intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Nâng cao hiệu lực và hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO9001: 2000 tại Tổng công ty khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

87
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay, trong đời sống xã hội và giao lưu kinh tế quốc tế, chất lượng hàng hoá và dịch vụ có một vài trò quan trọng và đang trở thành một thách thức lớn đối với tất cả các nước nhất là đối với các nước đang phát triển trên con đường hoà nhập vào nền kinh tế quốc tế. Sự thành bại trong cuộc cạnh tranh trên thị trường phụ thuộc chủ yếu vào mức chất lượng của hàng hoá và dịch vụ, giá cả hợp lý và điều kiện giao nhận....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao hiệu lực và hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO9001: 2000 tại Tổng công ty khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh

  1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Luận văn Nâng cao hiệu lực và hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO9001: 2000 tại Tổng công ty khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, trong đời sống xã hội và g iao lưu kinh tế quốc tế, chất lượng hàng hoá và dịch vụ có một vài trò quan trọng và đang trở th ành m ột thách thức lớn đối với tất cả các nước nhất là đối với các nước đang phát triển trên con đường hoà nhập vào nền kinh tế quốc tế. Sự thành bại trong cuộc cạnh tranh trên thị trường phụ thuộc chủ yếu vào mức chất lượng của hàng hoá và dịch vụ, giá cả hợp lý và điều kiện giao nhận. Vì vậy muốn cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, thoả mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng có hiệu quả cũng như đạt mức lợi nhuận hợp lý, chính đáng và lâu dài thì điều kiện đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm đó phải là vấn đề chất lượng và quản lý chất lượng. Có thể nói, chất lượng và quản lý chất lượng chính là chìa khoá vàng đem lại sự phồn vinh cho các doanh nghiệp, các quốc gia thông qua việc chiếm lĩnh thị trường, nâng cao thị phần và phát triển kinh tế. Dưới tá c động của tiến bộ khoa h ọc – công nghệ, của nền kinh tế thị trường và của hội nh ập với nền kinh tế thế giới. Trong các doanh nghiệp tự đánh giá các hoạt động sản xuất - kinh doanh của đơn vị để có những cả i tiến, thay đổi cho phù hợp với môi trường cạnh tranh và phát triển trong cơ chế thị trường. HTQL chấ t lượng ISO 9000 đã góp phần kh ông nhỏ làm thay đổi sự lãnh đạo và quản lý của các doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp có tầm nhìn chiến lược kinh doanh, không theo kiểu trước m ắt. Tuy nhiên, cũng có các doanh nghiệp đang áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO ở việt nam, có không ít doanh nghiệp làm theo kiểu phong trào. Khoáng sản là nguồn tài nguyên quý g iá, cần được khai th ác theo h ướng “tiết kiệm” kho áng sản b ởi nguồn tài nguyên nà y không phải là vô hạn và chú trọng vào sản xuất tinh hơn là xuất thô. Luậ t khoáng sản quy định là ph ải có quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, khoáng sản Quốc gia (do Bộ xây dựng và Bộ Công nghiệp xây dựng ). Bên cạnh đó, các loại khoáng sản cần phải được điều tra khảo sát, đánh giá chính xá c trữ lượng để có hướng quản lý hiệu quả. Đảm bảo, cải tiến chất lượng và tăng