intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bia Halida

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

68
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyễn biến lớn, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp bị đẩy lùi, từng bước nhường chỗ cho cơ chế mới. Đó là cơ chế thị trường mà đặc trưng là “một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành thành phần và mở cửu. Các thành phần kinh tế bình đẵng hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước”. Nhất là khi chúng ta đẵ gia nhập WTO, sẽ có rất nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Như...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bia Halida

  1. 1 Chuyên đề tố t nghiệp Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bia Halida Lớp: Đầu tư 45B1 SV: Trầ n Hữu Nam
  2. 2 Chuyên đề tố t nghiệp Lời mở đầ u Những năm gầ n đâ y, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyễ n biến lớn, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp bị đẩy lùi, từng bước nhường chỗ cho cơ c hế mới. Đó là cơ chế thị trườ ng mà đặc trưng là “ một nền kinh tế hà ng hoá nhiề u thành thà nh phần và mở c ửu. Các thà nh phần kinh tế b ình đẵ ng hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quả n lý c ủa Nhà nước”. Nhất là k hi chúng ta đẵ gia nhập WTO, sẽ có rất nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Như vậ y, cơ chế kinh tế mới đòi hỏi doanh nghiệp phải phán ứng nhanh nhạy với những biến đổi của thị trường, phả i có đầ u óc sáng tạo, nă ng động…. Phâ n tích các thông tin thu được để ra các quyết định chính xác nhằ m kinh doanh hiệu quả, đứng vững và p hát triể n mạ nh trên thị trường. Vậy là m thế nào để sản xuất kinh doanh có hiệ u quả. Mỗi doanh nghiệp khi bắt đầ u tiến hành kinh doanh trê n thị trường bao giờ c ũng đề ra cho mình những mục tiêu nhất định. Có nhiề u mục tiê u để phấn đấu như: lợi nhuận, vị thế, an toà n….nhưng lợi nhuận là mục tiêu hà ng đầu. Để đạt được mục tiêu này thì doanh nghiệp phả i tiêu thụ được sả n phẩm hàng hóa, d ịch vụ, phải có thị trường. Thông qua thị trường, doanh nghiệp sẽ tiê u thụ sản phẩ m, thu hồi để tái sản xuấ t, nhằm mục đ ích tồn tạ i và phát triển. Do đó, việc ngiên cứu thị trường mâ ng tính tất yêu khách quan đối vơi các doanh nghiệp nói chung cũng nhưng bia Halida nói riê ng. Sâu một thời gian nghiên cứu, với những kiến thức cơ bản về Quản trị doanh nghiệp đẵ trang bị trong thời gian học tập tại trường cùng những thông tiin thu thập thêm, em đẵ mạnh dạn chọn đề tài ”Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bia Halida”. Lớp: Đầu tư 45B2 SV: Trầ n Hữu Nam
  3. 3 Chuyên đề tố t nghiệp Nội dung của để tài có kết cấu như sau: C hương I : Tình hình đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩ m bia Halida C hương II : NHững phương hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bia Halida trong thời gian tới Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức chưa được đầy đủ nên chuyê n đề không thể trành khỏi những thiếu sót, vì vậy em mong có những ý kiến đóng góp c ủa cô giáo để chuyên đề thực tập này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. CHƯƠNG I – TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA BIA HALIDA I – Giới thiệu chung về nghành bia Việt Nam Lớp: Đầu tư 45B3 SV: Trầ n Hữu Nam
