intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: MỞ RỘNG CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH VPBANK NGHỆ AN

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

169
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, với xu thế hội nhập thế giới, nhu cầu vốn nhằm để đầu tư xây dựng và sản xuất kinh doanh đang là một vấn đề rất cấp thiết. Như ta đã biết rằng, hiện nay doanh nghiệp khi cần vốn sẽ có hai cách huy động vốn chủ yếu: phát hành các giấy tờ có giá và đi vay Ngân hàng. Nhưng với cách phát hành ra các giấy tờ có giá ở nước ta vẫn chưa thực sự phổ biến, chính vì vậy vay ngân hàng vẫn là một hình thức truyền thống của các doanh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: MỞ RỘNG CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH VPBANK NGHỆ AN

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ------ NGUYỄN THỊ BIÊN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH VPBANK NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG SVTH: Nguyễn Thị Biên 1 MSSV: 0854025488
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình Vinh, tháng 03 năm 2012 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH VPBANK NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giáo viên hướng dẫn: Th.S Phan Thanh Bình Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Biên MSSV : 0854025488 Lớp : 49B2 – TCNH Vinh, tháng 3 năm 2012 SVTH: Nguyễn Thị Biên 2 MSSV: 0854025488
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình MỤC LỤC A. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài. ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu. ...................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 5. Kết cấu đề tài................................................................................................... 2 B. NỘI DUNG .................................................................................................... 3 PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN ... 3 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN ............. 3 1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Chi Nhánh............................................ 3 1.1.1.1. Ngân hàng VPBank Việt Nam ................................................................ 3 1.1.1.2. Ngân hàng VPBank – chi nhánh Nghệ An ( VPBank Nghệ An ) ............ 3 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An .................... 4 1.1.2.1. Về nhân sự .............................................................................................. 4 1.1.2.2. Về cơ cấu tổ chức ................................................................................... 4 1.1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................... 5 1.1.3. Các sản phẩm và khách hàng ..................................................................... 6 1.1.4. Phương hướng hoạt động ........................................................................... 6 1.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN ............................................................................. 7 1.2.2. Tình hình sử dụng vốn ............................................................................... 9 1.2.2.1. Doanh số cho vay ................................................................................... 9 1.2.3. Các hoạt động khác ................................................................................. 14 1.2.3.1. Đầu tư cho công tác Marketing ............................................................. 14 1.2.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực .......................................................... 14 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 14 PHẦN II: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở VPBANK NGHỆ AN .......................... 17 2.1. Thực trạng cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp của VPBank Nghệ An ............................................................................................................ 17 2.1.1. Thực trạng cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp ở VPBank Nghệ An ............................................................................................................ 17 2.1.2. Đánh giá thực trạng cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng VPBank Nghệ An. ........................................................................................................... 25 2.1.2.1. Kết quả đạt được................................................................................... 25 2.1.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân. .......................................................... 25 SVTH: Nguyễn Thị Biên 3 MSSV: 0854025488
