc toàn diện bao gồm về chăm sóc y tế (chữa bệnh); thể chất (ăn mặc, ở, vệ sinh); tinh thần (phong cách giao tiếp, thời gian tiếp xúc người bệnh). Ưu điểm của mô hình này là áp dụng nhiều tiến bộ khoa học công nghệ về chẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh và từng bước thực hiện kỹ thuật chăm sóc người bệnh chuyên sâu mô hình này lấy người bệnh làm trung tâm hiện nay mới chỉ áp dụng tại các cơ sở bệnh viện tuyến trung ương theo hướng chuyên sâu [1],[14]. Tại Bệnh viện Chợ Rẫy, bệnh viện Nhi trung ương công tác chăm sóc toàn diện người bệnh cũng thực hiện theo mô hình lấy người bệnh làm trung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2