intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: “Một số giải pháp thúc đẩy sự hoạt động thị trường chứng khoán Việt Nam”

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

154
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: “một số giải pháp thúc đẩy sự hoạt động thị trường chứng khoán việt nam”', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: “Một số giải pháp thúc đẩy sự hoạt động thị trường chứng khoán Việt Nam”

  1. Luận văn Đề tài “Một số giải pháp thúc đẩy sự hoạt động thị trường chứng khoán Việt Nam” Trang 1
  2. MỤC LỤC Lời mở đầu ................................................................................................ ................ 1 Nội dung ................................................................................................................... 6 Chương I: Tổng quan về thị trường chứng khoán ................................................... 6 I. Khái niệm về thị trường chứng khoán .............................................................. 6 1. Khái niệm về chứng khoán. ................................................................ .......... 6 2. Khái niệm về thị trường tài chính. ................................................................ 6 3. Thị trường chứng khoán. .............................................................................. 6 II. Lịch sử h ình thành thị trường chứng khoán ..................................................... 7 1. Thời kỳ phôi thai (từ giữa thế kỷ 15 đến năm 1929). ................................ .... 7 2. Thời kỳ phục hưng (1930-1970). .................................................................. 7 3. Thời kỳ quốc tế hoá và công chúng hoá thị trư ờng chứng khoán (1971 đến nay). ................................................................................................................. 7 III. Vai trò và ch ức năng của thị trường chứng khoán. ......................................... 8 1. Chức năng của thị trư ờng chứng khoán ........................................................ 8 1.1. Chức năng thu hút vốn nhàn rỗi vào đ ầu tư phát triển. ............................ 8 1.2. Chức năng điều tiết các nguồn vốn. ........................................................ 9 1.3.Chức năng ho à nhập nền kinh tế thế giới. ................................ ................ 9 1.4. Chức năng điều tiết vĩ mô. ...................................................................... 9 2. Vai trò của thị trư ờng chứng khoán. ................................ ............................10 2.1. Tạo vốn cho nền kinh tế quốc dân..........................................................10 2.2. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng vốn linh hoạt và có hiệu quả hơn. ................................ .......................................................................10 2.3. TTCK là công cụ đánh gía DN, dự đoán tương lai. ................................10 IV. Một số hạn chế của thị trường chứng khoán .................................................11 1. Thị trường chứng khoán là nơi cung cấp sự đầu cơ. .....................................11 2. Thị trường chứng khoán làm cho mâu thu ẫn xã hội trở n ên gay gắt hơn. .....................................................................................................11 3. Thị trường chứng khoán làm cho nền kinh tế dễ mất ổn định. ......................11 V. Cơ cấu tổ chức thị trường chứng khoán .........................................................12 Trang 2
  3. 1. Uỷ ban chứng khoán quốc gia (UBCKQG) ..................................................12 2. Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK). ..........................................................12 3. Các nhà đ ầu tư. ................................................................ ............................12 4. Các đơn vị phát h ành chứng khoán . ................................ ............................12 5. Các trung gian tài chính (TGTC). ..............................................................13 6. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán . .................................................13 VI. Ho ạt động của thị trường chứng khoán . .......................................................13 1. Các nghiệp vụ trực tiếp của thị trường chứng khoán. ................................ ...14 1.1. Phát hành chứng khoán:................................................................ .........14 1.2. Nghiệp vụ trợ giúp phát hành.................................................................14 1.3. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán. ..........................................................14 1.4. Nghiệp vu kinh doanh chứng khoán.......................................................15 2. Các nghiệp vụ khác liên quan. .....................................................................15 2.1. Nghiệp vụ tín thác đầu tư chứng khoán. .................................................15 2.2. Tư vấn đầu tư. .......................................................................................15 2.3. Nghiệp vụ tín dụng chứng khoán. ..........................................................16 3. Các yếu tố kỹ thuật nghiệp vụ......................................................................16 3.1. Phân tích ch ỉ số chứng khoán.................................................................16 3.2. Xác định giá chứng khoán. ....................................................................17 Chương II: Thực trạng của thị trường chứng khoán việt nam.................................18 I. sự cần thiết của thị trường chứng khoán Việt Nam ..........................................18 1. Nền kinh tế Việt Nam h ơn 10 năm đổi mới..................................................18 2. Nhu cầu về vốn trung hạn và dài hạn cho các doanh nghiệp Việt Nam là rất lớn. .........................................................................................19 3. Thị trường chứng khoán là sự đòi hỏi khách quan của nền kinh tế nước ta. ................................................................................................20 II. Nh ững thuận lợi và khó khăn trong việc hình thành và phát triển thị trường chứng khoán ................................ .......................................................................20 1. Thu ận lợi. ....................................................................................................20 2. Những khó khăn và thách thức. ................................................................ ...22 III. Nh ững điều kiện cần thiết để h ình thành thị trư ờng chứng khoán Trang 3
  4. Việt Nam ............................................................................................................23 1. Điều kiện kinh tế. ........................................................................................23 2. Điều kiện pháp lý. .......................................................................................24 3. Điều kiện kỹ thuật tổ chức. ..........................................................................25 IV. Quá trình chu ẩn bị cho sự phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................................................................................25 1. Khuôn khổ pháp lý. ................................ ................................ .....................25 2. Về h àng hoá cho th ị trường chứng khoán Việt Nam. ................................ ...29 3. Vấn đề tạo nguồn nhân lực cho thị trường chứng khoán. .............................30 Chương III: Một số giải pháp, kiến nghị thúc đẩy sự hoạt động thị trường chứng khoán Việt Nam ....................................................................................................32 I. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức thị trường chứng khoán Việt Nam..........................32 1. Hoàn thiện trung tâm giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh. ...................32 2. Hoàn thiện cơ cấu các tổ chức liên quan. ................................ .....................33 II. Hoàn thiện cơ ch ế tổ chức vận h ành th ị trường chứng khoán hiện nay ở nước ta. ................................ ................................ ..............................................34 1. Về các giao dịch chứng khoán phi tập trung. ................................ ...............34 2. Các Ngân hàng thư ơng mại Việt Nam (NHTM) với thị trường chứng khoán. ................................ .............................................................................35 III. Vấn đề tạo hàng hoá cho thị trường chứng khoán. ........................................36 1. Những nguyên nhân làm cho cung ít hơn cầu. .............................................36 2. Các giải pháp tạo h àng hoá cho th ị trường chứng khoán. .............................37 3. Giải pháp về chứng khoán. ..........................................................................38 IV. Giải pháp tạo nguồn nhân lực, nâng cao sự hiểu biết của công chúng. ..........39 2. Các hình thức đào tạo phổ biến. ................................................................ ...39 V. Xây d ựng cơ sở hạ tầng cho thị trường chứng khoán. ....................................40 VI. Giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô................................................................. ...40 Kết luận................................ ................................ ....................................................44 Tài liệu tham khảo ....................................................................................................45 Trang 4
