intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn đề tài : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thanh toán hàng xuất nhập khẩu bằng phương thức tính dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

71
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việt Nam đang từng bước hoà nhập nền kinh tế của mình với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Biểu hiện là việc Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của khối các nước Đông Nam Á (7/1995) và tiến tới gia nhập khu mậu dịch tự do Đông Nam Á (AFTA), tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Khi quan hệ quốc tế mở rộng thì hoạt động thanh toán quốc tế của Việt Nam phải đựơc hoàn thiện và phát triển đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng đa dạng và mở...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn đề tài : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thanh toán hàng xuất nhập khẩu bằng phương thức tính dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

  1. Luận văn Một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thanh toán hàng xuất nhập khẩu bằng phương thức tính dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Trang 1
  2. LỜI NÓI ĐẦU Việt Nam đ ang từng bước hoà nhập nền kinh tế của m ình với n ền kinh tế khu vực và trên th ế giới. Biểu hiện là việc Việt Nam đã trở th ành thành viên chính thức của khố i các nư ớc Đông Nam Á (7/1995) và tiến tới gia nhập khu mậu d ịch tự do Đông Nam Á (AFTA), tổ chứ c Thương m ại thế giới (WTO). Khi quan hệ quố c tế m ở rộng thì ho ạt động thanh toán quốc tế củ a Việt Nam phải đựơc hoàn thiện và phát triển đ áp ứng nhu cầu thanh to án ngày càng đ a dạng và m ở rộng trên ph ạm vi quốc tế đặc biệt là ho ạt động thanh toán xuất nhập khẩu. Vấn đề đặt ra đới với các doanh nghiệp và Ngân hàng tham gia hoạt động trên là phải theo đuổi tố t mụ c tiêu “thuận tiện – h iệu quả - an toàn” Trước tình hình đó, VCB là Ngân h àng hoạt động m ạnh nh ất và dày dạn kinh nghiệm nh ất trong lĩnh vực kinh doanh đối ngoại không thể không theo đuổi mục đích trên. Với suy ngh ĩ như vậy em đã chọn đ ề tài “Một số giả i pháp nâ ng cao hiệu quả trong công tác thanh toá n hàng xuất nhập khẩu bằng phương thức tính dụng chứng từ tại Ngân hà ng Ngoại thương Việt Nam ” cho luận văn tốt nghiệp củ a m ình. Nộ i dung chính của luận văn là: CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ QUA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ QUA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TỪ 1995 ĐẾN 2000. CHƯƠNNG III: Trang 2
  3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ QUA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. Do nhữ ng h ạn ch ế nhất định về lý lu ận và kinh nghiệm thự c tiễn, luận văn chắc ch ắn không tránh khỏ i thiếu só t. Em rất mong nhận được sự góp ý của th ầy cô giáo và các b ạn sinh viên cùng quan tâm tới đ ề tài n ày. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Phan Thu Hà cùng các cô chú, anh chị phòng thanh toán xu ất kh ẩu và thanh toán nhập khẩu Ngân h àng Ngoại thương Việt Nam đã tạo đ iền kiện cho em hoàn th ành lu ận văn này. Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2001 Sinh viên Vũ Qu ỳnh Trang Trang 3