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình 2.2. Giải pháp để mở rộng cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp. .......................................................................................................................... 27 2.2.1. Định hướng phát triển của chi nhánh. ...................................................... 27 2.2.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh VPBank Nghệ An năm 2012 .......................................................................................................... 27 2.2.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An năm 2012. ............................................................................ 28 2.2.1.3. Biện pháp cụ thể ................................................................................... 28 2.2.2. Giải pháp để mở rộng cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp .......................................................................................................................... 29 2.2.2.1. Tăng cường các biện pháp huy động vốn đầu vào ................................. 29 2.2.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý linh hoạt ..................................... 30 a.Thẩm định chặt chẽ dự án cho vay.................................................................. 31 b. Đảm bảo quy trình cho vay............................................................................ 31 c. Kiểm tra thường xuyên quá trình sử dụng vốn vay ........................................ 32 d. Tư vấn cho đơn vị vay vốn để sử dụng vốn có hiệu quả ............................... 33 2.2.2.4. Nâng cao công tác quản lý tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ tín dụng ............................................................................................................. 33 2.2.2.5. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý, chủ động tìm kiếm................ 34 2.2.2.6. Đa dạng hoá các hoạt động cho vay và dịch vụ hỗ trợ cho vay ............. 35 2.2.2.7. Nâng cao chất lượng công nghệ thông tin ............................................. 36 2.2.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát và quản lý các khoản cho vay 37 2.2.2.9. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động maketing Ngân hàng ............................ 38 2.2.2.10. Thu hồi nợ quá hạn. ............................................................................ 40 2.3. MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ............................... 40 2.3.1. Chính sách tín dụng ổn định .................................................................... 40 2.3.2. Năng lực cán bộ nhân viên ...................................................................... 41 2.3.3. Sự quan tâm của chính quyền địa phương................................................ 41 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 42 1. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 42 1.1. Đối với NHNN ........................................................................................... 42 1.1.1. Chính sách tín dụng ................................................................................. 42 1.1.2. Chính sách lãi suất ................................................................................... 42 1.2. Đối với Ngân hàng VPBank Việt Nam ...................................................... 42 1.2.1. Về cơ chế cho vay ................................................................................... 42 1.2.2. Về chính sách cho vay ............................................................................. 43 1.3. Đối với địa phương..................................................................................... 43 SVTH: Nguyễn Thị Biên 4 MSSV: 0854025488
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình 1.3.1. Định hướng đầu tư ................................................................................... 43 1.3.2. Về công tác thu hồi nợ và xử lý rủi ro ..................................................... 44 1.3.3. Các biện pháp khác .................................................................................. 44 2. KẾT LUẬN ................................................................................................... 44 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Nguyễn Thị Biên 5 MSSV: 0854025488
