intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn đề tài phân tích tình hình tài chính của công ty Tân Hòa Phát

Chia sẻ: Huynh Van Rin | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:94

375
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Buôn bán và xuất nhập khẩu sắt thép, vật tư thiết bị luyện, cán thép; - Sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp; - Sản xuất ống thép không mạ và có mạ, ống Inox; - Sản xuất và mua bán kim loại màu các loại, phế liệu kim loại màu; - Luyện gang, thép; đúc gang, sắt, thép; - Khai thác quặng kim loại; Mua bán kim loại, quặng kim loại, sắt thép phế liệu;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn đề tài phân tích tình hình tài chính của công ty Tân Hòa Phát

  1. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến STT Công việc Người thực hiện Thời gian hoàn thành 1 Thu thập thông tin về công ty cả nhóm kết thúc tuần thứ 3 Phân tích tình hình tài chính 2008 - Dương Thị Thảo Ly 2 kết thúc tuần thứ 5 2010 Lê Kim Oanh Phân tích sự biến động giá chứng 3 khoán của Cty Nguyễn Thị Hồng Phân tích những yếu tố tác động đến kết thúc tuần thứ 5 Nguyễn Thị Thịnh 4 giá chứng khoán năm 2008 - 2010 của công ty Phân tích chi tiết sự biến động của giá 5 Văn Thị Kim Anh kết thúc tuần thứ 5 chứng khoán 6 tháng đầu năm 2011 Phân tích chiến lược tài chính, kế 6 hoạch đầu tư, tài trợ dài hạn, chính Nguyễn Thị Thanh Trang sách cổ tức của công ty Nguyễn Thị Thanh giữa tuần thứ 8 Tác động của chiến lược tài chính đến Huyền 7 tình hình tài chính của công ty Phân tích và lập dự toán báo cáo tài Cao Thị Phương Nhung 8 chính công ty 2011 - 2012; kết thúc tuần thứ 10 Nguyễn Bảo Quyên định giá cổ phiếu của công ty Tập đoàn Hòa Phát 1 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  2. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến CHƯƠNG I GiỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 1.Thông tin của Tập đoàn: - Tên Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát. - Hoa Phat Group Joint Stock Company. - Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Giai Phạm, Yên Mỹ, Hưng Yên. - Chi nhánh Đà Nẵng: 171 Trường Chinh, phường An Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng. 2.Thông tin Cổ Phiếu: - Vốn điều lệ: 3.178.497.600.000 đồng. - Mã chứng khoán: HPG - Sàn niêm yết: HOSE - Ngày bắt đầu niêm yết: 15/11/2007 - Số lượng cổ phiếu lưu hành: 317.849.760 cổ phiếu 3.Ngành nghề kình doanh chính: - Buôn bán và xuất nhập khẩu sắt thép, vật tư thiết bị luyện, cán thép; - Sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp; - Sản xuất ống thép không mạ và có mạ, ống Inox; - Sản xuất và mua bán kim loại màu các loại, phế liệu kim loại màu; - Luyện gang, thép; đúc gang, sắt, thép; - Khai thác quặng kim loại; Mua bán kim loại, quặng kim loại, sắt thép phế liệu; - Sản xuất, kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai thác mỏ; - Sản xuất hàng nội thất phục vụ văn phòng, gia đình, trường học; - Đầu tư và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô thị; - Kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất) - Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành hàng điện, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, điều hòa không khí; - Sản xuất xi măng và kinh doanh vật liệu xây dựng. Tập đoàn Hòa Phát 2 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  3. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến 4.Vị thế Công ty: - Quý I/2010 công ty đứng thứ 3 về tiêu thụ thép với 10,5% thị phần cả n ước, tăng 1,9% so với cuối năm 2009. - Tập đoàn Hòa Phát sản xuất và kinh doanh đa ngành với nhiều sản phẩm công nghiệp và dân dụng trọng điểm, thiết yếu của Việt Nam, vì vậy rất nhiều sản phẩm cũng chính là nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất các sản phẩm khác trong Tập đoàn. Tập đoàn là chủ đầu tư của Khu công nghiệp Phố Nối A (tỉnh Hưng Yên) với tổng diện tích 390 ha tại một vị trí hết sức thuận l ợi, h ấp dẫn được nhiều nhà đầu tư đặt nhà máy sản xuất kinh doanh. - Hiện HPG đang sở hữu một dây chuyền sản xuất thép tương đối khép kín từ khâu sản xuất phôi đến cán thép, và được hỗ trợ tích cực bởi mạng l ưới phân phôi mạnh đã góp phần quan trọng vào sự thành công cũng như nâng cao vai trò chủ đạo của lĩnh vực này.HPG