intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

207
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đầu tư là chìa khoá cho sự tăng trưởng của mỗi quốc gia trên thế giới. Khái niệm đầu tư tuy đã được các nhà kinh tế học đề cập từ rất lâu nhưng nó chỉ thực sự phát triển ở Việt nam từ khi Nhà nước ta chuyển hướng phát triển kinh tế sang vận hành theo cơ chế thị trường theo định hướng XHCN. Đối với nhiều doanh nghiệp lớn hiện nay, luôn xác định đầu tư là ưu tiên số một, là nhiệm vụ quan trọng chiến lược hàng đầu, để nâng cao năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh, thúc...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC

  1. Luận văn Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC ..............................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU ................................ .........................................................................4 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ (AIC) ...................................................................5 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ (AIC) ........................................................................................................... 5 1.Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 5 2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ....................................... 7 2.1. Hội Đồng Quản Trị công ty ................................ ................................ ................. 7 2.2. Hội đồng tư vấn đầu tư........................................................................................ 7 2.3. Ban T ổng giám đốc công ty ................................................................................ 7 2.4. Phòng Đầu tư ...................................................................................................... 8 2.5. Phòng Đấu thầu và Qu ản lý dự án ..................................................................... 11 2.6. Phòng Pháp chế ................................................................................................ 11 2.7. Ban quản lý dự án đầu tư .................................................................................. 12 2.8. Các đơn vị trực thuộc công ty............................................................................ 12 2.9. Các phòng, ban và các đ ơn vị khác.................................................................... 12 3. Các lĩnh vực hoạt động của công ty AIC .............................................................. 13 3.1. Môi trường........................................................................................................ 13 3.2. Bất động sản:. ................................................................................................... 13 3.3. Xuất khẩu lao động: .......................................................................................... 13 3.4. Cung cấp thiết bị y tế ................................ ................................ ........................ 13 3.5. Thương mại: ..................................................................................................... 14 3.6. Tài chính................................................................ ................................ ........... 14 3.7. Giáo dục đ ào tạo ............................................................................................... 14 II. QUY TRÌNH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ AIC................................ ................................ ................................ ........................ 14 1. Trình tự thực hiện dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC........... 14 2. Cụ thể hóa trình tự lập dự án ................................................................................ 16 3. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi ................................................ 17 4. Quản lý công tác lập dự án đầu tư ........................................................................ 19 5. Nội dung công tác lập dự án tại công ty ............................................................... 20 5.1. Sự cần thiết phải đầu tư ..................................................................................... 20 5.2. Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật .......................................................................... 22 5.3. Phân tích tài chính................................ ................................ ............................. 26 5.4. Nghiên cứu khía cạnh kinh tế xã hội ................................................................. 29 III. MINH HỌA BẰNG DỰ ÁN CỤ THỂ ................................................................... 30 “ Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cẩm Điền – Lương Điền Huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương” ................................ .......................................................................... 30 1. Sự cần thiết phải đầu tư................................ ................................ ........................ 30 2. Các căn cứ pháp lý ............................................................................................... 30 3. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của dự án .............................................................. 31 4. Các quy trình, tiêu chu ẩn đ ược áp dụng ............................................................... 32 5. Xác định chủ đầu tư – Hình thức đầu tư ............................................................... 33 6. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội – Hạ tầng kỹ thuật ............................ 34 6.1 Điều kiện tự nhiên.............................................................................................. 34 6.2 Tình hình kinh tế xã hội ..................................................................................... 35
