intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Mối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta hiện nay

Chia sẻ: Buiduong_1 Buiduong_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

157
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn mối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay', luận văn - báo cáo, thạc sĩ - tiến sĩ - cao học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Mối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta hiện nay

  1. L u ận văn M ối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh t ế v à chính sách xã h ội trong thời kỳ quá độ l ên Ch ủ nghĩa X ã h ội ở n ư ớc t a hi ện nay 1
  2. Đ ề c ương chi ti ết A . Đ ặ t vấn đề B . N ội dung I .Nh ững vấn đề lí luận c ơ b ản 1 . M ối quan hệ biện chứng g i ữa chính sách kinh tế v à chính s ách xã h ội. 1 .1. Khái ni ệm chính sách kinh tế, chính sách x ã h ội, thời kỳ quá đ ộ tiến l ên Ch ủ nghĩa x ã h ội ở n ư ớc ta. 1 .2. Các ch ỉ ti êu ph ản ánh. 1 .3. M ối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế v à chính sách x ã h ộ i nh ằm nâng cao đời sống vật ch ất v à PLXH . 2 . M ột v ài s ự lựa chọn g iữa chính sách kinh tế tăng tr ư ởngg với việc g i ải quyết chính sách x ã h ội trong quá tr ình phát tri ển kinh t ế c ủa các n ư ớc. 2 .1. Quan đi ểm tăng tr ư ởng tr ư ớc , b ình đ ẳng sau . 2 .2. Qua n đi ểm ư u tiên công b ằng h ơn tăng trư ởng . 2 .3. Quan đi ểm chính sách kinh tế tăng tr ư ởng đi liền với công b ằng x ã h ội (Thực hiện chính sách x ã h ội). 3 . Kinh nghi ệm rút ra từ một số n ư ớc . 3 .1. Chính sách kinh t ế h ư ớng tới sự tăng tr ư ởng kinh tế nhanh vớ i phân p h ối công bằng, nâng cao mức sống cho mọi tầng lớp dân c ư đ ặc biệt l à n gư ời ngh èo nói chung và khu v ực nông thôn nói ri êng. 3 .2. Chú trọng phát triển nông nghiệp v à đ ảm bảo chính sách x ã h ội cho n gư ời dân. 3 .3. Coi giáo d ục l à n ền tảng . 4 .Quan đi ểm của Đảng về giải quy ết mối quan hệ giữa chính s ách kinh t ế với việc thực hiện cá c chính sách x ã h ội I I . Th ực trạng việc thực hi ện chính sách k inh tế v à th ực hiện chín h s á ch xã h ội Việt Nam. 1 . Đánh giá th ực trạng . 2
  3. 1.1. Th ực trạng chính sách kinh tế . 1 .2. Th ực trạng thực hiện các chính sách x ã h ội. 2 . Đánh giá nh ững th ành t ựu đạ t đ ư ợc v à nh ững hạn chế t rong v i ệc giải quyết mối quan hệ giữa chính sách kinh tế với chính s ách xã h ội nhằm nâng cao đời sống vật chất v à phúc l ợi x ã h ội ở n ư ớc ta. 2 . 1. Nh ững th ành t ựu đạt đ ư ợc . 2 .2. Nh ững hạn chế v à ngu yên nhân. I I I.Phương hư ớng v à gi ải pháp giải quyết mố i qua n hệ b iện chứng g i ứa chính sách k inh tế v à chính sách xã h ội nhằm k hông ngừng n âng cao đ ời sống vật chất , PLXH ở n ư ớc ta trong thời k ỳ quá đ ộ. 1 . Phương hư ớng v à m ục ti êu phát tri ển KT - XH Vi ệt Nam t rong k ế hoạch 2006 - 2010. 1 .1. Các m ục ti êu chính sách kinh t ế. 1 .2. Các m ục ti êu chính sách xã h ội . 2 . Các gi ải pháp thực hiện 2 .1. Phương hư ớng đ ể giải qu yết tốt mối quan hệ . 2 .2. C ác gi ải pháp chủ yếu. C . K ết luận . D . Da nh m ục t ài li ệu tha m khảo 3
  4. A. Đ ặt vấn đề K ể từ sau đại chiến thế giới thứ hai, nền kinh tế th ế giới có những b ư ớc tiến v ư ợt bậc. Xu thế to àn c ầu hoá diễn ra m ạnh mẽ, nó thôi thúc m ọi quốc gia, mọi kh u v ực th am gia v ào cu ộc tranh đua qu yết liệt v ì s ự phát triển. Trong cuộc đua ấy, sự tụt hậu về kinh tế sẽ đẩy đ ất n ư ớc r a kh ỏi qu ỹ đạo phát triển. Tu y nhi ên không ph ải quỗc gia n ào c ũng đ ư ợc chu ẩn bị k ỹ l ư ỡn g để th am gia v ào cu ộc đua n à y, m ột số ít qu ốc g ia s ẽ nhanh chóng v ươn lên tr ở th ành giàu có và kéo theo m ột bộ p h ận dân c ư c ũng trở th ành giàu có b ỏ lại một số quố c gia tụt h ậu đ ằng sau với đại bộ phận dân c ư ph ải sống trong ngh èo kh ổ. Thực tế c h ứng minh , theo thốn g k ê Vi ệt Nam năm 1996, h ơn 3 0 năm q ua, n ền k inh t ế thế giới có tốc độ tăng tr ư ởng rất cao, GNP/ng ư ời tăng 3 lần, G NP toàn th ế giới tăng 6 lần từ 4000 tỷ( năm 1 960) l ên 23000 t ỷ (năm 1 994). Tu y nhiên h ố ngăn cách gi àu nghèo c ũng có xu h ư ớng gia tăng. K ho ảng ba p hần t ư dân s ố của các n ư ớc k ém phát tri ển có mức thu n h ập âm. Ch ênh l ệch giữa các n ư ớc phát triển v à các nư ớc thế giới thứ b a v ề thu nhập tăng h ơn 3 l ần. Thu nhập của 20% dân số ngh èo nh ất t h ế giới ch