  4. CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ QUA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI I. CÁC PHƯƠNG TH ỨC THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN H ÀNG THƯƠNG MẠI Sự khác biệt về vị trí địa lý, mô i trường kinh doanh, môi trường pháp lý, quyền lợi kinh tế .v... đ ã d ẫn tới những rủi ro trong ho ạt động thanh toán trong đó có thể phân ra 2 lo ại cơ b ản: Rủi ro chính trị, rủi ro thương m ại. Một trong những giải pháp đ ể giảm thiểu rủi ro các nhà xuất nh ập khẩu đ ã đ ưa ra các điều kiện về thanh toán quốc tế trong hợp đồng ngoại thương do họ ký kết: Có 4 điều kiện chủ yếu sau: - Điều kiện về tiền tệ: Trong thanh toán quốc tế, các biện ph áp sử dụng đơn vị tiền tệ nh ất đ ịnh củ a một nước nào đó chính vì vậy trong các h ợp đồng đều có quy định đ iều kiện tiền tệ. Điều kiện tiền tệ chỉ việc sử dụng các loại tiền tệ nào để tính to án và thanh toán trong các hợp đồng. Đó có thể là vàng, các đồng tiền chung, thuộc các khối kinh tế và tài chính qu ốc tế như SDR, DEM .v.v..., đó có thể là tiền m ặt hoặc tiền tệ tính dụng tồn tại dưới các hình thứ c như séc, hối phiếu.v.v... Trong đó tiền tệ tính toán là tiền dùng đ ể th ể hiện giá cả và tính toán tổng trị giá hợp đồng - còn tiền tệ thanh toán là tiền tệ được dùng để thanh to án cho nhà xuất kh ẩu trong các hợp đồng mua bán ngoại thương. Việc sử dụng đồng tiền nào là tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thương phụ thuộc vào tập qu án về thanh toán trên thế giới, vị trí đồng tiền đ ó trên thị trường quốc tế h ay sự so sánh lực lượng của hai bên mua và bán. Và điều kiện tiền tệ ch ỉ ra cách xử lý khi giá trị đồng tiền thanh toán biến động. Do đó ph ải lựa chọn đồng tiền tương đối ổn định xác đ ịnh mối quan hệ tỷ giá với đồng tiền thanh toán đ ể đ ảm bảo giá trị củ a đồng tiền thanh toán. Khi thanh Trang 4
  5. toán nếu tỷ giá đó thay đ ổi th ì giá cả hàng hoá và tổng giá trị hợp đồng phải được điều chỉnh một cách tương ứng. Ví d ụ: Đồng tiền thanh toán là FRF Tổng giá trị h ợp đồng là 1.000.000 FRF Xác đ ịnh quan hệ tỷ giá với USD : 1USD = 5FRF Khi thanh toán tỷ giá thay đổ i 1USD = 6 FRF thì tổng giá trị hợp đồng được điều chỉnh lại là : 1.200.000 FRF. - Điều kiện về đ ịa đ iểm thanh to án: Trong thanh toán ngoại thương địa đ iểm thanh toán có thể ở nước ngo ài nhập khẩu, hoặc ở nước người xuất kh ẩu ho ặc ở nước thứ b a. Trong thanh toán quốc tế giữa các nước bên n ào cũng muốn trả tiền tại nước mình do một vài nguyên nhân sau: + Nếu là nhà nh ập khẩu đến ngày trả tiền mới phải chi do đ ó đỡ đọng vốn, nhà xu ất khẩu thu tiền nhanh chóng