  4. 4 Chuyên đề tố t nghiệp 1. Tổng quan về nghành bia Việt Nam Trong những năm gần đâ y cùng với sự phát triển của đất nước nên nhu cầu về thực phẩ m và đồ uống c ũng tă ng theo. Trong đó b ia là thứ đồ uống không thể thiếu c ủa người tiêu d ùng ngày nay. Hiệ n nay ở V iệt Nam số lượng nhà má y bia có rấ t nhiề u trong đó bia địa phương vẫ n chiế m một tỷ lệ k há cao, thông thường mỗi tỉnh thì lạ i có một nhà má y bia. Còn bia liên doanh cũng không phả i là ít. Bia xâ m nhập vào nước ta từ rất sớim, từ thời k ỳ đầ u của cuộc chiế n vớ i thực dâ n Pháp, người Pháp đẵ c ho mở nhà má y bia đầu tiê n tại Hà Nộ i vào năm 1890, để đáp ứng cho nhu cầu c ủa những quân nhâ n Phá p đang đóng tạ i Việt Nam. Còn người dân Việt Nam lúc đó thì không khoái món nà y lắ m, và rượu vẫn là ưu tiên hàng đầu. Cho đến đầu những năm 1990 thì ở thị trường chỉ có một số loại bia như: 333, Saigon…..nói chung là còn rất ít, còn lại là bia nhậ p lầ u từ nước ngoài mà chủ yếu là Trung Quốc. Sau 1995, do đổi mới cơ chế chính sách nghành bia Việ t Nam mới có cơ hội phát triể n, c ùng với đó là hàng loạt nhà máy bia ra đời để đáp ứng nhu cầ u tiê u dùng của người dân tăng cao. Hiện cả nước có khoảng 20 nhà máy có công suất lớin (triê n 50 triệu lit/ năm), còn lại là các nhà máy có quy mô 2 0 triệu lít/ nă m và các nhà máy có công suấ t nhỏ 10triệ u lít/ nă m (rất khó thống kê đầ y đủ do đây là các nhà má y địa phương, không tham gia Hiệp hội Rượu bia Việt Nam) Mức tiê u dùng hiện nay của người dâ n Việt Nam là khoả ng 1,5 tỷ lít/ năm, tức là hàng năm mỗi người chưa tiê u thụ đến 20 lit bia mỗi nă m, con số này vẫn là thấp so với các Phương Tâ y, đặc biệt là ngườ i Đức tiêu thụ gần gấp 10 lần người Việt Nam. Tốc độ đầ u tư vào sản xuất rượu bia đẵ tăng rất cao từ những năm 1995 Lớp: Đầu tư 45B4 SV: Trầ n Hữu Nam
  5. 5 Chuyên đề tố t nghiệp trở lạ i nay, vớii sự tham gia đầy đủ các thành phần kinh tế như quốc doanh, liê n doanh. TW, địa phương, 100% vốn nước ngoài, tư nhân, cổ phầ n. Sản lượng bia c ũng tă ng trưởng cao: 30% những nă m từ 1990-1996, 10-15% từ những nă m 1996 đến nay. Mức tăng trưởng dự báo trong thời gian tới là 8 - 10%, sản lượng d ự báo đến nă m 2010 là 1.7 tỷ lít. 2. Quá trình hình thành và phát triể n của Cty sản xuất kinh doanh dịch vụ và đầu tư Việt Hà Cty SXKDĐT & DV Việt Hà là một doanh nghiệp Nhà nước, đ ược thành lập và hoạt độ ng theo luật doanh nhiệp Nhà nớc của Cộng hoà xã hộ i chủ nghiã Việt Nam. Trụ sở chính của Công ty hiện nay là số 254 đ ường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nộ i. T hà nh lậ p th á ng 9/1966, Cty SXKD Đ T & DV Việ t Hà b an đ ầ u c ó t ê n là X í n ghiệ p n ướ c chấ m b ở i mặ t hà ng kinh doanh ch ủ yế u là n ướ c c hấ m, d ấ m, t ươ ng.....Phươ ng tiệ n lao đ ộ ng th ủ c ô ng là c h ủ yế u, c ở s ở vậ t c hấ t nghè o n à n lạ c hậ u, trình đ ộ lao đ ộ ng r ấ t thấ p. Ho ạ t đ ộ ng c ủa c ô ng t y theo ch ỉ t iê u k ế ho ạ ch phá p lệ nh giao n ộ p đ ể p hâ n ph ố i theo chế đ ộ t em phiế u(1966). Năm 1982 UBND Thành phố Hà Nội có q uyết định số 1652/QĐ - UB về việc đổi tên xí nghiệp nước chấ m thà nh Nhà máy thực phẩ m Hà Nộ i với chức năng chính là sản xuất hà ng thực phẩm như: bánh, kẹo, rượu cam, chanh...Với việc chuyể n đổi nà y đẵ là m cho kết quả sản xuất kinh doanh không ngừng tăng lê n nhanh chó ng . Nhưng sau khi Liê n Xô và các nước Đông Âu tan rã thì việc kinh doanh của công ty đẵ gặp rất nhiều khó khă n và có khả năng đứng bên bờ vực phá sản, để giúp công ty thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng trầm trọng này thì UBND Thành phố Hà Nội đẵ có những điề u chỉnh rất hợp lý c ho phù hợp hơ n Lớp: Đầu tư 45B5 SV: Trầ n Hữu Nam