cương, đổi m ới th ực hiện ở các doanh nghiệp khai thá c và chế biến khoáng sản là vấn đề đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp. SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chính vì lý do trên, trong thời gian thực tập cuố i khoá học ở Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh em đã chọn đề tài: "Nâng cao hiệu lực và hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO9001: 2000 tại Tổng công ty khoáng sả n và Thương mại Hà Tĩnh" cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Kết cấu của chuyên đề: Ngoà i phần mở đầu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo. Đề tà i gồm có bốn chương. Chương I: Các đặc điẻm kinh tế - kỹ thuật có ảnh hưởng đến hoạ t động sản xuấ t kinh doanh của Tổ ng công ty. Chương II: Thực trạng áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quả n lý chấ t lượng theo tiêu chuẩn ISO -9001 tạ i Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh . Chương III: Một số kiến nghị nhằ m nâng vào hiệu lực và hiệu quả hệ thống quả n lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO-9001 Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh. Chương IV: Kết luận. Thông qua thực hiện đề tài, em mong được đóng góp phần nào vào sự thành cô ng của các doanh nghiệp trong duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng tạ i Công ty khai thác và chế b iến khoáng sản, đặc biệt là sự thay đổi tư duy quản lý và kinh doanh, từ đó cá c thành viên chủ lực của Tổng công ty khoáng sản và thương mại H à Tĩnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng toàn Tổng công ty thực sự có hiệu lực và hiệu quả góp phần giúp cho Tổng công ty tạo được niềm tin với bạn hàng quốc tế rằng: Chất lượng là một tố chất chính của chiến lược kinh doanh của Tổng công ty khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh, là cơ sở để Tổng công ty thực hiện chiến lược phát triển an toàn và bền vững. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn TS. Trương Đoà n Thể và Ban lãnh đạo Tổng công ty, Cán bộ công nhân viên Tổng công ty đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu đ ể em có thể hoàn thành đề án thực tập. Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ nhận thức và thời gian nghiên cứu của bản thân tác giả, chắc chắn chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của cô giáo và của các bạn quan tâm để Đề án được hoàn thiện hơn. SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp C hương I CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY. I. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH. 1.1 Tổng quan về Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh. Q uyết định số 1150QĐ /UB-CN, ngày 06/8/1996 của UBND tỉnh H à Tĩnh thành lập “Công ty khai thác, chế biến và xuất khẩu Titan Hà Tĩnh”. Quyết định 2924 QĐ /UB-TCCQ, ngày16/12/2000 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc đ ổi tên thành “Công ty Khoáng sản và Thương mại H à Tĩnh” và Quyết định số 61/2003/QĐ-TTg về việc thành lập"Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh” thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty Con". Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh là Doanh nghiệp Nhà Nước, có tất cả 23 đơn vị trực thuộc và thành viên, trong đó có 10 Công ty Xí nghiệp trực thuộc, 8 công ty cổ phần và Trách nhiệm hữu hạn và 5 Công ty liên doanh với hơn 3000 cán bộ, Công nhân viên, với hàng trăm kỹ sư, cán bộ kỹ thuật và hàng ngàn công nhân lành nghề được chuyên môn hoá với trình độ khoa học kỹ thuật cao. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Tổng công ty là khai thác, chế biến và kinh doanh các loại Khoáng sản, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh Thương mại, dịch vụ, du lịch, khách sạn, nhà hàng, văn phòng cho thuê; Nhập khẩu MMTB, sản xuất kinh doanh các nghành nghề khác nhau phù hợp với năng lực và pháp luật cho phép. Mục tiêu hoạt động kinh doanh của TCT là: Tăng cường năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh, để hình thành một TCT mạnh, đa sở hữu, kinh doanh đa nghành trong đó nghành chính là khai thác, chế biến sâu, kinh doanh và xuất khẩu các loại Khoáng sản. Lịch sử khai khoáng Hà Tĩnh đã trãi qua nhiều gian nan, sóng gió, đ ể lại nhiều kinh nghiệm quý báu. Từ 3 doanh nghiệp, gần 300 công nhân năm 1987, đến 24 đơn vị với hàng nghìn lao động năm 1992 đ ã cho thấy những bước tiến nhanh về quy mô. Năm 1993, Công ty AUSTINH (liên doanh với Ôxtraylia) ra đời, nhưng hoạt động không hiệu quả, để lại nhiều sản nghiệp cùng trách nhiệm nặng nề cho Công ty khai thác và chế biến Titan Hà Tĩnh (đơn vị tiền thân của TCT Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh). Trong một số năm đ ầu khởi nghiệp TCTđã đối m ặt với bao thử thách với cơ sở vật chất kỹ thuật kém, vốn ban đ ầu gần như không có, nguồn lao động lớn với trên 1.000 công nhân, địa b àn phân bố rộng ở 9/11 huyện, thị trong tỉnh và các chi nhánh ngoài tỉnh. Nghề khai thác SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp mỏ lại đồi hỏi đầu tư kết cấu hạ tầng và MMTB lớn, rủi ro cao. Trong khi đó, thị trường nước ngoài biến động, sự cạnh tranh gay gắt về khai thác, chế biến, tiêu thụ ngay giữa các doanh nghiệp trong nước, sự bất ổn về an ninh, chính trị, kinh tế... Nhưng sau chặng đường 10 năm, doanh nghiệp đ ã thay đổi đáng kể, một sắc diện và một bản lĩnh mới dần được khẳng định. TCT đã thay đổi không ngừng, đặc biệt trong những năm gần đây sự phát trển ngày càng vững chắc, có nhịp độ tăng trưởng khá cao. Từ nhiệm vụ ban đầu chỉ khai thác chế biến, xuất khẩu Titan, đ ến nay đã mở rộng sang các loại Khoáng sản khác. Ngoài Khoáng sản hiện TCT đang đ ầu tư mở rộng các nghành nghề các lĩnh vực khác như Thương mại, khách sạn, du lịch và Công ty đã đầu tư nhiều dự án hướng về nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Bằng việc liên tục mở rộng quy mô hoạt động, TCT đã phát triển mạnh, bền vững, thể hiện được tầm vóc của doanh nghiệp lớn. TCT là Doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con đ ầu tiên tại Hà Tĩnh, với mô hình này đ ã giúp giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, đa dạng hoá hình thức hoạt động, mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu, hỗ trợ lẫn nhau nhằm nâng cao hiệu quả SXKD, nâng cao sức cạnh tranh của TCT, từng bước tham gia hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh xứng đáng là “con chim đầu đàn” trong các doanh nghiệp Hà Tĩnh, là đơn vị tiên phong trong việc thích nghi với sự thay đổi của môi trường kinh doanh, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực để tiếp tục xây dựng