  3. 7. Lựa chọn quy mô đầu tư, tiêu chu ẩn kỹ thuật Và các giải pháp thiết kế ................ 37 7.1. Quy mô đ ầu tư ................................................................ ................................ .. 37 7.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật Và các giải pháp thiết kế................................ .................... 37 8. Công tác đền bù GPMB và tái đ ịnh cư ................................................................. 46 9. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường và PCCN Trong quá trình triển khai đầu tư xây d ựng và khai thác khu công nghiệp Cẩm Điền ......................................................... 47 10.Tổng mức đầu tư – nguồn vốn............................................................................. 50 10.1 Tổng mức đầu tư .............................................................................................. 50 10.2. Nguồn vốn ................................ ................................ ................................ ...... 50 11.Hiệu quả đầu tư................................................................................................... 50 11.1. Hiệu qu ả về kinh tế tài chính ................................ ................................ ........... 51 11.2. Hiệu quả về kinh tế -xã hội............................................................................. 53 12. Tổ chức thực hiện .............................................................................................. 54 12.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư................................................................................ 54 12.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư .............................................................................. 54 12.3. Giai đoạn đưa vào sử dụng và khai thác ......................................................... 54 13. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................... 55 13.1 kết luận ............................................................................................................ 55 13.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 55 ►Đánh giá công tác lập dự án của tình hu ống ......................................................... 55 □ Về quy trình lập dự án .......................................................................................... 55 □ Về nội dung lập dự án .......................................................................................... 56 IV. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ AIC ..................................................................................................... 57 1. Những kết quả đạt đ ược ....................................................................................... 57 2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .......................................................... 58 2.1. Hạn chế............................................................................................................. 58 2.2. Nguyên nhân của những hạn chế trên ................................................................ 60 CHƯƠNG II: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY AIC........................................................................................ 61 I. KẾ HOẠCH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ AIC ........ 61 II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY AIC ................................ ................................ ................................ ............................. 61 3. Hoàn thiện phương pháp lập dự án ....................................................................... 67 4. Nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ lập dự án .......................... 69 5. Chú trọng hơn nữa đến việc tuyển dụng, thu hút nhân tài ..................................... 70 6. Xây dựng cơ chế thưởng phạt hợp lý cho người lao động ..................................... 70 7. Cải thiện môi trường làm việc cho người lao động ................................ ............... 71 8. Đầu tư đổi mới khoa học công nghệ và hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác lập dự án .................................................................................................................. 71 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 73 DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 74
  4. LỜI MỞ ĐẦU Đầu tư là chìa khoá cho sự tăng trư ởng của mỗi quốc gia trên thế giới. Khái n iệm đầu tư tuy đã được các nhà kinh tế học đề cập từ rất lâu nhưng nó chỉ thực sự phát triển ở Việt nam từ khi Nhà nư ớc ta chuyển hướng phát triển kinh tế sang vận h ành theo cơ ch ế thị trường theo định hướng XHCN. Đối với nhiều doanh nghiệp lớn hiện nay, luôn xác định đầu tư là ưu tiên số một, là nhiệm vụ quan trọng chiến lược hàng đầu, để nâng cao năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu từ dịch vụ sang sản xuất công n ghiệp. Đầu tư sẽ được đẩy mạnh với cơ cấu và quy mô hợp lý vào những dự án, những sản phẩm thiết yếu hiện đại mà xã hội cần. Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC tuy mới chỉ th ành lập được hơn 10 năm, nhưng đã không ngừng phát triển vư ợt bậc, trở thành một công ty lớn mạnh đầu từ vào đa lĩnh vực. Trong xu thế phát triển đó, để phục vụ cho hoạt động đầu tư ngày càng tốt hơn, thì công tác lập dự án đầu tư của Công ty đã không ngững cố gắng hoàn thiện, nh ằm tạo ra cơ sỡ vững chắc cho các hoạt động đầu tư phát triển trong tương lai. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC, tôi đã trực tiếp tìm hiểu tình hình th ực tế công tác lập dự án đầu tư tại Công ty và đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “ Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC”. Chuyên đ ề thực tập gồm có 2 phần Chương I: Thực trạng công tác lập dự án tại Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC Chương II: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC
  5. CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ (AIC) I. Q UÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ (AIC) 1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần tiến bộ Quốc tế (AIC) – Tiền thân là trung tâm Xuất khẩu Lao động(TRALACEN) – một đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty Xây dựng và thương m ại (TRAENCO). TRALACEN đ ược thành lập theo quyết định số 1938/1999/QĐ/BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 1999, là một d oanh nghiệp nh à nước, trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.Với chức năng và nhiệm vụ là xuất khẩu lao động và đào tạo ngoại ngữ, đào tạo nghề phục vụ công tác xuất khẩu lao động, trong những năm vừa qua Trung tâm đã không n gừng phát triển và đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, góp phần giải quyết việc làm cho số lư ợng lớn người dân lao động, nhất là người lao động ở vùng nông thôn, xa xôi và khó khăn. Đồng thời tạo đ iều kiện cho việc nâng cao đời sống, thu nhập cho người lao động, tăng thu ngoại tệ cho quốc gia. Cùng với sự phấn đầu không ngừng, liên tục, trong nhiều năm qua trung tâm là đơn vị hàng đ ầu Việt Nam về xuất khẩu lao động trên các mặt số lượng, chất lượng, uy tín cũng như sự hỗ trợ của trung tâm trong suốt th ời gian n gười lao động làm việc ở nước ngoài cho đ ến khi họ hoàn thành hợp đồng lao động trở về quê hương. Ngoài ra, với những người lao động có nghuyện vọng, sau khi về n ước, trung tâm có thể hỗ trợ tư vấn lập doanh nghiệp hoặc hỗ trợ họ tìm kiếm cơ hội việc làm trong nước Do nhu cầu hội nhập và phát triển, ngày 05 tháng 8 năm 2005 Trung tâm Xuất khẩu lao động đã cổ phần hóa và chuyển tên thành công ty Cổ phần tiến bộ Quốc tế (AIC) theo quyết định của bộ trưởng bộ Giao thông vận tải số 2669/QĐ-BGTVT, b ãi bỏ quyết đinh 1938/1999/QĐ/BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 1999 của bộ giao thông vận tải về việc th ành lập Trung tâm xuất khẩu lao động trực thuộc AIC xây dựng và thương mại – Bộ giao thông vận tải. Từ thời điểm n ày AIC hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103009889 của sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 4/11/2005, thay đổi lần thứ 5 ngày 29/8/2008 Mới tách ra khỏi công Công ty xây dựng và thương mại thành một đơn vị độc lập, AIC gặp rất nhiều khó khăn, thách thức nh ưng cán bộ công nhân viên AIC vẫn không ngừng cố gắng khắc phục những khó khăn để vươn lên, tiếp tục phát triển và
  6. hoàn thành xu ất sắc nhiệm vụ, chức năng của m ình. Điều đó được chứng minh không chỉ qua những con số trong kết quả hoạt động kinh doanh cảu AIC mà còn qua sự tin tưởn g của đối tác n ước ngoài và người lao động.Những cố gắng của AIC đ ã được ghi nhận qua một loạt các giải thư ởng cao quí của Chính phủ, các bộ, các cơ quan qu ản lý trao cho doanh nghiệp có nhiều cống hiến cho đất nước BIỂU ĐỒ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Biều đồ phát triển nhân lực AIC Nhân lực 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 1999 2001 2003 2005 2007 2009 Biểu đồ phát triển tài chính AIC Triệu USD 700 600 500 400 300 200 100 0 1999 2001 2003 2005 2007 2009
  7. 2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 2.1. Hội Đồng Quản Trị công ty - Quyết định các chủ trương của công ty - Xem xét và phê duyệt kế hoạch đầu tư ngắn hạn và dài h ạn của toàn công ty. - Xem xét phê duyệt: + Các dự án đầu tư. + Thiết kế kỹ thuật và dự toán. + Kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu. + Quyết toán vốn đầu tư. - Chỉ đạo to àn công ty thực hiện đầu tư. - Thanh tra công tác đ ầu tư của toàn công ty. 2.2. Hội đồng tư vấn đầu tư - Hội đồng tư vấn đầu tư bao gồm: thành viên HĐQT, các Phó tổng giám đốc, đại d iện thường vụ Đảng uỷ, Công đo àn công ty, kế toán trưởng, các trưởng phòng Đầu tư, Kế hoạch, Pháp chế, và các phòng ban khác có liên quan đ ến dự án, Thủ trưởng đ ơn vị trình dự án đầu tư, Một số chuyên viên kinh tế, kỹ thuật của công ty (được m ời khi cần thiết), Chuyên gia kinh tế, kỹ thuật ngoài công ty (được mời khi có yêu cầu của từng dự án cụ thể). - Hội đồng tư vấn đầu tư có trách nhiệm xem xét và tham gia ý kiến bằng văn bản đối với các dự án đầu tư sau khi dự án đó được HĐQT đồng ý chủ trương đầu tư để HĐQT công ty xem xét quyết định đầu tư. - Nội dung xem xét như sau: + Xem xét dự án đầu tư có phù h ợp với các điều kiện quy định của pháp luật về quy hoạch, lãnh thổ, khai thác tài nguyên khoáng sản; + Xem xét các vấn đề kỹ thuật của dự án về công nghệ, quy mô sản xuất, phương án kiến trúc, quy chuẩn xây dựng; + Xem xét dự án có phù h ợp về sử dụng đất đai, môi trường và boả vệ sinh thái, phòng chống cháy nổ , an toàn lao động và vấn đề xã hội khác; + Xem xét về vấn đề thị trường, giá cả, tiếp thị nguồn cung ứng nhân lực, nguyên nhiên vật liệu và vấn đề kinh tế của dự án; - Riêng đối với dự án từ 500 triệu trở xuống th ì phòng Đầu tư trình dự án lên HĐQT phê duyệt không cần xin ý kiến của Hội đồng tư vấn đầu tư. 2.3. Ban Tổng giám đốc công ty - Đề xuất các chủ trương đầu tư của toàn công ty. Báo cáo chủ trương đầu tư và kế
  8. hoạch đầu tư ngắn hạn và dài h ạn trước Hội đồng quản trị. - Xây dựng để trình Hội đồng quản trị ph ê duyệt kế hoạch đầu tư ngắn hạn và dài h ạn của to àn công ty. - Xem xét các dự án đầu tư trước khi trình Hội đồng quản trị xem xét và ra quyết đ ịnh đầu tư. - Đề xuất về nội dung dự án, khả năng về tài chính và tính khả thi cho các dự án đ ầu tư. - Tổ chức chỉ đạo các đ ơn vị th ành viên thực hiện các dự án đầu tư đã được Hội đồng quản trị ph ê duyệt theo đúng quy định của Nhà nước về đầu tư và xây dựng. - Kiểm tra và giám sát công tác thực hiện đầu tư của toàn công ty. - Quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị thay mặt công ty làm Chủ đầu tư th ực h iện các dự án hoặc thi công công trình và các quyết định tổ chức thực hiện đầu tư theo thẩm quyền. - Ký kết các hợp đồng kinh tế. - Ký và phê duyệt thanh quyết toán các dự án đầu tư (trừ tổng quyết toán). 2.4. Phòng Đầu tư 2 .4.1 . Công tác kế hoạch - Lập kế hoạch đầu tư, dự kiến các nguồn vốn đầu tư hàng năm của công ty. - Thường xuyên báo cáo tiến độ, tình hình chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư các Dự án cho lãnh đạo công ty và các cơ quan Nhà nước khác theo quy định. - Tổng hợp chung tình hình đầu tư của công ty. 2 .4.2 . Công tác tham mưu - Chủ động đề xuất các ý tưởng đầu tư mới, báo cáo lên Lãnh đạo công ty. - Đề xuất góp ý các chủ trương, chiến lư ợc đầu tư của công ty. - Đề xuất các quy trình thực hiện, phương pháp thực hiện công tác đầu tư của công ty và các đơn vị thành viên. - Thường xuyên nghiên cứu và cập nhật những quy định của Nh à nước về đầu tư đ ể phục vụ công tác đầu tư của công ty. - Góp ý kiến các văn bản đầu tư của Nh à nước khi đư ợc yêu cầu. 2 .4.3 . Công tác quản lý đầu tư - Là đầu mối quản lý các Dự án đầu tư xây dựng, Dự án đầu tư chiều sâu... của toàn công ty.