  6. 6 Chuyên đề tố t nghiệp với thực tế. Ngà y 02/6/1992 UBND Thà nh phố Hà Nội đẵ có quyết định số 1224/QĐ - UB về việc chuyể n “Nhà má y Thực phẩm Hà Nộ i” thà nh “ Nhà máy bia Việ t Hà” thuộc Liên hiệp Thực phẩ m vi sinh, có nhiệ m vụ sản xuất nước giải khát có cồn như : b ia lon, bia hơi và nước không độ cồn nh Vinacola, nước khoáng….. Đ ượ c s ự ủ ng h ộ c ủa c á c ch í nh quyề n Trung ương và T h à nh ph ố H à nộ i l ã nh đ ạ o Nhà má y đ ẵ mạ nh vay 3 triệ u USD mua s ắ m trang thiế t b ị, c ô ng ngh ệ h i ệ n đ ạ i đ ể c ho ra đ ờ i s ả n phẩ m “con c ư ng” đ ó là b ia H aLi Đ a. Quy ế t đ ị nh đ ó đ ẵ đ em l ạ i cho s ự t hà nh c ô ng c ủa c ô ng c ủ a C ô ng ty Việ t H à n gà y nay. Sau m ộ t th ờ i gian t í nh to á n c â n nh ắ c Nhà má y đ ẵ đ ồ ng ý l iê n doanh vớ i hã ng bia nỗ i tiế ng c ủ a Đ an M ạ ch đ ó l à b ia Carslberg, t rong đ ó c ồ ng ty đ ó ng gó p 40% vố n. Song song vớii việc mở rộng sả n xuất ở liên doanh, Nhà máy đẵ tự nghiên cứu và lắp đặt một dây chuyền sản xuất bia hơi mang tiên “ bia hơ i Việt Hà”. Từ đâ y, nhà má y bia Việt Hà được chia là m hai bộ phấn: toà n bộ dây chuyê ng sản xuất bia lon được đ a vào liên doanh, thực hiệ n hoạch toán độc lập, lấy tê n là Liên doanh Nhà má y bia Đông Nam á. Phầ n sả n xuấ t bia hơi gọi là nhà má y bia Việt Hà. Với sả n phẩ m chính giờ đâ y là các loạ i bia lon, bia chai, bia hơi, ngà y 2/11/1994, UBND Thà nh phố Hà nội đẵ có quyết định số 2817/QĐ - UB đổ i tên “ Nhà máy Bia Việt Hà “ thà nh “Công ty bia Việt Hà” với chức nă ng nhiệ m vụ : sản xuất và kinh doanh các loại bia lon, bia chai, bia hơi và các loại nước giải khát có ga, khô ng ga, nước khoáng. Đến năm 2002, theo quyết đ ịnh c ủa UBND Thà nh phố Hà nội, hai công ty là Công ty kinh doanh thực phẩ m Vi sinh và X í nghiệp Mỹ p hẩm đẵ được sát nhập vào công ty Việt Hà. Lớp: Đầu tư 45B6 SV: Trầ n Hữu Nam
  7. 7 Chuyên đề tố t nghiệp Do nhu c ầ u ph á t tri ể n cung v ớ ii s ự l ớ n mạ nh kh ô ng ng ừ ng, đ ò i h ỏ i ph ả i đ i ề u ch ỉ nh đ ể p h ù h ượ p v ớ i quy mô c ô ng ty, ng à y 0 4/09/2002, C ô ng ty Bia Vi ệ t H à đ ư ợ c đ ổ i t ê n th à nh C ô ng ty s ả n xu ấ t k inh doanh đ ầ u t ư v à d ị ch v ụ V i ệ t h à t r ự c thu ộ c S ở C ô ng nghi ệ p H à N ộ i theo quy ế t đ ị nh s ố 6 130/Q Đ - U B c ủ a UBND Th à nh ph ố H à n ộ i. g ọ i t ắ t là c ô ng ty Vi ệ t H à . Vi ệ c thay đ ổ i n à y l à n h ằ m x â y d ự ng T ậ p đ o à n Vi ệ t H à t r ở t h à nh mộ t t ậ p đ o à n kinh doanh h ù ng m ạ nh c ó đ ủ n ă ng l ự c đ ể đ ơ ng đ ầ u đ ư ợ c v ớ i nh ữ ng thay đ ổ i trong đ i ề u ki ệ n n ề n k inh t ế c huy ể n đ ổ i v à h ộ i nh ậ p. V à o ngà y 17/7 v ừa qua tạ i Nhà há t lớ n H à nộ i, C ô ng t y Việ t H à đ ẵ đ ượ c Chính ph ủ t rong t ặ ng danh hiệ u Anh