intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Bắc Việt

Chia sẻ: Loaken_1 Loaken_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

124
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt là doanh nghiệp quốc doanh phải năng động để thích nghi với cơ chế mới. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các nghiệp đều phải thực hiện theo chế độ tự hạch toán kinh doanh, xoá bỏ chế độ quản lý quan liêu bao cấp, tự lấy thu bù chi đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Bắc Việt

  1. Luận văn Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Bắc Việt 1
  2. Lời mở đầu Nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt là doanh nghiệp quốc doanh phải năng động để thích nghi với cơ chế mới. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các nghiệp đều phải thực hiện theo chế độ tự hạch toán kinh doanh, xoá bỏ chế độ quản lý quan liêu bao cấp, tự lấy thu bù chi đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi. Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ, Các doanh nghiệp đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau. Trong đó, kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu nhất. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, là điều kiện quan trọng không thể thiếu được trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp để kiểm tra, giám sát vật tư, lao động, tiền vốn. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một mục tiêu quan trọng không những của mọi doanh nghiệp mà là vấn đề quan tâm của toàn xã hội Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng (công ty vừa có chức năng thi công nội ngoại thất, vừa có chức năng tư vấn thiết kế và khảo sát địa chất). Trong đó chức năng thi công nội ngoại thất là chức năng chính của công ty. Được đối diện với thực trạng quản lý kinh tế của đơn vị, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn về tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài “ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Bắc Việt”. Nội dung chính đề tài gồm 3 chương: Chương I: Một số vấn đề lý luận về công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chươnh II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Bắc Việt 2
  3. Chương III: một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Bắc Việt. Để hoàn thành đề tài này, em đã nhận được sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán công ty, sự cố gắng của bản thân, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Thu Hồng.Tuy nhiên với phạm vi đề tài rộng, thời gian nghiên cứu có hạn, trong chuyên đề này không tránh khỏi sai sót và hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến góp ý, bổ sung của các thầy cô và các bạn để bản thân em được nâng cao kiến thức nhằm phục vụ tốt hơn trong quá trình học tập, nghiên cứu và công tác thực tế sau này. 3
  4. Mục lục Lời mở đầu Chương I: Một số vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện hiện nay ................................ ................................ ................................ ................. 1 I- Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp ....................... 1 II- Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................................ ................................ ................................ .................. 2 1- Chi phí sản xuất xây lắp ................................ ................................ ............. 2 2- Phân loại chi phí sản xuất xây lắp................................ ............................... 2 2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố ................................ ..................... 2 2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí ........ 3 2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí ................................ .......................... 3 III- Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp ................ 4 1- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp................................ ................. 4 2- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp ................................ ............ 4 3- Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp ................................ ....... 5 3.1. Tài khoản kế toán sử dụng ................................ ................................ ....... 5 3.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ ..... 5 3.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................ ............. 6 3.4. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ................................ ......... 6 3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung ................................ . 7 3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ............................... 7 4
  5. 4- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................ ..... 8 4.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo tỷ lệ hoàn thành tương đương ................................ ................................ ................................ ............. 8 4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí dự toán.................. 8 4.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán ................... 9 IV- Kế toán tính hía thành sản phẩm xây lắp ................................ ............... 9 1- Giá thành sản phẩm xây lắp ................................ ................................ ........ 9 2- Phân biệt khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .......... 10 3- Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................ ......................... 10 3.1. Căn cứ vào số liệu để tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................... 10 3.2. Căn cứ vào phạm vi tính giá thành ................................ ........................... 