iếm 1,4% tổng thu nhập to àn th ế giới c òn 20% ng ư ời gi àu n h ất lại chiếm tới 85% thu n h ập th ế giới q uả l à m ột sự ch ênh l ệch quá l ớn. Tu y nhi ên v ấn đề x ã h ội không chỉ nổ i l ên ở c ác n ư ớc kém phát t ri ển , đang phát triển m à các nư ớc có nền kinh tế phát triển, vấn đề x ã h ội cũng rất nan giải, đó l à n ạn thất ngh iệp, th ất học,tệ nạn x ã h ội, sự b ầ n cùn g hoá, kho ảng cách giầu ngh èo, các mâu thu ẫn x ã h ội nổi l ên k hó ki ểm soát. Đó ch ính l à s ự không h ài hoà ha y s ự m âu th uẫn giữa c hính sách kinh t ế v à chính sách xã h ội. T rong vài th ập kỷ gần đâ y, các quốc gia nhận thấy vấn đề thực hiện c hính sách kinh t ế để tăn g tr ư ởng kinh tế phải gắn với sự tiến bộ v à c ông b ằng x ã h ội (thực hiện chính sách x ã h ội). Vấn đề đặt ra mang t ính ch ất to àn c ầu bởi vấn đ ề n ày không ch ỉ cần thiết đối với các n ư ớc n ghèo mà còn đ ối với tất cả những n ư ớc phát triển. Đặc biệt đối v ới 4
  5. nư ớc ta, giải qu yết b ài toán phát tri ển kinh tế với b ài toán chính sách x ã h ội rất cần thiết, tất yếu phải giải qu yết trong sự nghiệp cải cách, đ ổi m ới kinh tế, xoá bỏ sức ỳ v à s ự tr ì tr ệ x ã h ộ i, mâu thuẫn v à h ạn c h ế ch ín h sách x ã h ội do những hạn chế c ủa c ơ ch ế quản lý tập trung q uan liêu bao c ấp ở n ư ớc ta, đ ặc biệt trong thời kỳ quá độ tiến l ên ch ủ n gh ĩa x ã h ội ở n ư ớc ta hiện nay. Ch ín h v ì lý do trên em ch ọn đề t ài t i ểu luận: “ M ối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và c hính sách xã h ội trong t h ời kỳ quá độ l ên Ch ủ nghĩa X ã h ội ở n ư ớc ta hiện nay 5
  6. B. n ộ i dung I . nh ững vấn đề lý luận c ơ b ản 1 . M ối quan hệ biện chứng g iữa chính sách k inh tế v à chính sách xã h ội 1 .1.Khái ni ệm chính sách k in h tế, chính sách x ã h ộ i . 1 .1.1.Khái ni ệm chính sách ki nh t ế . C hính sách kinh t ế l à nh ững chủ tr ương, chính sách c ụ thể, những q u y đ ịnh của nh à nư ớc nhằm điều tiết nền kinh tế với m ục đích tăng t rư ởng kinh tế, nâng cao đời sốn g nhân dân, tăng phúc lợi x ã h ội. C hính sách kinh t ế bao gồm một số loại chính sách c h ủ yếu: Chính s ách kinh t ế vĩ mô, chính sách điều tiết hoạt đ ộng kinh tế, chính sách k inh t ế đối ngoại v à chính sách phát tri ển kinh tế . C ác chính sách kinh t ế đều nh ằm mục ti êu tăng trư ởng kinh tế, tăng t rư ởng kinh tế l à s ự gia tăng ha y tăn g th êm v ề sản l ư ợn g (thu nhập) t ính cho to àn b ộ n ền kinh tế ha y b ình quân đ ầu ng ư ời trong mộ t thời k ỳ nhất định. 1 .1.2 Khái ni ệm chính sách x ã h ội . C hính sách xã h ội l à nh ững chủ tr ương, nh ững chính sách cụ thể, n h ững qu y định của nh à n ư ớc du y tr ì ho ặc l àm thay đ ổi n h ững điều k i ện số ng của các tầng lớp dân c ư, hư ớng đến sự thịnh v ư ợn g của các t ầng lớp dân c ư trong x ã h ội; biểu hiện cụ thể d ư ới dạng vốn con n gư ời v à v ốn x ã h ội. C hính sách kinh t ế tốt l à ti ền đề cho sự tăng tr ư ởng bền vững về c ác tiêu chu ẩn sống bao g ồm ti êu dùng v ật chất, giáo dục , sức khỏe v à b ảo vệ môi tr ư ờng vv... P hát tri ển bền vững l à s ự phát triển đáp ứng đ ư ợc các nhu cầu của h i ện tại m à không làm thương t ổn kh ả năng đ áp ứng các nhu cầu t ương l ai. C ó n hi ều quan điểm trong chính sách phát triển k inh t ế T heo P.Todako: Chính sách phát tri ển kinh tế cần đ ư ợc h iểu nh ư m ột quá tr ình nhi ều mặt có li ên quan đ ến những thay đ ổi trong c ơ c ấu 6
  7. , trong thái đ ộ v à th ể chế cũng nh ư vi ệc đẩy m ạnh tăng tr ư ởng kinh tế , g i ảm bớt mức độ bất b ình đ ẳng v à xoá b ỏ chế đ ộ ngh èo đó i. C húng ta hi ểu chính sách phát triển kinh tế l à m ột quá tr ình t ăng t i ến về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm sự gia tăng về sản l ư ợng ha y t hu nh ập v à nh ững biến đổi tiến bộ về c ơ c ấu kinh tế v à xã h ội. 1 .2. Các ch ỉ ti êu ph ản ánh. 1 .2.1 C ác ch ỉ ti êu ph ản ánh sự tăng tr ư ởng kinh tế thể hiện chính s ách kinh t ế đún g dắn . - T ổng sản ph ẩm quốc nội (GDP): T ổng sản phẩm quốc nội l à toàn b ộ sản phẩm v à d ịch vụ mới tạo ra t rong năm b ằng các yếu tố sản xuất trong phạm vi l ãnh th ổ quốc gia. - T ổng sản phẩm quốc dân (GNP): T ổng sản phẩm quốc dân l à toàn b ộ sản phẩm v à d ịch vụ cuối c ùng m à t ất cả công dân một n ư ớc tạo ra v à có thu nh ập trong năm, không phân b i ệt sản xuất đ ư ợc thực hiện ở trong n ư ớc hay ngo ài nư ớc . - G DP/n gư ời: + T heo phương pháp qu y đ ổi ngoại tệ trực tiếp : G DP(đô la)/ P P : qu y mô dân s ố G DP: qu y mô thu nh ập + Theo ngang giá s ức mua : G DP th ực tế b ình qu ân đ ầu ng ư ời đ ã đ ư ợc đ iều chỉnh theo ngang g iá s ức mua(1 $ sẽ mua đ ư ợc bao nhi êu GDP c ủa n ư ớc đó so với 1 $ sẽ m ua đư ợc bao nhi êu GDP t ại Mĩ ). 