h ù ng (c ũng trong buổ i trong b u ổ i lễ nà y c ô ng ty đ ẵ là m lễ r a mắ t mô h ì nh ho ạ t đ ộ ng c ô ng ty mẹ - c on) trong th ờ i k ỳ đ ổ i mớ i v ì đ ẵ c ó nh ữ ng đ ó ng gó p c ủa c ô ng ty cho đ ấ t n ướ c trong thờ i gian v ừa qua. Giả i th ư ở ng nà y mộ t lầ n nữa kh ẳ ng đ ị nh s ự p há t triể n vữ ng mạ nh c ủa c ô ng ty và là mộ t mó n quà đ ộ ng viê n tinh t hầ n cho c á c c á n b ộ c ô ng nhâ n viê n ch ức trong c ô ng ty th ê m nỗ lực đ ễ xâ y d ựng c ô ng ty ng à y mộ t v ữ ng mạ nh. Hiện nay tổng vốn đ iều lệ của công ty là 121 tỷ đồng. Để phù hượp xu thế phát triển mới và nâ ng cao hiệ u quả sả n xuất kinh doanh, cô ng ty Việt Hà đẵ thành lập các đơn vị thành viê n : Nhà máy bia Việt Hà Nhà máy nước tinh kiết OPal Công ty kinh doanh xuất nhập khẩ u tổ ng hượp và dịch vụ mỹ phẩm. Trong giai đoạn trước mắt, các đơn vị thành viê n hạch toán toá n phụ thuộc báo sổ. Tiến tới để phù hượp vớ i chủ trơng của Nhà nước, các đơn vị Lớp: Đầu tư 45B7 SV: Trầ n Hữu Nam
  8. 8 Chuyên đề tố t nghiệp thành viên sẽ hoạt động theo mô hình công ty mẹ con. 3. Bộ máy tổ chức của c ông ty Dựa vào đặc đ iểm c ủa mình C ông ty V iệt Hà đẵ tổ c hức bộ má y quả n lý gọn nhẹ theo hình thức trực tiếp điều hành có hiệu quả. Lớp: Đầu tư 45B8 SV: Trầ n Hữu Nam
  9. Hình 1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà Hội đồng quả n trị Chủ tịch hội đồng quản trị Tổng giám đốc GĐ tài chính – K inh doanh GĐ Tổ chức hành chính GĐ kỹ thuật P. P. P. P. P. P. P. P. tổ chức hành chính KCS kinh kế hoạch Tài chính bảo vệ kỹ thuật doanh – vật tư - – kế toán kho Nhà máy nước tinh khiết Công ty KD XNK tổng hợp Nhà máy bia Việt Hà Opal và DV mỹ phẩ m
  10. C hủ tịch hội đồng quả n trị : là ngời đứng đầu Hội đồng quả n trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Chủ tịch hội đồng quản trị có thể kiê m giám đ ốc hoặc tổng giá m đốc Công ty. Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.Giám đốc: là người có quyền hành cao nhất trong công ty. Có trách nhiệm quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty trên cơ sở chấp hành đúng đắn chủ trương chính sách chế độ Nhà nước, chịu mọi trách nhiệ m về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Phó giám đốc : giúp giá m đốc giải quyết các công việc do giá m đ ốc giao phó trong lĩnh vực quản lý Các phòng ban chức năng : Chịu sự đ iều hành trực tiếp của phó giá m đốc. Ngoà i việc thực hiệ n các chức năng của mình cò n phả i có mối quan hệ chặt chẽ vớ i nhau nhằ m kiểm tra đối chiếu số liệu và giúp đỡ nhau để hoà n thành tốt nhiệm vụ được giao phó. Cụ thể G iám đ ốc Tà i chính – Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác sổ sách kế toán toàn công ty. Tổ c hức tình hình sả n xuất kinh doanh ...là m tốt nhiệm vụ bảo toàn vốn, có kế hoạch mở rộng sả n xuất, tìm đối tác về tài chính, chịu trách nhiệ m trực tiếp ra quyết định điều hành tưới các phòng tài vụ và phòng kiến thiết cơ bản. G iám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về chỉ đạo kiểm tra kỹ thuật để đả m bảo hoàn thà nh kế hoạch sản xuất, cụ thể: Giá m sát hoạt động kỹ thuật, đả m bảo an toà n sản xuất, an toà n lao động, nghiên cứu để chế tạo ra các loại máy móc thiết b ị cũng nh có nhiệm vụ bảo dỡng chúng, đà o tạo bồi dưỡng tay