một TCT phát triển ngày càng an toàn, b ền vững, đóng góp một phần quan trợng vào công cuộc CNH-H ĐH tỉnh Hà Tĩnh. 1.2 Hoạt động khai thác, chế bién khoáng sản của Tổng công ty. 1.2.1 Giới thiệu về các Xí nghiệp khai thác và chế biến Khoáng sản. TCT là thành viên cuả hiệp hội Titan Việt Nam, với mức sản lượng chiếm 60% tổng sản lượng của hiệp hội và là thành viên của hiệp hội Titan thế giới.Toàn bộ hệ thống SXKD của TCT đều được áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO9000:2000, hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001, có phòng phân tích thử nghiệm đ ạt tiêu chuẩn VILAT 17025. TCT là doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân là đơn vị hoạch toán độc lập đ ược nhà nước giao quyền quản lý vốn và các nguồn thực lực khác để thực hiện nhiệm vụ khai thác, chế biến và xuất khẩu Khoáng sản Titan trên địa b àn tỉnh Hà Tĩnh. D ưới Công ty có các xí nghiệp trực thuộc hoạch toán định mức, đội kho cảng, đội tái tạo môi trường. Mục đ ích kinh doanh của TCT trong lĩnh vực khai thác, chế biến và xuất khẩu quặng Titan: SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Khai thác triệt để Khoáng sản theo quy mô lớn và tuân thủ quy đ ịnh pháp luật Khoáng sản và Nghị định 68/CP. - Sử dụng và phát huy tài sản, thiết bị Công nghệ, đội ngũ cán bộ công nhân viên. - Duy trì và mở rộng thị trường . - Phát huy thế mạnh của tỉnh, góp phần tăng tỷ trợng công nghiệp trong tổng thu nhập quốc dân. - Kết hợp hài hoà, đảm bảo lợi ích cộng đồng cho địa phương có mỏ, đầu tư xây dựng cơ cấu hạ tầng, đ ảm bảo môi sinh, tái tạo môi trường, tăng cường an ninh và trật tự vùng mỏ. - Đầu tư để khai thác công nghiệp và hiện địa hoá chế biến tăng tuổi thọ mỏ, đưa lại hiệu quả kinh tế cao. - Đ ể thực hiện đường lối xây dựng kinh tế nhà nước do trong thời gian trước đ ây. không đủ điều kiện để xây dựng nhà máy Pigmen nên tiến hành xuất khẩu Ilmenite, Zircon, Rutin. Hiện nay TCTđang hạn chế dần việc xuất khẩu nguyên liệu thô và sự dụng các sản phẩm này làm nguyên liệu cho nhà máy Pigmen và xuất sản phẩm của Titan. TCT luôn biểu dương mô hình mới, những điển hình tập thể và cá nhân tiên tiến, những cá nhân xuất sắc trong lao động sản xuất cũng như trong nghiên cứu khoa học, nhằm khơi dậy tinh thần lao động sáng tạo, phát huy truyền thống tốt đẹp, để thực hiện khẩu hiệu chiến lược: “Phát huy những kết quả đạt được, tiếp tục lao động sáng tạo, xây dựng TCT ngày càng phát triển an to àn bền vững”. Với cơ cấu đ a nghành nghề, tốc độ tăng trưởng ngày càng nhanh, mạnh cả chiều rộng lẫn chiều sâu, cả lượng và chất, nó được kết tinh từ bao công sức, trí tuệ, tâm huyết của CBCNV của TCT đặc biệt là Ban lãnh đ ạo Tổng công ty. D ưới tác động của khoa học - công nghệ, của nền kinh tế thị trường và hội nhập nền kinh tế thế giới, Nhà nước có chính sách quản lý, bảo vệ, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đồng thời bảo vệ môi trường, tài nguyên khác có liên quan, bảo đảm quốc phòng, an ninh, an toàn lao động và vệ sinh lao động trong hoạt động khoáng sản. TCT đã không ngừng đa dạng hoá sản phẩm của mình. Ngoài khai thác và xuất khẩu quặng thô, TCTđã xây dựng và phát triển các dự án khai thác và chế biến sâu quặng Titan, đặc biệt TCTđã hình thành các Công ty con nhằm phục vụ cho việc chế biến sâu quặng