  5. LỜI MỞ ĐẦU Phát triển th ị trường chứng khoán (TTCK) là việc rất quan trọng và cần thiết khi nư ớc ta phát triển một n ền kinh tế hàng hoá. Vốn tư b ản sẽ trở thành hàng hoá và tất yếu phải có mộ t thị trường để có thể thực hiện việc trao đổi. Với lịch sử phát triển h àng trăm năm và được tổ ch ức một cách hết sức ch ặt chẽ, TTCK từ lâu nay đã được coi là mộ t thể chế tài ch ính bậc cao và ho àn thiện nhất của nền kinh tế thị trường, nếu thiếu nó, như nhiều chuyên gia kinh tế học vẫn nói, n ền kinh tế thị trường thiếu tính hoàn h ảo. Vai trò cơ bản củ a thị TTCK đối với n ền kinh tế được thể hiện rất rõ b ằng việc tạo dựng một kênh huy động vốn h ữu hiệu cho các doanh nghiệp (DN) từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó ph ải kể đến các nguồn vốn nước ngo ài.Thực tế hiện nay, nhu cầu vè vốn củ a các DN rất lớn. Thống kê từ những thông tin điều tra do các DN cung cấp cho th ấy, trong n ăm 2000, nhu cầu vốn ho ạt động kinh doanh củ a các DN cần kho ảng 20 nghìn tỷ đồ ng Việt Nam,tính bình quân mỗi DN cần khoảng 84 tỷ đ ồng. Nếu tính đ ến 2005 con số n ày vào khoảng 30 nghìn tỷ đ ồng,trung bình mỗi DN cần khoảng 100 tỷ đồng. Mặt khác, các DN có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng huy động vốn lại chủ yếu từ vay vốn ngắn hạn ngân hàng, lượng vốn vay lại không đ ược đáp ứng đầy đủ . Từ những khó khăn đó, TTCH với tư cách là kênh huy động vốn dài hạn sẽ tháo gỡ được những khó kh ăn trên. Hiện nay, ngo ài sự quan trọng và cần thiết, TTCK cũng là vấn đ ề th ời sự, nóng bỏng trong n ền kinh tế Việt Nam. Đây cũng là vấn đề kh á mới mẻ đối với người Việt Nam.Với tư cách là mộ t sinh viên-một nh à đầu tư tương lai, em rất quan tâm tới vấn đ ề này.Vì vậy, em cũng mạnh d ạn viết đề tài “Mộ t số giả i pháp thúc đẩy sự hoạt động thị trường chứng khoán Việt Nam”. Do trình độ và thời gian có hạn, nên không thể tránh được những sai sót, em rất mong nh ận được ý kiến của cô giáo TS- Lê Th ị Anh Vân, người đ ã h ướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Em xin chân th ành cảm ơn! Trang 5
  6. NỘI DUNG CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I. KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG K HOÁN 1. Khái niệm về chứng khoá n. Chứng khoán là những giấy tờ có giá trị, đ ược xác nhận quyền sở hữu h ợp pháp củ a người sở h ữu chứng khoán đối với tài sản ho ặc vốn củ a tổ chức ph át hành chứng khoán. Chứng khoán bao gồ m các loại như: Cổ phiếu, Trái phiếuvà các loại giấy tờ kh ác có giá trị. 2. Khái niệm về thị trường tài chính. Thị trường tài chính (TTTC) là nơi cung và cầu về vốn gặp nhau, nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử dụng các nguồn tài ch ính thông qua những phương thức giao dịch và công cụ tài chính nhất định. Cấu trúc củ a th ị trường tài chính: TTCK TTCK ngắn hạn TTCK dài hạn (dưới một năm) (trên một năm) Thị trường vay Thị trường Thị trường nợ d ài hạn tiền tệ chứng khoán 3. Thị trường chứng khoá n. Thị trường chứng khoán là n ơi diễn ra các ho ạt động mua, b án, chuyển nhượng các loại cổ phiếu, trái phiếu và một số loại giấy tờ có giá trị khác nhăm mục đích kiếm lợi. Trang 6
  7. Thị trường chứng kho án theo tiếng Latinh là Bursa, nghĩa là các ví đựng tiền, còn gọ i là sở giao dịch ckứng khoán, là một th ị trư ờng có tổ chức và ho ạt động có đ iều khiển. II. LỊCH SỬ H ÌNH THÀNH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1. Thời kỳ phôi thai (từ g iữa thế kỷ 15 đến nă m 1929). Trong thời k ỳ n ày, thị trường chứng khoán hưng thịnh nh ất vào thế kỷ 1 9. Nh ưng đ ến giữa thế k ỷ 19, nó đ ã bắt đầu thể hiện các mặt tiêu cực, như những cuộc khủng ho ảng có tính chu kỳ, đỉnh cao là đầu thế kỷ 2 0-được kết thúc bằng cuộc khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu (1929-1933). Các đặc đ iểm nổ i bật thời k ỳ n ày:  Việc hình th ành th ị trường chứng khoán và sở giao dịch chứng kho án là m ang tính chất tự phát, Nhà nước không can thiệp vào m à thừa nhận vai trò tất yếu của nó trong nền kinh tế.  Thị trường ch ứng kho án ở thời k ỳ n ày là thuộc về tầng lớp thương gia, mang nhiều tính chất đầu cơ.  Hoạt động của thị trường chứng khoán dự a trên cơ sở tính chất hiệp hội ngành nghề với các qui định tự đặt ra. 2. Thời kỳ phục hưng (1930-1970). Thời k ỳ n ày nhà nư ớc bắt đầu can thiệp vào thị trường chứng kho án và thị trường ch ứng khoán là nơi chịu ảnh hưởng n ặng nề nh ất trong cuộ c khủng hoảng tài chính.Vì thế mà thị trường chứng khoán trở thành công cụ trong việc quản lý thúc đẩy n ền kinh tế. Hiệp hộ i các nhà kinh doanh chứng khoán đ ược chuyển về tay Nhà nước b ằng sự ra đời củ a Uỷ ban Chứng kho án quốc gia. Vào những năm 50-60 của thế kỷ này, n ền kinh tế thế giới bắt đ ầu phụ c hồi với sự hoạt động rất sô i động trở lại của thị trường chứng khoán . 3. Thời kỳ quốc tế hoá và cô ng chúng hoá thị trường chứng khoá n (1971 đến nay). Với sự phát triển của khoa học kỹ thu ật, công ngh ệ đ ã tạo ra việc ứng dụng công ngh ệ tin họ c vào thị trường chứng khoán . Trang 7