1 .2.2 Các ch ỉ ti êu ph ản ánh sự phát triển x ã h ội thể hiện chính sách x ã h ội đúng đắn. Đ ể phản ánh sự đúng đắn của chính sách x ã h ội th ể hiển ở sự p hát tri ển x ã h ội ng ư ời ta sử dụn g các chỉ ti êu như s au: tu ổi thọ b ình q uân, t ỉ lệ biết chữ , tỉ lệ chết yểu, l ư ợng ti êu dùng Calo/ngư ời /ng à y, c hi tiêu cho giáo d ục , % dân số đ ư ợc h ư ởng các ph ương ti ện vệ sinh, h ệ số Gini v.v... - Ch ỉ số phát triển con ng ư ời (HDI): 7
  8. L à ch ỉ số để tính trung b ình các thành t ựu tron g phát triển con n gư ời, đó l à nh ững th ành t ựu về những năng lực c ơ b ản nhất của con n gư ời. C ác b ộ phận cấu th ành bao g ồm: * Tu ổi thọ b ình quân. * Trình đ ộ văn hóa - giáo d ục. * Thu nh ập thực tế b ình qu ân đ ầu ng ư ời tính theo ngang giá sức m ua(PPP). - Ch ỉ số ngh èo kh ổ (HPI). L à thư ớc đo để đánh giá ngh èo đói đa chi ều , ch ỉ số tổng hợp về s ự thiệt th òi c ủa con ng ư ời đ ư ợc đánh giá tr ên các khía c ạnh : cuộ c s ống lâu d ài, kho ẻ mạnh, tri thức , sự bảo đảm về kinh tế v à s ự hội n h ập x ã h ội. C ác b ộ phận cấu t hành bao g ồm: + Đ ối với nhữn g n ư ớc đang p hát triển (HPI 1): * T ỉ lệ ng ư ời dự kiến không sống đến 40 tuổi. * T ỉ lệ m ù ch ữ . * T ỉ lệ ng ư ời không đ ư ợc tiếp cận với các dịch vụ y tế , n ư ớc s ạch. * T ỉ lệ trẻ em d ư ới 5 tuổi bị su y d inh d ư ỡng. + Đ ối với n h ữn g n ư ớc phát triển (HPI 2): * T ỉ lệ ng ư ời dự kiến không sống đến 60 tuổi. * T ỉ lệ những ng ư ời ch ưa đ ạt đ ư ợc y êu c ầu chu ẩn về đọc v à vi ết. * Ch ỉ số ngh èo v ề thu nhập. * S ự thiệt th òi trong hòa nh ập x ã h ội. 1 .3. M ối quan hệ g iữa chính sách k inh tế v à chính sá ch xã h ội nhằ m n âng cao đ ời sống vật chất v à phúc l ợi x ã h ội . 1 .3.1 Đ ặt vấn đề về sự h ạn chế của chính sách kinh tế chú trọn g tăng t rư ởng . S au chi ến tranh thế giới II v ào 1960s các qu ốc gia đều nhấn m ạnh đến tầm quan trọng của ch ính sách k inh t ế h ư ớng đến tăng 8
  9. trư ởng kinh tế . Họ cho rằng tăng tr ư ởng kinh tế l à m ục ti êu cơ b ản c ủa mọ i x ã h ội. Kết quả l à nhi ều n ư ớc đ ã đ ạt đ ư ợc tốc độ tăng tr ư ởng c ao , nhưng s ự tăng tr ư ởng cao đó mang lại rất ít lợi ích cho ng ư ời n ghèo . Th ể h iện l à m ức sống c ủa h àng trăm tri ệu n g ư ời ở châu Phi, c hâu á, Trung Đông dư ờng nh ư không tăng th ậm chí c òn gi ảm đi; tỉ lệ t h ất nghiệp v à bán th ất nghiệp tăn g cả ở nông thôn v à th ành th ị ; phân p h ối bất b ình đ ẳng trong thu nhập tăng dẫn đến t ình tr ạng ngh èo tu y ệt đ ối c òn ph ổ biến. N h ững ngu y ên nh ân đ ó là: T h ứ nhất, t rong m ột số tr ư ờng hợp C hính ph ủ muốn tăn g th êm s ức mạnh quân sự , hoặc danh tiếng của đất n ư ớc v à danh ti ếng của các tập đo àn cai tr ị m à đ ã đ ầu t ư vào h ệ thống q uân s ự , hoặc các dự án to lớn tron g rừng rậm, tr ên sa m ạc , đây l à n h ững đầu t ư đưa l ại ít ích lợi trực tiếp cho những ng ư ời dân(tăng t rư ởng cao nhờ tăng đầu t ư vào nh ững dự án quân sự nh ư trư ờng hợp c ủa ấn Độ , Pakixtan ; những dự án để xâ y dựn g những th ành ph ố hiện đ ại m ang tính thí đ iểm nh ư thành ph ố T hư ợng Hải của Trung Quốc. T h ứ hai, d o các ngu ồn lực khan hiếm để tạo ra sự tăng tr ư ởng tiếp t heo, do v ậy một bộ phận lớn thu nhập đ ư ợc d ùng đ ể tái đầu t ư. N ếu q uá trình nà y ti ếp tục trong một thời gian d ài thì không nh ững không n âng cao đư ợc đời sống nh â n d ân m à trái l ại c òn làm cho m ọi ti êu d ùng gi ảm sút, mặc d ù v ẫn tạo ra đ ư ợc sự tăng tr ư ởng kinh tế . Thứ b a, khi thu nh ập v à t ổng qu ỹ ti êu dùng tăng lên nhưng nh ững ng ư ời g iàu có l ại nhận đ ư ợc to àn b ộ hoặc phần lớn phần tăng th êm này, d ẫn đ ến t ình tr ạng n gư ời gi àu s ẽ gi àu thêm, còn ng ư ời ngh èo l ại ngh èo đi. Đ i ều đó thể hiện ch ính sách x ã h ội đ ã không đ ư ợc quan tâm đ úng mức. 1 .3.2. S ự chu yển h ư ớng trong nhận thức (sau năm 1970) N h ững n ư ớc ph át triển : - N h ấn mạnh trọng tâm v ào ch ất l ư ợng cuộc sống, đặc biệt q uan t âm đ ến môi tr ư ờng. N h ững n ư ớc đang phát triển: - 9
