intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: Đổi mới cở chế, chính sách nhằm khuyến khính phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay

Chia sẻ: Ly Hai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

73
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế t thúc ha i cu ộc khán g c h iến chốn g Phá p ,Mĩ thắn g lợi , đ ấ t nư ớc ta đ i vào côn g cuộc cả i tạo và xâ y d ựn g Chủ n gh ĩa xã hộ i tro n g cả nư ớc . Vì rậ p khuôn má y mó c , ma ng tín h lí lu ận Ch ủ n gh ĩa Mác Len in dẫn đến kinh tế nư ớc ta ch ỉ tồn tạ i ha i th ành p hần kinh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: Đổi mới cở chế, chính sách nhằm khuyến khính phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay

  1. LUẬN VĂN: Đổi mới cở chế, chính sách nhằm khuyến khính phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay
  2. LỜI NÓI ĐẦU Kế t thúc ha i cu ộc khán g c h iến chốn g Phá p ,Mĩ thắn g lợi , đ ấ t nư ớc ta đ i vào côn g cuộc cả i tạo và xâ y d ựn g Chủ n gh ĩa xã hộ i tro n g cả nư ớc . Vì rậ p khuôn má y mó c , ma ng tín h lí lu ận Ch ủ n gh ĩa Mác - Len in dẫn đến kinh tế nư ớc ta ch ỉ tồn tạ i ha i th ành p hần kinh tế nhà nư ớc , kinh tế tập thể , đặc b iệ t là chủ tr ươn g xoá sạch thành phần kinh tế tư nhân . Điều nà y đã là m cho đấ t nư ớc bư ớc vào cuộc khủn g hoản g và càn g tụ t hậu so với thế giới. Từ đạ i hộ i Đản g lầ n VI (1 2 -19 86 ) Đản g và Nhà nư ớc đã ch ủ trư ơn g phá t triển nền kinh tế hàn g hoá n h iều thành phần theo c ơ chế th ị trườn g, nhằ m khô i phục lạ i n h iều thành phần kinh tế ( đặc b iệ t tron g đó có kinh tế tư nhân ). Sau đổ i mới, nền kinh tế có nh ữn g b ư ớc phá t triển v ư ợt bậc , kéo theo sự phá t triển của ch ính trị, x ã hộ i.... Ngà y na y đứn g trư ớc xu th ế vận độn g chun g của qu y lu ậ t toàn cầu hoá , tính chấ t xã hộ i hoá n gà y càng cao . Đứn g trước n gu y c ơ của sự tụ t hậu , và sự cạnh tranh khốc liệ t. Chún g ta càn g khản g đ ịnh đư ợc tầ m quan trọn g, vị trí của kinh tế đấ t nư ớc . T ron g đó phả i kể đến sự đón g góp to lớn của thành phần kinh tế tư nhân . Đó cũn g ch ính là lí do vì sao e m chọn đề tà i: “Đổi mới c ở chế, c hí nh sác h nhằ m khuyế n khí nh phát triể n ki nh tế t ư nhâ n ở Việt Na m hiệ n nay ” .
  3. NỘI DUNG PHẦN I: MỘT SỐ LÍ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ K INH TẾ T Ư NHÂN I. 1. Bản chất c ủa Kinh tế t ư nhâ n. Kinh tế tư nhân là thành ph ần kinh tế dựa trên s ở hữu tư nhân về tư liệ u sả n xuấ t và sử dụn g lao động là m th u ê . I. 2. Các bộ phậ n của Ki nh tế t ư nhâ n. Kinh tế tư bản tư nhân , nếu xé t về thành phần kinh tế , ch ỉ ba o gồ m 2 thành phần kin h tế : kinh tế cá thể , tiểu chủ và kinh th ế t ư bản tư nhân , hoạ t độn g dư ới h ình thức hộ kinh doanh cá thể và các loạ i h ình doanh n gh iệp của tư nhâ n . I. 2. a. Kinh tế cá thể, tiểu chủ . Kinh tế cá thể , tiểu chủ bao gồ m nhữn g đơn vị kinh tế dựa trên h ình thức s ở hữu tư nhân qu y mô nh ỏ về tư liệu sản xuấ t và hoạ t độn g dựa vào sức la o độ n g của từn g hộ là chủ yế u . T ron g mộ t số n gành , n ghề ở n ôn g thôn và thành th ị, kinh tế c á thể và tiểu chủ có vị trí q uan trọn g. Nó có khả n ăn g tận dụn g tiề m năn g về vốn , sứ c lao độ n g, ta y n ghề của từn g gia đ ình , từn g n gư ời la o độn g. Nhưn g đến mộ t trình độ nhấ t đ ịnh việc mở rộ n g sản xuấ t, kinh doanh của kinh tế cá thể , tiểu chủ sẽ b ị hạn chế vì th iếu vốn ,
  4. trình độ côn g n ghệ thấ p và khó tìm th ị trư ờn g tiêu th ụ , bởi vậ y cần đư ợc sự hỗ trợ của Nhà n ư ớc để kh ắc phục nhữn g hạn chế nó i trên . Các đ ơn vị kinh tế cá thể , tiểu chủ có thể tồn tạ i độc lậ p , hoặc tha m gia các lo ạ i h ình kin h tế tập thể , ha y liê n do anh liên kế t với các doanh n gh iệp nhà n ước dư ới nh iều h ình th ức . I. 2. b. Kinh tế tư bản tư nhân. Kinh tế tư bản tư nhân là các đ ơn v ị kinh tế mà vốn do mộ t hoặc mộ t số nhà tư bản góp lạ i để sản x uấ t – kin h doanh và thuê mư ớn nhân côn g. Kinh tế tư bản tư nhân có nh iều h ìn h thức là x í n gh iệp tư doanh ha y c ôn g ty trá ch nh iệ m h ữu hạn . Kinh tế tư bản tư nhân dựa trê n sở hữ u tư nhân tư bản chủ n gh ĩa về tư liê ụ sản xuấ t và có sử dụng la o độ n g là m th uê . T ron g thời kì quá độ lên chủ n gh ĩa xã hộ i, kinh tế tư bản tư nhân khôn g giữa va i trò thốn g trị nh ư dư ới chế đ ộ tư bả n chủ n gh ĩa , vì nó khôn g nắ m giữ a các mạ ch má u kinh tế quan trọn g, dù nó còn ch iế m t ỷ trọ n g lớn về vố n kinh doanh và giá trị tổn g sản lư ợn g. Kinh tế tư b ản tư nhân đư ợc kinh doanh tron g các n gàn h , n ghề có lợi cho quốc kế dân s inh mà pháp lu ậ t khô n g cấ m. Nh à n ư ớc xã hộ i c hủ n gh ĩa có thể góp vốn cổ phần hoặ c cho thuê tà i sản , hoặc liê n doanh với tư nhân tron g và n goà i nư ớc d ưới nh iều h ình thức : tô nh ượn g, đạ i lý gia côn g, đặ t hàn g, xây d ự n g x í n gh iệp chun g... trê n c ơ s ở bảo đả m lợi íc h kinh tế c ủa các nhà t ư bản . I. 3. Vai trò c ủa ki nh tế t ư bả n.