11 4- Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp ................................ . 11 5- Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................ ............................ 11 6- Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................ ............ 12 6.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp ................................ ....................... 12 6.2. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng ................................ .................. 13 6.3. Phương pháp tính giá thành tổng cộng chi phí ................................ ......... 13 6.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức ................................ .............. 13 Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty tư vấn và đầu tư thiết kế xây dựng .................. 15 I- Đặc điểm và tình hình chung của Công ty ................................ ............... 15 1- Quá trình hình thành và phát triển ................................ ............................. 15 2- Đặc điểm tổ chức sản xuất ................................ ................................ ......... 17 3- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................ .............................. 20 4- Tổ chức công tác kế toán của Công ty ................................ ....................... 21 5
  6. II- Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty ................................ ................................ ...................... 24 1- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ................................ .. 24 1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ........ 24 1.2. Đối tượng tính giá thành ................................ ................................ .......... 24 2- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty ................................ ............... 25 2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ ..... 25 2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................ ............. 26 2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................ ................... 27 2.3.1. Chi phí tiền lương quản đội phân xưởng, xí nghiệp .............................. 27 2.3.2. Chi phí về thuê máy thi công ................................ ................................ 27 2.3.3. Khấu hao TSCĐ................................ ................................ .................... 28 2.3.4. Các chi phí khác bằng tiền và tổng hợp chi phí sản xuất chung ........... 28 2.3.5. Hạch toán tổng hợp chi sản xuất toàn Công ty ................................ ...... 28 3- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................ .......................... 29 4- Tính giá thành sản phẩm ở Công ty tư vấn đầu tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng ................................ ................................ ................................ ......... 29 Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính gía thành sản phẩm ................................ ...... 30 I- Những ưu điểm và nhược điểm của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ................................ ................................ ............................ 30 1- Những ưu điểm................................ ................................ ........................... 30 2- Những mặt hạn chế................................ ................................ ..................... 31 II- Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành tại Công ty ................................ ................................ 32 6
  7. 1- Về kế toán nguyên vật liệu ................................ ................................ ......... 32 2- Về công tác phân loại và hạch toán chi phí sản xuất ................................ .. 33 3- Về khoản thiệt hại phá đi làm lại ................................ ................................ 33 4- Về tính khấu hao TSCĐ ................................ ................................ ............. 33 5- Về khoản trích BHYT, BHXH, kinh phí công đoàn ................................ ... 34 6- Phân bổ công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất ................................ .......... 34 7
  8. Chương I Một số vấn đề Lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện hiện nay I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp Xây dựng là một ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật chi phối trực tiếp đến việc tổ chức sản xuất thi công và tổ chức công tác kế toán. Các doanh nghiệp xây dựng cũng có những đặc điểm khác biệt so với những doanh nghiệp sản xuất khác. Sự khác biệt này có những ảnh hưởng, chi phối nhất định đến việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sự chi phối này được thể hiện như sau: Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất theo đơn đặt hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối tượng xây lắp đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Do đó, kế toán phải hạch toán chi phí, tính giá thành và xác định kết quả cho từng loại sản phẩm xây lắp riêng biệt (từng công trình hạng mục công trình hoặc từng nhóm sản phẩm xây lắp) Đối tượng sản xuất xây dựng cơ bản thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công tương đối dài. Sản xuất xây dựng mang tính thời vụ. Do chịu tác động trực tiếp của môi trường tự nhiên nên phải có biện pháp bảo quản máy thi công và vật liệu, ngoài ra còn có thể gặp nhiều rủi ro bất ngờ (mưa gió, bão lụt phải phá đi làm lại, ngừng thi công…) gây thiệt hại, khi đó phải tổ chức theo dõi và hạch toán phù hợp với nguyên nhân gây ra. Sản xuất thi công xây dựng được thực hiện trên các địa điểm cố định. Sản xuất xây dựng cơ bản mang tính chất ổn định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành thì không nhập kho như sản phẩm thuộc ngành sản xuất khác. 8