  10. M ục ti êu chính c ủa h oạt động kinh tế l à xóa b ỏ nạn ngh èo đói p h ổ biến v à s ự bất b ình đ ẳng n g ày càng tăng trong ph ân ph ối t hu nh ập. Đâ y l à nh ững vấn đề cốt l õi c ủa phát triển kinh tế . 10
  11. 1 .3.3. Quan h ệ k hách quan, bi ện chứng giữa chính sách kinh tế v à c hính sách xã h ội . C hính sách kinh t ế v à ch ính sách xã h ội ngo ài nh ững mục ti êu r iêng còn có m ục ti êu chung là nh ằm phát triển con ng ư ời , đảm bảo c ông b ằng về qu yền lợi v à ngh ĩa vụ công dân, thúc đẩy sự p hát tri ển c ủa x ã h ội. C hính sách kinh t ế tr ư ớc h ết nhằm giúp tăn g tr ư ởng kinh tế l à đ i ều kiện tr ư ớc ti ên đ ể cải thiện chính sách x ã h ội, nâng cao phúc lợi x ã h ội , khắc phục t ình tr ạng đói n gh èo c ủa một quố c gia. Ngu y ên n hân đ ầu ti ên c ủa đói ngh èo là kin h t ế không tăng tr ư ởng . Trong các x ã h ội tiền T ư b ản chủ nghĩa, kinh tế tăng tr ư ởng rất chậm, v ì v ậ y t ình t r ạng đói ngh èo r ất phổ biến . C hính sách xã h ội tất yếu phải dựa tr ên s ự ph át triển kinh tế . P hát tri ển kinh tế tạo ra c ơ s ở vật chất để giải qu yế t v ấn đề phúc lợi v à t h ực hiện tốt các chính sách x ã h ội. Kinh tế ph át triển sẽ nâng cao đời s ống của từng cá n hân v à toàn xã h ội , tạo điều kiện cho cá nhân tham g ia tích c ực v ào các ho ạt động của cộng đồng, tron g đó có hoạt động p húc l ợi x ã h ội . Kinh tế p h át tri ển, Nh à nư ớc sẽ có nguồn thu đ ể thực h i ện các ch ương tr ình p húc l ợi x ã h ội, thự hiện ch ính sách x ã h ội. Do đ ó , phát tri ển kinh tế l à đi ều kiện v à ti ền đề để phát triển v à đa d ạng h óa các ho ạt động của chính sách x ã h ội . Chính phủ các n ư ớc th ư ờng d ành m ột tỉ lệ nhất định của GNP để chi cho việc giải qu yết các chính s ách xã h ội n ên thu nh ập quốc dân c àng l ớn th ì kh ả năng ngân sách chi c ho chính sách xã h ội c àng l ớn. Nói cách khác , sự quan tâm v à m ức c hi phí dành cho chính sách xã h ội tỉ lệ thuận v ới phát triển kinh tế . Đ i ều đó có n ghĩa l à kinh t ế phát triển c àng m ạnh th ì chi tiêu cho th ực h i ện chính sách x ã h ội c àng tăn g . Ch ỉ khi tạo ra đ ư ợc một khối l ư ợng v ật chất đáng kể th ì m ới có thể thực hiện v à đáp ứ ng đ ư ợc các nhu cầu x ã h ội ng à y m ột tăng v à đa d ạng, có thể điều chỉnh , ho àn thi ện v à t hay đ ổi các chính sách x ã h ội . 11
  12. T h ực tế cho thấ y , về tổng thể , hệ thống chính sách x ã h ộ i, phúc l ợi x ã h ội của các n ư ớc có n ền kinh tế phát triển tốt h ơn h ẳn so với h ệ t h ống chính sách x ã h ội, phú c lợi x ã h ộ i của các n ư ớc kinh tế kém p hát tri ển . Ng ư ời ta có thể ph ê phán h ệ thống chính sách x ã h ộ i, phúc l ợi x ã h ội của một n ư ớc kinh tế phát triển nh ưng đi ều đó chỉ muốn nói l à chính sách xã h ội của n ư ớc đó ch ưa tương x ứn g với tiềm lực kinh tế c ó th ể đáp ứng đ ư ợc . Ng ư ợc lại ng ư ời ta th ư ờng khen hệ thống chính s ách xã h ội v à phú c l ợi x ã h ộ i của một n ư ớc đang phát triển n ào đó là m u ốn nói rằng chính sách x ã h ội v à phúc l ợi x ã h ội của n ư ớc đó tố t so v ới điều kiện nền kinh tế n ư ớc đó có thể đáp ứng. Một tỉ lệ nhỏ G NP c ủa các n ư ớc gi àu c ũ ng lớn h ơn r ất nhiều tỉ lệ c ao GNP của các n ư ớc n ghèo vì GNP c ủa hai nhóm n ư ớc quá ch ênh l ệch. Không ai dám khẳng đ ịnh rằng chính sách x ã h ội v à phúc l ợi x ã h ội của m ột n ư ớc ngh èo v ề t ổng thể lại h ơn đư ợc chính sách x ã h ội v à phúc l ợi x ã h ội của một n ư ớc gi àu m ặc d ù có th ể ph ê phán nư ớc gi àu h ơn v ề m ặt n ào đ ó. Đ ể p h ản ánh chính sách x ã h ội v à phú c l ợi x ã h ội củ a một n ư ớc , bao giờ n gư ời ta cũng nh ìn đ ến khả năng kinh tế của n ư ớc đó rồi đ ưa ra nh ững đ ánh giá m ức độ t ương x ứng. Nh ư v ậy c hính sách kinh t ế tạo điều kiện c ho tăng trư ởn g kinh tế l à nhân t ố khách qu an quan trọ ng ảnh h ư ởng t r ực tiếp đến ch ính sách x ã h ội v à phúc l ợi x ã h ội . C hính sách kinh t ế h ư ớng tới sự tăng tr ư ởng kinh tế l à m ột trong n h ững nhân tố qu yết định nhất để đảm b ảo phát triển v à hoàn thi ện các c hính sách xã h ội v à phú c l ợi x ã h ội. Tăng tr ư ởng kinh tế tạo ra ng à y c àn g nhi ều của cải vật chất cho x ã h ội, c ơ s ở để nâng cao mức sống n gư ời dân, ổn định chính sách hiện tại, đ ảm bảo cuộc sống t ương lai. N h ờ tăng tr ư ởng k inh t ế, Nh à nư ớc mới có điều kiện xâ y d ựng những c ơ s ở phúc lợi n h ư nhà dư ỡng l ão, tr ại trẻ m ồ côi, c ơ s ở phúc lợi danh c ho ngư ời t àn t ật, các khu vui ch ơi gi ải trí, các bệnh viện m ới v à hi ện đ ại, mở mang hệ thống giáo dục, y tế ... N hưng ph ải chăng cứ có c ó chính sách kinh t ế tốt, nền kinh tế p hát tri ển th ì chính sách xã h ội v à phúc l ợi x ã h ội sẽ đ ư ợc cải thiện? 12