  5. Hơn 1 0 nă m qua , th ực h iện đ ườn g lố i, ch ính sách đổ i mới của Đản g và Nhà nư ớc , đư ợc s ự đồn g tình hư ởn g ứ n g tích cực c ủa nhân dân , kinh tế tư bản đã phá t triển rộn g khắ p tron g cả n ư ớc ; đón g góp quan trọn g vào phá t triển kin h tế , hu y độn g các n guồn lực xã hộ i vào sản xuấ t, kinh doanh , tạo thê m việc là m, c ả i th iện đời sôn g nhâ n dân , tăn g n gân sách nhà n ước , góp phần giữ vữn g ổn đ ịnh ch ính trị - xã hộ i c ủa đấ t nư ớc . Cùn g với các thành phần kinh tế khác , s ự phá t triển của kinh tế tư nhân đã góp phần giả i phón g lự c lư ợn g sản xuấ t, th úc đẩ y p hân côn g la o độn g xã hộ i, chu yển d ịch cơ cấu kinh tế theo h ướn g côn g n gh iệp hoá , h iện đạ i hoá , phá t triển kinh tế th ị trư ờn g đ ịnh hư ớn g xã hộ i chủ n gh ĩa , tăn g thê m số lư ợn g côn g nhân , lao độn g và doanh nhân Việ t Na m, th ực h iện các ch ủ trư ơn g xã hộ i hoá y tế , văn h oá , giáo dục .. I. 3. 1. Khơi dậy và phát huy tiềm nă ng của 1 bộ phận lớn dâ n c ư tham gia vào cô ng cu ộc p hát triển đ ất nước, thúc đẩy tăng tr ưởn g kinh tế, tạo việc làm. I. 3. 1. a. Tạo việc làm, toàn dụng lao động xã hội. Các doanh n gh iệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân là lự c lư ợn g tha m gia tích c ực và có h iệu quả đố i với vấ n đề giả i qu yế t việc là m. T ính đến n ă m 1996 đã giả i qu yế t việc là m cho 4 .700 .724 lao độn g, ch iế m gần 70 % lực lư ợn g lao đ ộn g xã hộ i tron g khu vực sản xuấ t ph i nôn g n gh iệp . T ron g kh i doanh n gh iệp nhà n ước ch ỉ th u hú t đư ợc 11 ,5 lao độn g/1 tỷ đ ồn g vốn , doa nh ngh iệp có vốn đầu tư nư ớc n goà i thu hú t đư ợc 1 ,7 lao độn g/1 tỷ đồn g vốn . Riên g cá c doan h n gh iệp t ư nhân tron g 5 nă m q ua ( 1991 -1996 ) tu y s ố vốn hu y đ ộn g ch ưa lớn nh ưn g b ình qu ân mỗ i nă m giả i qu yế t thê m kh oản g 72 .020 việc là m;
  6. Đến nă m 199 8 tổn g số lao độn g th uộc kh u vực kinh tế tư nhân c h iế m 90 ,1 % tổn g số lao độn g toàn xã hộ i ( kh u vự c nhà n ước ch ỉ giả i qu yế t việc là m ch o khoản g 9 % và khu vực có vốn đầu tư nư ớc n goà i là 0 ,67 % lao đ ộn g xã hộ i)- đâ y thức sự là khu vực kinh tế có va i tro quan trọ n g tron g việc tạo việ c là m cho lao độn g xã hộ i cả h iện tạ i và tron g tư ơn g la i. I. 3. 1. b. Đóng góp quan tr ọng trong GDP và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh mụ c tiêu c ơ bản là hu y độn g tiề m n ăn g về vốn và giả i qu yế t việc là m cho la o độn g xã hộ i, khu vực kinh tế cá thể , tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân còn đón g góp đán g kể vào tổn g sản phẩ m xã hộ i. Nă m 1995 , khu vực kinh tế tư tư nhân đó n g góp 43 ,50 % GDP . Mặc dù nă m 1996 ,1997 có s ự giả m s ú t nhưn g nă m 1998 khu vực nà y vẫ n ch iế m t ỷ trọ n g 4 1 ,1 % GDP . N ă m 2 000 ch iế m 42 ,3 % GDP tron g kh i khu v ực doanh n gh iệp n goà i quốc doanh ch ỉ ch iế m 3 9 %. Khôn g ch ỉ đón g góp lớn vào tổn g sản phẩ m q uốc nộ i và thúc đẩ y tăn g trư ởn g kinh tế , khu vực kinh tế nhân còn góp phần quan trọn g tăn g n guồn thu cho n gân sách nhà nư ớc , góp phần giả i qu yế t nh iều vấn đề kin h tế - xã hộ i đặ t ra . Nếu nă m 199 0 , khu vực kinh tế n goà i q uốc doanh (khôn g kể kinh tế có vốn đâu tư n ước n goà i) nộp n gân sách ( q ua thu thu ế ) là 969 tỷ đồn g, ch iế m 2 ,3 % GDP , th ì đến nă m 1998 đã tăn g lên 11 ,086 t ỷ đồn g, ch iế m 3 ,5 % GDP ; Nă m 2000 là 5 900 tỷ đ ồn g. Nă m 2 001 khu vực kinh tế tư nhâ n đón g góp vào n gân sách 637 0 tỷ đ ồn g. Điều đấ y cho thấ y đón g gó p c ủa khu vực kinh tế tư nhân có đón g góp lớn vào n guồn thu n gân sách , tăn g tiề m lự c cho nền kinh tế .