lu ân chuyển vốn nhanh h ơn. - Điều kiện về thời gian thanh toán: Đây có th ể nói là đ iều kiện phứ c tạp hơn cả thưởng có b a cách quy định. + Trả tiền trước: Sau khi ký hợp đồng hoặc sau khi bên xuất kh ẩu chấp nhận đơn đặt hàng b ên nh ập khẩu, nhưng trước khi giao hàng bên nh ập khẩu đ ã trả cho bên xu ất khẩu toàn bộ h ay một phần số tiền hàng. Đây có thể là hình thứ c cấp tín dụng ngắn hạn của nhà nhập khẩu cho người xuất kh ẩu là h ình thức cấp tín dụng ngắn h ạn củ a nhà nhập khẩu cho người xuất khẩu. Song cũng có th ẻ là nh ằm đảm bảo thực hiện hợp đồng cho người nh ập kh ẩu. + Trả tiền ngay khi hoàn thành việc giao hàng: Trang 5
  6. Tại n ơi giao h àng quy đ ịnh ho ặc sau khi ngư ời b án lập bộ ch ứng từ gử i h àng v à chuyển đ ến ng ư ời mua, ngư ời mua trả t iền ngay sau khi nh ận bộ ch ứ ng từ. + Trả tiền sau: Sau x ngày kể từ ngày người bán hoàn thành việc giao hàng tịa nơi giao hàng. Sau x ngày kể từ ngày nhận được chứng từ do người b án gửi đến. - Điều kiện ph ương th ức thanh toán Điều kiện về phương thức thanh toán là điền kiện quan trọng b ậc nhất trong các đ iền kiện thanh toán quốc tế. Người ta có thể lựa chọn nhiều phương thức chọn phương thức nào cũng ph ải xuất phát từ yêu cầu của ngư ời bán là thu tiền nhanh, đầy đủ và từ yêu cầu người mua là nhập hàng đúng số lư ợng, ch ất lượng và đúng hạn, từ yêu cầu của phía d ịch vụ và sự an to àn trong kinh doanh. Các phương thứ c thanh to án xu ất nhập khẩu. 1. Phương thức chuyển tiền. Phương thứ c chuyển tiền là p hương thứ c trong đó mộ t khách hàng người nhập khẩu u ỷ nhiệm cho Ngân h àng phục vụ mình tính từ tài khoản của mình một số tiền nh ất định chuyển một ngư ời kh ác người xuất kh ẩu tạ địa điểm nhất định và trong mộ t thời gian nhất đ ịnh. Có h ai hình thứ c chuyển tiền, chuyển tiền bằng thư (M/T, Mail transferr) chuyển tiền bằng đ iện (T/T telegraphic transfer). Chuyển tiền bằng đ iện nhanh h ơn nhưng chi phí cao h ơn. Ví d ụ: Phí T/T 0,2% giá trị chuyển tiền M/T 0,1% giá trị chuyển tiền Các bên tham gia. Trang 6
  7. * Người trả tiền (người nhập khẩu) người cần chuyển tiền ra n ước ngoài. * Người hưởng lợi (người nhập khẩu) người vào đó do người trả tiền quy định. * Ngân h àng chuyển tiền là Ngân hàng ở nước người chuyển tiền * Ngân hàng đ ại lý củ a Ngân hàng chuyển tiền là Ngân hàng ở nước người xuất khẩu. Quy trình nghiệp vụ Người xuấ t khẩu Người nhập khẩu (1) (5) (2) (3) Ngân hàng chuyển tiền Ngân hàng đại lý (4) Bư ớc 1: Sau khi thoả thận ký kết h ợp đồng ngo ại th ương, người xuất khẩu thực hiện việc cung ứng hàng hoá dịch vụ cho người xu ất khẩu, đồng thời chuyển giao to àn bộ ch ứng từ (hoá đơn, vận đơn, các chứng từ về hàng hoá ) Bư ớc 2: Người nh ập khẩu sau khi kiểm tra bộ chứng từ viết lệnh chuyển tiền gửi đ ến Ngân h àng chuyển tiền (Ngân h àng phục vụ mình) trong đó ghi rõ ràng, đầy đủ những nộ i dung theo quy định. Bư ớc 3: Sau khi kiểm tra, n ếu th ấy đ ủ khả n ăng thanh toán, Ngân hàng chuyển tiền sẽ tính tài khoản của người nh ập kh ẩu để chuyển tiền, gửi giấy b áo nợ cho đơn vị nh ập kh ẩu. Bư ớc 4: Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hoặc điện báo) cho Ngân hàng đ ại lý ở nước ngo ài đ ể chuyển tiền cho người xuất khẩu. Bư ớc 5: Ngân h àng đ ại lý chuyển tiền cho người xuất kh ẩu Đặc điểm Trang 7