  13. Tăng trư ởng kinh tế không tự nó giải qu yết đ ư ợc các vấn đề chính s ách xã h ội v à phúc l ợi x ã h ội m ặc d ù Nhà nư ớc vẫn chú ý đến việc g i ải qu yết việ c gi ải qu yết các vấn đề chính sách x ã h ộ i v à phúc l ợi x ã h ội nh ư xâ y d ựn g mạng l ư ới y tế đến tận c ơ s ở , ph òng b ệnh , chữa b ệnh cho nhân dân, ch ăm lo đời sống cho các gia đ ình b ộ đội, th ương b inh , li ệt sĩ, mở mang giáo dục... nh ằm ổn định x ã h ội. T h ực tế n h ững năm gần đây, Nh à nư ớc đ ã ban hành m ột số chính s ách chính sách xã h ội v à phúc l ợi x ã h ội tr ên tinh th ần đổ i mới v à c ố g ắng thực hiện đồng thời cả chính sách phát triển, tăng tr ư ởng kinh tế v à chính sách xã h ội . Các chính sách x ã h ội không tồn tại đ ộc lập m à n ằm trong tổn g thể hệ thống ch ính sách của Nh à nư ớc n ên Nh à nư ớc c ó vai trò to l ớn trong việc quản lý , thực hiện các chính sách x ã h ội, t ạo ra sự li ên k ết , thống nhất giữa các chính sách kinh tế v à chính s ách xã h ội để định h ư ớng v à thúc đ ẩy ph á t tri ển kinh tế phục vụ các m ục ti êu chính sách xã h ội v à nâng cao phúc l ợi x ã h ội , từ việc đảm b ảo lợi ích của các tần g lớp nhân dân đến việc phát triển con n g ư ời v à h oàn thi ện c ơ c ấu x ã h ội . 2 . M ột v ài s ự lựa chọn giữa chính sá ch tăng tr ư ởng kinh tế v ới việc g i ải quyết chính sách x ã h ội trong quá tr ình phát tri ển kinh tế của c ác nư ớc. 2 .1. Quan đi ểm tă ng tr ư ởng tr ư ớc, b ình đ ẳ ng sau . Q uan đ i ểm n ày nh ấn m ạnh v ào ch ín h sách kinh t ế thúc đẩ y tăng t rư ởng kinh tế, coi tăng tr ư ởng kinh tế l à đ ầu t àu đ ể kéo t heo s ự biến đ ổi về c ơ c ấu kinh tế v à xã h ội. Thực tế cho thấy, những n ư ớc theo q uan đi ểm n ày đ ã đ ạt đ ư ợc tốc độ tăng tr ư ởng cao , không ngừn g tăng t hu nh ập cho nền kinh tế song cũng cho thấ y những hạn chế c ơ b ản củ a v i ệc lựa chọn n ày(ngu ồn t ài ngu yên b ị k i ệt quệ v à m ôi trư ờng sinh thái b ị hu ỷ h oại nặng nề, c ùng v ới tăng tr ư ởn g l à nh ững bất b ình đ ẳng về k inh t ế v à chính tr ị xuất hiện tạo ra những mâu thuẫn v à xung đ ột ga y g ắt, phá hu ỷ v à h ạ thấp một số giá trị tru yền thốn g tốt đẹp nh ư n ền g iáo d ục gia đ ình , các giá tr ị tinh thần , thuần phong mĩ tục , các 13
  14. chu ẩn mực dân tộc , sự tăng tr ư ởn g v à phát tri ển nhanh chóng đ ưa đ ến n h ững diễn biến khó l ư ờng tr ư ớc l àm đ ời sống kinh tế x ã h ội bị đảo l ộn , mất ổn định, v.v...) Đ i ển h ình theo quan đ i ểm n ày là Braxin. B raxin phát tri ển nhanh n hưng chính sách x ã h ội v à phúc l ợi x ã h ội vớ i con ng ư ời lại khô ng đ ư ợc giải qu yết tốt. Braxin l à m ột n ư ớc lớn, gi àu tài ngu yên và đ ã có n h ững tiến bộ đán g kể trong việc tạo ra một nền kinh tế hiện đại. Một v ài ngành công nghi ệp v à t hành ph ố có thể sánh đ ư ợc với các n ư ớc p hát tri ển. Ngo ài s ự nổi tiếng về một số ng ành côn g nghi ệp v à đô th ị , B raxin c ũng tạo đ ư ợc những tiến bộ quan trọng trong nông nghiệp , n hư s ự phát triển của đậu t ương , m ột lo ại câ y xuất khẩu chính b ên c ạnh c à phê v à các s ản ph ẩm tru yền thống khác. Nh ưn g s ự tăng tr ư ởng k inh t ế của Braxin l à khôn g v ững chắc v à không đ ồng đều. Tất cả n h ững ng ư ời dân Braxin ở phía Đông - B ắc hầu nh ư không đư ợc h ư ởng t h ụ lợi ích từ tăng tr ư ởng . Nga y cả những th ành ph ố lớn , hiện đại ở p hí a Nam c ũng có nh ững khu ổ chuột đán g kinh sợ , đôi khi liền kề n gay v ới những khu kiến trúc mới, xa hoa. Ngu y ên nhân là ở B raxin q u y ền sở hữu t ài s ản đ ư ợc tập trung cao, không có cải cách ruộng đất, g iáo d ục chịu tác động nhiều của các yếu tố kinh tế thị t rư ờng, trong c ông ngh i ệp v à nông ngh i ệp đều nhấn m ạnh đến các c ơ s ở sản xuất có q u y mô l ớn, khu yến khích công nghiệp sử dụng nhiều vốn. Kết quả l à m ức độ bất b ình đ ẳng của Braxin l à r ất cao v à có ít ti ến bộ trong việc g i ảm bớt ngh èo kh ổ mặc d ù m ức tăng tr ư ởn g kinh tế nhanh. 2 .2.Quan đi ểm ư u tiên công b ằng h ơn tă ng trư ởng . 2 .2.1 Phân ph ố i tr ư ớc , tăng tr ư ởng sau. Đ â y là quan đi ểm chủ đạo của các n ư ớc đi theo Chủ nghĩa x ã h ội s au th ế chiến thứ hai. Họ cho rằng , việc tập trung t ài s ản v ào m ột n hóm ngư ờ i là tr ở ngại cho sự phát triển lực l ư ợn g sản xuất. Bất b ình đ ẳng không chỉ l à s ự tha hoá phát triển m à còn là tr ở ngại cho sự phát t ri ển . V ì v ậ y phân phối lại l à đi ều kiện ti ên qu yết ch o tăng tr ư ởn g , cụ t h ể l à đo ạt từ ng ư ời gi àu chia cho ngư ời ngh èo . C ơ ch ế phân phối 14