hiện vươn lên vị trí thứ 4 cả nước với 9,5% thị phần và vị trí thứ 2 tại miền Bắc (chỉ sau TISCO). Khi dự án Khu liên hợp gang thép và Nhà máy xi măng đi vào hoạt động cuối năm 2009 sẽ đóng góp lớn vào doanh thu và lợi nhuận của Hòa Phát trong năm 2010, đánh dấu một sự phát triển mới về quy mô sản xuất khi sản lượng thép tăng từ 250 lên 600 nghìn tấn/năm với công nghệ tiến tiến nhất Việt Nam. - HPG hiện là nhà sản xuất và phân phối hàng đầu về các mặt hàng nội thất văn phòng với khoảng 40% thị phần cả nước. - Từ tháng 7/2009, Hòa Phát sẽ bắt đầu cung cấp 800 tấn thép đầu tiên cho dự án khu văn phòng và nhà ở Vinaconex 1 - hạng mục khoan cọc nhồi thông qua Công ty Kim khí Hồng Hà - đại lý cấp 1 của Hòa Phát. Dự án khu văn phòng và nhà ở Vinaconex 1 do Công ty Cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex 1) làm chủ đ ầu tư nằm ở vị trí trung tâm 2 quận Cầu Giấy và Thanh Xuân. Tổng vốn đầu tư cho dự án khoảng 1.000 tỷ đồng và dự kiến hoàn thành vào năm 2011. Việc cung cấp thép cho dự án khu văn phòng nhà ở Vinaconex 1 cho thấy Hòa Phát tiếp tục thành công với việc cung cấp thép cho các dự án quy mô lớn. Tập đoàn Hòa Phát 3 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  4. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến - Năm 2009 HPG đứng thứ tư toàn thị trường sau Pomina, Thái Nguyên - Tisco và Vinakyoei về sản xuất và tiêu thụ (thị phần lần lượt chiếm 9% và 8,6%). Sản phẩm ống thép của HPG đứng thứ 2 trên toàn thị trường (thị phần 13,9%) sau HLA. - Điện lạnh Hòa Phát là nhà sản xuất có tỷ lệ nội địa hóa cao nhất tại Việt Nam, chiếm gần 10% thị phần thị trường điều hòa. Sản lượng sản xuất trong tháng 5/2010 của công ty đạt 12.000 sản phẩm tủ lạnh, 3.000 sản phẩm tủ đông và 8.000 sản phẩm điều hòa các loại. 5. Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn Hòa Phát: a. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ Hoạt động sản xuất và kinh doanh thép - Sản phẩm thép của Tập đoàn là các loại thép cốt bê tông cán nóng bao gồm; thép cuộn đường kính Ø 6mm, Ø 8mm, thép cuộn D8mm gai và thép thanh vằn đường kính D10mm – D41mm. Sản phẩm thép của Hòa Phát được sản xuất trên dây chuyền thiết bị công nghệ của Italia với công suất thiết kế 250.000 tấn/năm (tối đa có thể đạt 300.000 tấn/năm). Tập đoàn Hòa Phát đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phôi thép với công suất đạt 180.000 tấn phôi/năm, giúp Công ty chủ động được 80% sản lượng phôi đầu vào phục vụ cho việc sản xuất. - Thị trường của sản phẩm thép Hòa Phát là thị trường trong nước. Hoạt động kinh doanh Thiết bị phụ tùng (Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát) - Hòa Phát là nhà sản xuất đầu tiên tại Việt Nam các thiết bị: Vận thăng lồng, cầu tháp và thiết bị nghiền sàng đá, cát, quặng. Ngoài ra, công ty cũng sản xuất các sản phẩm như: giàn giáo, cốp pha thép, máy trộn, trạm trộn bê tông… - Bên cạnh việc sản xuất các thiết bị xây dựng, Hòa Phát còn là nhà phân phối duy nhất tại Việt Nam những thiết bị xây dựng của các hãng nổi tiếng như: Máy trộn bê tông hiệu “VITO” của Cộng hòa Pháp, máy bơm nước hiệu “KOSHIN” của Nhật Bản, Máy phát điện hiệu “DAISIN” của Nhật Bản, máy nén khí hiệu “AIRMAN” của Nhật Bản, Thiết bị khoan cắt bê tông hiệu Tập đoàn Hòa Phát 4 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  5. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến “DIMAS” của Mỹ… - Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty là thị trường nội địa, nhu cầu đang ngày càng lớn. Hoạt động kinh doanh nội thất – CTCP Nội thất Hòa Phát - Sản phẩm gồm nhiều chủng loại như; bàn ghế phục vụ gia đình, bàn ghế tủ phục vụ văn phòng, sản phẩm nội thất gia đình làm từ gỗ tự nhiên, két sắt chống cháy, két bạc an toàn, các sản phẩm phục vụ trường học, hệ thống vách ngăn văn phòng, các loại sản phẩm phục vụ công trình công cộng, công trình thể thao như ghế ngồi sân vận động, ghế VIP… - Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty là thị trường nội địa Hoạt động kinh doanh ống thép – Cty Ống thép Hòa Phát - Sản phẩm thép là các loại ống thép đen hàn và các loại ống mạ kẽm dùng cho dân dụng và công nghiệp. - Khách hàng của Công ty là khách hàng doanh nghiệp và cá nhân trong nước. Hoạt động kinh doanh điện lạnh – Cty Điện lạnh Hòa Phát - Sản