  8. * Thủ tục đ ơn giản, phí thanh to án, không cao * Đây là hình thức thanh to án trực tiếp giữa người chuyển tiền và người hưởng lợi, Ngân h àng ch ỉ đóng vai trò trung gian thanh toán, theo u ỷ nhiệm đ ể hưởng hoa h ồng và không bị ràng buộ c gì đối với cả người nh ập khẩu và người xuất kh ẩu. Việc chuyển tiền ho àn tất khi thanh toán hết số tiền cho người hưởng lợi, trước th ời điểm n ày số tiền trong tài khoản vẫ thuộcquyển sở hữu của người chuyển tiền và n gười n ày có quyển hu ỷ bỏ lệnh chuyển tiền m à n gười thụ hưởng không có quyển khiếu nại gì với Ngân h àng. Như vậy việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người mua, quyền lợi của người xuất khẩu không được đảm b ảo. * Trong quan hệ mua bán ngo ại thương, phương thức chuyển tiền chỉ lự a chọn làm phương tiện thanh to án đối với các nh à kinh doanh xuất kh ẩu cung ứng các d ịch vụ có quan h ệ th ân thiết, tin cậy lẫn nhau, vì khâu thanh to án này dễ làm nảỵ sinh việc chiếm dụng vốn củ a người bán. 2. Phương thức nhờ thu. Đây là ph ương thứ c thanh toán trong đó người xu ất khẩu sau khi hoàn thành ngh ĩa vụ giao hàng, u ỷ th ác cho Ngân h àng phục vụ mình thu hộ số tiền người nhập khẩu trên cơ sở hôi phiếu mình lập ra Trang 8
  9. Các bên tham gia: * Người thụ hưởng ( nh à xuất kh ẩu) * Ngân h àng bên bán được nhà xuất kh ẩu u ỷ nhiệm thu * Ng ân h àng b ên mua l à Ng ân h àng đ ại lý củ a Ng ân h àng b ên b án t ại n ư ớ c ngo ài. * Người trả tiền (nh à nhập khẩu) Các loại nhờ thu:  Nh ờ thu phiếu trơn  Nh ờ thu kèm chứng từ 2.1. Nhờ thu phiếu trơn Là phương thứ c người b án u ỷ thác Ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hổi phiếu do m ình lập còn chứng từ hàng gửi thẳng cho người mua không qua Ngân h àng. Quy trình nghiệp vụ Ng ười bán Ng ười mua gửi hàng+chứng từ (1) (2) 3) (4) (2) Ngân hàng bên mua Ngân hàng bên bán (4) Trang 9
  10. Bư ớc 1: Người bán sau khi gửi h àng và chứg tư cho người mua, lập một h ói phiếu đòi tièn người mua và u ỷ th ác cho Ngân h àng củ a m ình đò i tiền hộ bằng u ỷ nhiệm thu. Bư ớc 2: Ngân hàng bên bán gửi u ỷ nhiệm thu kèm hối phiếu cho Ngân hàng đại lý của họ ở nước người mua nhờ thu tiến. Bư ớc 3: Ngân h àng đại lý yêu cầu người mua trả tiền hố i phiếu nếu tiền ngày hoặc ch ấp nhận hổi phiếu nếu là hố i phiếu kỳ hạn. Bư ớc 4: Ngân hàng đại lý nhận tiến, hoặc hố i phiếu đã được chấp nhận chuyển cho người bán qua Ngân hàng b ên bán. Nếu là hố i phiếu k ỳ hạn khi đến hạn thanh toán, Ngân hàng sẽ đòi tiền người mua và thực hiện việc chuyển tiến như trên Đặc điểm Phương