  8. Nh ững đặc đ iểm nổi bật là: Ho ạt động của sở giao dịch chứng khoán sôi động h ơn và chất lượng cao hơn. Thị trường luôn đáp ứ ng thông tin đầy đ ủ và công khai tới công chúng đầu tư qua các phương tiện hiện đ ại, được cập nh ật thường xuyên và được công chúng tham gia rộng rãi. Các sàn giao dịch trên thế giới đ ược kết nối cho phép hoạt động liên tụ c 24/24. Với những đ ặc điểm nh ư vậy cho phép mọi công dân đầu tư chứng khoán bất cứ ở đ âu và bất cứ khi naò mà họ muốn. III. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. 1. Chức năng của thị trường chứng khoán . 1.1. Chức năng thu hút vốn nhàn rỗi vào đầu tư p hát triển. Ta biết mu ốn đ ầu tư phát triển thì ph ải tự tích lu ỹ ho ặc huy động từ bên ngo ài. Vố n huy động từ bên ngoài bao gồm vốn vay tín dụng của các tổ chức tài chính và phát h ành cổ phiêú, trái phiếu. Ưu điểm của ph át h ành trái phiêú, cổ phiếu đ ối với dân chúng là họ d ễ dàng đầu tư vào bất cứ DN n ào họ muốn hoặc mua bán kiếm lợi. Còn đối với các DN là họ không phải trả lãi suất hàng tháng và không ph ải trả n ợ gố c khi bị thua kỗ . Do tính ch ất của chu kỳ kinh doanh n ên vốn tạm thời nhàn rỗi trong các DN là rất lớn, b ên cạnh, còn có một lư ợng vốn lớn n ằm rải rác trong dân chưa được huy động. Tất cả nh ững tiềm n ăng này sẽ được phát huy hiệu qu ả nếu có th ị trường chứng khoán .Vì th ị trường chứng khoán với cơ sở pháp lý hoàn chỉnh và bộ m á quản lý hữu hiệu, với sự ph ổ biến và hướng d ẫn rộng rãi , người dân sẽ d ễ d àng sử dụng nguồn tiết kiệm của họ hơn. Đây là tác nhân kích th ích ý thứ c tiết kiệm và tạo thó i quen đầu tư trong công chúng. Ngoài ra, trong xã hộ i cồn có các khoản tiền tạm th ời nh àn rỗi như: qu ỹ bảo hiểm, qu ỹ p húc lợi tập th ể…một ph ần vốn của qu ỹ này đ ược gửi vào Nh ân hàng để thực hiện vệc thanh toán, ph ần còn lại, những người quản lý qu ỹ lu ôn tự h ỏi Trang 8
  9. làm thế nào cho vốn củ a họ có khả năng sinh lãi nhiều nh ất và vừa an toàn vừ a có tính tạm thời…và thị trường chứng khoán có khả năng đáp ứng yêu cầu này. Tóm lại,thị trường chứng khoán có chức năng thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đ ầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng quy m ô doanh nghiệp góp phần giải quyết việc làm, giảm th ất nghiệp. 1.2. Chức năng điều tiết các nguồn vố n. Phải thừ a nhận rằng, một DN kh ông ph ải lúc nào cũng thiếu hoặc thừa vốn. Thừa hay thiếu là phụ thuộc vào tính ch ất của chu kỳ kinh doanh.Khi cần đầu tư mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, các khoản ph ải thu lớn, thì đ ây là lú c m à DN đang thiếu vốn. Khi quá trình sản xuất kết thú c, sản phẩm được bán ra và thu vốn về, các khoản phải thu được thu về, lúc này DN lại tạm thời thừa vốn. Trên th ị trường vốn, luôn luôn có sự điều tiết vốn từ n ơi thừ a sang nơi thiếu. Ở đ ây thị trường chứng khoán đóng vai trò rất quan trọng. 1.3.Chức năng hoà nhập nền kinh tế thế g iới. Một DN có thể thu hú t vốn b ất vứ n ơi nào và bằng con đường nào m à họ có thể thu hút mộ t cách dễ dàng thông qua th ị trường chứng khoán. Nhờ vào hệ thống máy tính m à th ị trường chứng khoán cho ph ép bất cứ ai, ở nơi nào trên th ế giới và mua mộ t loại cổ phiếu củ a b ất k ỳ m ột công ty n ào mà họ thích. Từ đó h ình thành mối liên hệ tiền tệ quốc tế, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển nguồn vốn giữa các nước, thực hiện quan hệ vay m ượn lâu dài trên thế giới tạo điều kiện cho việc hoà nhập nền kinh tế th ế giới. 1.4. Chức năng điều tiết vĩ mô. Thị trường chứng kho án là công cụ của Nh à nước thông qua Uỷ ban chứng kho án nh à nước, và Ngân h àng trung ương. Nghiệp vụ chủ yếu là thắt ch ặt hay nới lỏng sự đầu tư trên th ị trường. Khi sản xuất sa sút, thiếu vốn, Nhà nước tung tiền ra mở rộng cho vay để khuyến khích sản xuất thông qua việc mua vào những lô chứng kho án có giá trị lớn. Khi hiện tượng đầu tư quá mứ c, đầu cơ thịnh hành, thì bán chứng khoán nh ằm thắt chặt tín dụng giảm bớt đ ầu tư kinh tế.Vậy thị trường chứng kho án là công cụ hữu hiệu đ ể nhà nư ớc kịp thời điều tiết nguồn vốn trên thị trường. Trang 9
  10. 2. Vai trò của thị trường chứng khoá n. Các vai trò của thị trường ch ứng khoán rất đa dạng nhưng thông qua những chức n ăng của nó thì có những vai trò sau: 2.1. Tạo vố n cho nền kinh tế q uốc dân. Do có thị trường chứng khoán nên việc đ ầu tư các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi dễ dàng hơn. Từ việc nguồn vốn bị ứng đọng từ nhiều nơi, không có khả năng sinh lời, cho đ ến khi có thị trường chứng kho án việc đ ầu tư, tích lu ỹ vốn sô i động và dồi d ào hẳn lên. Thông qua đó nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, công ăn việc làm được giải quyết, thất nghiệp giảm. Bên cạnh, thị trường chứng khoán như một trung tâm thu gom mọi ngu ồn vốn từ d ân chúng, như một nam ch âm cực mạnh hút các nguồn vốn từ nư ớc ngo ài. Ngoài ra còn giúp Nhà nước giải quyết vấn đề thiếu hụt ngân sách, có th êm vốn xây dựng h ạ tầng cơ sở. 2.2. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng vố n linh hoạ t và có hiệu quả hơn. Khi DN cần vốn để mở rộng qui mô sản xu ất h ọ có thể phát hành chứng kho án, vào thị trường để huy động vốn. Đây là phương thức tài trợ vốn qua ph át hành và lúc đó n guồn vốn củ a DN tăng lên. Lúc này rủ i ro đối với doanh nghiệp là rất nhỏ vì những cổ đông của họ đã gánh đỡ thay. Một điều thuận lợi nữa, khi DN chưa có cơ hội sản xuất kinh doanh, các DN có thể dự trữ chứng khoán như là m ột tài sản kinh doanh và các chứng kho án đó sẽ được chuyển nhượng thành tiền khi cần thiết thô ng qua th ị trường chứng kho án. Ngoài ra, khi DN niêm yết trên thị trường chứng khoán, có ngh ĩa là đ ã có chữ tín đối với công chúng đ ầu tư. Như vậy các công ty chứng khoán sẽ là tác nhân kích th ích giúp DN tạo vốn nhanh chóng hơn. 2.3. Thị trường chứng khoán là công cụ đá nh gía DN, dự đoá n tương lai. Thị trường chứng khoán ngày càng đa dạng và ph ức tạp, liên quan đến vận mệnh của nền kinh tế quố c dân. Sự hình thành thị giá chứng khoán củ a một DN trên thị trường chứng kho án đã bao hàm sự hoạt độngcủa DN đó trong hiện tại và dự doán tương lai. Khi giá cổ phiếu của một DN cao (hay thấp) biểu hiện trạng th ái kinh tế tức là khả năng mang lại cổ tức cao (hay thấp) cho các cổ đông của DN đó. Trang 10
  11. Triển vọng tương lai củ a các DN cũng được thể h iện mộ t cách trực tiếp trên thị giá cổ phiếu và cũng như sự biến động của nó. Ngoài ra, với phương pháp chỉ số hoá thị giá của các loại chứng khoán chủ yếu trong n ền kinh tế và việc nghiên cưú phân tích một cách khoa họ c h ệ thống chỉ số giá chứng khoán trên thị trường chứng kho án ở từng nước trong mố i quan h ệ với th ị trường th ế giới, đ ã dự đo án được trước sự biến động kinh tế củ a m ột hoặc hàng loạt các nước trên th ế giới. IV. MỘT SỐ HẠN CH Ế CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1. Thị trường chứng khoá n là nơi cung cấp sự đầu cơ. Điểm yếu củ a th ị trường chứng khoán là giá của các chứng kho án có thể bị đẩy lên hoặc d ìm xuống bởi các th ương gia chứng kho án lớn để nh ằm mục đích kiếm lợi. Các nh à đ ầu tư nhỏ sẽ bị thiệt hại. Ví dụ như các nhà đầu cơ th ường đưa ra những thông tin lệch lạc làm rố i loạn thông tin tới công chúng đầu tư từ đó làm rối lo ạn mất ổn định quan hệ cung cầu chứng khoán trên thị trư ờng nhân cơ hội đó mà kiếm lợi. Tình trạng đầu cơ có thể dẫn tới sự khan hiếm giả tạo trên th ị trường, làm cho giá chứ ng khoán tăng vọt lên so với giá trị thực củ a nó . Lúc này hàng lo ạt chứng khoán này đ ược tung ra trên thị trường nhưng giá quá cao nên không có người mua dễ dẫn đ ến sự sụp đỏ củ a th ị trường chứng kho án . 2. Thị trường chứng khoá n là m cho mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt hơn. Do sự tập trung tư bản làm cho một số người ngày càng giàu có, khống ch ế nhiều chứng kho án hơn và có th ể trở thành cổ đông lớn nhấn chìm những cổ đông nhỏ khác , dẫn đ ến khống chế thị trường, lũ ng đoạn giá cả và phá hoại sự ổn định của thị trường chứng khoán. Trong khi đó nhiều người bị thôn tính trở nên nghèo hơn, gây nên mâu thuẫn xã hội ngày thêm gay gắt. 3. Thị trường chứng khoá n là m cho nền kinh tế dễ mấ t ổn định. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng không ổn đ ịnh, sản xuất trì trệ, th ị trường tiêu điều, vay vố n khó khăn doanh nghiệp và ngân hàng b ị ph á sản. Lú c này giá cả của thị trường chứng khoán bị đ ảo lộn nghiêm trọng, đầu cơ điên cuồng, gây nên khủng hoảng kinh tế. Trang 11
  12. V. CƠ CẤU TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1. Uỷ ban chứng kho án quốc gia (UBCKQG) UBCKQG là cơ quan Nhà n ước đ iều h ành hoạt động thị trường chứng kho án. UBCKQG ở các nước khác nhau có các cách thứ c tổ chức và hoạt động khác nhau nhưng về b ản chất là cơ q uan có chứ c năng đặt ra các q ui định thị trường, khuôn khổ pháp lý cho thị trường chứng kho án. Nó cũng là cơ quan điều hành cao nhất, kiểm tra, giám sát các hoạt động thị trường. Trong UBCKQG, các thành viên của Chính ph ủ chiếm số đông và giữ các chứ c vụ chủ yếu. 2. Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK). SGDCK có th ể có tên là Trung tâm giao dịch chứng kho án với nghĩa hẹp hơn. SGDCK được tổ chứ c dư ới dạng công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn và hoạt độ ng vói mục đích phi lợi nhuận. Đây là trung tâm đầu não của thị trường chứng khoán. Đại diện cho SGDCK trư ớc pháp lu ật là ban quản lý sở giao dịch chứng khoán, họ được các thành viên trong SGD bầu ra. Các thành viên củ a SGD là các công ty chứng kho án. Ban quản lý SGD có trách nhiệm đ iều hành SGD để thực hiện đúng các qui đ ịnh về giao dịch mà pháp lu ật và các qui định chung củ a các th ành viên đẵ đặt ra. 3. Các nhà đầ u tư. Đố i với các nhà đầu tư tham gia trên SGDCK, thông thường là các tổ chứ c đầu tư, các quĩ hưu trí, các quĩ b ảo hiểm, cac ngân h àng…Việc tham gia giao dịch tại SGD phải thông qua các cô ng ty ch ứng kho án thành viên. Các tổ chứ c này do có ngu ồn vốn to lớn từ d ân cư và các nhà đ ầu tư u ỷ th ác nên mới có thể đáp ứng được các yêu cầu của SGD. Đối với các nhà đầu tư cá nhân, họ tham gia váo thị trường chứng khoán chủ yếu trên thị trường giao d ịch qua quầy hoặc th ông qua các tổ chức đầu tư đ ể tham mua các lô chứng khoán trên thị trường. 4. Các đơn vị phát hành chứng khoán . Họ là người tạo ra h àng hoá cho thị trường chứng khoán bao gồm Nh à nước, các loại hình DN ph át hành chứn g kho án …Hàng hoá chứng kho án có phong phú h ay không là phụ thuộc vào các đơn vị phát h ành. Việc khuyến khích một thi trường n ăng động và có h iệu quả không thể thiếu được các chính sách Trang 12