  15. đư ợc xác lập sao cho đ ảm bảo thu nhập phụ thuộc v ào đóng góp lao đ ộng . Tu y n hi ên, n ền tảng của sự phân phối l à ch ủ nghĩa b ình quân . D o v ậ y mặc d ù nó là ngu ồn cổ vũ lớn lao với nhân dân nh ưng nó đ ã k hông có cơ s ở vững chắc để tồn tại. 2 .2.2 L ấy con n g ư ời l àm trun g tâm (D.Ko rten) . T heo ông , h ầu hết các mô h ình phát tri ển đều lấ y chính sách k inh t ế tăng tr ư ởng l àm tr ọng tâm v à ông phê phán các mô hình đ ó. Ô ng cho r ằng, phát triển lấ y con ng ư ời l àm trung tâm là m ột tiến tr ình q ua đó các t hành viên c ủa x ã h ội tăng đ ư ợc khả năng của cá nhân v à đ ịnh chế của m ình đ ể hu y động v à qu ản lí các nguồn lực nhằm tạo ra t hành qu ả bền vững , cải thiện chất l ư ợng cuộc sống của họ sao cho p hù h ợp h ơn. Ông kh ẳng định quan điểm l àm trung tâm, ủ n g hộ tính c h ất bền vữn g của cuộc sống v à mô i trư ờng h ơn là chính sách kinh t ế t ăng s ản l ư ợng của nền kinh tế . 2 .3. Quan đi ểm chính sách kinh tế tăng tr ư ởng đi liền với công b ằng x ã h ội (Thực hiện chính sách x ã h ội). Đ â y là s ự lựa chọn trung gian giữa hai quan điể m trên. Quan đ i ểm n ày v ừa nhấn m ạnh về số l ư ợng , vừa chú ý về chất l ư ợng của sự p hát tri ển. Chính sách kinh tế phải gắn với việc giảm thiểu ngh èo đói v à cô ng b ằng x ã h ội, tăng tr ư ởng kinh tế phải bền vững để ph ù h ợp với c ác m ục ti êu ổ n đ ịnh kinh tế vĩ mô. T heo quan đi ểm n ày đi ển h ình là Hàn Qu ốc. H àn Qu ốc có m ức đ ộ tăng tr ư ởng kinh tế cao với những biện pháp r õ ràng đ ể giảm bớt n ghèo kh ổ v à tho ả m ãn nh ững nhu cầu c ơ b ản. ở H àn Qu ốc, t ài s ản đặc b i ệt l à đ ất đai đ ã đ ư ợc phân phối t ươn g đ ối b ình đ ẳng tr ư ớc k hi b ắt đ ầu có sự tăng tr ư ởng nhanh. Sự tăng tr ư ởng kinh tế nhanh bắt đầu từ 1 960s đ ã r ất quan tâm đến việc hiện đại hóa nh ững công ty nhỏ v à v ừa. Qu yền sở hữu của ng ư ời n ư ớc ngo ài đư ợc hạn chế ở mức thấp n h ất. Tăng nhanh sản xuất để xuất khẩu đ ã thu hút nh i ều lao động. Hệ t h ống giáo dục b ảo đảm cho tất cả trẻ em, tr ình đ ộ phổ cập ng ày đ ư ợc n âng cao và l ựa chọn n ghi êm ng ặt những ng ư ời có khả năng tốt nhất 15
  16. đ ể tiếp tục học tập ở mức cao h ơn. Do đó đ ã góp ph ần giảm bớt nhanh c hóng s ự ngh èo kh ổ, đồn g thời hỗ trợ c ho s ự công bằng v à tăng t rư ởng. 3 . Kinh nghi ệm rút ra từ một số n ư ớc. Quá trình thực hiện chính sách kinh tế và chính sách xã hội giảm bất bình đẳng ở Hàn Quốc , Malaixia cho ta một số kinh nghiệm như sau: 3 .1.Chính sách k inh t ế h ư ớng tới sự tă ng tr ư ở ng k inh t ế nhanh với p hân ph ối cô ng bằng, nâng cao mức sống cho mọi tầng lớp dân c ư đ ặc b i ệt l à ngư ời ng h èo nói chung và k hu v ự c nông thô n nói ri êng. C hính đư ờng lối phát triển đúng đắn đ ã đ ưa các nư ớc n ày tr ở t hành các qu ốc gia có tố c độ tăng tr ư ởn g kinh t ế cao (8% / năm) đ ư ợc x ếp v ào các qu ốc gia có tỉ lệ tiết kiệm/ GDP lớn . Các ng ành công n ghi ệp cần sử dụng nhiều lao động thu hút đ ư ợc l ư ợng lao động nh àn r ỗ i ở khu vực nông thôn, giải qu yết đ ư ợc t ình tr ạng thất nghiệp tr àn l an khi ti ến h ành công ngh i ệp h oá. Hơn n ữa, tiền l ương trung b ình t ăng r ất cao (Malaixia 10%/năm , H àn Qu ố c 6 %/n ăm). Điều n à y đưa h ọ trở th ành các nư ớc có thu nhập b ình qu ân đ ầu ng ư ời v à ti ền l ương c ao nh ất khu vực, tỉ lệ thất nghiệp thấp chứng tỏ họ thoát khỏi sự đói k h ổ , tiến tới tạo đ ủ việc l àm có thu nh ập cao cho ng ư ời lao độ ng v à d ần xoá bỏ khoảng cách trong phân phối thu nhập . 3 .2. Chú tr ọng phát triển nô ng nghiệp v à đ ả m bảo chính sách x ã h ội cho ng ư ời dân . V ề c ơ b ản giải qu yết bất b ình đ ẳng giữa th ành th ị v à nông thôn , g i ữa v ùng kém phát tri ển v à vùng phát tri ển , không chỉ cần sự nỗ lực c ủa chính phủ m à ph ải có thời gian d ài đ ể đ ưa các vùng nà y vư ợt qu a s ự khác biệt về kinh tế – xã h ội , tập trung vốn đ ầu t ư đ ể ư u tiên p hát t ri ển kịp thời các v ùng kém phát tri ển . Sự đầu t ư nà y có th ể l àm gi ảm t ốc độ tăng tr ư ởng giai đoạn đầu nh ưng nó t ạo điều kiện tốt h ơn cho c ác giai đo ạn tiếp theo, tránh hậu quả ch ênh l ệch c àng l ớn v à khó gi ải q u y ết cho quá tr ình phát tri ển sau n ày . 16