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Kết quả huy động vốn qua các năm tại Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An .............................................................................................................. 8 Bảng 1.2: Doanh số cho vay theo thời gian của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An ............................................................................................................ 10 Bảng 1.3: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An .............................................................................................. 11 Bảng 1.4: Dư nợ cho vay theo thời gian của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An ..................................................................................................................... 12 Bảng 1.5: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh ...................... 13 Bảng1.6: Thu nhập sau thuế (TNST) của chi nhánh ......................................... 15 Bảng 1.7: Kết quả thu dịch vụ ròng giai đoạn 2009 – 2011 ............................... 15 Bảng 2.1: Cho vay kinh doanh ngắn hạn ........................................................... 17 Bảng 2.2: Cho vay kinh doanh ngắn hạn đối với doanh nghiệp và cá nhân ....... 18 Bảng 2.3 : Dư nợ ngắn hạn năm khách hàng lớn là doanh nghiệp của chi nhánh .......................................................................................................................... 19 Bảng 2.4: số lượng khách hàng của cho vay kinh doanh ngắn hạn .................... 20 Bảng 2.5: số lượng doanh nghiệp và cá nhân của chi nhánh trong cho vay kinh doanh ngắn hạn. ................................................................................................ 21 Bảng 2.6: Nợ quá hạn đối với cho vay kinh doanh ngắn hạn ............................. 22 Bảng 2.7: nợ quá hạn đối với cho vay kinh doanh ngắn hạn của doanh nghiệp và cá nhân .............................................................................................................. 23 SVTH: Nguyễn Thị Biên 6 MSSV: 0854025488
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VPBANK: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng nhà nước DN: Doanh nghiệp DNTN: Doanh nghiệp tư nhân TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TCKT: Tổ chức kinh tế KHCN: Khách hàng cá nhân TSĐB: Tải sản đảm bảo TDN: Tổng dư nợ CVTDH: Cho vay Trung dài hạn DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa NVHĐ: Nguồn vốn huy động KH: Khách hàng SVTH: Nguyễn Thị Biên 7 MSSV: 0854025488
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Hiện nay, với xu thế hội nhập thế giới, nhu cầu vốn nhằm để đầu tư xây dựng và sản xuất kinh doanh đang là một vấn đề rất cấp thiết. Như ta đã biết rằng, hiện nay doanh nghiệp khi cần vốn sẽ có hai cách huy động vốn chủ yếu: phát hành các giấy tờ có giá và đi vay Ngân hàng. Nhưng với cách phát hành ra các giấy tờ có giá ở nước ta vẫn chưa thực sự phổ biến, chính vì vậy vay ngân hàng vẫn là một hình thức truyền thống của các doanh nghiệp nước ta. Đặc biệt trong những năm gần đây, hoạt động ngân hàng tài chính đã được Đảng - Nhà Nước và các tổ chức kinh tế trên thế giới có sự quan tâm rõ rệt, đó chính là sự ra đời của Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, dự án hiện đại hoá ngân hàng của ngân hàng quốc tế (WB) tài trợ vv… Đó là những điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng, phát triển ngành ngân hàng - tài chính. Song trên thực tế việc cung cấp, đáp ứng nhu cầu về tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng còn nhiều hạn chế, cụ thể đó là hình thức tín dụng chưa phong phú , nguồn vốn còn hạn hẹp, quy mô còn nhỏ, chất lượng tín dụng còn chưa cao… Chính vì vậy quá trình mở rộng cho vay là vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi ngân hàng trong tình hình hiện nay. Bởi cho vay là một dịch vụ mang lại nguồn thu nhập chính cũng như danh tiếng của ngân hàng. Với việc phát triển các hình thức cho vay đã tác động trực tiếp tới các nghành kinh tế, tạo tính ổn định, vững chắc trong vai trò trung gian tài chính. Đặc biệt trong xu hướng hiện nay thì việc đầu tư vay vốn sản xuất kinh doanh đang ngày một lớn do xu thế phát triển của nền kinh tế, chính vì vậy mở rộng cho vay kinh doanh đang là một vấn đề quan tâm đối với ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Eximbank Hà Nội nói riêng. Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại VPBank Nghệ An, tôi đã chọn đề tài: “Mở rộng cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp tại VPBank Nghệ An” làm chuyên đề thực tập. 2. Mục đích nghiên cứu. Tìm hiểu về quá trình và kết quả cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp ở VPBank Nghệ An. Từ đó đánh giá kết quả đạt được, phân tích những hạn chế, nguyên nhân để đưa ra những biện pháp khắc phục và mở rộng cho vay. SVTH: Nguyễn Thị Biên 1 MSSV: 0854025488