  13. khuyến khích phát triển các DN hoạt động mạnh m ẽ và có triển vọ ng phát triển lớn trên thị trư ờng. 5. Cá c trung gian tài chính (TGTC). Bao gồm các công ty chứng khoán , các Ngân h àng, các tổ chức tài chính phi ngân hàng…Vai trò của chúng là làm chức năng lưu chuyển vốn và chứng kho án từ các nhà đầu tư tới những DN phát hành chứng khoán tại thị trường thứ cấp. Mặt kh ác, các TGTC gồm vốn từ dân chúng nhỏ lẻ tạo ra nguồn vốn lớn, có thời h ạn dài để mua chứng khoán từ các nh à ph át h ành-các DN cần vốn lớn. Mặt khác, các TGTC cũng là người đứng ra bảo lãnh phát hành cho các DN cần ph át hành và đem b án lại cho các nh à đầu tư , hay TGTC là bạn hàng của cả hai bên (nhà đầu tư ,DN) trong ho ạt động chứng khoán. Đố i với các nhà đầu tư , không phải ai cũng có kiến thức và kinh nghiệm về đầu tư chứng khoán. Qua các TGTC họ có th ể mua được những loại chứng khoán có chất lượng cao, rủi ro th ấp. Đố i với các đ ơn vị phát hành, việc gia nhập thị trường ch ứng khoán thông qua huy động vốn từ thị trường này đò i hỏi phải sự tư vấn hỗ trợ từ ph ía các TGTC. 6. Hiệp hội cá c nhà kinh doanh chứng khoán . Với sự tham gia đa d ạng của các TGTC trên th ị trường chứng kho án, cần thiết phải có mộ t tổ chức đứng ra định ch ế, điều hành và giám sát ngoài cơ quan nhà nư ớc. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán là tổ chứ c tự định chế, có tính hiệp hộ i được thành lập ở hầu hết các nước và nhiệm vụ là đ ặt ra qui đ ịnh ngh ề nghiệp bọc các tổ chức TGTC phải tu ân theo, cao hơn là bảo vệ các nhà đầu tư. Ngoài ra, còn có nhiệm vụ tập hợp th ị trường, không để tình trạng xé lẻ và kinh doanh lộn xộn trên th ị trường mà phải theo trình tự, địa điểm, phương thứ c về ngh ề nghiệp do hiêp hội đặt ra. VI. H OẠT ĐỘNG CỦA TH Ị TRƯ ỜNG CHỨNG KHOÁN . Ho ạt động của thị trường chứng khoán có thể chia làm 3 loại hoạt động chủ yếu: Các nghiệp vụ chủ yếu của thị trường chứng kho án, các nghiệp vụ liên quan và các nghiệp vụ kỹ thu ật. Trang 13
  14. 1. Các nghiệp vụ trực tiếp của thị trường chứng khoá n. 1.1. Phát hành chứng khoá n: Là n ghiệp vụ của các đơn vị phát hành chứng khoán, còn các phương thức, trình tự phát h ành phải tuân thủ theo qui định của th ị trư ờng chứng khoán. Để được phát hành ch ứng kho án, đơn vị ph ải có đơn xin kèm theo hồ sơ ph át hành gửi UBCKQG xem xét. Chỉ khi được sự ch ấp thuận thì đ ơn vị m ới được phát hành chứng kho án ra th ị trường. Nghiệp vụ ph át h ành liên quan đến việc tính to án phứ c tạp, nên phát hành chứng khoán nào, số lượng, thời hạn, giá cả, việc trả lãi suất, lãi tức… đòi hỏ i không ch ỉ các chuyên gia của các công ty phát hành mà còn cần tới sự hỗ trợ củ a các chuyên gia từ các công ty ch ứng khoán hoặc các TGTC khác với tư cách là tư vấn và trợ giúp phát hành. 1.2. Nghiệp vụ trợ giúp phá t hà nh. Đây là nghiệp vụ của các công ty ch ứng kho án và các trung gian tài chính khác. Nghiệp vụ trợ giúp phát hành bao gồm hai loại: Đại lý phát hành và tư vấn phát hành. Đại lý ph át h ành: các công ty chứng kho án hoặc các trung gian tài chính khác đ ứng ra mua số ch ứng kho án củ a công ty phát hành và đem bán lại cho nh à đầu tư trên thị trường. Trong ngh ệp vụ này, công ty trợ giúp phát hành là người gánh chịu rủ i ro trong việc bán chứng kho án như ng bù lại họ được hư ởng phần chênh lệch từ giá mua và b án chứng khoán. Tư vấn phát hành: là các công ty trợ giúp phát h ành đơn thuần là tư vấn cho công ty phát hành về các vấn đề quan trọng trong hoạt động phát h ành và được hưởng một kho ản phí dịch vụ do công ty ph át h ành trả. 1.3. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán. Đây là việc các cô ng ty chứng kho án làm trung gian giữ n gười mua và người bán chứng kho án. Môi giới là việc đư a người cần b án mộ t loại chứng khoán nào đó với giá đưa ra đ ến với ngư ời mua loại chứng khoán đó với giá đó. Trên thị trường có rất nhiều cung và cầu về chứng kho án, nhưng để họ gặp nhau ở mộ t mứ c giá, với một khố i lượng cụ thể là công việc rất khó khăn đối với mỗ i cá nh ân cần mua và bán. Để giảm bớt chi phí này, các nhà m ôi giới là n gười nắm ch ắc được những ai cần mua và cần bán với số lượng và giá cả cụ thể. Từ đó, họ làm trung Trang 14