thức n ày không áp dụng nhiểu trong thanh toán về mậu dịch vì nó không đảm b ảo quyển lợi cho người bán do việc nhập hàng của người mua tách rời khâu thanh toán. Ngư ời mua có thể nh ận hàng nhưng không trả tiền không đúng hạn. 2.2. Nhờ thu kèm chứng từ Là phương thứ c ngưòi bán u ỷ thác cho Ngân h àng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hố i phiếu và bộ chứng từ gửi Ngân h àng kèm theo với đ iền kiện nếu người mua trả tiền ho ặc chấp nh ận hối phiếu th ì Ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi h àng đ ể n gười mua nhận hàng. Quy trình nghiệp vụ Ng ười bán giao hàng Cảng giao hàng Người mua Trang 10 Ngâ n hàng b ên bán Ngân hàng bên mua
  11. (1) (2) (3) (4) (2) (4) Trình tự n ghi ệp vụ n h ờ thu kèm ch ứng từ tương tự n hờ thu phiếu trơn, chi kh ác ở (1) lập b ộ ch ứ ng từ nh ờ Ngân h àng thu hộ tiền boa g ồm c ó hố i p hiếu và các ch ứ ng từ gử i Ngân h àng, ở k h ẩu (3) Ng ân h àng đ ại lý ch ỉ trao ch ứ ng từ g ử i h àng cho ngư ời mua n ếu nh ư n gư ời mua trả tiền ho ặc ch ấp nh ận trả ti ền hố i phiếu. Đặc điểm * Người b án u ỷ th ác cho Ngân hàng ngoài việc thu hộ tiền còn nh ừo Ngân hàng khống ch ế chứng từ gửi hàng, đ ây là kh ác nhau cơ bản giữa nhờ thu kèm chứng từ và nhờ thu phiếu trơn. Trong trường hợp này, quyền lợi của ngư ời bán dược đ ảm bảo h ơn. * Người bán thông qua Ngân hàng mới khống chế được quyền định đo ạt hàng hoá củ a người mua chưa khống chế được việc trả tiền định đo ạt h àng hoá củ a người mua, người mua có th ể không nhận chứng từ đẻ không phải trả tiền khi tình hình thị trường b ất lợi 3. Phươg thức tính dụng chứng từ. Tín dụng chứng từ là bất cứ thỏa thu ận n ào được gọ i hoặc miêu tả như th ế nào, theo đó Ngân hàng (Ngân h àng ph át h ành) hành động đúng yêu cầu và theo chỉ th ị củ a kh ách hàng (người yêu cầu mở thư tính dụng ) hoặc nh ân danh cho chính bản thân mình: * Thanh toán cho hoặc theo lệnh củ a giá thứ 3 (người h ưởng), hoặc chấp thuận và thanh toán hối phiếu do người hưởng ký phát Trang 11
  12. * Uỷ q uyền cho Ngân hàng khác thanh toán, ch ấp nhận và thanh to án hối phiếu đó. * Ho ặc cho phép Ngân hàng khác chiết khấu chứng từ quy định trong thư tính dụng vơi điền kiện chúng phù h ợp với tất cả các đ iều kho ản à điền kiện củ a thư tín dụng. (Nguồn điều 2 hướng d ẫn áp dụng đ iều lệ và thực hành thống nhất tính dụng chứng từ. Bản sửa đổ i 1993, số xuất bản 500 phòng Thương mại quốc tế ). Thư tính dụng về bản chất là sự cam kết của Ngân hàng phát hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh to án cho người thụ hưởng nếu họ xu ất trình bộ chứng từ phù hợp với nội dung của thư tín dụg Các bên tham gia * Người xin mở thư tính dụng (nhà nhập kh ẩu) hay nhà nh ập khẩu u ỷ thác cho một người khác * Ngân hàng hàng mở thư tín dụng là Ngân hàng cấp tính dụng cho nhà nhập khẩu và dịch vụ cần thiết. * Người thụ hưởg (nhà xuất khẩu hay b ất cứ người nào khác do nh à xu ất khẩu chỉ định) * Ngân h àng thông báo thư tính dụng thường ở nước người thụ hưởng * Ngân hàng ra trong các trường hợp cụ th ể còn có Ngân hàng xác nhận Ngân hàng chiết khấu và Ngân hàng hoàn trả..v.v Quy trình nghiệp vụ. N hà nhậ p khẩu Nhà x uất khẩu (4) (8) (1) (4) Ngân hàng mở Trang 12 Ngân hàng thông L/C báo L/C