  9. Trong quá trình thi công, các công cụ, dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công phải di chuyển. Ngoài ra còn phải có các công trình tạm thời phục vụ cho công nhân và việc thi công, chi phí chuẩn bị và dọn dẹp mặt bằng thi công… Kế toán cần phản ánh chính xác các chi phí này và tổ chức phân bổ hợp lý. I. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1. Chi phí sản xuất xây lắp Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh cũng phải có đầy đủ ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất đó là: Tư liêu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự kết hợp ba yếu tố này trong quá trình sản xuất để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người . Việc tiêu hao một lượng nhất định về các yếu tố trên để sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ đó gọi là chi phí. Như vậy, chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình XDCB cấu thành nên giá thành xây lắp (với khối lượng xây lắp đã hoàn thành). Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá và cơ chế hạch toán kinh doanh mọi chi phí trên đều được thể hiện bằng tiền. Trong đó chi phí về tiền công, BHXH, BHYT, KPCĐ được biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống, còn chi phí về khấu hao TSCĐ, nguyên nhiên vật liệu là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động vật hoá. CPSX trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại khác nhau, công dụng và mục đích của chúng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. 2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp 2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố Theo cách phân loại này các chi phí có cùng nội dung kinh tế được xếp chung vào cùng một yếu tố không kể chi phí phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích gì trong quá trình sản xuất. Đối với doanh nghiệp xây lắp bao gồm các yếu tố chi phí sau; 9
  10. - Chi phí về nguyên vật liệu bao gồm: vật liệu chính như xi măng, sắt thép… nhiên liệu như xăng, dầu… và công cụ dụng cụ như quần áo bảo hộ lao động. - Chi phí về nhân công bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên. - Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao của các loại TSCĐ như: nhà xưởng, vật kiến trúc, máy thi công, máy vận chuyển và các TSCĐ dùng trong quản lý… - Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện nước, điện thoại… - Chi phí bằng tiền khác Cách phân loại này cho ta biết tỷ trọng của từng loại chi phí đã chi ra trong quá trình sản xuất. Từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch, định mức về vốn lưu động trong các thời kỳ và xác định mức tiêu hao vật chất, thu nhập quốc dân. 2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu sử dụng luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp - Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, phụ cấp có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp sản xuất cần thiết để hoàn thành sản phẩm xây lắp - Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí sử dụng máy để hoàn thành sản phẩm xây lắp, gồm: chi phí khấu hao máy thi công, chi phí thường xuyên máy móc thi công, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy thi công - Chi phí sản xuất chung: là chi phí cho bộ máy quản lý thuộc tổ đội, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ… Theo cách phân loại này mỗi loại chi phí thể hiện điều kiện khác nhau của chi phí sản xuất, thể hiện nơi phát sinh chi phí, đối tượng chịu chi phí. Đồng thời cách phân loại này tạo điều kiện để xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố khác 10
  11. nhau và giá thành sản phẩm phục vụ cho công tác kế hoạch hoá và tính giá thành sản phẩm. 2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia làm hai loại: - Chi phí trực tiếp là những chi phí có liên quan trực tiếp với quá trình sản xuất ra một loại sản phẩm, một công trình nhất định bao gồm nguyên vật liệu xây dựng, tiền lương chính của công nhân sản xuất, khấu hao thiết bị thi công. - Chi phí gián tiếp là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc. Kết cấu của chi phí gián tiếp cũng tương tự như chi phí trực tiếp nhưng những chi phí này phát sinh ở bộ phận quản lý đội, phân xưởng sản xuất của đơn vị xây lắp, vì vậy kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo một tiêu thức thích hợp. Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách hợp lý. Mỗi loại chi phí trên có tác dụng khác nhau đến khối lượng và chất lượng công trình nên việc định rõ hai loại chi phí này có ý nghĩa thực tiễn cho việc đánh giá tính hợp lý của chi phí sản xuất và tìm biện pháp không ngừng giảm chi phí gián tiếp, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của doanh nghiệp, việc đưa ra quyết định đầu tư vốn vào bộ phận nào là hợp lý II. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo phạm vi giới hạn đó. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp cần căn cứ vào các yếu tố sau : 11
  12. - Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (sản xuất giản đơn hay phức tạp) - Loại hình sản xuất: sản xuất đơn chiếc - Đặc điểm tổ chức sản xuất: có hay không có phân xưởng, bộ phận công trường, tổ đội thi công - Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp - Đơn vị tính gía thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp Dựa vào những căn cứ trên, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình hay theo đơn đặt hàng 2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh ở các địa điểm xây dựng, lắp đặt khác nhau, có nội dung kinh tế khác nhau, có mối quan hệ khác nhau đối với các đối tượng chịu chi phí. Vì vậy có hai phương pháp tập hợp chi phí cho các đối tượng như sau: - Phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định, thường chỉ liên quan đến một đối tượng chịu chi phí (một công trình hoặc hạng mục công trình) - Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng được, do đó phải phân bổ theo tiêu thức hợp lý cho các đối tượng tập hợp chi phí. 3. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp 3.1 Tài khoản kế toán sử dụng Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, các doanh nghiệp xây lắp thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, do đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất sử dụng các tài khoản sau: 12