  15. gian để môi giới, liên hệ cho những người này gặp nhau và đ ể bù đ ắp cho việc dàn xếp này, người mô i giới ch ứng khoán được hưởng một khoản phí h ay là h oa hồng trong mô i giới giao dịch. 1.4. Nghiệp vu kinh doanh chứng khoán. Đây là nghiệp vụ của các công ty chứng khoán tiến hành giao dịch mua bán chứng kho án bằng tài kho ản củ a mình và tự gánh chịu rủi ro. Chỉ có công ty chứng kho án mới được phép thực hiện nghiệp vụ này. Mục đích của nghiệp vụ này là thu lợi nhu ận và làm ổn định th ị trường. Tại thời đ iểm thị trường đang lên cơn sốt về giá ch ứng khoán, ngoài các biện pháp khác, thì công ty ch ứng kho án tham gia b án chứng khoán để bình ổn giá cả, nhằm giảm sự căng thẳng của thị trư ờng cũ ng như đ ể kiếm lời. Trong những thời điểm suy giảm, giá ch ứng khoán giảm thì các công ty chứng khoán mua vào để tăng sự sô i động của thị trường. Vì vậ y công ty chứng khoán là lự c lượng d ự bị làm đối trọng với các áp lực thị trường. 2. Các nghiệp vụ khác liên quan. 2.1. Nghiệp vụ tín thác đầu tư chứng khoá n. Đây là việc các cá nhân, tổ ch ức cùng gom vốn và thành lập một công ty hoặc dưới d ạng các qu ỹ và h ọ u ỷ thác quyền sử dụng vốn cho hội đồng quản trị công ty tín thác đ ầu tư ho ặc u ỷ ban quản lý tín thác đầu tư. Số lư ợng vốn góp trên được đầu tư vào chứng khoán, lãi và vốn gốc sẽ được thanh to án cho các cổ đông khi kết thú c h ợp đồng. 2.2. Tư vấn đầu tư. Đây là nghiệp vụ củ a các công ty chứng khoán, các công ty tài chính khác. Ho ạt động tư vấn đầu tư là việc cung cấp thông tin, cách thứ c, đối tượng chứng kho án, thời hạn, khu vực…các vấn đề có tính qui đ ịnh củ a lu ật pháp về hoạt động chứng kho án. Các loại dịch vụ tư vấn bao gồm: + Tư vấn đầu tư mua bán chứng khoán . + Tư vấn qu ản lý doanh mụ c đ ầu tư. + Tư vấn thông tin về hoạt động chứng khoán. Trang 15
  16. Mục đ ích của hoạt động tư vấn nh ằm thúc đ ẩy các nhà đ ầu tư trên thị trường hiểu biết về thị trường chứng kho án để đầu tư và quản lý hoạt độ ng đầu tư của m ình có hiệu quả nh ất. 2.3. Nghiệp vụ tín dụng chứng khoán. Đây là nghiệp vụ củ a các công ty chứng khoán, các công ty tài ch ính khác nhằm cho các nhà đầu tư vay tiền đ ể mua ch ứng kho án. Vì không phải nhà đầu tư nào cũng có đ ủ tiền mới đi mua chứng khoán ho ặc lúc nào cũng đủ tiền để mua một loại chứng kho án mong muốn. Vậy nghiệp vụ này là để đáp ứng nhu cầu củ a nhà đầu tư . Điều kiện củ a loại tín dụng này cũng như loại tín dụng thông thường tức là phải có năng lự c trả n ợ, ph ải có tài sản để thế chấp. Ngoài ra, các chứng kho án mua được ph ải dùng để th ế chấp cho khoản vay củ a khách hàng cho đến khi các chứng kho án này đ ược bán trên thị trường. Tại một số nư ớc, tỷ lệ cấp tín dụng chứng kho án củ a các tổ chức này cho khách hàng được pháp lu ật giới h ạn ở mức tối đ a là 60 % tổng giá trị chứng khoán cần mua. Mục đích của nghiệp vụ này là nh ằm thu lợi dự a trên m ức hoa hồng thu được, kích thích các nghiệp vụ khác hoạt động và n hằm tạo sự sôi động, sự phong phú về cầu hàng hoá chứng khoán. 3. Các yếu tố kỹ thuật nghiệp vụ. 3.1. Phân tích chỉ số chứng khoán. Đó là việc sử dụng các công th ức toán họ c để tính toán và xác định độ biến động của giá cả chứng kho án dựa trên tiêu chuẩn và điều kiện thị trường nhất định. Đò i hỏi là các chuyên gia về chứng khoán, có đầy đ ủ thông tin ch ính xác về thị trường, có các kỹ thuật thiết b ị tiên tiến và đòi hỏi phải nghiên cứu thường xuyên, liên tục, sâu sắc để đưa các số liệu chính xác về các ch ỉ số chứng kho án và tình hình thị trường. Vai trò: + Cung cấp cho nh à đ ầu tư những thông tin trung thực nh ất về tình h ình thị trường và có các quyết định đầu tư đúng đ ắn. + Giúp các cơ quan chứng khoán Nh à nước xác định được các giới h ạn biến động từ đó có thể đưa ra các chính sách phù hợp. Trang 16
  17. + Giúp các nhà đ ầu tư chứng khoán đố i phó với những thay đổi của thị trường hiện tại cũng như trong tương lai. 3.2. Xác định giá chứng khoá n. Bao gồm việc xác định giá phát hành và giá bán trên thị trư ờng. Nghiệp vụ này ảnh hư ởng đến khả năng hấp đẫn đố i với nhà đầu tư cũng như khả năng thu hút vốn của doanh nghiệp. Đó là việc tính toán yếu tố có lợi nhuận chứng khoán tạo ra và các yếu tố rủ i ro của chứng khoán đ ó. Ngo ài ra, đ ể mua chứng khoán trên thị trường, các nhà đ ầu tư, các tổ chức m ôi giới, kinh doanh và tư vấn đầu tư chứng khoán cũng ph ải xác định được mức giá cụ th ể m ua được củ a lo ại chứng kho án đó trên cơ sở đánh giá h iện tại cũng như tương lai về giá ch ứng kho án đó. Ngoài các nghiệp vụ trên, còn có các nghiệp vụ nh ư đánh giá rủi ro chứng kho án, các lo ại chỉ số khác… giúp cho mọi đối tượng có th ể tham gia thị trường chứng kho án một cách dễ dàng nhất. Trang 17
  18. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CỦA TH Ị TRƯỜNG CHỨNG K HOÁN VIỆT NAM I. SỰ CẦN THIẾT CỦA TH Ị TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 1. Nền kinh tế Việt Nam hơn 10 nă m đổ i mới. Chủ trương củ a Đảng và Nh à Nước ta đ ã đ ề ra trong Đại hộ i VI là phát triển nền kinh tế h àng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý củ a Nhà nước theo định hư ớng xã hội chủ nghĩa. Từ nh ững th ành tựu đã đ ạt được của công cuộc đổ i mới nền kinh tế hơn 10 năm qua đ ã chứng tỏ ch ủ trương trên là hoàn toàn đúng đắn. Trong thời k ỳ 1 986 -1990 nền kinh tế n ước ta có nhịp độ tăng trưởng bình quân thấp (thấp h ơn cả thời kỳ 5 n ăm trước đó). Cụ thể thời kỳ này chỉ tăng trưởng 3,9 % còn thời kỳ 1981-1985 là 6,4 %. Ch ỉ số lạm phát năm 1986 lên tới 774,4 %, năm 1990 lạm phát tuy đã được kiềm chế nhưng vẫn ở mứ c cao (67%). Từ năm 1991 đến nay nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc, tốc độ tăng trưởng trong nhiều n ăm liền