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng: Hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp của Chi nhánh VPBank Nghệ An. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp của Chi nhánh VPBank Nghệ An. Trên cơ sở đó kết hợp với đặc điểm hoạt động, phạm vi, quy mô của Chi nhánh VPBank Nghệ An đề xuất một số giải pháp mở rộng cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp. + Về thời gian: Hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp của Chi nhánh VPBank Nghệ An trong khoảng thời gian 2009- 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, báo cáo đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận giải thực tiễn : Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê… 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung bài báo cáo gồm 2 phần là: Phần 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Nghệ An Phần 2: Thực trạng và giải pháp mở rộng cho vay bổ sung vốn lưu động đối với doanh nghiệp ở VPBank Nghệ An SVTH: Nguyễn Thị Biên 2 MSSV: 0854025488
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình B. NỘI DUNG PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN 1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Chi Nhánh 1.1.1.1. Ngân hàng VPBank Việt Nam Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Tiền thân là ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank),tên tiếng Anh là Vietnam Prosperity Joint - Stock Commercial Bank, được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12/08/1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04/09/1993. Năm 2000 đánh dấu một biến chuyển quan trọng trong quá trình phát triển của VPBank, đó là việc Hội Đồng quản trị quyết định lựa chọn mục tiêu chiến lược của VPBank cho tới năm 2010 là xây dựng VPBank thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam và trong khu vực. Thực tế đã chứng minh rằng định hướng này của VPBank là hoàn toàn đúng đắn. Năm 2005 VPBank đã chính thức thoát khỏi tình trạng kiểm soát đặc biệt, vượt qua giai đoạn khủng hoảng kéo dài (1997-2004), VPBank đã vươn lên khẳng định được mình với uy tín và thương hiệu ngày càng vững mạnh, tình hình tài chính lành mạnh và chất lượng hoạt động được kiểm soát tốt với những thành tích đáng ghi nhận: Nhiều năm liền được nhận cúp vàng nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia, được chứng nhận Ngân hàng có chất lượng hoạt động loại A, chứng nhận Ngân hàng thanh toán xuất sắc do The Bank of NewYork, CitiBank- Mỹ, Union Bank- Mỹ trao tặng. 1.1.1.2. Ngân hàng VPBank – chi nhánh Nghệ An ( VPBank Nghệ An ) Ngân hàng VPBank Nghệ An hoạt động dựa theo sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Quyết định số 03-2007/QĐ-HĐQT ngày 12/01/2007 của hội đồng quản trị VPBank Việt Nam, chính thức khai trương và đi vào hoạt động ngày 30/01/2007. Hội sở đóng tại Tầng 1 nhà A, Tecco Tower, Đường Quang Trung, Thành Phố Vinh, Nghệ An. Hoạt động chính của VPBank Nghệ An là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng dựa trên chủ yếu các nghiệp vụ: SVTH: Nguyễn Thị Biên 3 MSSV: 0854025488
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình - Huy động vốn từ các tổ chức và dân cư - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho các tổ chức, dân cư - Dịch vụ chuyển tiền nhanh trong nước và quốc tế - Chiết khấu thương phiếu,trái phiếu và các chứng từ có giá - Kinh doanh ngoại tệ - Thanh toán quốc tế - Bảo lãnh dự thầu, thanh toán,..vv.. - Dịch vụ thẻ..vv.. Ngân hàng VPBank Nghệ An là một trong hơn 135 chi nhánh của Ngân hàng VPBank Việt Nam, hoạt động với phương châm lợi ích của khách hàng là trên hết, lợi ích của cổ đông được chú trọng, đóng góp hiệu quả vào sự phát triển cộng đồng. Với lợi thế mạnh về thương hiệu của một Ngân hàng bán lẻ, trong khi đối tượng phục vụ phần lớn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ tiểu thương, các hộ sản xuất kinh doanh, điển hình như Công ty cổ phần kinh doanh Tân Miền Trung, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Bình Minh.... Do vậy, VPBank Nghệ An sẽ là địa chỉ tin cậy trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng cho tất cả Khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An 1.1.2.1. Về nhân sự Hiện nay Chi nhánh có 60 cán bộ, trong đó 48 đại học và trên đại học, 9 là cao đẳng và trung cấp, còn lại là sơ cấp. Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên là sức mạnh của Ngân hàng, giúp Ngân hàng sẵn sàng đương đầu với mọi cạnh tranh, vì thế Ngân hàng luôn quan tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị. 1.1.2.2. Về cơ cấu tổ chức Có thể khái quát về mô hình tổ chức của Chi nhánh như sau: + Ban giám đốc: bao gồm 01 Giám đốc + Các phòng ban: - Phòng Hành chính tổ chức - Phòng Phục vụ khách hàng - Phòng Kế toán giao dịch (Bao gồm cả tin học) - Phòng Giao dịch Nguyễn Văn Cừ - Phòng Giao dịch chợ Vinh - Phòng Giao dịch Cửa Đông SVTH: Nguyễn Thị Biên 4 MSSV: 0854025488
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình - Phòng giao dịch Bến Thủy - Phòng giao dịch Xô Viết nghệ tĩnh - Phòng giao dịch Đội Cung - Ban quản lý tín dụng ( C/A) 1.1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ * Giám đốc Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh hằng ngày của Ngân hàng. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về mặt pháp lý và trước hội đồng quản trị Ngân hàng VPBank đối với tất cả mọi hoạt động của chi nhánh. * Phó Giám đốc - Hỗ trợ giám đốc trong các mặt chuyên môn cũng như trong các công tác khác. - Thay mặt điều hành quản lí khi giám đốc đi vắng. * Phòng tổ chức hành chính Nhiệm vụ của phòng là phối hợp với văn phòng VPBank để thực hiện công tác tổ chức, quản lí và phát triển nguồn nhân lực, cộng tác với văn thư, hành chính và lễ tân. Quản lí và mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc của cả chi nhánh, tổ chức tốt công tác bảo vệ cơ quan, phối hợp bộ phận kho quỹ đảm bảo an toàn kho quỹ, đảm bảo phương tiện di chuyển, vận chuyển tiền an toàn. * Phòng phục vụ Khách hàng Bao gồm Khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân. Nhiệm vụ chính là thu thập các tài liệu về Khách hàng, theo dõi, giám sát hoạt động của Khách hàng trước và sau khi cho vay. Nghiên cứu thị trường, đề xuất và thực hiện các hình thức quảng cáo thu hút Khách hàng. Chịu trách nhiệm về pháp lí liên quan đến hoạt động cấp tín dụng cho Khách hàng. * Phòng Kế toán giao dịch Thực hiện chào đón Khách hàng, giới thiệu và bán chéo sản phẩm dịch dịch vụ của Ngân hàng, thực hiện mở các tài khoản tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, giữ hộ, thu chi hộ..vv.., thực hiện giải ngân, thu vốn, thu lãi, hạch toán chuyển nợ quá hạn. Thực hiện thu đổi ngoại tệ mặt cho Khách theo đúng các quy định của các phòng có liên quan và đúng với quy định của VPBank. Phía bên tin học thực hiện quản lí và tổ chức hạch toán thu nhập, chi phí, phải thu phải trả. Kiểm tra và giám sát việc thu chi đúng tính chất. Tiếp nhận và kiểm soát lại chứng từ từ Phòng Giao dịch Ngân quỹ và các bộ phận khác đưa đến, đưa vào máy tính, lên cân đối tài khoản. Bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, thông tin trên máy tính, quản lí mạng vi tính của toàn chi nhánh. * Ban quản lý tín dụng SVTH: Nguyễn Thị Biên 5 MSSV: 0854025488
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình Thực hiện đánh giá, thẩm định tính hợp lệ, hợp pháp của TSĐB. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ liên quan tài sản. Xây dựng tiêu chuẩn phân hạng và thực hiện việc phân hạng TSĐB. Khai thác các hệ thống thuê kho bãi để quản lí tài sản cầm cố, soạn thảo các hợp đồng thuê kho bãi. Định kì tái định giá TSĐB, kiểm tra thường xuyên các tài sản, hệ thống kho bãi và đề xuất các biện pháp xử lí kịp thời các vấn đề phát sinh để đảm bảo an toàn tín dụng. Thực hiện kiểm soát hồ sơ tín dụng, nhập liệu máy tính. 1.1.3. Các sản phẩm và khách hàng Chi nhánh VPBank Nghệ An với nhiệm vụ chính là tập trung phục vụ khối doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), doanh nghiệp tư nhân(DNTN) và khách hàng cá nhân; cung ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho các tầng lớp dân cư trên địa bàn. Chi nhánh đã và đang hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng truyền thống, chủ động mở rộng các dịch vụ ngân hàng mới trên nền tảng công nghệ hiện đại nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế, đặc biệt là các cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ; phát triển các kênh phân phối dịch vụ mới nhằm tiết kiệm chi phí hoạt động như dịch vụ ngân hàng điện tử(phone/sms banking/direct- Banking/home-banking); chuyển tiền Westem Union, thanh toán séc du lịch, thanh toán thẻ Via, Master...quản lý vốn, cung cấp dịch vụ cho các