  9. - Theo dõi và phối hợp với Ban quản lý của các Dự án do công ty trực tiếp là Chủ đ ầu tư những việc thực hiện đầu tư từ khâu lập chuẩn bị đầu tư đến khâu ho àn thành đưa Dự án vào khai thác sử dụng. - Theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị thành viên trong việc thực hiện đầu tư các Dự án theo đúng quy định quản lý đầu tư và xây dựng cũng như Quy trình đầu tư của công ty ban hành . - Tập hợp ý kiến soạn thảo các quy chế, quy trình của công ty phục vụ công tác quản lý đầu tư của công ty. - Đề xuất áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý đầu tư, theo dõi tình hình đầu tư của công ty. - Cập nhật và cung cấp đầy đủ, hướng dẫn kịp thời các quy định đầu tư m ới của Nh à nước đến các đ ơnvị thành viên trong công ty làm cơ sở thực hiện. - Quản lý hồ sơ, tài liệu, dữ liệu liên quan đến công tác đầu tư của công ty. 2 .4.4. Công tác thực hiện - Đối với các Dự án đầu tư thuộ c nhóm B: Tiếp nhận các dự kiến, chủ trương của Lãnh đạo công ty, nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, quy mô đầu tư, xem xét kh ả n ăng huy đ ộng các nguồn vốn... để tham mưu cho Hội đồng quản trị công ty có kết lu ận quyết định chủ trương đầu tư (thông qua các số liệu phân tích kinh tế, ý kiến chuyên gia...). - Khi có chủ trương đầu tư thì tiến hành điều tra khảo sát và lập kế hoạch đầu tư và b áo cáo trình Hội đồng quản trị công ty. - Tiến hành xin ý kiến của Hội đồng tư vấn đầu tư về dự án. Đối với các dự án đầu tư mới dưới 500 triệu sau khi có đồng ý chủ trương đầu tư của Hội đồng quản trị, phòng Đầu tư công ty sẽ trực tiếp xin ý kiến lãnh đạo công ty phê duyệt Báo cáo đ ầu tư mà không cần xin ý kiến của Hội đồng tư vấn đầu tư. - Sau khi có quyết định đầu tư của Lãnh đ ạo công ty thì tu ỳ theo quy mô đầu tư mà tiến hành hai bước Nghiên cứu tiền khả thi và Nghiên cứu khả thi, đảm bảo các yêu cầu của Quy chế đầu tư và xây dựng. - Lập Dự án: + Tự tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi các Dự án do công ty làm Chủ đầu tư trong điều kiện cho phép về nhân sự và cơ sở vật chất. + Xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo công ty trong việc thuê chuyên gia phối hợp hoặc thuê tổ chức tư vấn có chuyên môn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả
  10. thi các Dự án do công ty làm chủ đầu tư trong trường hợp không tự tổ chức thực h iện được. + Hướng dẫn các đơn vị thành viên lập hoặc thu ê lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và kh ả thi cho các Dự án đầu tư của các đơn vị thành viên công ty. - Th ẩm định: + Thẩm định hoặc xin ý kiến Lãnh đ ạo công ty để thuê thẩm định và th ực hiện các thủ tục trình duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi các Dự án đầu tư của công ty và các đ ơn vị th ành viên theo quy định của Quy chế Quản lý đầu tư xây d ựng và Quy trình đ ầu tư của công ty, phù hợp với các quy định hiện h ành của pháp luật về đầu tư xây dựng. + Làm đầu mối cho việc lập và thẩm định thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán của các Dự án đ ầu tư của công ty và các đơn vị thành viên theo quy định của pháp luật hiện h ành. + Lên kế hoạch và đ ề xuất nhân sự có năng lực, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thành lập bộ phận thẩm định các Dự án đầu tư trực thuộc phòng Đầu tư. - Phê duyệt: + Đối với các Dự án thuộc nhóm B và C (theo phân cấp do Hội đồng quản trị công ty phê duyệt), phòng Đầu tư phải chuẩn bị quyết định đầu tư theo các nội dung đã được quy định trong Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng lấy ý kiến của Hội đồng tư vấn đầu tư vào sổ nghị quyết đầu tư làm căn cứ cho Chủ tịch Hội đồng quản trị phê duyệt. + Làm đầu mối cho việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi, Nghiên cứu khả thi; thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các Dự án đầu tư của các đơn vị th ành viên theo quy định của pháp luật hiện hành. - Chủ trì tổ chức các buổi báo cáo thẩm định, phê duyệt Dự án đầu tư của công ty. - Chủ trì các cuộc hội thảo, hội nghị, mời các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư nhằm nâng cao kiến thức đầu tư của cán bộ công ty, thúc đẩy tiến trình đ ầu tư của công ty. - Chủ động liên hệ mời các chuyên gia có kinh nghiệm trong quá trình triển khai các Dự án đầu tư nếu thấy cần thiết. - Thực hiện các công việc khác khi được phân công. 2 .4.5 . Quyền hạn của phòng Đầu tư - Chủ động đề xuất với lãnh đạo công ty những sáng kiến, biện pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  11. - Được sử dụng đúng mục đích và đúng quy định đối với các chi phí cần thiết và các trang thiết bị của công ty để giải quyết công việc. - Được quyền góp ý vào các việc giải quyết công việc của các Phòng ban khác về đ ầu tư khi th ấy có dấu hiệu trái pháp luật hoặc có ảnh hưởng tới hoạt động của công ty. - Có quyền báo cáo công ty không thực hiện những nhiệm vụ được giao, khi nhiệm vụ ấy đ ược coi là trái pháp luật, vi phạm chính sách của Nh à nước. - Có quyền đề nghị phòng ban khác giúp đ ỡ phối hợp giải quyết công việc. Việc đề n ghị phải được ghi bằng văn bản hoặc gặp trực tiếp. - Sắp xếp, phân công việc đối với các nhân viên trong nội bộ phòng mình theo khả n ăng từng người, đảm bảo hiệu quả công việc. 2 .4.6 . Trách nhiệm của Phòng Đầu tư - Phục tùng và chấp hành chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Chịu trách nhiệm về hiệu quả công việc của phòng trước lãnh đ ạo công ty. - Chịu trách nhiệm phổ biến trong nội bộ Phòng đối với những quy định, quy chế, thông báo của công ty và Nhà nước, chịu trách nhiệm thực hiện các quy định n ày. - Cán b ộ, công nhân viên trong phòng có trách nhiệm bồi thư ờng thiệt hại cho công ty nếu cố ý gây thiệt hại cho công ty theo quy định của pháp luật. - Nộp đầy đủ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ về hoạt động của phòng theo yêu cầu của lãnh đ ạo công ty. 2.5. Phòng Đấu thầu và Quản lý dự án - Phối hợp với phòng Đầu tư công ty về công tác quản lý chất lư ợng công trình. - Có trách nhiệm thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng d ự toán đối với các dự án công ty phê duyệt khi được yêu cầu. - Các công việc khác khi được phân công. 2.6. Phòng Pháp chế Tham gia ý kiến đóng góp về nội dung trình tự thực hiện dự án và tính kh ả thi cho các dự án đầu tư. Tham gia ý kiến đối với các hợp đồng kinh tế. Cung cấp đầy đủ các tài liệu, các quy định của Nhà nước về đầu tư để phục vụ công tác đầu tư của công ty. Tư vấn và giám sát về mặt pháp lý đối với ca dự án của to àn công ty. - Các công việc khác khi được phân công.