  11. 9 Chuyên đề tố t nghiệp nghề cho cán bộ công nhâ n kỹ thuậ t... G iám đố c tổ chức – hà nh chính : C hịu trách nhiệ m về chỉ đạo và k iể m tra công tác hành chính và nhân sự lao động. Bồi dỡng đào tạo công nhâ n và đả m bảo an ninh trật tự. C ụ thể giá m sát phòng hành chính và phòng tổ c hức bảo vệ. Chịu sự chỉ đạo c ủa các phó giám đốc là c ác phòng ban, tổng số phòng ban hiện nay trong cô ng ty là 10 phòng ban, nhằ m tham mu giúp đỡ phó giá m đốc có những thông tin để nắm rõ tình hình sản xuất kinh doanh. Bao gồm: Phò ng tổ c hức lao động : là bộ phậ n tham mưu và thừa mệnh lệnh c ủa Giá m đốc trong cô ng tác quản lý nhân sự. Có nhiệ m vụ tiếp nhậ n, thanh toá n các chế độ lương thưởng, bảo hiể m xã hội, trợ cấp …. cho ngời lao động, thực hiện thi đua công tác trong cô ng ty. Phò ng kỹ thuật : xây d ựng cả i tiến quy trình cô ng nghệ sả n xuất, tổng hợp và đưa vào thực tiễn các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, phụ trách về các vấn đề kỹ thuật trong nhà máy. Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật cho các sản phẩ m mới. Phò ng KCS :  Kiể m tra đá nh, đá nh giá c hất lượng toàn bộ nguyên liệ u đưa vào sản xuấ t theo tiêu chuẩn đẵ ban hành  Kiể m tra chất lượng bán thành phẩ m và thanh phẩm  Xây dựng quả n lý các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩ m Phò ng hà nh chính : chă m lo vấn đề đời sống cho cán bộ công nhân viê n công ty. Kiể m tra việc thực hiện nội quy, quy chế lao động, bảo vệ, quân sự, vệ s inh c ông nghiệp. Tiếp khách, văn thư, đánh máy, lưu trũ hồ sơ, giải quyết các thủ tục hà nh chính.... Lớp: Đầu tư 45B9 SV: Trầ n Hữu Nam
  12. 10 Chuyên đề tố t nghiệp Phò ng kế hoạch – vật tư – kho : lập kế hoạch sản xuấ t, cung ứng vật tư, nguyê n liệu, tổ chức giớ i thiệu và bán sản phẩ m, tạo điều kiệ n để xuất vật tư một các dễ dàng. Nhập vật tư, bảo quản dự trữ khoa học để hàng hoá không b ị hư hỏng, hà ng hoá trong kho khô ng b ị hao hut mất mát... Phò ng tài chính – kế toá n : có chức nă ng quản lý tà i sản và các nguồ n vốn, thanh quyết toá n theo pháp lệnh thống kế toán tà i chính, hạch toá n chi phí sả n xuất, tính giá thà nh hạch toán tiêu thụ, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, tư vấn phương án giá, theo dõi tính lương và trả lương, tham gia thực hiện công tác thanh lý tà i sản. Phò ng kinh doanh :  Xây dựng kế hoạch marketing các sả n phẩ m của Công ty, hổ trợ việc tiêu thụ các sản phẩ m  Xây d ựng chính sách đối vớii từng sản phẩ m (thương hiệ u, hình ảnh, chiế n lược…)  Tổ c hức thực hiện và quả n lý các hợp đồng marketing nhằ m bảo đả m d úng các chính sách, kế hoạch đề ra với kết quả tốt.  Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các chính sách, lựa chọ n vật phẩ m quả ng cáo và sử dụng hà ng quảng cáo có hiệu quả. Tổ chức bảo vệ :  Xây dựng nội quy bảo vệ, đôn đốc kiểm tra các bộ phận trong Công ty thực hiện nội quy đẵ ban hà nh.  Xây dựng và tổ chức thà nh mạ ng lưới vảo vệ các phân xởng, tổ sản xuất để nhằm đảm bảo thực hiện tốt nộ i quy đẵ q uy đ ịnh . 4.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 10 SV: Trầ n Hữu Nam Lớp: Đầu tư 45B