  7. I. 3. 1. c. Huy đ ộng mọi nguồn vốn đâu tư phát tri ển. Kinh tế cá thể , tiểu ch ủ tu y q u y mô nhỏ nh ưn g với số lư ợn g c ơ sở sản xuấ t kinh doanh lớn n ên đã độn g viên đ ược nh iề u n guồn vốn và o sản xuấ t kinh doanh từ 1 4 .000 tỷ đ ồn g nă m 1992 đã tăn g lên 26 .500 tỷ đ ồn g vào nă m 1 996 , ch iế m tới 8 ,5 % tổn g vốn đầu tư sản xuấ t kinh doanh của toà n xã hộ i. Các doanh n gh iệp tư bản tư nhân đ ã hu y độn g đư ợc lư ợn g vốn và o kinh doanh là 20 .6 65 tỷ đồn g (tính đến hế t nă m 19 96 ), b ình quân mỗ i năm tro n g gia i đ o ạn 1991 – 1996 tăn g thê m 3 .940 tỷ đồ n g, ch iế m khoản g 5 % tổn g số vốn đầu tư phá t triển của toà n xã hộ i và 6 ,9 % vốn kinh doanh củ a các n gành . T ính đến th ời đ iể m nă m 1996 , khu v ực kinh tế tư n hân đã hu y độn g đư ợc tổn g số lư ợn g vốn lên đến 47 .155 tỷ đồn g ch iế m tới 15 % tổn g số vố n đầu tư và ph á t triển toàn xã hộ i. Mặc dù tron g nh ữn g n ă m đổ i mới vừa qua với ch ính sách mở cửa , kêu gọ i đâu tư n ước n goà i của Nhà n ước đã thu hú t thê m n gu ồn FDI n gà y mộ t tăn g (từ 13 .7 % tổn g số vốn g đầu tư phá t triển của cả nư ớc nă m 1 990 lên đến trên 25 % năm 1 998 ), nh ưn g khu vực tron g nư ớc vẫn đón g góp lư ợn g vôn đầu tư rấ t đá n g kể cho nền kinh tế : 49 % tổn g lư ợn g vốn đầ u tư toàn xã hộ i nă m 1990 và trên 21 % nă m 1998 , tức là ch iế m trê n 1 /5 tổn g lư ợng vố n đầu tư toàn xã hộ i – là tỷ trọn g khôn g nhỏ . I. 3. 2. Thúc đẩy việc hình thanh các chủ thể kinh tế và đổi mới cơ chế quản lí theo h ướng t hị trư ờng, tạo sự cạnh tr anh tron g nê n kinh tế. T rư ớc đâ y hầu hế t cá c lĩnh vực kin h tế , các n gành sản xuấ t kinh doanh , v.v. đ ề u do kinh tế nhà n ư ớc và kinh tế tập thể đả m nhân . Hiệ n na y, trừ mộ t s ố lĩnh vực , n gà nh n ghề mà nhà n ước độc qu yền , kinh tế tư nhân khôn g đ ược kinh doanh , còn lạ i hầu hế t các
  8. n gành n ghề , lĩn h vực sản xuấ t, kinh doanh khác khu vực kinh tế t ư nhân đều tha m gia . T ron g đó , nh iều lĩnh vực , n gành n ghề , khu vự c kinh tế tư nhân ch iế m tỷ trọ n g áp đảo như : s ản xuấ t lư ơn g thực , th ực phẩ m, nuô i trồn g thủ y sản hả i sản , đá nh cá , lâ m n gh iệp , hà n g hoá bán lẻ , chế b iến , sành sứ , già y dép , dệ t ma y, v.v. ..Lĩn h vực sản xuấ t l ư ơn g thự c , đặc b iệ t là xuấ t khẩu gạo và các sản p hẩ m nôn g n gh iệp , thu ỷ hả i sản , lĩn h vực dệ t ma y, già y dép xuấ t khẩu ; thủ côn g mỹ p hẩ m xuấ t khẩu ... đ ã ma n g về hàn g tỷ đô la n goạ i tệ cho nền kinh tế t ư nhân . Th ực tế nêu trên đan g đặ t ra vấ n đề cần xe m xé t lạ i va i trò chủ của kinh tế nhà n ước tron g những n gành n ghề , lĩnh vực nào là th ích hợp kh i mà kh u vự c kinh tế t ư nhân đã tha m gia và ch i ế m tỷ trọn g lớn tron g khôn g ít n gành sản xuấ t, các n gành n ghề , các loạ i sản phẩ m d ịch vụ , các h ình thức kinh doanh , v.v c ủ a khu vực kinh tế tư nhâ n đã tác độn g mạnh đến các doanh n gh iệp n hà nước , buộc khu vực kinh tế nhà n ư ớc phả i cả i tổ , sắp xếp lạ i, đầu tư đổ i mới c ôn g n ghệ , đ ổ i mới phư ơn g thức kinh do anh , d ịc h vụ ,v.v. đ ể tồn tạ i và đứ n g vữn g tron g c ơ chế th ị trư ờn g. Qua đâ y, khu vực kinh tư nhân đã thúc đẩ y sự c ạnh tran h giữa các khu vực kin h tế , là m c ho nền kinh tế trở nên c ăn g độn g; đồn g th ời cũn g tạo nên s ức ép lớn bu ộc c ơ chế q uản lí hành ch ính của các doanh n gh iệp nó i riên g và nền kinh tế th ị trư ờn g nó i chun g. Sự phá t triển của khu vự kinh tế t ư nhân đã góp phần quan trọn g h ìn h thành và xác lập va i trò , vị trí của các chủ thể sản xu ấ t kinh doanh theo yê u cầu của c ơ chế th ị trư ờn g, phá t triể n nền kinh tế nh iều thành