  12. 2.7. Ban quản lý dự án đầu tư - Ban quản lý dự án đầu tư được Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty quyết định thành lập nhằm thực hiện chức năng Chủ đầu tư trong dự án đầu tư cụ thể. - Quyền hạn và trách nhiệm của Ban quản lý dự án đầu tư được quy định bởi một quy chế riêng và tuân theo các quy đ ịnh của quy chế nahỳ và các quy đ ịnh khác của pháp luật. - Các công việc khác khi được phân công. 2.8. Các đơn vị trực thuộc công ty - Các đơn vị th ành viên khi đầu tư ph ải tuân theo các quy định của Nhà nước về đầu tư và xây d ựng, quy trình đ ầu tư của công ty và quy chế đầu tư của công ty. - Đề xuất các chủ trương đầu tư trình lên Hội đồng quản trị xem xét phê duyệt. - Chịu trách nhiệm về tài chính, huy động vốn đối với các dự án của đơn vị mình. - Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư. Trình tự chu ẩn bị và thực hiện các dự án đầu tư phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật và các quy ch ế của công ty. - Sau khi có chủ trương đầu tư thì tiến hành điều tra khảo sát và tổ chức lập Báo cáo n ghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư để lấy ý kiến Hội đồng tư vấn đầu tư và trình Hội đồng quản trị công ty bảo đảm theo đúng các quy định của pháp luật về đ ầu tư và xây dựng. - Tiến hành các thủ tục về xin giao đất hoặc thuê đ ất, xin phép khai thác tài nguyên, lập phương án đền bù giải phóng mặt bằng, khảo sát thiết kế… - Sau khi Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư đư ợc phê duyệt th ì tiến h ành tổ chức lập, thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán và trình Hội đồng quản trị. - Tổ chức đấu thầu xây lắp và mua sắm thiết bị theo đúng quy chế đấu thầu - Chịu trách nhiệm đàm phán và ký kết hợp đồng đối với các nhà thầu được lựa chọn. - Tổ chức khởi công công trình bảo đảm chất lượng công trình và đưa công trình vào hoạt động phát huy được hiệu quả đầu tư. - Sau khi đưa công trình vao hoạt động tiến hành qu yết toán vốn đầu tư theo đúng quy định của Nh à nước. - Báo cáo quá trình đ ầu tư dự án thường xuyên hay đột xuất cho công ty theo quy đ ịnh chung của công ty và của Nhà nước. 2.9. Các phòng, ban và các đơn vị khác - Phối hợp với phòng Đầu tư và các đơn vị trực thuộc công ty tham gia với chức n ăng của mình đ ể dự án đầu tư của công ty triển khai đ ược thuận lợi, bảo đảm an toàn và hiệu quả.
  13. - Các công việc khác khi được phân công. 3. Các lĩnh vực hoạt động của công ty AIC 3.1. Môi trường Những lĩnh vực xử lý môi trường mà AIC có nhiều kinh nghiệm như: Xử lý nước thải, rác thải y tế, sinh hoạt, khu công nghiệp, làng nghề; nước sông, hồ ô nhiễm... AIC đã trúng th ầu nhiều dự án với tổng số gần 100 lò đốt, bể xử lý nước thải. Những thiết bị AIC đưa vào sử dụng đã chứng tỏ những ưu việt nổi trội như: - Xử lý triệt để n ước thải, rác thải đảm bảo tiêu chu ẩn Việt Nam và quốc tế; - Thiết bị được sử dụng, vận hành đơn giản, tính tự động hóa cao; - Tuổi thọ sản phẩm cao (trung b ình từ 15 - 20 năm); - Chi phí cho việc xử lý rác thải, nước thải thấp, tiết kiệm nhiên liệu; - Th ời gian lắp đặt trang thiết bị cho các dự án chỉ từ 2 - 30 ngày sau khi hoàn tất phần chuẩn bị lắp đặt máy và thủ tục pháp lý tùy theo quy mô dự án; - Th ời gian bảo h ành dài... 3.2. Bất động sản:. AIC triển khai các dự án lớn và rất có tiềm năng tại Hà Nội và nhiều tỉnh, thành trong cả nước. Hoạt động đầu tư b ất động sản của AIC có sự phối hợp chặt chẽ với các công ty tư vấn, thiết kế, xây dựng hàng đ ầu thế giới của Đài Loan, Nhật Bản, Malaysia, Mỹ, châu Âu. 3.3. Xuất khẩu lao động: AIC hiện là doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về xuất khẩu lao động trong nhiều n ăm liền. Số lượng ngư ời lao động xuất khẩu chiếm 20% thị phần cả nư ớc với những thị trường tiềm năng như Nh ật Bản, Đài Loan, Malaysia, Qatarr, Bahrain, UAE… Mục tiêu chúng tôi đặt lên hàng đ ầu là tập trung hỗ trợ, giải quyết việc làm cho ngư ời lao động, góp phần xóa đói giảm ngh èo. Một bộ phận người lao động đ ã được AIC hỗ trợ đào tạo nghề, hàng vạn lao động được đưa ra nước ngoài làm việc Với đội ngũ cán bộ trẻ có năng lực trong nước và nước ngoài, AIC luôn triển khai tốt các công việc liên quan đến thủ tục cho người lao động trư ớc khi xuất cảnh và quản lý, hỗ trợ người lao động giải quyết các vấn đề phát sinh, hỗ trợ tìm việc sau khi về n ước. 3.4. Cung cấp thiết bị y tế Công ty Cổ phần Tiến Bộ Quốc Tế AIC và các Công ty thành viên là đại lý độc