khách hàng VIP. 1.1.4. Phương hướng hoạt động Chi nhánh VPBank Nghệ An đang hướng tới xây dựng chi nhánh thành ngân hàng bán lẻ kiểu mẫu, thành một trong những trung tâm ứng dụng và triển khai những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hàng đầu trong toàn hệ thống VPBank. Chi nhánh sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động tại những nơi tập trung các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và khách hàng dân cư nhỏ lẻ, tiến tới mở các phòng giao dịch tại một số huyện trên địa bàn tỉnh. Chi nhánh xác định hướng đi cho các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh như:  Về dịch vụ, không triển khai dàn trải tất cả các loại hình dịch vụ mà tập trung một số dòng dịch vụ có tính cạnh tranh cao song song với tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ truyền thống như bảo lãnh, thanh toán, ngân quỹ, tài trợ thương mại.  Về huy động vốn, tập trung thay đổi cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn dân cư, tăng tỷ trọng nguồn vốn có chi phí thấp, giảm dần sự phụ thuộc nguồn vốn vào một số khách hàng lớn, thực hiện nghiêm SVTH: Nguyễn Thị Biên 6 MSSV: 0854025488
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình túc cơ chế điều hành vốn kết hợp cân đối kỳ hạn huy động, loại tiền, giữa huy động vốn và sử dụng vốn bảo đảm tăng hiệu quả sử dụng vốn.  Về tín dụng, một mặt chi nhánh tập trung vào nhóm khách hàng bán lẻ, khách hàng nhỏ và vừa, nhóm khách hàng XNK, khách hàng sản xuất các sản phẩm thiết yếu phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhóm khách hàng có hàm lượng công nghệ cao. 1.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN 1.2.1. Tình hình huy động vốn Bất kỳ một Ngân hàng nào ra đời cũng có hai hoạt động chính là đi vay để cho vay. Trong đó, nghiệp vụ huy động vốn đóng vai trò sống còn trong việc duy trì hoạt động kinh doanh thường nhật và đảm bảo cho các NHTM nói chung và Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An nói riêng có khả năng phát triển bền vững và ngày càng lớn mạnh. Hiểu rõ tầm quan trọng này, Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, mở rộng thị trường tới tất cả các thành phần kinh tế. Do vậy, khách hàng có quan hệ giao dịch với Ngân hàng qua các năm. Ngay từ khi mới thành lập, Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An đã chú trọng đến việc mở rộng huy động vốn bằng hình thức huy động với lãi suất linh hoạt, cùng với việc phục vụ tận tình trong các giao dịch của cán bộ Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An, doanh số huy động tiền gửi các loại đã từng buớc tăng. Do vậy, Chi nhánh đã có nguồn vốn tương đối dồi dào, đảm bảo được nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, trung hạn và một phần dài hạn. SVTH: Nguyễn Thị Biên 7 MSSV: 0854025488
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình Bảng 1.1: Kết quả huy động vốn qua các năm tại Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Giá % Giá % Giá trị % trị trị Tổng vốn huy 757.565 100 1.084.656 100 1.638.372 100 động Phân theo thời gian -TG ngắn hạn 691.657 91,3 942.566 86,9 1.36040 83,5 -TG dài hạn 65.908 8,7 142.090 13,1 270.332 16,5 Phân theo khách hàng - Tiền gửi TCKT 263.633 34,8 314.550 29 145.815 89 - Tiền gửi cá 493.932 65,2 770.156 71 1.492.557 91,1 nhân Nguồn: báo cáo tài chính VPBank Nghệ An Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy qua các năm tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh biến động không ngừng theo hướng tăng dần qua các năm. Điều này được thể hiện cụ thể: Năm 2009 tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh đạt mức 757.565 triệu đồng đến năm 2010 tổng nguồn vốn huy động đạt 1.084.656 triệu đồng, tăng lên 327.091 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước. Năm 2011 tổng nguồn vốn huy động đạt 1.638.372 triệu đồng, tăng 553.716 triệu đồng so với năm 2010. Trong cơ cấu tiền gửi phân theo thời gian thì tiền gửi dài hạn tăng dần theo các năm, biểu hiện: năm 2010 đạt 142.090 triệu đồng, tăng 76.182 triệu đồng so với năm 2009, năm 2011 đạt 270.332 triệu đồng, tăng 128.242 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước. Trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động, lạm phát kéo dài thì nguồn vốn dài hạn tăng góp phần quan trọng giúp Ngân hàng có nguồn vốn ổn định để cho vay trung và dài hạn. Bên cạnh đó, tiền gửi ngắn hạn SVTH: Nguyễn Thị Biên 8 MSSV: 0854025488