  9. phần , thúc đẩ y cả i cá ch doanh n gh iệp n hà n ư ớc , cả i cách cơ chế quản lý th eo h ướn g th ị trư ờn g, mở c ủa h ợp tác với bên n goà i. I. 3. 3. Góp ph ần xây dựng đội ngũ các nhà doanh nghiệp Việt Nam . Côn g cuộc cả i tạo xã hộ i chủ n gh ĩa trư ớc đâ y xoá bỏ cá c thành phần kinh tế ph i xã hộ i chủ n gh ĩa và cả nhữn g nhà doan h n gh iệp tư nhân , ch ỉ còn lạ i các doa nh n gh iệp tron g khu vự c kinh tế quốc doanh và hợp tác xã . Độ i n gũ các nhà doanh n gh iệp tron g khu vực kinh tế q uốc doan h đư ợc đào tạo tron g c ơ chế cũ - mặ c dù đã đư ợc đào tạo , đổ i mới, trư ởn g thành tron g c ơ chế th ị trườn g nhữn g nă m gần đâ y và đã đạ t đư ợc nhữn g thành côn g đán g kể tron g sản xuấ t kinh doanh , nh ư n g nh ìn chu n g vẫn còn nh iểu yếu ké m bấ t cập trư ớc yêu cầ u nh iệ m vu và đò i hỏ i của nền kin h tế th ị trư ờn g nhấ t là trư ớc yêu cầu côn g n gh iệp hoá , h iện đạ i hoá đấ t n ước th ời mở của nền kinh tế . Nh ờ đ ổ i mới và phá t triển khu vực kinh tế tư n hân , chún g ta đã từn g bư ớc h ình thành đ ược độ i n gũ các nhà do anh n gh iệp hoạ t bá t tron g hầ u hế t các lĩnh vực , các n gành n ghề của nền kinh tế quộc dân với số lư ợn g n gà y mộ t lớn : kh oản g 40 .000 chủ doanh n gh iệp và trê n 120 .000 chủ tran g trạ i. Đâ y thự c sự là mộ t thành q uả có ý n gh ĩa lớn tron g việc xâ y dựn g độ i n gũ các nhà doan h n gh iệp và ph á t hu y n guồn lự c con n gư ời cho đấ t nư ớc thời mở của của khu vực kinh tế tư nhân . Mặc dù đư ợc h ình thành mộ t cách tự phá t nh ưn g nhờ đ ược đào lu yệ n tron g cơ chế th ị trư ờn g, đội n gũ các nhà doanh n gh iệp t ư nhân đã tỏ rõ , bả n lĩnh tà i n ăn g, th ích ứn g khá kịp th ới cới sự chu yển đổ i c ủa nền kinh tế . Họ đã vươn lên tha m gia vào h ầu hế t các lĩn h vực , n gành n ghề sản xuấ t kinh d oanh mà lu ậ t pháp khôn g cấ m.
  10. I. 3. 4. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, góp phần xây dựng quan hệ sản xuất mới và thực hiện công bằng xã hội. Ch ính nh ờ ph á t triển kinh tế t ư nhân với nh iều loạ i h ình kinh tế khác n hau , đã góp phần là m cho quan hệ sả n xuấ t chu yển b iến phù h ợp với lự c lư ợn g sản xuấ t tron g giai đoạn chu yển đổ i nền kinh tế nư ớc ta . T rư ớc hế t là sự chu yể n b iến tron g quan hệ sở h ữu . Nếu tr ư ớc đâ y q uan hệ sở hữu ở n ư ớc ta ch ỉ gồ m s ở hữu toà n dân và s ở hữ u tập thể th ì giờ đâ y quan hệ sở hữu đã được mở rộn g h ơn : còn có s ở hữu tư nhân về tư liệ u sản xuấ t và s ở hữu hỗn hợp . Sự chu yển b iến tron g quan hệ s ở hữu nó i trên kéo theo s ự chu yển b iến tron g quan hệ q uản lý : h ình thành tần g lớp c hủ doanh n gh iệp tư bản tư n hân bên cạnh độ i ngũ giá m đốc các doanh n gh iệp nhà nư ớc ; h ình th ành độ i n gũ nhữn g n gười la o độn g là m th uê tro n g các doan h n gh iệp tư bản tư nhân bên cạnh nh ữn g n gười là m c ôn g ăn lư ơn g tron g các doanh n gh iệp n hà nư ớc ...; x uấ t h iện quan hệ chủ th ơ, quan hệ mư ớn la o độn g thôn g qua h ợp đồn g kinh tế ; th ị trư ờn g la o độn g b ước đầu đ ược h ình thành và n gà y càn g mở rộ n g, tạo cơ hộ i tìm kiế m việ c là m c ho mọ i n gư ời tha y c ho việc phân bổ la o độn g vào các doanh n gh iệp theo ch ỉ tiêu ( c ơ chế kế hoạch hoá tập trun g trư ớc đâ y)v.v. Quan hệ phân phố i giờ đâ y càn g trở nên linh hoạ t, đa dạn g: n goà i phân côn g chủ yếu dựa trên la o độ n g, c òn sử dụn g các h ình thứ c phân phố i theo vốn góp , theo tà i sản , theo cổ phần và các h ình thứ c khác .v.v.