  14. quyền, tổng đại lý của về thiết bị y tế của các hãng uy tín hàng đ ầu thế giới của Nhật Bản, Mỹ, châu Âu như: Philip s (Hà Lan); Drager (Đức), GE; Mishubishi, Paramouth Bed, Toshiba, Mizuho Skytron, Toyobo, Olympus (Nhật Bản)… 3.5. Thương mại: AIC đang tập trung kinh doanh và đạt đ ược nhiều kết quả trong một số lĩnh vực sau: Kim cương; Rượu vang; Công cụ cầm tay... - Nhà phân phối độc quyền của một số sản phẩm rượu vang hàng đầu Italia - Cung cấp sản phẩm nông nghiệp và dụng cụ cầm tay Hàn Quốc vào thị trường Việt Nam - Sản xuất và chế tác kim cương có thương hiệu 77 mặt cắt trên toàn thế giớ 3.6. Tài chính Công ty có th ể triển khai tốt các hoạt động huy động vốn của các Quỹ và đầu tư các hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển nguồn nhân lực. Hoạt động đầu tư tài chính được bắt đầu triển khai từ tháng Giêng năm 2009 với sản phẩm là các dự án nhiều tiềm năng 3.7. Giáo dục đào tạo Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC là một doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực, trong đó lĩnh vực đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ cho người lao động, đặc biệt là lao động xuất khẩu được đặc biệt quan tâm. Nhiều năm qua, Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC là một trong nh ững đơn vị đứng đầu cả nước về đào tạo nghề và xuất khẩu lao động. Cho đến nay, Doanh nghiệp đã có sự phát triển mạnh mẽ, có một tiềm lực mạnh về đội ngũ, cơ sở vật chất, vốn tài sản, trong đó có cơ sở đào tạo, dạy nghề: Trường Đào tạo Quốc tế AIC . II. QUY TRÌNH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN BỘ QUỐC TẾ AIC 1. Trình tự thực hiện dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC
  15. Quyết định cho phép đầu tư Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phù hợp với tính chất của Dự án Lập dự án Lập BCNC tiền Lập BCNC khả thi Lập Báo cáo đầu khả thi (DA nhóm tư ( DA có vốn đầu (DA nhóm B, DA B nếu cần thiết) nhóm C có vốn đầu tư tư dưới 1 tỷ đồng) từ 1 tỷ đồng trở lên) Chủ đầu tư lập tờ trình gửi các cơ quan chức năng thẩm định Thẩm định Dự án đầu tư (phù hợp với tính chất dự án) xin thẩm định DA đầu tư Dự án nhóm B, C: BC đầu tư, trình Bộ phận giúp việc người có thẩm quyền của người có thẩm QĐ đ ầu tư, không quyền QĐ đầu tư p hải thẩm định Chủ đầu tư lập tờ trình gửi cơ quan có thẩm quyền xin phê duyệt DA Phê duyệt dự án đầu tư Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền Dự án nhóm B, C: UBND các Tỉnh, Thành phố; Chủ tịch HĐQT TCT Triển khai tư vấn đấu thầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư
  16. 2. Cụ thể hóa trình tự lập dự án Công tác lập dự án đầu tư thuộc giai đoạn chuẩn bị đầu tư trong hoạt động đầu tư. Vậy ta phải tìm hiểu khái quát quy trình hoạt động lập dự án đầu tự tại Công ty Cổ phần tiến bộ Quốc tế AIC như sau: Bước 1: Nhận nhiệm vụ, kế hoạch dự án Các dự án m à Công ty nhận được chủ yếu thông qua qua đấu thầu hoặc chỉ định th ầu. Dự án của Công ty bao gồm cả các dự án do Công ty làm chủ đầu tư và do Tổng Công ty giao cho thực hiện đầu tư. Cán bộ đư ợc phân công dự thảo và thỏa thuận hợp đồng thuộc phòng kế hoạch chịu trách nhiệm trong việc xem xét các điều kiện của hợp đồng trước khi trình Giám đốc Công ty quyết định ký kết. Đối với các công việc phức tạp hoặc các công việc phải đấu thầu, Trưởng phòng kế hoạch có trách nhiệm tham gia thảo luận, n êu rõ các yêu cầu, thống nhất điều kiện của hợp đồng, phối hợp lập và giải thích các điều kiện cần phải đáp ứng trong hồ sơ dự thầu. Bước 2: Thu thập tài liệu cần thiết và nghiên cứu kế hoạch, tài liệu Sau khi tiếp nhận nhiệm vụ, những phòng ban có liên quan tiến hành thu thập các dữ liệu, lập kế hoạch soạn thảo dự án đầu tư. Chủ nhiệm dự án chủ trì việc lập kế hoạch soạn thảo dự án. Kế hoạch gồm các nội dung: Xác đ ịnh từng bư ớc công việc của quá trình so ạn thảo dự án. - Dự tính phân công công việc cho từng thành viên của Công ty. - Dự tính chuyên gia (ngoài Công ty) cần huy động tham gia giải quyết những - vấn đề thuộc nội dung dự án khi gặp các vấn đề phức tạp cần có sự hỗ trợ tư vấn. Xác đ ịnh cụ thể các điều kiện vật chất và các phương tiện để thực hiện các - công việc soạn thảo dự án nhằm đem lại hiệu quả cao nhất dự án được ra đời. Dự trù kinh phí để thực hiện quá trình soạn thảo dự án. - Mức kinh phí cho mỗi dự án cụ thể tùy vào quy mô dự án. - Lập lịch trình soạn thảo dự án. - Bước 3: Lập đề cương Phòng qu ản lý phát triển dự án tập hợp các thành viêc tham gia dự án cùng góp ý kiến để xây dựng nên đề cương của dự án, tạo điều kiện cho sự tham gia thuận lợi của từng th ành viên sau này. Bước 4: Phê duyệt đề cương Phòng qu ản lý phát triển dự án trình đ ề cương sơ bộ và dự trù kinh phí so ạn thảo lên Giám đốc, sau khi Giám đốc thông qua đề cương phòng quản lý phát triển dự án tiến hành thực hiện lập dự án.