  13. 11 Chuyên đề tố t nghiệp Đến nay, doanh thu của cô ng ty Việt Hà so với thời điể m mới thà nh lập (tức nă m 1992), tăng từ 5 tỷ đồng lên trên 1000 tỷ đồng (tăng 200 lần) vào cuối nă m 2005, nộp ngân sách từ 50 triệu đ ồng lên 200 tỷ đồng (tăng 4000 lầ n ) lợi nhuậ n tăng từ 10 triệ u đồng lê n 103 tỷ đồ ng (tăng 10.300 lầ n), lương người lao động tăng từ 150.000 nghìn đồng lên 3 triệu đồ ng/người/thá ng. Có được thà nh quả ngày hô m nay đó là nhờ công lao c ủa tập thể đội ngũ cá n bộ công nhâ n viên chức Cô ng ty miệt mài thi đua lao động sả n xuấ t, không ngừng sáng tạo, đổi mới. Thương hiệu Halida của công ty không chỉ là sản phẩ m nổi tiế ng biết đến trong nước mà đẵ bay sang nhiề u nước trên thế giới, đó là những quốc gia có quy định rất kắt khe về tiê u chuẩn chất lượ ng như : Anh , Pháp, Mỹ…. Hệ thống phâ n phối sản phẩ m c ủa công ty trải rộng trê n khắ p cả nước vơi số lượng ngày cà ng tă ng đẵ tạo lợi thế đưa sản phẩm c ủa Công ty đến gầ n với người tiêu dùng và tăng vị thế của công ty trên thị trường trong nước Số lượng đại lý của công ty từ năm 2004 – 2006 Năm 2004 2005 2006 Miề n Bắc 45 45 46 11 SV: Trầ n Hữu Nam Lớp: Đầu tư 45B
  14. 12 Chuyên đề tố t nghiệp Miề n Nam 30 32 32 Miề n Trung 32 34 35 Tổng đạ i lý 107 111 112 Nguồ n : Phòng thị trường Qua bả ng trên ta thấy rằng qua hàng năm số lượng đạ i lý ở miề n Bắc có xu hướng tăng chậ m hơn so vớ i Miề n Nam, nhưng s ự tăng của Miền Nam là khô ng đáng kể, điều nà y c ũng phản ánh đúng thực tế. Bởi vì thị trường Miền Nam thì Bia Sài Gò n vẫ n chiế m lĩnh phần lớn thị trường, Miề n trung tuy số lượng đại lý tăng không đá ng kể nhưng doanh thu lạ i tăng nhanh. Bởi hệ thống đại lý ở đây đẵ k há là đồng bộ và sản phẩ m bia Halida đẵ được khá đông người dâ n ở đây tin dùng. Gầ n như tương tự với miền Trung, số lượng đại lý ở miền Bắc gầ n như là không tăng so với nă m trước, nhưng doanh thu c ủa miề n Bắc thì luôn chiế m tỷ trọng lớn hơn hẳn so với hai miề n Trung và Nam. Được thể hiện qua bảng doanh thu như sau: 12 SV: Trầ n Hữu Nam Lớp: Đầu tư 45B
  15. 13 Chuyên đề tố t nghiệp Doanh thu bán hàng của sản phẩm bia theo khu vực địa lý: Đ ơn vị : Tỷ đồng 2004 2005 2006 Nă m D.thu % D.thu % D.thu % Miền Bắc 250.56 44.04 300.24 43 350.76 42.18 Miền Nam 128.56 22.59 168.06 24 200.3 24.08 Miền Trung 189.78 33.34 230.06 32.9 280.45 33.7 Tổng 556.89 100 698.35 100 831.51 100 Nguồn : Phòng kế hoạch – tài ch ính Qua bảng trên ta thấy doanh thu c ủa công ty tă ng đều qua hàng năm và không có sự thay đổi lớn trong tỷ trọng doanh thu c ủa các Miề n, trong đó miền Bắc luô n đứng ở vị trí dẫn đầu(trung bình chiế m 43% năm) và kế tiếp là miền Trung chiế m một tỷ trọng tương ứng là 34% còn miền Nam chỉ chiế m gần 23%. Sự tă ng trưởng nhanh chó ng c ủa doanh thu sản phẩ m bia HaLiDa đẵ kéo theo doanh thu của Cô ng ty Việt Hà cũng tăng theo nhanh chóng đ iều đó cà ng chứng tỏ được vai trò c ủa sản phẩ m bia Halida đối với s ự phát triển của Công ty Việt Hà. Tính đế n cuối năm 2005 d oanh thu của toà n Cô ng ty là 1020 tỷ đồng, trong đó doanh thu c ủa bia Halida là 831.51 tỷ đồng chiế m hơn 80% của toà n Công ty. Halida thực sự là sản phẩm nò ng cốt trong sự phát triể n của của Công ty. 13 SV: Trầ n Hữu Nam Lớp: Đầu tư 45B