  11. Ch ính sự chu yển b iến của các qua n h ệ s ở h ữu , quản lý và phân phố i nó i trê n đã là m c ho quan h ệ sản xuấ t trở nên mề m d ẻo , đa dạn g, lin h hoạ t, dễ đ ược chấp nhận và phù hợp với th ực trạn g nề n kinh tế và tâ m lý x ã hộ i ở n ước ta h iện na y. PHẦN II THỰC TRẠNG CỦA KINH TẾ T Ư NHÂN VÀ CƠ CH Ế CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI KINH TẾ T Ư NHÂN II. 1. Thực trang phát triể n ki nh tế tư nhâ n tr ong t hời gia n qua. II. 1. 1. Kinh t ế tư bản tư nhân. - Về vốn sản xuất: Theo số liệu thốn g kế n ă m 1995 , tron g t ổn g số 15 .276 doanh n gh iệp tư nhân , côn g ty trách nh iệ m hữ u hạn và cô n g ty cổ ph ần th ì có tới 87 ,2 % s ố doanh n gh iệp có mức vốn đ iều lệ d ưới 1 tỷ đồn g, tron g đó 29 ,4 % s ố doanh n gh iệ p có mứ c vốn d ư ới 100 triệu đồn g. Nh ữn g doa nh n gh iệp có mức vốn d ư ới 10 tỷ đồn g ch iế m 10 % trên 1 0 tỷ đ ồn g trở lên c h iế m 1 %, tron g đó từ 1 00 tỷ đồn g trở lên ch ỉ có 0 ,1 %. -Về tài sản cố định: T ron g ba loạ i h ình d oanh n gh iệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân th ì doanh n gh iệp tư n hân có giá trị tà i sản cố đ ịnh b ìn h quân chun g thấp nhấ t: 0 ,1 tỷ đ ồn g (nă m 1991 ), nh ưn g có xu hư ớn g tăn g lê n và giữa ổ n đ ịnh ở mứ c 0 ,2 tỷ đ ồn g (từ 1 992 đế n 1996 );
  12. -Về lực lượng lao động: Số lư ợn g lao độn g b ình quân mộ t doanh n gh iệp tư nhân là 8 la o độn g nă m 1991 tăn g lên 9 lao đ ộn g nă m 1996 , 17 lao đ ộn g nă m 1997 và 19 la o đ ộ n g nă m 1 998 . Theo số liệ u của Tổn g c ục Thốn g kê nă m 1999 th ì: 432 doanh n gh iệp th uộc khu vực kinh tế tư nhân có tư 100 – 299 lao độn g; 8 9 doanh n gh iệp có 300 – 499 lao độn g và 101 doanh n gh iêp có từ 500 la o độn g trở lê n ; s ố cọn lạ i 25 .3 99 doan h n gh iệp ( tron g tổn g số 26 .02 1 doanh n gh iệp ) có s ố lao độn g dư ới 100 . -Về doanh thu: Nă m 1991 , b ình quân doanh th u c ủa mộ t c ơ sở thu ộc khu vực kinh tế tư nhân là 2 ,7 t ỷ đồn g, s au 5 nă m doanh thu đ ạ t 2 ,8 tỷ đồn g (nă m 1996 ), có tăn g chú t ít. N ếu tính đến yế u tố trư ợt giá và lạ m phá t th ì thực tế b ình quân doanh thu của mộ t c ơ s ở sau 5 nă m là giả m. -Về chỉ tiêu nộp ngân sách: B ình quân chun g cả 3 loạ i h ình doa nh n gh iệp trên là 0 ,12 tỷ đồn g/ c ơ s ở nă m 1991 , sau 5 nă m mứ c b ình q uân nà y giả m còn 0 ,07 tỷ đ ồn g (nă m 19 96 ); Như vậy, s o với ch ỉ tiêu doanh n gh iệp vừa và nhỏ c ủa Ch ính phủ và mộ t số nư ớc trên thế giới th ì rõ ràn g các doanh n gh iệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở nư ớc ta chủ yế u thuộc lo ạ i h ình do anh n gh iệp nhỏ . II. 1. 2. Kinh t ế cá thể, tiểu chủ
  13. Các cơ sở sản xuấ t kinh doa nh cá thể , tiểu c hủ ở n ư ớc ta về qu y mô c ó nh ữn g đặ c trư n g chủ yế u sau : - Vố n sản xuấ t kinh doanh khoản g 11 triệu đồn g. - Sử dụn g kh oản g 3 ,3 lao độn g (kể cả chủ ) ở nôn g thô n và 6 ,3 lao độn g ở thành phố (n ă m 1 996 ). - Doanh thu hàn g nă m kho ản g 18 triệu đôn g. Có thể kế t quả đ iều tra trên chưa phản ánh thậ t đầ y đủ , nhưn g cũn g cho thấ y phần nào thực trạn g qu y mô vố n , la o độ n g, doanh thu ... c ủa lo ạ i h inh kinh tế cá thể , tiểu ch ủ ở n ư ớc ta , nh ìn chun g là nhỏ bé . Sả n xuấ t kinh doan h của loạ i h ình kinh tế nà y phần lớn ch ỉ đủ tá i sản xuấ t giản đ ơn , khả năn g tích lu ỹ tá i s ản xuấ t mở rộ n g vư ơn lên chu yể đổ i san g các loạ i h ình doanh n gh iệp c ó qu y mô lớn h ơn rấ t khó khăn . Nó khôn g phả i là lo ạ i h ình kinh tế chủ yế u để là m già u , nhưn g lạ i cần th iế t cho b ư ớc quá độ san g nền kin h tế th ị trư ờn g ở nư ớc ta h iện na y - n hấ t là tron g việc giả i qu yế t việc là m, hu y độn g n guồn lực nhỏ lẻ , phân tán tron g dâ n và phá t triển sản xuấ t, h ình thành các chủ doanh n gh iệp nhỏ và vừ a và đ ộ i n gũ lao độn g cho nền kinh tế th ị tr ư ờn g,v.v. II. 1. 3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nă m 1 994 , b ình quân mộ t doanh ngh iệp thuộc 3 lo ạ i h ình côn g ty cổ phần , côn g ty trách nh iê m hữ u h ạn , doanh n gh iệp tư nhân có số vốn thực tế s ử dụn g là 193 ,6 triệ u đồn g, tạo ra d oanh thu khoản g 312 ,2 triệu đ ồn g, tức là 1 đồn g vốn sử dụn g man g lạ i 1 ,6 đồn g doanh thu ; nộp n gân sách 91 triệu đồn g (2 ,9 % doa nh thu ). Nếu tính cho từn g loạ i h ìn h doanh n gh iệp th ì ma n g lạ i 1 ,3 đồn g doanh thu và nộp n gân sách nhà n ước 0 .03 đồn g; tư ơn g tự : cô n g ty c ổ p hần là 0 ,3 đ ồn g doanh thu và 0 .04 đồn g nộp n gân sách ; doan h n gh iệp tư nhân là 5 .45 đồn g doanh thu và 0 ,01 đồ n g nộp n gân sách . Xe m x é t