  17. Bước 5: Thực hiện lập dự án Sau khi đề cương được phê duyệt, kinh phí của dự án được phân bổ, phòng quản lý phát triển dự án tiến h ành lập dự án. Bước 6: Kiểm tra việc lập dự án Trong quá trình lập dự án thường xuyên được phòng kế hoạch xem xét, đối chiếu, đ iều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng hay kiến nghị nhằm cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm. Các phòng, cán bộ có liên quan, các chuyên gia đánh giá ch ất lượng nội bộ tiến h ành thực hiện chương trình đánh giá theo đúng kế hoạch và nhiệm vụ quy định sau khi lập dự án xong. Sử dụng kết quả đánh giá nội bộ để thi h ành các biện pháp khắc phục các vấn đề còn tồn tại. Bước 7 : In, đóng quyển, đóng dấu Trong trư ờng hợp in ấn gặp sai sót nhiều lúc dẫn đến tốn kém, lãng phí, th ậm chí n ếu không phát hiện ra sai sót đôi khi còn có những hậu quả khó lường. Chính vì vậy để tăng sự tin cậy và chính xác, cần kiểm tra khâu này một cách kỹ càng. Bước 8 : Thẩm định dự án đầu tư được lập Chủ đầu tư ho ặc một số tổ chức tư vấn thẩm định (ngoài Công ty) thẩm định dự án. Nhằm mục đích tăng tính khả thi cho dự án. Bước 9 : Bàn giao tài liệu Bước 10 : Lưu hồ sơ 3. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi Công ty AIC thường bỏ qua các bước nghiên cứu tiền khả thi mà ch ỉ thực hiện việc nghiên cứu khả thi, xây dựng báo cáo nghiên cứu khả thi nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí. Do đó, đây là bư ớc quan trọng nhất, cần được ho àn thiện nhằm n âng cao hiệu quả công tác lập dự án cũng như thực hiện dự án sau này. Đây là bước sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn đ ược dự án tối ưu. Ở giai đoạn n ày phải khẳng định cơ hội đầu tư có kh ả thi hay không? Có vững chắc, có hiệu quả h ay không? Ở bước nghiên cứu này, m ọi khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến các yếu tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung n ghiên cứu. Tất cả các bư ớc trong quy trình lập dự án thông th ường được tiến h ành theo trình tự. Trong giai đoạn này, công tác chuẩn bị cho lập dự án được các cán bộ lập dự án tiến hành tốt hơn, đầy đủ hơn giai đoạn trước. Các cán bộ sẽ tiếp tục nhận thêm các tài liệu, bản vẽ, chuẩn bị các văn bản pháp luật….các phần mềm soạn thảo
  18. dự án rõ ràng đầy đủ; tiến hành thu thập các thông tin, sử dụng các phương pháp cần thiết cho quá trình soạn thảo dự án. Sau đó tiến hành so ạn thảo dự án. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi gồm □ Nh ững căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư Bao gồm căn cứ pháp lý, những căn cứ dựa trên chiến lược phát triển của công ty. Căn cứ vào nhu cầu thực tế của thị trư ờng trong nước và trên thế giới, tình hình thực tế của doanh nghiệp, đảm bảo ph ù h ợp với yêu cầu, quy định chung về hoạt động đầu tư của các cơ quan chức năng, các Bộ, các ngành có liên quan và của Nhà nước. □ Lựa chọn h ình thức đầu tư Hình thức thực hiện dự án được lựa chọn là Chủ đầu tư thực hiện dự án. Đa số h ình thức đầu tư là hình thức đầu tư trực tiếp nhằm mở rộng đa dạng hóa ngành n ghề kinh doanh ( dự án xây dựng nhà máy lắp ráp xe gắn máy,dự án xử lý rác thải ở các bệnh viên trên đ ịa b àn thành phố Hà Nội...) □ Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng □ Các phương án đ ịa điểm cụ thể phù hợp với quy hoạch xây dựng Đa số các dự án của công ty như dự án xây dựng khu chung cư Xuân Đỉnh- Từ Liêm-Hà Nội, dự án khách sạch 5 sao AIC Hotel ở kiên giang, dự án khu công n ghiệp Cẩm Giàng- Hải Dương…đều xác đinh địa điểm có lợi về vị trí địa lý, điều kiện kinh tế xã hội nói chung và những chính sách khuyến khích ưu đ ãi của Chính phủ, chính quyền địa phương. □ Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ Có nhiều dự án m à Công ty Cổ phần tiến bộ Quốc tế AIC tiến hành là các dự án xây dựng các khu công nghiệp, dự án xử lý môi trư ờng, do đó việc phân tích lựa chon phương án k ỹ thuật, lựa chọn công suất nh à máy, giải pháp công nghệ…được các cán bộ làm công tác d ự án tại Công ty rất quan tâm và nghiên cứu kỹ lưỡng. Vì đ ây là tiền đề cho việc phân tích kinh tế tài chính của dự án. Quyết định đúng đắn trong phân tích kỹ thuật không chỉ loại bỏ các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật m à còn giúp tránh nh ững tổn thất trong quá trình thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư sau này.