  13. (2) (6) (5) (3) (5) (6) Bư ớc 1: Nhà xuất kh ẩu làm đơn xin mở L/C và gửi đến Ngân hàng phục vụ mình yêu cầu m ở một thư tính dụng cho người xu ất khẩu hưởng Bư ớc 2: Ngân h àng mỏ căn cứ vào đơn vị mở để lập một thư tính dụng và thông qua Ngân hàng đ ại lý củ a m ình ở nước người xuất khẩu thông báo việc mở L/C và chuyển L/c đến nh à xuất kh ẩu. Bư ớc 3: Thông báo cho n gười xu ất khẩu to àn bộ nội dung về việc mở L/c đ ể nhận được bản gốc L/c thì chuyển ngay đ ến cho nhà xu ất khẩu. Bư ớc 4: Nếu nhà xu ất khẩu chấp nh ận thư tín dụng tiến hành giao hàng, nếu không đề nghị Ngân h àng m ở L/c sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với hợp đồng. Bư ớc 5: Sau khi giao hàng xong người xu ất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu của thư tính dụng xuất trình thông qua Ngân hàng thông b áo cho Ngân hàng mở L/c xin thanh to án. Bư ớc 6: Ngân hàng m ở L/c kiểm tra bộ chứng từ, nếu th ấy phù hợp với thư tính dụng tiến hành trả tiền cho người xuất kh ẩu. Nếu th ấy khô ng phù h ợp Ngân hàng từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ chứ ng từ cho nhà xu ất khẩu. Bư ớ c 7: Ngân h àng m ở th ư tính d ụ ng đò i tiền ngư ờ i nh ập kh ẩu v à chuyển b ộ ch ứ ng từ cho ngư ời nh ập kh ẩu sau khi nh ận đ ư ợ c ti ền ho ặc ch ấp n h ận thanh to án. Bư ớc 8: Nhà nhấp khẩu kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp với thủ tụ c tính dụng th ì hoàn trả tiền lại cho Ngân hàng m ở thư tính dụng, nếu không phù hợp có quyền từ chố i trả. Đặ c điểm của phương thức tính dụng chứng từ Trang 13
  14. * Cơ sở pháp lý của phương thứ c tính dụng chứng từ Mối nước có lu ật lệ, tập qu án riêng. Nhưng khi tiến hành các giao d ịch các bên đều phải tôn trọng luật lệ, tập qu án củ a hai nước đó. Điều đó gây cản trở ngại cho thương mại quốc tế. Vì vậy cần phải có những quy định mang tính thống nh ất cho tất cả các quốc gia tham gia thương m ại quố c tế. Bản “quy tắc thực h ành thống nhấ về tính dụng chứng từ” được phòng thương m ại quố c tế công bố lần đầu tiên năm 1933. Sau 5 lần sửa đổi ấn phẩm số 500 xu ất b ản năm 1993 là bản điều lện hoàn thiện và sâu sắc nhất, đáp ứng yêu cầu phần lớn các b ên tham gia và ph ần lớn các quy địn trong bản điều lệ số 500 liên quan tới hoạt động của Ngân hàng. Nộ i dung của bản điều lệ số 500 bao gồm 49 điều và là tổng hợp củ a các yêu cầu sau. - Đơn giản hoá điều lện 400 - Tổng hợp mọi hoạt động quố c tế của Ngân hàng quốc tế - Củng cố sự toàn vẹn và sự tin cậy củ a cam kế trong tính dụng chứng từ bằng nghĩa vụ không hu ỷ n gang và rõ ràng không chỉ của Ngân hàng m à còn củ Ngân