Titan như: Công ty chế biến Zircon, Công ty chế biến Zircon siêu m ịn, Công ty khoáng sản Cẩm Xuyên, Công ty khoáng sản Thạch Hà, Công ty khoáng sản Kỳ Anh, Công ty Gạch không nung. Đây là những Công ty trực thuộc của TCT trong lĩnh vực khai thác chế biến khoáng sản nhằm hạn chế xuất khẩu thô quặng SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Titan. Hiện tại TCT đang xây dựng 2 dự án lớn đó là dự án pigmen Titan và dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê, 2 dự án này đã tạo cơ hội để TCT Khoáng sản và Thương mại Hà Tinh tự khẳng định được m ình và từng bước nâng cao hơn nữa vị thế của TCT ở thị trường trong nước cũng như trên thị trường thế giới. 1.2.2 Các khái niệm liên quan đến quặng Titan. Titan (TiO2) là hợp chất có các tính chất: nhẹ, độ nóng chảy cao (bền nhiệt), ít chịu tác dụng hoá học (bền hoá), độ che phủ lớn, chịu màu hao mòn, độ cứng lớn nhưng vẫn giữ được độ dẻo tốt, ít nứt gãy, dù ở dạng bột màu hay dạng kim loại vẫn là nguyên liệu quý để chế tạo ra các sản phẩm cao cấp mang tính chất tốt đặc biệt không thể tổng họp từ nhiều nguyên liệu kim lạo khác lại: nhẹ của nhôm, bền hóa của vàng, cứng của thép, chịu nhiệt của zircon .v..v... Bột màu TiO2 chất lượng hơn hẳn các loại bột màu khác như ZnO, Lithopon ( ZnO, BaSO4 ). TiO2 có độ che phủ cao, hạt mịn đều, độ thấm dầu tốt và rất bền dưới tác dụng của không khí ẩm, nước biển, khí H2S, SO2 và không độc. Mặt khác, TiO2 có tỷ trợng nhỏ 3,5-4,2Mm. Có ưu điểm là rất bền hoá học đối với các hợp chất hữu cơ, sản phẩm không bị biến tính theo thời gian. Công dụng của Titan và các sản phẩm của nó. Tỷ lệ sử dụng TiO2 trong các nghành: 100% Sơn, mực in: 60% N hựa tổng hợp, cao su, vải bạt: 20% G iấy: 9% Sứ men các loại: 4% Mỹ phẩm và các nghành khác: 7% Các chỉ tiêu chất lượng và thành phần của quặng Titan: Lo ại Tiêu chuẩn chất lượng đ ảm bảo (%) TT I Ilmenite TiO2 FEO FE203 CR2O3 P2O3 V2O5 U+Th 1 KK 54,5 -55,5 20-22 15 -17 0,08 -0,10 0,08-0,01 0,09-0,11 110 -130 2 HT 53 -54 24-25 10 -14 0,05 -0,07 0,08-0,09 85-89 3 CH 53 -55 28-30 9-10 0,03 -0,05 0,04-0,06 0,08-0,09 65 -80 U+Th II Zircon ZrO2+HFO2 SIO2 FE2O3 TiO2 (ppm) Loại 1 1 63 -65 31,5-33 0,4 -0,5 0,5 -0,7 200 -300 Loại 2 2 50 -52 U+Th III Rutile TiO2 TFE ZrO2 SIO2 P S (ppm) Loại 1 1 93 -95 Loại 2 2 83 -85 0,5-2 0,5-1 1,0 -1,5 0,05-0,1 0,01-0,03 100 -150 Loại 3 3 73 -75 IV Monazite Tr203 50 -54 SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp TCTcó tất cả 8 nhà máy tuyển tinh và chế biến khoáng sản như: ILmenite, Rutile, Zircon... Trong tổng số 8 nhà máy có 5 nhà máy tuyển tinh và chế biến sa khoáng với tổng công suất 200.000 -250.000 tấn/năm. Sản phẩm công ty bán cho các nhà máy sản xuất trong nước và được khách hàng đánh giá cao về chất lượng như: - Zircon bán cho nhà máy sản xuất gạch chịu lửa. - Zircon siêu mịn bán cho các nhà sản xuất kính, các nhà máy sản xuất gạch men, sứ, thuỷ tinh ... - Ilmenite bán cho các nhà máy luyện thép. - Rutile bán cho các nhà máy sản xuất que hàn. Thị trường tiêu thụ trong nước khoảng 40% sản phẩm của Công ty. 60% sản phẩm còn lại của TCT đ ược xuất khẩu sang các nước như; Nhật Bản, H àn Quốc, Trung Quốc, Mỹ, Thái lan, Nga, Đức ...Tổng công cũng đã ký kết nhiều hợp đồng dài hạn từ 5-7 năm với các tập đoàn lớn của các nước thuộc nhóm G7. TCT