  14. theo n gàn h th ì thấ y rằn g: n gành côn g n gh iệp kha i thác b ình quân 1 đồn g vốn tạ o ra đ ược 1 đ ồn g doanh thu và nộp n gân sác h 0 ,02 đồn g; tư ơn g tự : côn g n gh iệp chế b iến là : 1,4 7 đồn g và 0 .03 đồn g; n gành xâ y d ựn g là : 1 ,42 đồn g và 0 ,05 đồng; n gàn h vận tả i 0 ,46 đồn g và 0 ,013 đ ồn g; n gà nh nôn g – lâ m n gh iệp là : 0 ,9 đồn g và 0 ,02 đồn g. Căn c ứ vào ch ỉ tiêu doanh thu và nộp n gân sách c ó thể thấ y rằn g: d oanh n gh iệp t ư nh ân là lo ạ i h ình doanh n gh iệp ho ạ t độn g có h iệu q uả nhấ t (5 ,45 đồn g doanh thu / 1 đồn g vốn ) tiếp đó là côn g ty trách nh iê m h ữu hạn 1 ,3 đồn g doanh thu / 1 đồn g vốn và sau cù n g là côn g ty cổ phần ; doanh n gh iệp tư nhân và côn g ty trách nh iệ m h ữu hạn cũn g c ó tỷ lệ nộp n gân sách trên doanh thu cao . Cò n xé t theo n gành sản xu ấ t thấ y rằ n g: n gà nh công n gh iệp chế b iến và xâ y d ựn g có doanh thu cao (d oa nh thu 1 ,47 đ ồng và 1 ,42 đồn g/ 1 đồn g vôn ) và đón g góp n gân sá ch (0 ,0 3 đ ồn g/ 1 đồn g d oanh thu ) ca o h ơn so với côn g n gh iệp kha i thác và vận tả i (doanh th u 0 ,4 6 đồn g và 1 ,0 đ ồn g, nộp n gân sách 0 ,03 đồn g và 0 ,02 đồng). Cá c n gành có h iệu quả h ơn cả vẫn là thư ơn g n gh iệp , sửa chữa và côn g n gh iệp chế b iến ; n gành nôn g – lâ m n gh iệp vẫn có h iệu qu ả nhấ t. Kế t quả đ iều tra nă m 1995 của Tổn g cục Thốn g kê và nhữn g khảo sá t n gh iên cứu gần đ â y cũn g cho thấ y: tro n g các doanh n gh iệp tư nhân , tính b ình quân mộ t đồn g vố n đe m lạ i 3 ,2 đ ồn g doanh thu và mứ c s inh lời trên 1 đồn g vốn là 0 .057 đồn g; c ôn g ty trách nh iệ m hữu hạn tươn g ứn g là 1 ,94 đồ n g và 0 ,018 đồn g; doan h n gh iệp nhà n ư ớc mộ t đ ồn g vốn tạo đư ợc 1 ,43 đồn g doanh th u , mứ c s inh lời trên mộ t đồn g vốn là 0 ,054 đồn g và lợi nh u ận trên 1 đồn g doanh thu là 0 ,0378 đồn g. Điều đó n ó i lên rằn g: h iệu quả h oạ t độn g của các lo ạ i h ìn h doanh n gh iệp tư bản tư nhân , doanh ngh iệp n goà i quốc doanh ở n ư ớc ta cũn g như doanh n gh iệp nhà nư ớc còn rấ t thấ p .
  15. Mặc dù năn g lực sản xuấ t kinh doanh của kinh tế cá thể và tiểu chủ hạn chế s o với các lo ạ i h ìn h doanh n gh iệp t ư n hân , côn g ty trách nh iệ m h ữu hạn và côn g ty cổ p hân , nh ưn g lạ i là loạ i h inh kinh tế có số lư ợn g lớn , trả i rộ n g trên nh iều vùn g, hoạ t đ ộn g trên nh iều lĩn h vực khác nhau nên tron g c ơ cấu doanh thu của khu vực kinh tế tư nhân lạ i ch iế m t ỷ trọ n g lớn nhấ t. Cụ thể là : tro n g tổn g doanh thu của cả khu vực kinh tế tư nhân nă m 1996 , kinh t ế cá thể , tiểu chủ ch iế m 40 ,6 %, th ứ h a i là côn g ty trách nh iê m h ữu hạ n ch iế m 36 ,04 % , thứ ba là doanh n gh iệp tư nhân ch iếm 1 7 ,18 %, thứ t ư là côn g ty c ổ phần ch iế m 3 ,78 %. Riên g tron g việc giả i qu yế t việc là m cho lao độn g th ì kinh tế cá thể là n ơi thu hút số lư ợn g lớn nhấ t so với các lo ạ i h ình kinh tế khác . Cụ thể là : kinh tế cá thể , tiểu chủ ch iế m 81 ,2 %; cô n g ty trá ch nh iệ m h ữu hạn ch iế m 7 ,98 %; doanh n gh iệp t ư nhân ch iế m 5 ,54 %; và thấp nhấ t là côn g ty c ổ phân ch iế m 0 ,84 %. Nh ư vậ y có thể thấ y rằ n g: d oanh ngh iệp t ư n hân , côn g ty trách nh iệ m hữu hạn và côn g ty cổ phần là nhữn g loạ i h ình kinh tế có kh ả năn g hu y đ ộn g n gu ồn vốn lớn vào s ản xuấ t kin h doanh (khoản g 70 % n guồn vốn ), n h ưn g loạ i h ình kinh tế cá thể và tiểu chủ lạ i c hủ yếu giả i qu yế t việc là m c ho la o độn g xã hộ i trên d iện rộn g ( h ơn 81 % lự c lư ợn g la o đôn g), tu y n h iên kh ả năn g hu y đ ộn g vốn hạn chế . II. 1. 4. Tốc độ tăng trưởng, phát triển của kinh tế t ư nhân. -Cá c loạ i h ình kin h tế t ư bản tư nhân: c ó tốc độ tăn g cao vào nă m 1 994 với mứ c tăn g 60 % so với nă m 1 993 , như n g các nă m ti ế p theo tốc độ tăn g giả m dần , đạ t b ình quân khoả n g 37 %/n ă m (gia i đoạn 1994 - 1 997 ) và giả m c òn 4 %/năm và o nă m 1 998 . Như v ậ y, n ếu xé t về số lư ợn g c ở s ở sản xuấ t kinh doanh th ì các doa nh n gh iệp t ư