  17. N h ận thức vấn đề đó , do điều kiện thuận lợi Mal aixia chú tr ọng p hát tri ển nông nghiệp ngay từ đầu v à k ết quả l à tr ở th ành nư ớc lớn t rên th ế giới về xuất khẩu dầu cọ , cao su , cô ca. C òn Hàn Qu ốc đ ã m ở c ửa thị tr ư ờn g theo xu th ế tự do hoá, cắt giảm các kho ản mục thu ế q uan xu ất nhập khẩu do vậ y n ền kinh t ế tăng tr ư ởng nhanh. Sau một t h ời gian d ài , hai qu ốc gia n ày ch ỉ chú trọng đến tăng tr ư ởng kinh tế b ỏ qua công bằn g x ã h ội cho n ên trong xã h ội có sự xáo trộn, có sự bất c ông l ớn trong phân phối thu nhập nh ư ở M alaixia tập trung v ào ngư ời M ãlai....Do v ậy , c hính ph ủ họ mới chú trọng đến phân phối thu nhập , đ ảm bảo công bằng cho mọi ng ư ời dân . Malaixia hỗ trợ cho ng ư ời dân ở v ùng xa xôi đ ể họ có c ơ h ộ i phát triển , có chỗ ở, đ ư ợc học tập , l àm ă n. Hàn Qu ốc có các chính sách rất cụ thể về bảo hiểm y tế ph át tri ển c on ngư ời , chăm sóc sức kho ẻ cộng đồng , th ành l ập các ch ương tr ình a n sinh xã h ội , cứu trợ về x ã h ội v à ch ế độ h ưu trí. 3 .3. Coi giáo d ục l à n ền tảng . Đ ể tiến h ành phân ph ối thu nhập b ình đ ẳn g để giảm mộ t cách có h i ệu quả sự ch ênh l ệch th u nh ập, cải thiện sự b ình đ ẳng giữa các tầng l ớp dân c ư th ì vi ệc tăng c ư ờng giáo dục l à r ất quan trọng . Chi ti êu c ho giáo d ục h àng năm trong GDP c ủa các n ư ớc l à r ất lớn nh ư ở M alaixia chi ếm 1/3 chi ti êu công c ộng . Nếu tính theo HDI th ì s ự c hênh l ệch về m ức độ phát triển nguồn lực đ ã thu h ẹp từ năm 1970 ( T ại năm 1 970 HDI của ng ư ời M ãlai ch ỉ bằng 70% của ng ư ời Hoa n hưng đ ến 1991 l à 82%). Vi ệc chú trọng đ ầu t ư vào giáo d ục , chăm s óc s ức khoẻ v à d ịch vụ x ã h ội khác đ ã làm cho HDI c ủa ng ư ời M ãlai t ăng 1,5 l ần s o v ới ng ư ời Hoa. Do đầu t ư m ạnh v ào giáo d ục, ng ư ời l ao đ ộng ở Malaixia có khả năng tiếp thu công nghệ mới, đáp ứng đ ư ợc nhu cầu phát triển kinh tế nhanh chóng của đất n ư ớc. Với H àn Q u ốc, do chính phủ ý thức đ ư ợc sự cần thiết phải tạo ra các c ơ h ội b ình đ ẳng cho con em của mọi tầng lớp dân cư, vì vậy giáo dục ở Hàn Quốc luôn luôn là nhân tố cơ b ản, quan trọng trong việc tạo nguồn lực cần thiết cho phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật . Hàn Quốc là nước có tỉ lệ người biết chữ cao 17
  18. nhất thế giới và chính những người có trình độ học vấn cao đã là nhân tố cơ bản giúp Hàn Quốc vượt bậc trong những năm gần đây. Nh ư vậy , Hàn Quốc và Malaixia coi giáo dục là yếu tố cơ bản cấu thành tăng trưởng. 4 . Quan đi ểm c ủa Đảng ta giải quyết mối quan hệ giữa chính sách k i nh t ế với việc t hực hiện các chính s ách x ã h ội nhằm nâng cao đời s ống, đảm bảo phúc lợi x ã h ội cho ng ư ời dân. Đ ại hội X của Đảng ta đề ra mục ti êu : đưa nư ớc ta ra khỏi t ình t r ạng kém phát triển , n âng cao r õ r ệt đời sống vật chất, tinh thần của n hân dân đ ể đến năm 2020 n ư ớc ta c ơ b ản trở th ành nư ớc công ngh iệp t heo hư ớng h iện đại . N hi ệm vụ chủ yếu của chúng ta l à t ập trung lực l ư ợng , tranh thủ t h ời c ơ, vư ợt qua thử thách, đổi mới to àn di ện, phát triển kinh tế đ a t hành ph ần. Quan điểm của Đản g ta l à phá t tri ển nhanh v à b ền vững , t ăng trư ởng kinh tế đ i đôi với việc th ực hiện tiến bộ , công bằng x ã h ội v à b ảo vệ môi tr ư ờng. Cụ thể: 4 .1. Phát hu y cao đ ộ mọi nguồn lực để phát triển n hanh v à có hi ệu q u ả những sản phẩm , ng ành , l ĩnh vực m à ta có l ợi thế , đ áp ứ ng c ơ b ản nhu cầu thiết yếu trong n ư ớc v à đ ẩy mạnh xuất khẩu. Các v ùng k inh t ế trọn g điểm có tốc đ ộ tăng tr ư ởng nhanh, cao h ơn m ức b ình q uân chung, đ óng góp l ớn v ào t ốc độ tăng tr ư ởng của cả n ư ớc v à lôi k éo , h ỗ trợ các v ùn g khác cùng phát tri ển . Tăn g t rư ởng nhanh năng s u ất lao động x ã h ội v à nâng cao ch ất l ư ợn g tăng tr ư ởng . 4 .2. Th ực hiện chính sách phát triển kinh tế, tăng tr ư ởng nhanh năng l ực nội sinh về khoa học v à công ngh ệ , đẩ y mạnh giáo dục v à đào t ạo , p hát tri ển nguồn nhân lực có chất l ư ợng c ao ph ục vụ tốt y êu c ầu công n ghi ệp hoá , hiện đại hoá v à t ừng b ư ớc tiếp cận với nền kinh tế tri t h ức. Đi nhanh v ào công ngh ệ hiện đại ở những ng ành và l ĩnh vực then c h ốt để tạo b ư ớc nhảy vọt về kinh tế v à côn g ngh ệ , tạo tốc độ tăng t rư ởng v ư ợt trội ở nh ững sản phẩm chủ lực . 4 .3. Ph át hu y nhân t ố con ng ư ời , mở rộng c ơ h ội cho mọi ng ư ời đều c ó đi ều kiện phát hu y t ài năn g, tham gia vào quá tr ình phát tri ển v à 18