luôn được các bạn hàng đánh giá cao về chất lượng, khối lượng cũng như tiến đ ộ giao hàng. Khối lượng của các loại sản phẩm của TCT phụ thuộc vào khối lượng khai thác, từ quặng được khai thác từ các mỏ Tổng công ty sẽ phân loại quặng thành các sản phẩm khác nhau theo tỷ lệ thành phần hoá học của các chất. Đối với từng loại khách hàng sẽ có yêu cầu về tỷ lệ Khoáng vật nặng trong sản phẩm khác nhau, với các mức giá khác nhau. Hầu hết quặng xuất khẩu là chưa được qua chế biến mà chỉ phân loại nên khách hàng không có đồi hỏi hoặc yêu cầu về chất lượng sản phẩm.Ngoài ra, Quặng Titan là loại khoáng sản quý đựơc sử dụng trong rất nhiều nghành nghề nên quặng sau khi khai thác, chế biến được xuất khẩu hết cho khách hàng truyền thống trên thế giới và khu vực. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY. 2.1 Lực lượng lao động trong Tổng công ty. TCTđến nay có 2.955 người lao động trong đó có: 1.814 nam, 1.141 nữ.Trình độ trên đại học 03 người; Đ ại học 192 người; Cao đẳng 84 người; Trung cấo 49 người; Sơ cấp 49 người;Công nhân kỹ thuật 216 người; 104 người lái máy; 123 người lái xe. Địa bàn hoạt động 10/11 huyện thị kể cả Nghệ An, Hà Nội, Nhật Bản và nước bạn Lào. Lực lượng lao động tập trung vào khai thác, chế biến khoáng sản được thể hiện trong bảng sau: SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phụ trợ Gián tiếp Công nhân Loại sản phẩm Tổng cộng TT (người) (người) (người) Khai thác mỏ: I 682 186 48 916 Khai thác QT = vít tuyển 1 605 165 42 812 Khai thác dây chuyền 120T/h 2 77 21 6 104 Sản xuất sản phẩm: II 983 263 97 1.343 Ilmenite tuyển đầu 1 540 144 53 737 2 Zircon 65% Zr02 158 42 16 216 3 Rutile 83 % Zr02 94 25 9 128 Zircon siêu mịn 4 68 18 7 93 Tổng 1665 449 145 2.259 Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, chiến lược phát triển bền vững của TCTkể các trước mắt và lâu dài, đồi hỏi Đ ội ngũ quản lý phải có đ ủ trình độ, năng lực toàn diện, quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. TCT có chiến lược đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn, đào tạo mới và đào tạo lạo đội ngũ CBCNV, Do vậy chất lượng CBCNV từng b ước đáp ứng nhiệm vụ phải đảm nhiệm. Bằng việc tổ chức, đánh giá, phân loại lao đ ộng hàng tuần, hàng tháng đảm bảo khách quan, chính xác, có phương án bố trí dụng phù hợp với năng lực trình độ, sở trường của từng người đối với công việc đ ựơc giao. Từ đó có sự đ iều chuyển cán bộ, công nhân viên giữa các đội, các ca sản xuất. Đ i đôi với đánh giá, phân loại, quy hoạch, bố trí sắp xếp CBCNV là công tác tổ chức bộ máy và quản lý lao động, các đơn vị đã chủ động sắp xếp bố trí lại lao động gián tiếp ở đơn vị mình, Ca trưởng tại đơn vị chuyển sang làm công nhân trực tiếp, trả lương theo sản phẩm, hưởng phụ cấp theo trách nhiệm ca Trưởng, xưởng trưởng, đội trưởng thường xuyên bám sát hiện trường nhân viên văn phòng của các đơn vị, thường xuyên bám sát cơ sở để tăng cường kiểm tra giám sát, quản lý lao động và giải quyết ách tác trong sản xuất kinh doanh. Công tác quản lý lao động được kiểm tra và quản lý chặt chẻ số giờ công, số ngày công, quân số cao hơn, chấp hành nội quy và quy chế của đơn vị. Số cán bộ công nhân vi phạm kỷ luật Giảm đáng kể, công tác khen thưởng những tập thể cá nhân lao động xuất sắc, động viên khuyến khích những cá nhân