phẩm chính: Máy điều hòa không khí mang thương hiệu Funiki, tủ lạnh Funiki, sản phẩm bình nóng tráng men Funiki, sản phẩm thiết bị vệ sinh cao cấp khác mang nhãn hiệu Funiki… - Thị trường tiêu thụ là thị trường nội địa Hoạt động kinh doanh xây dựng và khai thác khu công nghiệp, khu đô thị - CTCP Xây dựng & Phát triển Đô thị Hòa Phát - Hoạt động kinh doanh xây dựng và khai thác các khu công nghiệp, khu đô thị. Hoạt động kinh doanh thương mại sắt thép – Cty Thương mại Hòa Phát - Chuyên kinh doanh thương mại thép, các sản phẩm Công ty tập trung kinh doanh gồm thép phế, thép mạ nhúng nóng, thép cuộn cán nóng, thép tấm cán nóng, thép không gỉ, ống thép hàn, ống thép đúc đường kính lớn, thép dài cán Tập đoàn Hòa Phát 5 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  6. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến nóng và cán nguội, phôi thép, thép cuộn cán nguội và các loại phụ kiện sử dụng cho ống dẫn nước và ống công nghiệp. - Khách hàng của Công ty là khách hàng nội địa. b. Các nhân tố ảnh hưởng Nhân tố luật pháp và chính trị - Sự ổn định về chính trị, chính sách mở cửa nền kinh tế, tăng cường hợp tác giao lưu với các nước trong khu vực tạo điều kiện tốt cho HPG mở rộng hợp tác kinh doanh với đối tác nước ngoài; - Chế tài trong việc xử phạt quy định về xâm phạm nhãn hiệu hàng hóa tại Việt Nam còn lỏng lẻo. Các doanh nghiệp phải đối diện với nguy cơ bị xâm phạm nhãn hiệu hàng hóa cao; - Quy hoạch ngành sản xuất thép là quy hoạch mở, Chính phủ chủ trương khuyến khích đầu tư vào các khâu: luyện thép từ quặng, sản xuất phôi và sản xuất chủng loại thép đặc biệt. Tỉnh Hưng Yên nơi HPG đặt trụ sở, có nhiều chính sách hỗ trợ HPG bằng việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu từ khi Công ty làm ăn có lãi, miễn nộp tiền thuê đất trong 6 năm (kể từ 2003), giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo, ưu đãi thuế suất doanh nghiệp phải nộp là 25% (trong khi các công ty khác phải nộp 28%); - Ngành thép nhiều nước trên thế giới được Nhà nước bảo hộ, do thép được coi là nguyên vật liệu quan trọng nhất trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển đất nước. Việt Nam chưa xây dựng cơ chế chính sách bảo hộ ngành thép Việt, các doanh nghiệp thép Việt khó có thể cạnh tranh được với doanh nghiệp nước ngoài do lịch sử phát triển ngành thép nước ngoài phát triển lâu đời hơn, có trình độ kỹ thuật hiện đại… Nhân tố kinh tế - Thị trường tài chính Việt Nam có nhiều biến động. Trong trường hợp HPG lập dự án đầu tư và dự định tài trợ các dự án này thông qua phương án huy động vốn trên thị trường chứng khoán, gặp lúc biến động HPG sẽ khó khăn trong việc huy Tập đoàn Hòa Phát 6 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  7. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến động vốn để thực hiện dự án; - Việt Nam có lợi thế là nước có nền dân số trẻ, lao động dồi dào và chi phí giá nhân công rẻ; - Cơ sở hạ tầng giao thông kỹ thuật của Việt Nam còn yếu kém, việc trung chuyển hàng hóa của doanh nghiệp tốn nhiều thời gian và chi phí; - HPG tham gia nhập khẩu phôi thép, thép tấm, thép lá phục vụ sản xuất ống thép, nội thất, phụ tùng nên khi có sự biến động về tỉ giá sẽ ảnh hưởng đến quá trình đảm bảo nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh. Công ty thành viên của HPG tham gia làm đại lý phân phối cho các hãng nước ngoài như công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng HP phân phối sản phẩm phân phối máy xây dựng hiệu Mikasa, máy trộn bê tông hiệu Vito…nên khi tỷ giá biến động sẽ ảnh hưởng đến doanh thu và doanh số của công ty thành viên nói riêng và Tập đoàn nói chung. - Lạm phát tăng cao khiến giá các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp tăng, ảnh hưởng đến hoạt động và lợi nhuận của doanh nghiệp. - Lạm phát tăng cao khiến Nhà nước phải thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt bằng cách tăng lãi suất huy động. Do đặc thù của ngành là cần lượng vốn vay lớn để đầu tư tái sản xuất, lãi suất tiền vay cao gây nhiều áp lực cho doanh nghiệp ngành Thép; - Khó khăn hiện tại của kinh tế thế giới và Việt Nam khiến các ngành công nghiệp sử dụng nguyên liệu sắt thép, ngành xây dựng bị đình trệ. Điều này dẫn đến giảm nhu cầu tiêu thụ thép, phôi thép và thành phẩm thép bị ứ đọng gây khó khăn cho doanh nghiệp ngành Thép. Nhân tố xã hội - Người dân Việt Nam có tâm lý chuộng hàng ngoại cao, điều này gây khó khăn đến kế hoạch thay thế dần hàng ngoại bằng sản phẩm của HPG; - Mức sống của người dân tăng cao, nhu cầu cho sản phẩm nội thất, điện lạnh, nhu cầu sử dụng thép, sản phẩm dùng cho ngành xây dựng để đầu tư Tập đoàn Hòa Phát 7 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  8. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến sản xuất và xây dựng dân dụng, nhu cầu thuê đất xây dựng nhà máy xí nghiệp tăng; qua đó thúc đẩy sức tiêu thụ các sản phẩm của HPG; - Người dân ngày càng tiếp cận nhiều hơn với các chương trình truyền hình, gameshow… cho nên việc quảng bá hình ảnh bằng quảng cáo trên truyền hình, tham gia tài trợ các chương trình gameshow của doanh nghiệp sẽ diễn ra hiệu quả hơn; - Tác động đến môi trường của ngành thép là lớn nên việc nhập thép phế liệu diễn ra khó khăn. Công ty không thể tận dụng được nguồn thép phế liệu nhập ngoại giá rẻ để tái chế. Nhân tố công nghệ - Áp dụng tự động hóa trong sản xuất kinh doanh giúp các công ty tiết kiệm được chi phí nhân công, giảm thiểu hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm; - Quá trình mua bán, trao đổi công nghệ giữa HPG và các đối tác trong và ngoài nước diễn ra dễ dàng giúp HPG luôn có cơ hội để hiện đại hoá dây chuyền công nghệ; - Internet đã và đang đóng vai trò là kênh quảng bá sản phẩm của HPG đến người tiêu dùng trong nước, là kênh cung cấp thông tin hiệu quả về các hoạt động sự kiện của HPG đến nhà đầu tư, giúp nhà đầu tư an tâm hơn vào doanh nghiệp mình đã đầu tư. - Xu hướng chú trọng công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới ngày càng được đẩy mạnh trong các ngành. Các doanh nghiệp ngành Thép Việt Nam cũng như HPG đầu tư nhiều cho công tác R&D với hi vọng tạo ra sản phẩm chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp, giá thành phải chăng nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác. Tập đoàn Hòa Phát 8 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  9. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến CHƯƠNG II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT I. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA TẬP ĐOÀN QUA 3 NĂM (2008-2010) 1.Sự biến động của Tài sản: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 2008- 2010 Đvt: Đồng Mã Thuyết Chỉ tiêu số minh 2010 2009 2008 A.TÀI SẢN 7,866,093,787,66 5,407,840,665,88 I.Tài sản ngắn hạn 100 2 5 3,849,009,101,068 1. Tiền và các khoản 1,047,177,227,26 1,480,490,925,37 tương đương tiền 110 5 1 4 510,218,287,249 136,131,658,52 915,772,994,33 Tiền 111 0 7 253,418,287,249 Các khoản tương 911,045,568,74 564,717,931,03 đương tiền 112 1 7 256,800,000,000 2. Các khoản đầu tư tài 290,230,500,00 146,137,615,40 chính ngắn hạn 120 13 0 8 734,385,999,000 Các khoản đầu tư 290,230,500,00 146,137,615,40 ngắn hạn 121 0 8 734,385,999,000 3. Các khoản phải thu 1,832,703,218,06 883,023,387,20 ngắn hạn 130 6 3 1 720,175,258,324 1,503,995,277,66 736,028,795,34 Phải thu khách hàng 131 6 3 472,868,078,061 Trả trước cho người 278,580,818,96 104,794,095,88 bán 132 5 9 197,654,672,523 Các khoản phải thu 58,870,287,47 49,425,229,78 khác 135 3 9 58,930,709,844 Dự phòng các khoản (8,743,166,04 (7,224,733,82 phải thu khó đòi 139 1) 0) (9,278,202,104) 4,540,810,505,21 2,556,676,319,10 4. Hàng tồn kho 140 7 2 8 1,820,239,669,743 4,549,531,81 2,564,854,388,11 Hàng tồn kho 141 6 2 1,999,879,190,602 Dự phòng giảm giá (8,720,545,60 (8,178,069,00 hàng tồn kho 149 4) 4) (179,639,520,859) 5. Tài sản ngắn hạn 150 155,172,337,12 341,512,418,79 63,989,886,752 Tập đoàn Hòa Phát 9 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  10. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến khác 6 4 Chi phí trả trước ngắn 31,937,003,35 11,276,991,64 hạn 151 9 5 5,502,046,195 Thuế giá trị gia tăng 87,040,305,41 91,398,981,33 được khấu trừ 152 7 4 38,927,634,634 Thuế và các khoản 2,551,817,94 2,807,498,45 phải thu từ Nhà nước 154 2 7 3,914,401,984 33,643,210,40 236,028,947,35 Tài sản ngắn hạn khác 158 8 8 15,645,803,939 II. Tài sản dài hạn 200 7,037,564,444,437 4,835,399,323,200 1,790,365,447,257 1. Các khoản phải thu 449,008,590,00 dài hạn 210 0 43,404,000 43,404,000 449,008,590,00 Phải thu dài hạn khác 218 6 0 43,404,000 43,404,000 4,603,672,511,87 3,065,311,850,94 2. Tài sản cố định 220 1 3 1,265,421,455,951 Tài sản cố định hữu 3,979,294,726,88 876,483,904,11 hình 221 8 6 3 877,668,572,169 Nguyên giá 222 5,109,678,090,211 1,634,137,248,326 1,439,883,857,293 Giá trị hao mòn lũy (1,130,383,363,32 (757,653,344,21 kế 223 5) 3) (562,215,285,124) Tài sản cố định hữu 10,662,903,38 11,677,291,31 hình thuê tài chính 224 9 3 7 12,691,678,733 16,488,423,54 16,488,423,54 Nguyên giá 225 8 8 16,488,423,548 Giá trị hao mòn lũy (5,825,520,16 4,811,132,23 kế 226 5) 1 (3,796,744,815) 122,793,292,13 274,764,834,64 Tài sản cố định vô hình 227 10 1 6 264,612,717,186 135,335,392,35 283,458,505,16 Nguyên giá 228 3 8 270,155,360,706 Giá trị hao mòn lũy (12,542,100,22 (8,693,670,52 kế 229 2) 2) (5,542,643,520) Chi phí xây dựng cơ 490,921,589,47 1,902,385,820,86 bản dở dang 230 11 1 7 110,448,487,863 15,189,484,78 19,549,586,08 3. Bất động sản đầu tư 240 12 8 7 18,330,500,676 29,106,577,74 29,106,577,74 Nguyên giá 241 9 9 23,370,512,967 Giá trị hao mòn lũy (13,917,092,96 (9,556,991,66 kế 242 1) 2) (5,040,012,291) 4. Các khoản đầu tư tài 708,792,906,57 1,101,992,112,53 chính dài hạn 250 13 4 6 380,605,806,896 Đầu tư vào các công ty 573,650,566,57 930,972,112,53 liên kết 252 4 6 380,585,806,896 135,142,340,00 171,020,000,00 Đầu tư dài hạn khác 258 0 0 20,000,000 1,260,900,951,20 648,502,369,63 5. Tài sản dài hạn khác 260 4 4 125,964,279,734 Chi phí trả trước dài 224,060,809,09 121,805,877,39 hạn 261 14 7 9 106,670,235,528 Tài sản thuế TN hoãn 51,313,170,81 30,147,903,04 lại 262 15 8 4 19,159,968,886 Tài sản dài hạn khác 268 21,585,297,63 2,731,879,00 134,075,320 Tập đoàn Hòa Phát 10 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  11. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến 1 0 963,941,673,65 493,816,710,19 Lợi thế thương mại 269 16 8 1 14,903,658,232,09 10,243,239,989,08 TỔNG TÀI SẢN 270 9 5 5,639,374,548,325 BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN: Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2009/2008 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % A.TÀI SẢN 4 1,558,831,564,81 I.Tài sản ngắn hạn 2,458,253,121,777 5 7 40 (2 970,272,638,12 1. Tiền và các khoản tương đương tiền (433,313,698,113) 9) 5 190 (8 662,354,707,08 Tiền (779,641,335,817) 5) 8 261 6 307,917,931,03 Các khoản tương đương tiền 346,327,637,704 1 7 120 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn 9 (588,248,383,59 hạn 144,092,884,592 9 2) (80) 9 (588,248,383,59 Các khoản đầu tư ngắn hạn 144,092,884,592 9 2) (80) 1 162,848,128,87 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 949,679,830,862 08 7 23 1 263,160,717,28 Phải thu khách hàng 767,966,482,323 04 2 56 1 (92,860,576,63 Trả trước cho người bán 173,786,723,076 66 4) (47) 1 (9,505,480,05 Các khoản phải thu khác 9,445,057,684 9 5) (16) 2 2,053,468,28 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (1,518,432,221) 1 4 (22) 7 736,436,649,36 4. Hàng tồn kho 1,984,134,186,104 8 5 40 (2,560,304,856,296 (1 564,975,197,51 Hàng tồn kho ) 00) 0 28 171,461,451,85 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (542,476,600) 7 5 (95) (5 277,522,532,04 5. Tài sản ngắn hạn khác (186,340,081,668) 5) 2 434 1 5,774,945,45 Chi phí trả trước ngắn hạn 20,660,011,714 83 0 105 ( 52,471,346,70 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (4,358,675,917) 5) 0 135 Thuế và các khoản phải thu từ Nhà ( (1,106,903,52 nước (255,680,515) 9) 7) (28) (8 220,383,143,41 1, Tài sản ngắn hạn khác (202,385,736,950) 6) 9 409 4 3,045,033,875,94 II. Tài sản dài hạn 2,202,165,121,237 6 3 170 1,034,3 1. Các khoản phải thu dài hạn 448,965,186,000 87 - - Phải thu dài hạn khác 448,965,186,000 1,034,387 - - Tập đoàn Hòa Phát 11 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  12. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến 5 1,799,890,394,99 2. Tài sản cố định 1,538,360,660,928 0 2 142 3 (1,184,668,05 Tài sản cố định hữu hình 3,102,810,822,773 54 6) (0) Nguyên giá 3,475,540,841,885 213 194,253,391,033 13 4 (195,438,059,08 Giá trị hao mòn lũy kế (372,730,019,112) 9 9) 35 Tài sản cố định hữu hình thuê tài ( (1,014,387,41 chính (1,014,387,934) 9) 6) (8) Nguyên giá - - - - (2 8,607,877,04 ( Giá trị hao mòn lũy kế (10,636,652,396) 21) 6 227) (5 10,152,117,46 Tài sản cố định vô hình (151,971,542,515) 5) 0 4 (5 13,303,144,46 Nguyên giá (148,123,112,815) 2) 2 5 4 (3,151,027,00 Giá trị hao mòn lũy kế (3,848,429,700) 4 2) 57 (1,411,464,231,396 (7 1,791,937,333,00 1, Chi phí xây dựng cơ bản dở dang ) 4) 4 622 (2 1,219,085,41 3. Bất động sản đầu tư (4,360,101,299) 2) 1 7 5,736,064,78 Nguyên giá - - 2 25 4 (4,516,979,37 Giá trị hao mòn lũy kế (4,360,101,299) 6 1) 90 (3 721,386,305,64 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (393,199,205,962) 6) 0 190 (3 550,386,305,64 Đầu tư vào các công ty liên kết (357,321,545,962) 8) 0 145 (2 171,000,000,00 855, Đầu tư dài hạn khác (35,877,660,000) 1) 0 000 9 522,538,089,90 5. Tài sản dài hạn khác 612,398,581,570 4 0 415 8 15,135,641,87 Chi phí trả trước dài hạn 102,254,931,698 4 1 14 7 10,987,934,15 Tài sản thuế TN hoãn lại 21,165,267,774 0 8 57 6 2,597,803,68 1, Tài sản dài hạn khác 18,853,418,631 90 0 938 9 493,816,710,19 Lợi thế thương mại 470,124,963,467 5 1 4 4,603,865,440,76 TỔNG TÀI SẢN 4,660,418,243,014 5 0 82 Nhận xét: Qua số liệu trên ta thấy tài sản của Tập đoàn tăng nhanh qua 3 năm 2008-2010. Năm 2010, tỷ lệ tăng đạt 45% so với năm 2009. Năm 2009 tăng 82% so với năm 2008. Qua đó ta thấy được sự tăng trưởng về quy mô c ủa Tập đoàn. Cụ thể là Tập đoàn đã trang bị thêm nhiều thiết bị, máy móc cho việc mở rộng Tập đoàn Hòa Phát 12 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  13. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến quy mô sản xuất cho các ngành hàng mới như xi măng và khai thác khoáng sản… Năm 2009, tài sản ngắn hạn tăng 40% nhưng Tập đoàn chủ yếu là đ ầu tư đ ể tăng tài sản dài hạn 170%. Đến năm 2010 thì Tập đoàn đều đầu tư đồng đều vào cả tài sản ngắn hạn lẫn tài sản dài hạn ( tài sản ngắn hạn tăng 45% và tài sản dài hạn tăng 46%). Cụ thể: - Năm 2009, vì để bù vào các khoản đầu tư dài hạn nên các khoản đầu tư ngắn hạn bị rút về đến 80%. Lượng tiền mặt và các khoản tương đ ương tiền tăng 190%. Trong khi đó, Tập đoàn đã trả bớt nợ cho nhà cung cấp là 92.860.576.634 (tương đương giảm 47% ). Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 23% và hàng tồn kho tăng 28%. Lúc này, Tập đoàn tập trung vào việc bổ sung tài sản dài hạn, tăng tài sản cố định lên 142%, tăng tài sản cố định vô hình 4%, tăng bất động sản 7% và tập trung vào tăng việc đ ầu t ư tài sản dài hạn 190%, tăng tài sản dài hạn khác 415%. Tập đoàn đang chuyển dần vào quy mô dài hạn và xây dựng các dự án dài hạn cho các công ty liên kết. Tập đoàn Hòa Phát 13 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  14. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến - Năm 2010, lúc này các dự án đầu tư dài hạn đã được đi vào hoạt đ ộng và đạt được những thành công. Và các khoản đầu tư dài hạn giảm 36% và các loại tài sản khác cũng bắt đầu giảm để nhằm đầu tư vào tài sản cố định hữu hình 354%. Vì các khoản phải thu khách hàng tăng 108% nên lượng tiền và các khoản tương đương tiền giảm 29% (lúc này Tập đoàn đang bị khách hàng chiếm dụng vốn khá cao). Và Tập đoàn đang chuyển hướng đầu tư vào các khoản ngắn hạn (tăng 99%). Lượng hàng tồn kho khá nhiều chiếm 78% (vì Tập đoàn đang sản xuất nhiều mặt hàng mới và các mặt hàng cũ có sản lượng tăng cao hơn so với các năm. Qua 3 năm tốc độ tăng trưởng đều cao, Tập đoàn đã có những chiến lược cho sự phát triển, các quyết định đầu tư vào các loại tài sản có sự thay đ ổi cho phù hợp. Tập đoàn Hòa Phát 14 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  15. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến 2. Sự biến động của Nguồn vốn: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT Tập đoàn Hòa Phát 15 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  16. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN: Chỉ tiêu Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2009/2008 Mã Thuyế Số tiền % Số tiền % Chỉ tiêu NGUỒN VỐN số B. t minh 2010 2009 2008 B. NGUỒN VỐải trả I. Nợ phN 2,987,377,711,95 3,884,193,143,31 30 8,165,669,159,38 6 58 4 300 I. Nợ phảiNợ ngắn hạn 0 1. trả 1 5,178,291,447,425 1,497,684,342,87 1,294,098,304,111 3,382,466,902,09 6,136,481,866,44 1 32 5 269 1. Nợ ngắn và nợ ngắn h310 17 Vay hạn ạn 4 4,638,797,523,573 373,529,165,86 1,256,330,621,478 3,059,766,461,07 4,021,625,285,65 2 10 4 520 Vay và Phảngắnngạn i bán nợ i trả h ườ 311 18 7 3,648,096,119,795 453,480,860,93 588,329,658,721 148,667,586,74 897,906,970,54 6 102 2 50 Phải trả ngườmua trả tiề312ước Người i bán n tr 6 444,426,109,610 64,214,480,37 295,758,522,868 (172,050,318,60 Người mua trả tiền 117,419,085,85 4 121 2) (76) trước Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 9 (8,581,781,73 53,204,605,485 225,254,924,087 211,852,560,73 Thuế và các khoản 286,654,794,50 6) (3) 0 254 phải nộp Nhàả ướười lao động19 Phải tr n ng c 314 3 295,236,576,239 5,800,900,95 16,101,131,51 83,384,015,509 Phải trả người lao 40,566,529,54 6 66 1 31 động Chi phí phải trả 315 4 105,928,169,35 24,465,398,02836,401,304,30 18,664,497,077 161,533,736,20 7 190 0 190 Chi phíCác i trảản phải tr316 ải nộp khác phảkho ả, ph 20 0 475,766,830,70 55,605,566,843 8,139,352,88 1, 19,204,262,543 Các khoản phải trả, 509,640,924,25 0 405 4 32 phải nộpự phòng D khác 319 21 7 3,976,765,73 33,874,093,557 212,834,30 25,734,740,673 14,181,335,03 5 39 4 2 Dự phòng ỹ khen thưởng320 22 Qu phúc lợi 9 13,270,720,12 10,204,569,30433,278,318,95 9,991,735,000 Quỹ khen thưởng 86,955,204,83 7 18 8 82 phúc lợ2. Vay và nợ dài hạn i 323 9 1,489,693,369,08 73,684,484,712 40,406,165,754 501,726,241,21 1, 33 2,029,187,292,93 5 276 9 328 2. Vay và ảiợtrdài hạhạn khác Ph n ả dài n 0 7 539,493,923,852 7,290,255,75 448,538,379,20 4, 37,767,682,633 33 458,093,237,31 0 694 0 322 Phải trả dàidài n ạn Vay hạ h khác 3 21 2 1,041,120,562,02 9,554,858,112 2,264,602,362 497,712,599,36 8, 33 1,544,868,352,24 5 207 7 247 Vay dài hạn TN hoãn lại4 ải trả Thuế ph 23 6 503,747,790,221 (935,142,57 747,681,14 8, 6,035,190,854 Thuế TN hoãn lại 33 5 231 0) (99) phải trả ự phòng trợ cấp5thôi việc D 15 756,764,907 (713,253,28 9,083,762 7,650,263,67 944,226,332 Dự phòng trợ cấp thôi 33 25,468,938,47 5) (3) 2 41 việc II. Vốn chủ sở hữu 6 2 1,573,004,775,77 26,182,191,757 18,531,928,085 754,430,444,61 40 6,398,095,940,35 7 33 4 19 II. Vốn 1. Vốn chủ sở hữu chủ sở hữu 0 8 4,825,091,164,581 1,573,004,775,77 4,070,660,719,967 754,430,444,61 6,398,095,940,35 7 33 4 19 1. Vốn Vốủ sở hữần ch n cổ ph u 410 8 4,825,091,164,581 1,214,857,620,00 4,070,660,719,967 - 3,178,497,600,00 0 62 - Vốn cổThặng dư vốn cổ 411 n 24 phần phầ 0 1,963,639,980,000 636,962,340,00 1,963,639,980,000 - Thặng dư vốn cổ 2,257,862,350,00 0 39 - phần Chênh lệch tỷ giá412i đoái hố 0 1,620,900,010,000 58,438,761,67 ( 1,620,900,010,000 (52,215,141,91 Chênh lệch tỷ giá hối 9 100) 3) 863 đoái Quỹ dự phòng tài416 chính 171,064,385 60,730,405,85(58,267,697,294) (6,052,555,381) 67,749,977,27 Quỹ dự phòng tài 204,910,352,33 7 42 9 89 chính 418 25 6 144,179,946,479 76,429,969,200 Lợi nhuận chưa phân phối (397,984,351,75 738,895,609,24 Lợi nhuận chưa phân 756,654,573,63 9) (34) 8 178 phối 420 7 1,154,638,925,396 415,743,316,148 III. Lợi ích cổ đông thiểu số 100,035,755,28 5,648,018,58 III. Lợi ích cổ đông 339,893,132,36 1 42 6 2 thiểu số 439 0 239,857,377,079 234,209,358,493 TỔNG NGUỒN VỐN 4,660,418,243,014 45 4,603,865,440,76 82 44 TỔNG NGUỒN VỐN 0 14,903,658,232,099 10,243,239,989,085 5,639,374,548,325 Tập đoàn Hòa Phát 16 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  17. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến 0 Tập đoàn Hòa Phát 17 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  18. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến Nhận xét:Tốc độ tăng của nguồn vốn cũng giống nhu tốc độ tăng của tài sản. - Năm 2009, nợ phải trả của tập đoàn cao đến 300% so với năm 2008. Trong đó, nợ ngắn hạn tăng 269%, nợ dài hạn tăng 1,328%. Vì phải đầu tư vào một lượng lớn cho cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn nên Tập đoàn đã phải tăng các khoản nợ của mình lên để có lượng vốn bổ sung cho tài sản. Muốn tăng như vậy, Tập đoàn đã phải chiếm dụng vốn của người bán (tăng 50%) và khoản trả người lao động (tăng 31%), thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 254%. - Năm 2010, nợ ngắn hạn tăng 58%. Trong đó, nợ ngắn hạn chiếm 32% và nợ dài hạn tăng 32% và nợ dài hạn tăng 276%. Tập đoàn vẫn tiếp tục đầu tư vào các khoản dài hạn. Tập đoàn Hòa Phát 18 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  19. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến II. PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CAO KẾT QUẢ KINH DOANH TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 2008-2010 BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN 2008-2010 Mã Thuyết Chỉ tiêu 2010 2009 2008 số minh 8,502,113,474, Tổng Doanh Thu 1 26 14,492,717,731,336 8,244,251,646,520 005 Các khoản giảm trừ doanh 137,308,587,5 thu 2 26 225,633,914,975 120,857,031,774 15 8,364,804,886, Doanh thu thuần 10 14,267,083,816,361 8,123,394,614,746 490 7,106,495,501, Giá vốn hàng bán 11 27 11,808,395,972,088 6,147,351,692,197 517 1,258,309,384, Lợi nhuận gốp 20 2,458,687,844,273 1,976,042,922,549 973 Doanh thu hoạt động tài 149,814,918,2 chính 21 28 204,711,471,331 131,695,300,222 27 170,814,160,1 Chi phí tài chính 22 29 693,801,025,720 281,066,057,342 31 74,436,977,6 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 413,090,188,796 76,177,480,256 29 106,407,582,5 Chi phí bán hàng 24 179,343,647,597 124,506,130,685 50 138,459,531,7 Chí phí quản lý DN 25 274,508,673,772 196,485,507,502 93 Lợi nhuận thuần từ hoạt 992,443,028,7 động KD 30 1,515,745,968,515 1,505,680,527,242 26 26,286,316,5 Thu nhập khác 31 30 256,775,799,502 30,136,197,668 82 9,650,307,3 Chi phí khác 32 31 254,360,923,593 15,538,643,438 70 Kết quả từ các hoạt động 16,636,009,2 khác 40 2,414,875,909 14,597,554,230 12 Lợi nhuận/(lỗ) từ công ty (10,298,743, 9,550,446,0 liên kết 45 13 45,990,249,642 625) 07 1,018,629,483, Lợi nhuận trước thuế 50 1,564,151,094,066 1,509,979,337,847 945 Chi phí thuế TNDN hiện 164,134,114,6 hành 51 32 208,252,593,941 251,195,791,158 54 Lợi ích thuế TNDN hoãn (20,417,586,6 (11,923,076, (4,914,943,1 lại 52 32 53) 728) 82) 859,410,312,4 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 1,376,316,086,778 1,270,706,623,417 73 Phân bổ cho: - LN thuần thuộc cổ đông (1,180,996, 5,219,358,4 thiểu số 61 27,002,469,604 696) 93 LN thuần thuộc các cổ đông 854,190,953,9 của Công ty 62 1,349,313,617,174 1,271,887,620,113 80 Lãi trên cổ phần Đã trình bày lại 4,43 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 33 4,550 4,318 9 Tập đoàn Hòa Phát 19 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
  20. GVHD:Th.s Hồ Tấn Tuyến Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2009/2008 Tỷ trọng (%) Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % 2010 2009 2008 (257,861,827,48 1 10 10 Tổng Doanh Thu 6,248,466,084,816 76 5) (3) 01.6 1.5 1.6 (16,451,555,74 Các khoản giảm trừ doanh thu 104,776,883,201 87 1) (12) 1.6 1.5 1.6 (241,410,271,74 1 10 10 Doanh thu thuần 6,143,689,201,615 76 4) (3) 00.0 0.0 0.0 (959,143,809,32 7 8 Giá vốn hàng bán 5,661,044,279,891 92 0) (13) 82.8 5.7 5.0 717,733,537,57 2 1 Lợi nhuận gốp 482,644,921,724 24 6 57 17.2 4.3 5.0 (18,119,618,00 Doanh thu hoạt động tài chính 73,016,171,109 55 5) (12) 1.4 1.6 1.8 110,251,897,21 Chi phí tài chính 412,734,968,378 147 1 65 4.9 3.5 2.0 1,740,502,62 Trong đó: Chi phí lãi vay 336,912,708,540 442 7 2 2.9 0.9 0.9 18,098,548,13 Chi phí bán hàng 54,837,516,912 44 5 17 1.3 1.5 1.3 58,025,975,70 Chí phí quản lý DN 78,023,166,270 40 9 42 1.9 2.4 1.7 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 513,237,498,51 1 1 KD 10,065,441,273 1 6 52 10.6 8.5 1.9 3,849,881,08 Thu nhập khác 226,639,601,834 752 6 15 1.8 0.4 0.3 1,53 5,888,336,06 Chi phí khác 238,822,280,155 7 8 61 1.8 0.2 0.1 (83 (2,038,454,98 Kết quả từ các hoạt động khác -12,182,678,321 ) 2) (12) 0.0 0.2 0.2 Lợi nhuận/(lỗ) từ công ty liên (547 (19,849,189,63 ( kết 56,288,993,267 ) 2) 208) 0.3 (0.1) 0.1 491,349,853,90 1 1 Lợi nhuận trước thuế 54,171,756,219 4 2 48 11.0 8.6 2.2 (17 87,061,676,50 Chi phí thuế TNDN hiện hành -42,943,197,217 ) 4 53 1.5 3.1 2.0 (7,008,133,54 1 ( Lợi ích thuế TNDN hoãn lại -8,494,509,925 71 6) 43 (0.1) (0.1) 0.1) 411,296,310,94 1 1 Lợi nhuận sau thuế TNDN 105,609,463,361 8 4 48 9.6 5.6 0.3 ( Phân bổ cho: - 0.0) (2,38 (6,400,355,18 ( LN thuần thuộc cổ đông thiểu số 28,183,466,300 6) 9) 123) 0.2 (0.0) 0.1 LN thuần thuộc các cổ đông của 417,696,666,13 1 1 Công ty 77,425,997,061 6 3 49 9.5 5.7 0.2 1.Phân tích sự biến động doanh thu: Tập đoàn Hòa Phát 20 Môn: Quản Trị Tài Chính 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2