hàng xác nhận. Có thể nó i “Quy tắc th ực hành thống nhất về tính dụng chứng từ” đ ã trở thành một văn bản quan trọng góp ph ần ngăn ngừ a, giải quyết những khó kh ăn, trở ngại trong thanh to án quốc tế. Nó là b ản quy tắc mang tính pháp lý tu ỳ ý, có n gh ĩa là khi áp dụng nó các bên ph ải thoả thuận ghi vào L/c, đồng thời có thể tho ả thuận khác, miễn là có d ấu chiếu. * Căn cứ thanh toán giữa các bên là chứng từ không ph ải là hàng hoá. Dự a vào bộ chứng từ n gười bán m ới có th ể đòi tiền Ngân h àng m ở thư tính dụng, đồng thời cũng là căn cứ duy nhất đ ể n gười mua hoàn trả hay từ chố i trả tiền cho Ngân hàng m ở L/c. * Tín dụng chứng từ đem lại lợi ích thiết thự c cho các bên liên quan Trang 14
  15. - Đố i với người nhập khẩu: Là công cụ giúp nhà nhấp khẩu b ắt nhà xu ất khẩu thực hiện nghiêm chỉnh các đ iều kho ản hợp đồng (điền kiện h àng hoá, thời gian giao hàng..v..v..). Họ có thể vay tiền từ Ngân h àng (trường hợp k ỹ q u ỹ
  16. 3 số đầu là tên th ị trường, 2 số tiếp là tên chi nhánh, 2 số tiếp theo là tên phòng: 2 số tiếp theo là làm nghiệp vụ , các chử cái quy định loại hình nghiệp vụ,. 4 số cuối chỉ loại hình nghiệp vụ Địa điểm mở L/c là nơ Ngân hàng mỏ L/c viết cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. Nó có ý nghĩa trong việc lựa chọn luật áp dụng khi xảy ra trạnh chấp L/c. Ngày mở L/c là thời đ iểm tính thời h ạn hiệu lực (2) Tên địa ch ỉ các bên tham gia Các bên tham gia gồm 2 nhóm: Ngân hàng và các thương nhân (3) Số tiền của th ư tính dụng Vừa được ghi bằng số vừ a được ghi bằng ch ữ (4) Thời h ạn hiệu lực, th ời hạn trả tiền và th ời hạn giao hàng ghi trong thư tính dụng Thời h ạn hiệu lực là th ời h ạn Ngân h àng mở L/c cam kết trả tiền cho người xuất khẩu nếu người này xuất trình b ộ chứng từ thanh toán trongthời hạn đó Thời h ạn trả tiền chỉ việc trả tiền ngày hay trả tiền sau. Do vậy thời h ạn trả tiền có thể nằm trong th ời hạn hiệu lực của L/c nếu trả tiền ngay hoặc nằm ngo ài thời hạn hiệu lực củ a L/c n ếu trả tiền có kỳ hạn. Song điều quan trọng là những hối phiếu có kỳ hạn ph ải được xuất trình để được ch ấp nhận trong th ời hạn hiệu lự c của L/c. Thời h ạ giao h àng do hai bên mua b án thoả thu ận khi ký kết hợp đồng thời hạn này phải sau ngày m ở L/c một khoảng thời gian hợp lý và phải trước ngày h ết hiệu lực của L/c mộ t thời gian hợp lý. (5) Những nộ i dung về hàng hoá như tên h àng, số lượng, Những nội dung về hàng hoá như tên hàng, số lượng, trọng lượng giá cả quy cách, phẩm chất, ký hiệu ..vv.. Trang 16