lao động tích cực tham gia vào phong trào lao động sáng tạo đ ã được thực hiện thường xuyên và có hiệu quả. Tuy nhiên vẫn còn nhiều tồ tại như: SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Tính chủ đ ộng trong tổ chức và sản xuất còn hạn chế, việc bố trí lao động sản xuất gián tiếp còn chung chung, năng suất lao động vẫn còn thấp, phong trào xây dựng văn hoá Doanh nghiệp – văn minh công sở, tác phong làm việc và sinh hoạt còn chậm. - Một số CBCNV có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm tổ chức, quản lý điều hành sản xuất còn hạn chế, tư duy về thị trường còn yếu chưa nhạy bén, một số chưa thoát khỏi tư tưởng bao cấp và chưa chủ động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ chưa ngang tầm với đồi hỏi của thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH. 2.2 Khả năng MMTB hiện có của Tổng công ty. Chất lượng Ilmenite của Việt Nam rất phù hợp cho việc chế biến pigmen Titan, nhu cầu Pigmen Titan trên thế giới cũng như ở V iệt Nam ngày càng tăng. Nhu cầu hiện của Việt Nam là 15.000 tấn pigmen Titan/năm và mức tăng hàng năm khoảng 10%. Công nghệ sử dụng trực tiếp nguồn Ilmenite tự nhiên có hàm lượng trung bình 51% TiO2, suất đầu tư thấp, chi phí vận hành thấp, các hoá chất được sử dụng trong quá trình chế biến được tái sử dụng tuần hoàn để Giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường. Các giai đoạn khai thác, chế biến quặng Titan: Giai đoạn 1 : Điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản: việc đánh giá tổng quan tiềm năng tài nguyên khoáng sản trên cơ sở điều tra cơ bản địa chất, làm căn cứ khoa học cho việc định hướng các hoạt động khảo sát, thăm đồ. Giai đo ạn 2: Khảo sát khoáng sản: hoạt động nghiên cứu tư liệu địa chất về tài nguyên khoáng sản, khảo sát thực địa nhằm khoanh định khu vực có triển vọng để thăm đồ. Giai đoạn 3: Thăm đồ khoáng sản: hoạt động nhằm tìm kiếm, phát hiện, xác định trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác, kể cả việc lấy, thử nghiệm mẫu công nghệ và nghiên cứu khả thi về khai thác khoáng sản. Giai đoạn 4: Khai thác khoáng sản: hoạt động xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, sản xuất và các hoạt động có liên quan trực tiếp nhằm thu khoáng sản. Giai đoạn 5: Chế biến khoáng sản: hoạt động phân loại, làm giàu khoáng sản, hoạt động khác nhằm làm tăng giá trị khoáng sản đã khai thác. Giai đoạn 6: Tiêu thụ khoáng sản: hoạt động cung cấp sản phẩm ra thi trường. Q uá trình sản xuất quặng tại TCTphải trãi qua nhiều quá trình phức tạp trên các MMTB khác nhau cũng nhuư bàn tay khéo léo của của người công nhân mới cho sản phẩm hoàn chỉnh. Tuy nhiên ta có thể tổng quát quá trình công nghệ sản xuất quặng như sau: SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Quy trình tuyển quặng Titan: Thăm đồ, xác đ ịnh vùng khai thác Tổ chức khai thác, sau khai thác Vận chuyển, tập kết quặng Tuyển tĩnh đ iện SP KK và HT Grade Ilmenite IL IL tuyển vét Thải từ quy trình tuyển IL Zircon ZrO2 > 52% Các bước tuyển Zircon NL Sx Monazite Cát thải sau tuyển Zircon Lắng, lọc, Nước thải NL Sx Rutile bơm tuyển vít Các bước công nghệ Rutile TiO2 > 65% tuyển Rutile Gạch không nung làm từ cát thải Sản phẩm Quy trình tuyển thô: 3 vít 4 vít tuyển 3 vít tuyển chính tuyển vét 2 vít tuyển trung tinh gian Sản phẩm NL-M-KT TG vít >70% TV TT CT sàng 1 .5mm Thải b ãi