  16. bản tư nhân có tốc độ tăn g mạnh và cao h ơn so với các lo ạ i h ình kinh tế cá thể , tiểu chủ khoản g 3 lần (37 %/13 %). Cụ thể là : doanh n gh iệp tư nhân c ó tốc độ tăn g trư ởng gia i đoạn nă m 199 7 là 36 %, nă m 19 98 còn 7 %; côn g ty trá ch nh iêm h ữ u hạn tư ơn g ứn g là 49 % và 3 %; côn g ty c ổ phần tư ơn g ứn g là 138 % và 13 % và mực b ình qu ân chun g của khu vực kinh tế t ư nhân vào khoản g 20 %. - Cá c loạ i h ình kinh tế cá thể , t iểu chủ : có tốc độ tăn g về số lư ợn g khôn g đều , b ình quân gia i đoạn 1992 – 1997 tăn g kh oản g 13 %/nă m. Nă m 1 99 0 có kho ản g 800 .000 c ơ sở kinh tế cá thể , tiểu chủ, n ă m 1 992 có 1 .49 8 .600 cơ s ở tăn g 87 % so với nă m 1990 , nă m 1 994 có 1 .53 3 .100 cơ s ở, tăn g 2 ,3 % so với nă m 199 2 , nă m 1 995 lên đ ến 2 .050 .2 00 cơ s ở, tăn g 34 % so với nă m 1 994 , và san g nă m 1996 có 2.2 15 .00 0 c ơ s ở, tăn g 8 % so với nă m 1 995 Nh ờ có tốc độ phá t triển và tăn g trưởn g nhanh nên kh u vực kinh tế tư nhân đã đón g gó p n gà y càng quan trọ n g vào GDP của nề n kinh tế : từ 102 .468 tỷ đồn g nă m 1995 đã tăn g lên 151 .38 8 tỷ đồn g vào nă m 1 998 , ch iế m t ỷ t rọ n g 41 ,06 % GDP . Tu y nh iến đán g lư u ý là tốc độ phá t triển của khu vực kinh tế cá thể , tiểu chủ và t ư bản tư nhân cũng nh ư toàn b ộ nền kinh tế n ư ớc ta đã có dấu h iệu ch ữn g lạ i vào n ă m 1997 – sau mộ t th ời gian phá t triển có thể nó i khá n goạ n mục . Sự su y giả m c ủa kh u vực kinh tế t ư nhân mộ t mặ t là do tác đ ộn g của cuộc khủn g hoản g tà i ch ính khu vực – đâ y đư ợc co i là n gu yên n hân trực tiệp tr ư ớc mắ t; còn n gu yê n nhân sau xa bên tron g lạ i ch ính do c ơ chế , c h ính sách quản lý đ iều hành vĩ mô c ủa Nhà n ước tỏ ra chưa ph ù hợp với đò i hỏ i của khu vực kinh tế tư nhân đã có n h iều đổ i khác sau h ơn 10 nă m đ ổ i mới; đ ồn g thời
  17. cũn g do nh ữn g hạn chế về n ăn g lực nộ i tạ i của bản thân khu vực kinh tế tư nhân . Mặc dù vậ y, th ành tựu phá t triển của khu vực kinh tế tư nhân gắn liền với côn g cuộc đổ i mới là to lớn và rấ t có ý n gh ĩa , góp phân tạo tiền đề quan trọ n g c ho b ư ớc phá t triển mới của đấ t nư ớc trước th ề m thế kỷ XXI và là thành tựu đán g gh i n hân của mộ t chặn g đ ườn g phá t triển và nhữ n g tồn tạ i cũn g là tấ t yế u . Nh iệ m vụ của gia i đoạn tới là phả i tiếp tục khắc ph ục nhữn g tổn tạ i nhằ m th úc đẩ y khu vực kinh tế t ư nhân phá t tri ển phụ c vụ sự n gh iệp côn g n gh iệp hoá , h iện đạ i hoá đấ t nư ớc theo cư ơn g lĩnh , ch iến lư ợc đã đ ề ra . II. 1. 5. Cơ c ấu ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và xu h ướ ng đầ u tư của kinh tế tư nhân. Từ sau Đạ i hộ i Đản g toàn quốc lần thứ VI n ă m 1 986 , khu vực KTT N đã đ ược nh ìn nhậ n d ưới án h sán g đổ i mới. Luậ t Do anh n gh iệp tư nhân đư ợc ban hành nă m 199 0 , Ngh ị đ ịnh số 221 /HĐB T n gà y 23 /7 /19 91 của Hộ i đồn g Bộ trưởn g cun gc nh iều ch ín h sách khác của Đản g và Nhà n ước đã tạo đ iều kiện khu yến kh ích s ự phá t triển nhanh chón g c ủa khu vực kinh tế n ăn g độn g nà y qua bản g 1 . N ă m 1990 mới có khoản g 80 0 .000 cơ sở kinh tế cá thể , tiểu chủ , đến nă m 1 992 sau mộ t nă m th ực h iệ n Ngh ị đ ịnh s ố 221/HĐB T , đã có 1 .497 .600 h ộ c á thể , tiểu chủ , đăn g kí kinh doa nh . Đ ến nă m 1994 , đã lên tới 1 .533 .1 00 c ơ s ở, nă m 19 95 có 2 .050 .200 cơ s ở. B ình quân gia i đoạ n 1990 – 1996 , mỗ i nă m tăn g 533 .775 cơ s ở, và tốc độ tăn g hàn g nă m h ơn 20 % xé t về số lư ợn g. T ính b ình quân gia i đo ạn 1991 -1998 , mỗ i n ă m tăn g thê m h ơn 3 .200 doanh n gh iệp , tức là khoản g 32 % tron g đó , nă m 1 992 các doanh n gh iệp tư nhân , côn g ty trá ch nh iệ m h ữu hạn và cô n g ty c ổ