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình cũng không ngừng tăng theo các năm, cụ thể năm 2010 đạt 942.566 triệu đồng, tăng 250.909 triệu đồng so với năm 2009, năm 2011 đạt 1.368.040 triệu đồng, tăng 425.474 triệu đồng so với năm 2010. Đây là tín hiệu đáng mừng trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt trong lĩnh vực huy động vốn. Trong cơ cấu tiền gửi phân theo khách hàng thì tiền gửi KHCN tăng qua các năm về cả mặt giá trị và tỷ trọng biểu hiện: năm 2011 đạt 1.492.557 triệu đồng tăng 722.401 triệu đồng so với năm 2010, chiếm tỷ trọng 91,1% so với tổng nguồn vốn huy động. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động từ tiền gửi cá nhân năm 2010 đạt 770.156 triệu đồng tăng 276.224 triệu đồng so với năm 2009, chiếm tỷ trọng 71% trong tổng vốn huy động. Bên cạnh đó, tiền gửi KHDN lại biến động không ngừng nhưng nhìn chung tỷ trọng nguồn vốn huy động từ tiền gửi doanh nghiệp lại giảm dần qua các năm đó là: Năm 2009 chiếm 34,8% so với tổng nguồn vốn huy động, năm 2010 khoản tiền này giảm xuống chỉ chiếm 29% so với tổng nguồn vốn huy động và tới năm 2011 chi đạt 8,9% so với tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy động này giảm là do tình hình kinh tế khó khăn khiến nguồn vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp, đặc biệt là các khách hàng quen của chi nhánh ít đi. 1.2.2. Tình hình sử dụng vốn Huy động vốn là điều kiện cần thiết để tiến hành các hoạt động kinh doanh khác của NHTM nói chung và Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An nói riêng, còn sử dụng vốn mà chủ yếu là cho vay là hoạt động chính mang lại thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng, nó đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Ý thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay nói trên, trong thời gian qua Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An đã có nhiều biện pháp nhằm mở rộng quy mô gắn liền với hiệu quả cho vay đảm bảo an toàn vốn, hạn chế rủi ro để đạt được mục tiêu chung của Ngân hàng là “ Phát triển, an toàn và hiệu quả ”. Điều này được thể hiện cụ thể ở doanh số cho vay và dư nợ. 1.2.2.1. Doanh số cho vay Nhìn chung doanh số cho vay qua các năm đều tăng, đây là một chỉ tiêu rất quan trọng có thể đánh giá được hiệu quả cho vay. Doanh số cho vay được chia theo thời gian và theo thành phần kinh tế. SVTH: Nguyễn Thị Biên 9 MSSV: 0854025488
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình  Doanh số cho vay theo thời gian Bảng 1.2: Doanh số cho vay theo thời gian của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị: triệu đồng Doanh số cho Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 vay Giá trị % Giá trị % Giá trị % Ngắn hạn 262.945 65,4 822.943 88,3 1.082.344 91,4 Trung hạn và dài 139.008 34,6 109.176 11,7 102.376 8,6 hạn Tổng 401.953 100 932.119 100 1.184.720 100 Nguồn: báo cáo tài chính VPBank Nghệ An Doanh số cho vay ngắn hạn tăng qua các năm: Năm 2009 chỉ đạt 262.9945 triệu đồng, chiếm 65,4% so với tổng doanh số cho vay, đến năm 2010 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 822.943 triệu đồng, tỷ trọng chiếm 88,3%. Đến năm 2011 doanh số này tăng 259.391 triệu đồng so với năm 2010, chiếm 91,4% so với tổng doanh số cho vay. Tuy nhiên tình hình doanh số cho vay trung và dài hạn lại giảm cả về giá trị và tỷ trọng theo thời gian, biểu hiện: năm 2009 doanh số cho vay trung và dài hạn là 139.008 triệu đồng, chiếm 34,6% so với tổng doanh số. Tuy nhiên, năm 2010 con số này lại giảm 29.832 triệu đồng so với năm 2009, và chỉ chiếm 11,7% so với tỷ trọng doanh số cho vay. Tương tự như năm 2010, doanh số cho vay trung và dài hạn năm 2011 chỉ đạt 102.376 triệu đồng, giảm 6.800 triệu đồng so với doanh số cho vay trung và dài hạn năm 2010. Qua số liệu trên có thể nhận thấy rằng: Ngân hàng nên chú trọng cho vay trung và dài hạn hơn nữa để nâng cao doanh số cho vay trong những năm tới. SVTH: Nguyễn Thị Biên 10 MSSV: 0854025488
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình  Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế Bảng 1.3: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Doanh 303.876 75,6 721.460 77,4 855.367 72,2 nghiệp Cá nhân 98.077 24.4 210.659 22,6 329.353 27,8 Tổng 401.953 100 932.119 100 1.184.720 100 Nguồn: báo cáo tài chính VPBank Nghệ An Trong cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế thì chủ yếu cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN là lớn, phần còn lại tập trung ở cá nhân... Cụ thể trong những năm qua thì doanh số cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN tăng lên đáng kể, biểu hiện: Năm 2009 doanh số cho vay chỉ là 303.876 triệu đồng chiếm 75,6% so với tổng doanh số cho vay, đến