  19. □ Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng và quy mô đầu tư □ Xác định rõ nguồn vốn ( hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ. Xây dựng kế hoạch trả nợ, thời gian thu hồi vốn đầu tư.Nguồn vốn đầu tư các d ự án tại Công ty đa số gồm vốn tự có (20%) và nguồn vay và huy động thương mại (80%). □ Phân tích hiệu quả đầu tư Với các dự án Công ty lập, việc đánh giá phân tích hiệu quả đầu tư thông qua các chỉ tiêu tài chính cơ bản như NPV, IRR, B/C, th ời gian thu hồi vốn đầu tư T. □ Tất cả các dự án do Công ty lập đều áp dụng hình thức chủ đầu tư tự quản lý th ực hiện dự án. □ Xác định chủ đầu tư: Các dự án được thực hiện đều do Công ty làm chủ đầu tư. 4. Quản lý công tác lập dự án đầu tư Các hoạt động quản lý của Tổng Công ty đều được xây dựng theo mô hình qu ản lý ch ất lượng TCVN ISO 9001:2000. Hoạt động của dự án cũng đư ợc quản lý theo tiêu chu ẩn trên. Mỗi khi có một dự án triển khai sẽ có một người chỉ đạo, một người đôn đốc và một n gười thực hiện (chủ nhiệm dự án). Ngư ời chỉ đạo thư ờng là Phó Tổng Giám đốc có trách nhiệm kiểm tra tình hình lập dự án sao cho dự án tuân thủ đúng quy định cuả Nhà nư ớc. Người đôn đốc thường là trưởng hoặc phó phòng, sau khi nh ận được m ệnh lệnh sẽ giải thích, truyền đạt cho người thực hiện và động viên thúc đẩy mọi thành viên của tổ dự án tích cực ho àn thành nhiệm vụ. Người đôn đốc còn có nhiệm vụ rất quan trọng là phối hợp hài hoà các khâu, các bộ phận để cho quá trình lập d ự án diễn ra suôn sẻ. Mỗi khi có trục trặc xảy ra trong quá trình lập dự án người đôn đốc phải nhanh chóng phát hiện và đề ra phương án xử lý để xin ý kiến chỉ đạo. Người thực hiện có trách nhiệm đảm bảo cho các khâu của quá trình lập dự án diễn ra đúng tiến độ đảm bảo về chất lượng và số lượng. Mỗi khi gặp khó khăn ngừơi thực hiện phải nhanh chóng báo cáo lên cấp trên để được hướng dẫn và trợ giúp. Mọi quá trình, hoạt động của Công tác lập dự án của AIC đều đuợc lập kế hoạch và kiểm soát theo các quy trình tương ứng để đảm bảo kết quả thu được đều phù hợp
  20. với yêu cầu đ ã xác định. Mỗi dự án trư ớc khi được triển khai sẽ đề ra một tiến độ dựa trên tình hình hoàn cảnh thực tế cuả dự án. Người chỉ đạo sẽ dựa trên bảng tiến độ đó để so sánh mức độ hoàn thành và kiểm tra kiểm soát các dự án . Việc kiểm tra b ao gồm: + Xây dựng kế hoạch chất lượng cho mỗi dự án + Các tài liệu chỉ dẫn cách thức thực hiện các công việc m à n ếu thiếu sẽ ảnh hưởng đến chất lượng + Các quá trình hoạt động mới có ảnh hưởng đến chất lượng dự án đư ợc kiểm soát giám sát trong quá trình tiến hành Cán bộ chuyên môn tham gia vào thực hiện quá trình lập dự án đều được quy đ ịnh yêu cầu trình độ kinh nghiệm trong bản mô tả công việc của các vị trí tương ứng. Trưởng phòng sẽ thư ờng xuyên giám sát quá trình thực hiện các dự án về mặt tiến độ chất lượng thông qua các báo cáo hàng tuần hàng tháng và kiểm tra hiện trường định kỳ hoặc đột suất. - Phòng Đầu tư + Là đ ầu mối quản lý các Dự án đầu tư xây dựng, Dự án đầu tư chiều sâu…của to àn Công ty. + Theo dõi và phối hợp với BQL của các Dự án do Công ty trực tiếp la Chủ đ ầu tư những việc thực hiện đầu tư từ khâu lập chuẩn bị đầu tư đến khâu ho àn thành Dự án đưa vào khai thác và sử dụng. + Theo dõi hỗ trợ các đ ơn vị th ành viên trong việc thực hiện đầu tư các Dự án theo đúng Quy đ ịnh quản lý đầu tư và xây dựng cũn g như Quy trình đầu tư của Công ty ban hành. + Tập hợp ý kiến soạn thảo các quy chế, quy trình của Công ty phục vụ công tác quản lý đầu tư của Tổng Công ty. + Đề xuất áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý đầu tư, theo dõi tình hình th ực hiện đầu tư của Công ty. + Cập nhật và cung cấp đầy đủ, hướng dẫn kịp thời các quy định đầu tư m ới của Nhà nước đến các đơn vị thành viên trong Công ty làm cơ sở thực hiện. + Qu ản lý hồ sơ, tài liệu, dữ liệu liên quan đ ến công tác đầu tư của Công ty. 5. Nội dung công tác lập dự án tại công ty 5.1. Sự cần thiết phải đầu tư
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2