  16. 14 Chuyên đề tố t nghiệp II – Thực trạng đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bia Halida 1. Nguồn vốn kinh doanh của C ông ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà. Bảng I: Nguồn vốn kinh doanh của Công ty Việt Hà năm 2006 Đ ơn vị : tỷ đồng Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ(%) Số tiền Tỷ lệ(%) Số tiền Tỷ lệ(%) II-Tổng 170.527 100 183.149 100 12.622 7.4 nguồn vốn 1. Ko ản nợ 20.703 12.14 24.306 13.86 12.622 22.62 2.Ngắn hạn 15.662 75.65 20.56 77.05 3.898 24.89 3. Dài hạn 0 0 0 0 0 0 4. Nợ khác 5.041 24.34 3.746 15.84 1.295 25.68 II–Vố n chủ 149.824 87.86 157.763 86.14 11.837 7.9 sở hữu Nguồn : Phòng kế hoạch – tài chính Theo bả ng số liệu thì nguồn vồn của Công ty Việt Hà chủ yếu từ 2 nguồn là vố n chủ sở hữu và nợ phải trả : 14 SV: Trầ n Hữu Nam Lớp: Đầu tư 45B
  17. 15 Chuyên đề tố t nghiệp  Vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn nà y chủ yếu từ hai nguồn từ Ngâ n sách Nhà nước cấp và do Công ty tự bổ sung trong quá trình phát triển.  Nợ phả i trả: bao gồm nợ ngắn hạn và nợ khác, trong đó nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọ ng lớn (Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ V iệt Hà không vay nợ dà i hạ n). Nợ phải trả chiế m tỷ trong nhỏ (khoảng 12%), trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn (khoả ng 77%), khô ng có nợ dài hạn. Hệ số vốn chủ sở hữu tương đối cao, chứng tỏ C ông ty có k hả năng độc lâp về tài chính là tường đối lớ n, điề u nà y tạo ra sự chủ động của Công ty đối với những dự án mà mình đang theo đuổi. 2. Tình hình đầ u tư nâng cao khả nă ng cạnh tranh cho sản phẩm bia HaLiDa 2.1 - Đầu tư xây dựng cơ bản và máy móc thiết bị Do nhu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng và củng để c ho sản phẩ m c ủa Công ty luôn đạt chất lượng, hà ng nă m nhà má y đẵ c hi ra một số tiền không nhỏ để đổi mới trang thiết bị má y móc, nâng công suất cải tạo nhà xưởng, cải tạo mô i trường là m việc…. HaLiDa là sản phẩ m bia đẵ khá uy tín trên thị tr- ường, do đó để duy trì và nâng cao uy tín cho sản phẩm của mình Công ty luô n chú trọng đến việc đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩ m. Ta có thể thấ y được qua bảng số liệu sau: Năm 2003 2004 2005 2006 15 SV: Trầ n Hữu Nam Lớp: Đầu tư 45B
  18. 16 Chuyên đề tố t nghiệp Vốn ĐTXDCB và TB 7.350 8.620 12.832 18.569 (trđ) Tốc độ tă ng liê n hoà n - 17.27% 48.86% 44.7% của vốn (%) Nguồn : Phòng kế hoạch – tài chính Trước tiên, ta có thể nhận xé t một cách chung nhất là q uy mô đầu tư của Công ty vào tà i sả n cố định là khá cao, và liê n tục tăng trong các nă m. Sự đầu tư vào tài sản cố định c ủa Công ty qua các năm là tă ng tương đối ổn định, không có sự gia tă ng đột biến. Nă m 2004 mức tăng là 17.27% so với nă m 2003 thì đế n nă m 2005 va 2006 số vốn đâ u tư tăng với khoảng gần 50% sơ với các năm trước. Với s ự đầu tư mạnh tay vào thì điề u này không chỉ có ý nghĩa về số lượng mà còn hơn nữa có c hỉ ra rằng Cô ng ty càng ngày cà ng quan tâ m hơn nữa đế n chất lượng dây chuyền công nghệ quy mô nhà x ưởng. Chất lượng sản phẩ m không ngừng được tă ng lê n, từ đó sẽ thu hút không ít nhà đầu tư quan tâ m khi Cô ng ty tiến hành cổ phầ n hoá. Bảng trên đẵ phân tích tình hình biế n động vốn đầ u tư xây dựng cơ bản và thiết bị c ủa Công ty Việt Hà nhưng để thấy rõ hơn về công cuộc đầ u tư tài sả n cố định ta cần xé t công cuộc đầu tư theo bộ phậ n của Công ty như sau : Bảng : Vốn đầu tư xây dựng cơ bản xét theo nội dung đầu tư Đ ơn vị tính: tỷ đồng 16 SV: Trầ n Hữu Nam Lớp: Đầu tư 45B