năm 2010 con số này đã tăng lên 721.460 triệu đồng, tăng 237,4% so với 2009. Và chỉ trong năm 2011 doanh số này lại tăng thêm 133.907 triệu đồng so với doanh số cho vay theo thành phần kinh tế năm 2009. Mặc dù doanh số cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN tăng theo thời gian nhưng tỷ trọng lại co xu hướng giảm, thể hiện: Năm 2010 tỷ trọng doanh số cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN là 77,4% nhưng sang năm 2011 con số này lại giảm xuống còn 72,2%. Đối với thành phần cá nhân, doanh số cho vay cùng tăng về cả số lượng và chất lượng, biểu hiện: Năm 2009 doanh số cho vay đạt 98.077 triệu đồng, chiếm 24,4% so với tổng doanh số cho vay. Sang năm 2010 con số này tăng lên 210.659 triệu đồng, tuy nhiên tỷ trọng lại giảm xuống còn 22,6% so với tổng doanh số cho vay. Mặc dù vậy nhưng doanh số năm 2011 đã tăng 118.694 triệu đồng, chiếm 27,8% so với tổng doanh số cho vay. 1.2.2.2. Tình hình dư nợ Khi xem xét hiệu quả cho vay, ngoài chỉ tiêu doanh số cho vay chúng ta xem xét chỉ tiêu dư nợ mà Chi nhánh đã đạt được qua các năm. Nhìn chung tình SVTH: Nguyễn Thị Biên 11 MSSV: 0854025488
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình dư nợ qua các năm đều tăng nhưng vẫn ở mức thấp so với khả năng hiện có của Ngân hàng. Dư nợ cho vay được chia theo thời gian và thành phần kinh tế.  Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian Bảng 1.4: Dư nợ cho vay theo thời gian của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Giá trị % Giá % Giá % trị trị Ngắn hạn 144.571 60.3 334.894 74,3 524.929 81,2 Trung và dài hạn 95.274 39,7 116.016 25,7 121.244 18,8 Tổng 239.845 100 451.000 100 646.174 100 Nguồn: Báo cáo tài chính VPBank Nghệ An Dựa vào bảng số liệu ta thấy, xét về mặt giá trị và tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn tăng qua các năm cụ thể: Năm 2010 tổng dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 334.894 triệu đồng, tăng 190.323 triệu đồng so với năm 2009, chiếm 74,3% so với tổng dư nợ cho vay. Đến năm 2011 con số này lên tới 524.929 triệu đồng, chiếm 81,2% so với tổng dư nợ cho vay. Dư nợ cho vay trung và dài hạn cũng tăng về mặt giá trị, thể hiện: Năm 2009 đạt 95.274 triệu đồng. Tới năm 2011 con số này đạt 121.244 triệu đồng, tăng 5.288 triệu đồng. Bên cạnh đó, tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn lại có xu hướng giảm theo thời gian, cụ thể: Năm 2009 tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 39,7% thế nhưng tới năm 2010 con số này giảm xuống chỉ còn 25,7% và tới năm 2011 tỷ trọng này chỉ đạt được 18,8%. Nguyên nhân là do có nhiều doanh nghiệp, công ty đồng thời cùng giao dịch với nhiều Ngân hàng cả tiền gửi và tiần vay, do đó các nhu cầu vay vốn trung và dài hạn được phân phối ở các Ngân hàng, nên mức tăng dư nợ bị hạn chế, ảnh hưởng đến chỉ tiêu nợ của các năm. SVTH: Nguyễn Thị Biên 12 MSSV: 0854025488
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thanh Bình  Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế Bảng 1.5: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Giá trị % Giá trị % Giá trị % DNNN 0 0 0 Công ty 135.688 56,7 275.388 61 408.972 63,3 TNHH,DNTN Cá nhân 104.157 43,4 175.612 39 237.201 36,7 Tổng 239.845 100 451.000 100 646.174 100 Nguồn: Báo cáo tài chính VPBank Nghệ An Nhìn chung tình hình dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế trong những năm qua đều tăng. Trong đó dư nợ cho vay đối với thành phần cá nhân tăng lên đáng kể cụ thể: năm 2009 dư nợ cho vay cá nhân là 239.845 triệu đồng, đến năm 2010 dư nợ cho vay tăng lên 541.000 triệu đồng. Tới năm 2011 con số này tăng 61.589 triệu đồng. Nhưng về mặt tỷ trọng lại giảm qua các năm, biểu hiện: năm 2009 tỷ trọng dư nợ cho vay đối với ca nhân chiếm 43,4% nhưng sang năm 2010 chỉ còn 39% và tới năm 2011 đạt được 36,7% so với tổng dư nợ cho vay. Lý giải điều này là do các hợp đồng tín dụng cho vay vốn đối với các cá nhân đến hạn nên cuối năm tổng dư nợ cho vay chỉ đạt 646.174 triệu đồng. Mặt khác, do Chi nhánh chưa chú trọng vào thành phần kinh tế là cá nhân nên đã giải thích được cho việc dư nợ giảm. Dư nợ cho vay đối với các Công ty TNHH, DNTN lại tăng cả về giá trị lẫn tỷ trọng, điển hình năm 2009 đạt 135.688 triệu đồng, chiếm 56,7% tổng dư nợ cho vay. Tới năm 2010 con số này tăng lên 275.388 triệu đồng. Năm 2011 dư nợ cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN tăng 133.584 triệu đồng so với năm 2008, chiếm 63,3% so với tổng doanh số cho vay. SVTH: Nguyễn Thị Biên 13 MSSV: 0854025488
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2