  13. - TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - TK622: Chi phí nhân công trực tiếp - TK623: Chi phí sử dụng máy thi công - TK627: Chi phí sản xuất chung - TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như:TK155, 632, 334, 214, 111, 112 3.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp bao gồm giá thực tế toàn bộ vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình sử dụng trong quá trình sản xuất xây lắp từng công trình, hạng mục công trình. Nó không bao gồm giá trị vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và vật liệu sử dụng cho quản lý đội công trình. Chi phí vật liệu trực tiếp còn bao gồm cả các chi phí về công cụ, dụng cụ được sử dụng nhiều lần Vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. Trường hợp không tách riêng được phải tiến hành phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo định mức tiêu hao vật liệu, hoặc theo khôí lượng thực hiện. Do đó, để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, có hai phương pháp: - Phương pháp tập hợp trực tiếp: chỉ liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí. - Phương pháp phân bổ gián tiếp: trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Khi đó sử dụng công thức sau: C Ci = x Ti Ti 13
  14. Trong đó Ci : Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho đối tượng thứ i C: Tổng chi phí NVL đã tập hợp cần phân bổ Ti : Tổng đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ Chi phí nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể chọn tiêu thức phân bổ là : Chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất.. Để tính toán tập hợp chính xác, cần xác định số nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng chưa sử dụng hết và giá trị phế liệu thu hồi (nếu có) để loại khoỉ chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ. Trị giá Trị giá Chi phí Trị giá NVL còn phế liệu nguyên NVL xuất lại cuối = - - thu hồi vật liệu đưa vào kỳ chưa thực tế sử dụng Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK621- chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (sơ đồ 1) Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(sơ đồ 1) TK 152(611) TK621 TK 152(611) Trị giá NVL xuất dùng trị giá NVL chưa sử dụng Cho sản xuất hay phế liệu thu hồi 14
  15. TK111, 112, 331 TK154(631) Trị giá NVL mua ngoài Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL đưa thẳng vào sản xuất Trực tiếp sử dụng trong kỳ Tk1331 GTGT đầu vào 3.3 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương và lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp xây lắp, để hoàn thành sản phẩm xây lắp theo đơn giá XDCB Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK622- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất xây lắp Về nguyên tắc, chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp giống như đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp riêng theo từng đối tượng(công trình, hạng mục công trình). Trình tự hạch toán (sơ đồ 2) Sơ đồ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (sơ đồ 2) 15
  16. TK334 TK622 TK154 Tiền lương, lương phụ cấp phải cuối kỳ kết chuyển chi phí Trả công nhân trực tiếp SX nhân công trực tiếp TK335 Trích trớc tiền lương nghỉ Phép của CN trực tiếp sản xuất TK338 Trích BHYT,BHXH,KPCĐ Của công nhân SX 16
  17. 3.4 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Các chi phí sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy theo phương pháp thi công hỗn hợp. Chi phí máy thi công gồm các khoản sau đây: - Chi phí nhân công: lương chính, lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công - Chi phí vật liệu: nhiên liệu, vật liệu dùng cho máy thi công - Chi phí khấu hao máy thi công - Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho máy thi công - Chi phí bằng tiền khác cho xe máy thi công Kế toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công + Đối với doanh nghiệp có tổ chức đội thi công riêng biệt và có tổ chức kế toán riêng thì hạch toán giống như bộ phận sản xuất phụ.. Sản phẩm của bộ máy thi công cung cấp cho các công trình xây dựng có thể tính theo giá thành sản xuất thực tế hoặc giá khoán nội bộ. Mọi chi phhí của đội sẽ theo trình tự (sơ đồ 3) 17
  18. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (sơ đồ 3) (không có đội máy thi công riêng biệt, thi công hỗn hợp) TK152,153,111 TK623 TK111,152 Xuất kho, mua NVL sử các khoản ghi giảm dụng cho máy thi công chi phí sử dụng MTC (vật tư xuất dùng không hết, TK1331 Phế liệu thu hồi GTGT 18
  19. Khấu trừ TK334,111 TK154 Tiền lương phải trả cho công Nhân sử dụng MTC TK214 Trích khấu hao MTC K/C chi phí sử dụng MTC Phân bổ cho từng công trình Hạng mục công trình TK1413 Kết chuyển chi phí sử Dụng MTC TK111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Và chi phí khác = tiền Dùng cho MTC TK1331 19
  20. GTGT Khấu trừ + Đối với doanh nghiệp có đội máy thi công riêng nhưng không có tổ chức kế toán riêng thì trình tự hạch toán được tiến hành như (sơ đồ 4) Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC (sơ đồ 4) (Trường hợp có đội máy thi công riêng) TK621 TK154(3) TK152,111 TK154(1)XL K/C chi phí NVLTT các khoản ghi giảm Sử dụng cho MTC chi phí SDMTC Tổng giá TK622 TK632 thàn h thực phân bổ K/C chi phí NCTT K/C chi phí tế của đội Sử dụng cho MTC sử dụng MTC chi phí xe MTC TK627 TK157,632 K/C chi phí SX giá thành Thực tế 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2