  17. (6) Những nộ i dung về vận tải, giao nh ận hàng hoá như điều kiện giao h àng, cách vận chuyển và cách giao hàng. (7) Các chứng từ mà người xuất kh ẩu ph ải xuất trình Các chứng từ là nội dung chính củ a thư tính dụng, là căn cứ duy nh ất quýêt định việc chi trả giữa các bên có được thực hiện hay kh ông. Thông thường một bộ chứng từ b ao gồm: + Hối phiếu (Bill of exchange) do nhà xu ất khẩu lập + Hoá đơn thương mại (Commereial Incoice) + Vận đơn (Bill of Landing) + Hợp đồng bảo hiểm (Insurrence. Poling) + Các chứng từ khác Danh sách đóng gói hàng (Pacbing List) Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) Giấy chứng nhận kiểm nghiệm (Inspetion Certiphicate) Giấy chứng kiểm dịch (Certicate of Healh, v…v…) (8) Sự cam kết trả tiền của Ngân h àng L/c Nó ràng buộc trách nhiệm củ a Ngân hàng mở L/c đối với thư tính dụng Các loại thư tín dụng (1) Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable. Letler of Credit) Ngân h àng mở có quyền đư ợc sửa đổi, bổ sung, hu ỷ bỏ bất cứ lú c nào m à không cần có sự đồng ý củ a người hưởng và người yêu cầu mở L/c. Ch ính vì vậy ít được sử dụng Trang 17
  18. (2) Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Innevorable Letler of Credit) Ngân hàng và người yêu cầu mở L/c không có quyền tự ý sửa đổi, bổ sug hay hu ỷ b ỏ những n ội dung của nó nếu khô ng có sự đồng ý củ a người hư ởng L/c. Ch ính vì vậy đựơc dùng phổ biến trong Thương m ại quố c tế. Trang 18
  19. (3) Thư tín dụng khô ng thể huỷ ngang có xá c nhận (Irrevocable Conforming Letter of Credit) Là lo ại thư tín dụng không thể hu ỷ ngang được một Ngân hàng khác đứng ra bảo đảm việc chi trả hoặc b ị phá sản. Đây là hình thứ c đ ảm báo chắc chắn cho nhà xuất kh ẩu song nhà nh ấp khẩu phải ký qu ỹ m ở L/c tại Ngân h àng m ở và trả thủ tục chi phí m ở L/c còn phải ch ịu thêm phí xác nh ận và tiền đ ặt cọc cho Ngân hàng các nân L/c. (4) Thư tín dụng khô ng thể huỷ ngang miễn truy đòi (Irrevovable Without Recorse L/c ) (5) Thư tín dụng không huỷ ngang có thể chuyển nhượng được (Irrevocable transperable L/c ) Đây là hình thức thư tín dụng không hu ỷ n gang trong đó quy đinh Ngân hàng trả tiền có th ê trả mộ t ph ần hay toàn bộ số tiền của L/c cho mộ t hay nhiều người khác theo lệnh củ a người hưởng lợi đ ầutiên chỏ có thể chuyển nhượng mộ t lần, chi phí chuyển nhượng do người thụ hưởng đầu tiên ch ịu (6) Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/c ) Sau khi nhận được L/c do nh à nhấp khẩu mơ cho nhà xu ất khẩu dùng L/c nà y để mở cho ngư ời kh ác hư ởng với nội dung gần giống với L/c gốc, L/c mở sau gọi là L/c giáp lưng. Mở L/c giáp lủng thường là các hãng trung gian chuyển báo h àng hoá cho coh người khác đó kiếm lời ho ặc khi hai nước không thể trực tiếp tiến hành buôn bán xu ất nhập khẩu. (7) Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/c ) Trang 19
  20. Là hình thức thư tín dụng sau khi sử dụng to àn bộ hay mộ t ph ần số tiền củ a nó lại khôi ph ục lại, có thể sử dụng th êm lần nữa co đ ến khi đạt đến số lần quy định ho ặc tổng số tiền quy đ ịnh. Loại th ư tín dụng n ày th ường áp dụng khi việc giao nhận tiền hành thành nhiều đợt do đó bên nhập khẩu không cần mở L/c nhiều lần, tiết kiệm được chi phí và đơn giản hoá thủ tục trong việc kiểm soát sửa đổi L/c. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2