  19. th ụ h ư ởng những th ành qu ả phát triển; đồng thời có trách nhiệm góp s ức thực hiện dân gi àu , nư ớc m ạnh , x ã h ội côn g bằng , dân chủ , văn m inh , gi ữ g ìn và phát tri ển nền văn hoá dân tộc, đẩ y l ùi c ác t ệ nạn x ã h ội. Nâng cao chất l ư ợng cuộc sống củ a nhân dân về ăn , ở , đi lại , p hòng và ch ữa bệnh , học tập , l àm vi ệc , tiếp n hận thông tin , sinh h o ạt v ăn hoá. 4 .4. Chính sách kinh t ế , x ã h ội phải gắn chặt với bảo vệ v à c ải thiện m ôi trư ờng, bảo đảm sự h ài hoà gi ữa môi tr ư ờng nhân tạo với môi t rư ờng thi ên nh iên và xã h ội . Chủ động ph òng tránh và kh ắc phục tác đ ộng xấu của thi ên tai, c ủa sự biến động khí h ậu bất lợi v à gi ải q u yết h ậu quả chiến tranh c òn đ ể lại đối với môi tr ư ờng sinh thái . Bảo vệ v à c ải tạo mô i tr ư ờng l à trá ch nhi ệm của to àn xã h ội ; tăng c ư ờng quản lí N hà nư ớc đi đôi với nâng cao ý thức của mọi ng ư ời dân. I I. Th ực trạng việc thực hiện c hính sách kinh t ế v à chính sách xã h ội ở V i ệt Nam 1 .Đánh giá th ực trạng 1 .1.Th ực trạ ng chính sách kinh tế . T h ời kỳ 1976 - 1985 do ả nh h ư ởng chính sách kinh tế kế hoạch h oá t ập trun g qu an li êu bao c ấp n ên n ền kinh tế n ư ớc ta r ơi vào t ình t r ạng tr ì tr ệ, tố c đ ộ tăng tr ư ởn g kinh tế b ình quân hàng n ăm th ấp (2%) t rong khi t ốc độ tăng dân số b ình quân là 2 ,4 %, làm không đ ủ ăn , chủ y ếu dựa v ào nư ớc ngo ài , phân ph ối thu nhập đầu ng ư ời rất th ấp. T ại Đại hội VI Đảng ta tiến h ành công cu ộc đổi mới nền kinh tế , c hu y ển đổi c ơ c ấu kinh tế , c ơ ch ế quản lý kinh tế xoá bỏ nền kinh tế k ế hoạch hoá tập trung quan li êu b ao c ấp . Sau 20 năm đổi mới nền k inh t ế đ ã có nh ững chu yển biến r õ r ệt . T ốc độ tăng tr ư ởn g kinh tế giai đ oạn 91 - 95 là 8,2% , 96 - 2000 là 6 ,7%, hi ện nay l à h ơn 8% .Cơ c ấu kinh tế có sự chu yển đổi : nếu nh ư n ăm 1990 t ỉ trọng công ngh iệp /GDP l à 22,7% , nông ngh i ệp l à 38,7% , d ịch vụ l à 38,6% thì đ ến năm 2000 lần l ư ợt l à 36 ,9%, 24,2% , 38,9%, t u y nhiên s ự chu yển dịch c ơ c ấu kinh tế c òn ch ậm. 19
  20. Trong nông nghi ệp s ản l ư ợng lúa tăng nhanh v à v ững chắc. Năm 1 998 đ ạt 29,1 triệu tấn , tăng 4 triệu tấn so với năm 1995. Mức l ương t h ực đầu ng ư ời từ 280 kg năm 1987 tăng l ên 408 kg năm 1998. Năm 1 998 , s ản l ư ợn g l ươn g th ực cả n ư ớc đạt gần 34,25 triệu tấn , bảo đảm a n ninh lư ơng th ực tăng dự trữ v à xu ất khẩu. Năm 1999 , sản l ư ợng l ương th ực b ình quân đ ầu ng ư ời đạt 440 kg. C ùn g v ới sản xuất l ương t h ực , các mặt h àng khác trong ngành tr ồng trọt , chăn nuôi đều có m ức tăng tr ư ởng khá. T rong công nghi ệp , tăng tr ư ởng b ình quân 5,9 % giai đo ạn 86 - 90 tăng lên 13,7% nh ững năm 91 - 9 7 và 10,4% năm 1999. Các ngành t hương m ại , dịch vụ , vận tải , y tế , giáo dục cũng có tốc độ tăng t rư ởng cao. Đến nay chúng ta có thể khẳng định n ền kinh tế n ư ớc ta đ ã c ó s ự phát triển mạnh m ẽ, từng b ư ớc hộ i nh ập thị tr ư ờng quốc tế, đặc b i ệt sau một năm gia nh ập WTO, chúng đa đ ã đ ạt đ ư ợc hầu hết các chỉ t iêu mà ngh ị qu yế t Đại hội Đảng lần thứ IX đ ã đ ề ra ( Nghị qu yết Đại h ội Đảng lần thứ X). 1 .2.Th ực trạ ng thực hiện cá c chính sách x ã h ội . 1 .2.1. Th ực t r ạng về đói ngh èo T ổng số hộ đói ngh èo năm 1998 là 2387 050 h ộ chiếm 15,7% tổng s ố hộ tr ên toàn qu ốc . Phần lớn số hộ ngh èo s ống ở v ùng nông thôn ( 9 1,5%) trong đó t ập trung đô ng nhất l à ở k hu vực miền núi xa xôi h ẻo l ánh, đ ồng b ào dân t ộc thiểu số. B ảng 1 : S ố hộ ngh èo đói theo vùng V ùng 1 997 % 1 998 % 1 .Mi ền núi phía Bắc. 6 3 8400 2 5,32 5 70445 2 2,39 2 .Đ ồng bằng sôn g 3 0 2460 9 ,81 2 72160 8 ,38 H ồng. 5 4 4926 2 7,84 5 00225 2 4,62 3 .B ắc Trung Bộ 3 5 8260 2 2,44 2 91815 1 7,80 4 .Du yên h ải miền Trung 1 8 0400 2 7,84 1 71915 2 5,65 5 .Cao ngu yên Trung B ộ 1 0 3900 5 ,50 9 1 400 4 ,75 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2