  19. 17 Chuyên đề tố t nghiệp Năm 2003 2004 2005 2006 Xây lắp 3.506 4.723 5.961 8.968 Mua sắ m thiết bị 2.153 3.014 4.526 5.632 Chi phí khác 1.691 0.883 2.345 3.969 Tổng số 7350 8.620 12832 18569 Bảng : Tốc độ tăng định gốc của vốn đầu tư xây dựng cơ bả n theo nội dung đầu tư Đ ơn vị tính: tỷ đồng Năm 200 2004 2005 2006 Xây lắp 100% 134.71% 126.21% 150.44% Mua sắm thiết b ị 100% 139.9% 150.16% 124.53% Chi phí khác 100% 53.21% 265.71% 169.25% Tổng số 100% 117% 148.63% 144.7% Nhìn vào nộ i dung vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thiết bị của Nhà máy bia HaLiDa ta thấy môt số điề u đá ng lu ý nh sau. Trước hết là nói đế n chi phí xây lắp, chi phí này tă ng lê n đều đặn qua hàng nă m với 134.71% (năm 2004 so với nă m 2003) 126.21% (năm 2005 so với năm 2004) 133.66%(năm 2006 so với năm 2005) đ iều này cho thấ y Công ty luôn quan tâm đến đến việc cải tạo và mở mang nhà xưởng để luô n xứng đáng là doanh nghiệp đi đầ u trong lĩnh vực bia. Còn đầu tư vào trang thiết bị là cũng tăng đều nhưng đá ng chú ý là nă m 2006 (so vớii năm 2005) tăng không bằng năm 2005 (so với 2004), điều nà y cũng dễ hiểu bởi nguyên tắc c ủa Công ty là sẽ tậ n dụng mọi nguồ n 17 SV: Trầ n Hữu Nam Lớp: Đầu tư 45B
  20. 18 Chuyên đề tố t nghiệp lực trong nớc, nếu như trong nước không đáp ứng đ ược thì lúc đo mớ i mua thiết bị từ bên ngoài. Năm 2005 Cô ng ty đẵ chủ động được nguồ n lực trong n- ước, đó là s ử dụng các thiết bị trong nước sản xuất, có giá thành rẻ hơn nước ngoài nhưng chất lượng thì vẫn đả m bảo. Số vố n để đầu tư mua sắm thiết b ị sản xuất công ty đối với những thiết bị trong nước chiề m khoảng 30% tổng số vốn mua sắ m thiết bị sả n xuất. Những thiết bị mà công ty mua ở trong nước thường là những thiết bị mà chất lượng không thua kém gì thiết bị nhập ngoai như: hệ thống thiết bị c hưng cất, má y dá n nhãn, máy dập nắp….. Những con số trên một lần những khẳng định lại quyết tâ m của cá n bộ lã nh đạo nhà máy là đưa thương hiệ u bia HaLiDa thà nh một thương hiệu mạnh trong cả nước, Cô ng ty luô n duy trì một mức đầu tư ổn định qua hà ng năm. Tránh đầ u tư mộ t lần một khối lượng lớn vố n vào việc mua sắm thiết b ị và xây lắp gây đột biến ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa Công ty. Đối với bộ phậ n chi phí khác như chi phí nghiê n cứu khả thi, chi phí đấu thầu, chi phí thẩm đ ịnh…. cũng tăng lên làm đáp ứng cho việc lựa chọn và c ho phép Công ty k hẳng định các quyết định là chính xác và phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty hiệ n nay. 2.2 - Đầ u tư vào nguồn nhân lực Bất cứ trong bất k ỳ lĩnh vực nào cũng thế, nguồn nhâ n lực luô n đóng vai trò then chốt trong đó. Một Công ty có làm ăn phát đạt thì công đầ u phải là nói đến nguồn nhâ n lực của Cô ng ty đó. Do đó doanh nghiệp nào nắ m bắt được sở hữu nguồ n nhân lực dồi dào, thì gầ n như là doanh nghiệp đó giành phầ n thắ ng 100% trong cuộc đ ua với đố i thủ cạnh tranh. Công ty bia HaLiDa cũng không nằ m ngoài xu thế chung đó. Đi đôi vớii 18 SV: Trầ n Hữu Nam Lớp: Đầu tư 45B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2