khá cao (hơn 8%/năm), lạm ph át được kiềm ch ế ở m ức độ cho ph ép, đời sống nh ân dân được cải thiện rõ rệt. Bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP và lạm phát. Đơn vị: % Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 Tốc độ tăng GDP 5 ,96 8 ,65 8 ,07 8 ,84 9 ,54 9,34 8,15 5,83 4.99 6,7 Tốc độ lạm phát 67,5 17,5 5,2 14,4 12,7 4,5 3,6 9,2 0,1 - Để đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước đ òi h ỏi phải có một n guồn vốn lớn. Nghị quyết Đại hộ i VIII đ ã đ ề ra cho giai đoạn 1996-2000 đòi hỏi một nguồn vốn 40 -45 tỷ USD, bình quân mỗi n ăm phải đ ạt 8 tỷ USD để thúc đẩy CNH-HĐH nhằm từng bước tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý, góp phần chống nguy cơ tụt h ậu xa hơn về kinh tế với nhiều nước trong khu vực và trên th ế giới. Trang 18
  19. 2. Nhu cầu về vốn trung hạ n và dà i hạn cho các doanh nghiệp Việt Nam là rất lớn. Về quy m ô vốn: Qua đ iều tra gần đây với 273 DN th ì có khoảng 50 % có số vốn chủ sở hữu trên 10 tỷ đồng và h ầu hết là các DN Nhà nước. Về cơ cấu vốn: Đố i với khối DNNN thì tỷ lệ vốn vay trên tổng vốn kinh doanh thường chiếm trên 70 %. Tỷ lệ vố n Nhà nư ớc chiếm trên 30 % trong tổng số vốn. Còn các công ty cổ ph ần có tỷ trọng phần vốn tự có trong tổng số vốn kinh doanh cao hơn (60%). Tuy nhiên, họ cũng gặp khó khăn trong vấn đ ề vay Ngân hàng. Về tình h ình huy động vốn của các DN: Mụ c đích huy đ ộng vốn chủ yếu vào bổ sung vốn lưu động và đổi mới công ngh ệ. Mà n guồn vay vố n chủ yếu lại từ vay vố n ngắn h ạn Ngân h àng, và lượng vay l ại không được đáp ứng đầy đủ. Do vậy, hiệu quả củ a đồng vốn vay phục vụ sản xuất kinh doanh của các DN b ị hạn chế nhiều. Mộ t xu hướng kh á phổ biến là huy động vốn trong nội bộ DN thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Theo thống kê, trong năm 2000, nhu cầu vốn hoạt động kinh doanh của các DN cần khoảng 20 nghìn tỷ đ ồng Việt Nam, tính bình quân mỗi DN cần khoảng 84 tỷ đ ồng. Nếu tính đến 2005 con số này vào khoảng 30 nghìn tỷ đồng, trung bình mỗi DN cần khoảng 100 tỷ đồng. Tó m lại, nhu cầu về vốn trung hạn, d ài h ạn củ a các DN là rất lớn. Với những khó kh ăn về lãi su ất cao, khó khăn về thủ tục và điều kiện vay vốn, nếu DN ch ỉ huy động vốn từ các NHTM như hiện nay thì chắc chắn không thể đ áp ứng được nhu cầu về vố n hiện nay củ a các DN. Vậ y cần thiết ph ải có một th ị trường chứng khoán có tổ chức và đ ược qu ản lý ch ặt chẽ để tạo kênh huy độ ng vốn trung hạn, d ài hạn rất lớn cho các DN, đ ặc biệt là những DN có nhu cầu về vốn lớn. Mặt khác, theo các tài liệu cho biết th ì các nguồn vốn trong dân là không nhỏ, (trên 20 000 tỷ Đồng-TBKT 40/97). Số vốn này chủ yếu là để gửi tiết kiệm hoặc tích trữ còn đ ể đ ầu tư là rất thấp. Vậy nếu có thị trường chứng khoán sẽ kích th ích dân chúng có ý thức tiết kiệm, đầu tư sinh lợi từ nhữ ng kho ản này. Trang 19
  20. 3. Thị trường chứng khoá n là sự đòi hỏi khách quan của nền kinh tế nước ta. Thứ nhất, thị trường ch ứng kho án góp phần giải quyết b ài toán về sự thiếu vốn trong sự n ghiệp CNH-HĐH đất nư ớc. Như trên, thị trư ờng chứng khoán có th ể đáp ứng được những nguồn vốn trung h ạn, dài hạn rất lớn cho các DN. Việc hình thành và phát triển th ị trường chứng khoán sẽ giúp Nhà nước ta có được một công cụ để ph át huy nội lực đồng thời giúp nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế. Thứ hai, sự phát triển thị trường ch ứng khoán là tất yếu kh ách quan khi nước ta chuyển sang cơ ch ế thị trường, vì cho phép các ch ủ thể kinh tế mở rộng quyền tự chủ tài ch ính với các hình thứ c huy động vốn da dạng. Nh ư vậy, việc thiết lập thị trư ờng chứng kho án ở Việt Nam là h ết sức cần thiết, nó có ý n gh ĩa thực tiễn to lớn trong việc huy động vốn đ ầu tư phát triển kinh tế xã hội và đặc biệt là tạo điều kiện thuận lợi cho các luồng vốn ở trong và n go ài nước lưu chuyển thông suốt, góp phần tích cực vào việc đ áp ứng nhu cầu về vốn nền kinh tế. II. NH ỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1. Thuận lợi. Thứ n hất, nước ta có mộ t hệ thống chính trị ổn định. Thu nh ập củ a dân cư gần đây đ ược cải thiện rõ rệt. Uy tín củ a Đảng, Nhà nước đối với nhân d ân ngà y càng cao. Đây là tiền đề vững ch ắc mà mọ i nền kinh tế đều cần đến thể hiện thông qua mối liên hệ biên chứng giữa ch ính trị và kinh tế. Thứ h ai, nền kinh tế nước ta đ ã thoát ra khỏi khủng hoảng, tăng trư ởng cao và liên tục trong những n ăm gần đ ây. Đây là tiền đề quan trọng cho các DN làm ăn có hiệu qu ả và có đủ điều kiện tham gia niêm yết chứ ng khoán. Mức tăng trưởng cao sẽ góp phần tăng mức tiết kiệm, đ ầu tư trên cơ sở đó tăng mức cầu về chứng kho án trên thị trường. Thứ ba, Đảng và Chính phủ ta đã có tầm nhìn đúng đắn và quan tâm tho ả đáng về thị trường chứng kho án. Như đưa ra chính sách đ a dạng hoá các hình thứ c sở h ữu, cải cách hệ thống tài ch ính, cải cách Ngân hàng, cải cách h ệ thống các DNNN. Cụ th ể ngày 28/11/1996 Uỷ ban ch ứng kho án Nhà nước được ra đời và Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2