  18. phần có tốc độ tăn g về số lư ợn g rấ t ca o 1 ,225 %. N ă m 1 999 , Luậ t Doanh n gh iệp đã đư ợc Quốc h ộ i thông qua và có h iệu lực th i hành kể từ nă m 2000 . T ính đ ến thán g 12 - 2000 , sau 12 thán g th ực h iện Luậ t Doanh n gh iệp , số lư ợn g doanh n gh iệp đăn g ký tron g c ả n ước lê n đến 13 .50 0 doan h n gh iệ p (tăn g gấp 5 lầ n số doanh n gh iệp đ ược thành lập tron g nă m 1999 ), tron g đó có 3 .736 côn g ty T NHH và 3 ,559 doanh n gh iệp tư nhân . Mức tăn g số lư ợn g của mỗ i loạ i h ình doanh n gh iệ p tư nhân , côn g ty T NHH và côn g ty c ổ phần cũn g khác nhau . Bảng 1: Số c ơ sở kinh tế tư nhâ n g iai đoạ n 1991 – 1998. Loạ i 1994 1995 1996 1997 1998 h ình Tư bản 10 .881 15 .276 18 .894 25 .002 26 .021 tư nhân % so 59 ,8 40 ,4 23 ,7 32 ,4 4 ,1 nă m trư ớc DN tư 7 .794 10 .916 12 .464 17 .500 18 .750 nhân % so 34 ,1 40 ,1 14 ,2 40 ,4 7 ,1 nă m trư ớc Cty 2 .968 4 .242 6 .303 7 .350 7 .100 T NHH % so 84 ,7 42 ,9 48 ,6 16 ,7 -3 ,4 nă m trư ớc
  19. Cty Cổ 119 118 127 152 171 phần % so 626 ,3 -0 ,8 7 .6 19 ,7 12 ,5 nă m trư ớc Số cơ 1 .533 .1 00 2 .050 .2 00 2 .215 .0 00 s ở KT cá thể % so 102 ,3 133 ,7 108 nă m trư ớc T ron g tổn g số 31 .519 do anh n gh iệp thuộc khu vực KTT N n ă m 2000 , c ơ cấu phân bổ như sau : Hộ kin h doanh gia đ ình 75 ,67 %, côn g ty T NHH c h iế m 22 ,84 %, côn g ty cổ phần c h iế m 1 ,49 %. Nh ư vậ y, doanh n gh iệp hộ kinh doanh là h ình thức tổ chức phổ b iến nhấ t củ a khu vực KTT N. Xu h ướn g tậ p trun g vào lĩnh vực th ươn g mạ i d ịch vụ của khu vực KTT N kh ôn g ch ỉ thể h iện về mặ t số lư ợn g, mà còn thể h iện qua c ơ cấu vố n đầu tư và số lư ợn g lao độn g sử dụn g, doa nh thu , nộp thuế ... T heo Viện Ngh iên c ứu quản lý kinh tês T run g ươn g: tron g s ố 170 .495 tỷ đồn g vốn kinh doanh của khu vực KTT N(19 96 ) n gành thư ơn g n gh iệp , s ửa chữa x e má y ch iế m 38 ,8 %; n gàn h côn g n gh iệp chế b iến có 27 %; lĩn h vực vận tả i, kho bã i, thôn g tinh liên lạ c ch iế m 9 %; các lĩn h vực khác ch iế m 2 6 %. T ron g khu vực sản xuấ t, khu vực KTT N ch iế m tỷ trọ n g thấp , tiề m lự c còn n hỏ bé , khả n ăn g c ạnh tranh thấp . N ă m 1998 , khố i sản
  20. xuấ t của khu vực Nhà n ước còn chiế m tới 5 3 % tổn g giá trị sản lư ợn g, khố i kinh tế có vố n đầu tư nước n goà i từ 15 % n ă m 1 995 đã tăn g lên 18 % nă m 1998 , khố i KT T N ch iế m 28 % n ă m 1995 đã giả m xuốn g còn 27 ,8 % vào nă m 1998 , trong đó khu vực KTT N ch ính th ức (có đăn g ký kinh d oanh ) t ừ 10 ,5 % năm 1 995 giả m x uốn g 9 ,6 % n ă m 1998 . Nếu xé t về tốc độ tăn g trưởn g giá trị tổn g sản lư ợn g th ì : kh u vực nhà nư ớc từ 11 ,7 % nă m 1 995 giảm x uốn g 5 ,5 % nă m 1998 ; khu vực KTT N từ 16 ,8 % n ă m 1995 xuống đến 9 % n ă m 19 98 ; riê n g khu vực kinh tế có vốn đầu tư nư ớc n goài tư 14 ,9 % nă m 1 995 tăn g lê n 28 ,1 % vào nă m 1 998 . Xé t về c ơ c ấu n gành n ghề , lĩnh vực kinh doanh : phần lớn các doanh n gh iệp tư nhân tron g n ước thuộc các lĩnh vực th ư ơn g n gh iệp , d ịch vụ , tiểu thủ côn g, lắ p ráp , c hế b iến th ực phẩ m, sả n xuấ t hàn g tiêu dùn g... II. 1. 6. Những tồn tại, yếu kém của thành phần kinh tế t ư nhân. Một là, phần lớn các c ơ s ở kinh tế tư nhân đều có qu y mô nhỏ , năn g lự c và s ức cạnh tranh hạn c hế , dễ b ị tổn th ư ơn g tron g cơ chế th ị trư ờn g. Hiệ n na y có tới 87 ,2 % số doanh n gh iệp có mứ c vốn d ư ới 1 tỷ đ ồn g, tro n g đó 29 .4 % có mứ c vốn dư ới 100 triệu đồn g; nh ữn g doanh n gh iệp có mức vốn từ 10 tỷ đồn g trở lên ch ỉ ch iế m 1 % , tron g đó từ 100 tỷ đồn g trở lên có 0 ,1 %.Th iếu vốn để sản xuấ t và mở rộn g sản xuấ t là h iện t ượn g phổ b iến đố i với toàn bộ các doanh n gh iệp thuộc khu vực kinh tế t ư nhân h iện na y và đư ợc co i là mộ t tron g nh ữn g cản trở lớn nhấ t (sau vấn đề th ị trư ờn g tiêu thụ và cạ nh tranh ) đến sự phá t triển sản xuấ t kinh doanh của các c ơ s ở kinh tế tư nhân . Hầ u hế t các doanh n gh iệp khởi sự hoàn toàn bằn g vốn tự có ít ỏ i của mìn h .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2