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Quy trình sản xuất Ilmenite: Sản phẩm tuyển vít tại Mỏ Phơi, sấy Sàng 1,5 mm Thãi sỏi sạn Bàn đãi Tuyển tinh- tuyển từ nam Sàng 1,2 mm châm đất hiếm Tuyển tinh- tuyển từ nam Sản phẩm IL CH01 châm đất hiếm tầng trên NL xưởng phụ Tuyển tinh- tuyển từ nam Sản Phẩm IL CH02 châm đất hiếm tầng trên Đường từ tính Đ ường TG Đường KTT Đ ường cấp liệu Sản xuất Ilmenite tại Xưởng phụ NL cho xưởng phụ Thải sỏi sạn Bãi thải Sàng 0,8 mm NL cho TG Tuyển từ Trung TT cụm vít Sàng 0,6 mm NL Zircon Tuyển từ con lăn đất hiếm tầng trên Tuyển từ con lăn đất Sản phẩm IL CH03 hiếm tầng trên Thải Monazite Đường từ tính Đường trung gian Đường không từ Đường cấp liệu SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Quy trình sản xuất nguyên liệu Zircon và Rutile: ` 8 Bàn đãi tuyển nguyên liệu 4 bàn đãi tuyển nguyên liệu Rutile Zircon, Rutile NL. NL NL bàn đãi NL NL Rutile > TG Thải bãi Zircon Rutile > ` 80% KVN Zircon < 1% >90% 80% KVN KVN Đường tinh quặng Đ ường trung gian1 Đường trung gian2 Đường cát thải Trong những năm qua, TCT đã đầu tư hàng loạt công nghệ mới, tiên tiến, MMTB hiện đại, từng bước cơ giới hoá các công đoạn sản xuất trên tất cả các nhà máy như: dây truyền Nhà máy Zircon siêu m ịn, Nhà máy cẩm xuyên, Nhà máy Tuyển ướt 120T/h, Nhà máy Zircon - Rutile 1 vạn tấn/năm. Cùng với với sự phát triển ngày càng nhanh những thiết bị sản xuất, dây truyền công nghệ cùng với sự đồi hỏi về tính đồng bộ hiện đại của MMTB đặt ra thách thức không nhỏ đối với TCT, đó là làm sao bắt kịp thời các tính năng kỹ thuật, các phương pháp sử dụng thiết bị cũng như quy trình sử dụng bảo dưỡng MMTB... Công tác cải tiến và chăm sóc công nghệ: Thực hiện chủ trương của TGĐ chỉ đạo phòng ban và các đơn vị khai thác Ilmenite phải tiếp tục duy trì và giữ bằng được KVN trong cát thải 0,3% của Xí nghiệp khai thác và 0,5% ở kỳ Anh. TCT đã tích cực khảo sát, nghiên cứu mở rộng sản xuất bằng lựa chọn thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến tạo điều kiện cho TCTcung cấp cho khách hàng những sản phẩm đạt chất lượng cao góp phần vào việc nâng cao uy tín, cũng cố và phát triển thương hiêu và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, như Dự án pigmen Titan là dự án chế biến sản phẩm Titan lần đầu tiên ở nước ta nhằm tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản, Giảm việc xuất khẩu thô và thay thế nhập khẩu, bước đầu cho công nghiệp sản xuất Dioxit Titan; việc đầu tư đồi hỏi vốn lớn và có những rủi ro do nước ta chưa có kinh nghiệm thực tiễn. 2.3 Nguyên liệu và hệ thống cung ứng nguyên vật liệu. Báo cáo trữ lượng Ilmenite Các mỏ, điểm quặng sa khoáng ven biển và quặng gốc Việt Nam. - Vùng quặng gốc thuộc địa phận tỉnh Bắc thái. SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Mỏ Cây Châm huyện Phú Lương trữ lượng Cấp C+C1+C2= 4.834.000 tấn. - Vùng mỏ q uặng sa khoáng ven biển thuộc đ ịa phận các tỉnh; Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quãng Bình, Quãng Trị- Huế gồm: 20 mỏ quặng và 4 điểm quặng tổng trữ lượng: Ilmenite: 14.622.868 nghàn tấn. Zircon: 1.179.7 nghàn tấn. Vùng ilmenite chôn vùi thuộc đới Duyên hải thuộc tỉnh Hà Tĩnh ở độ sâu mực nước 0-15(m) Trữ lượng Ilmenite dự báo là 4.653,549 tấn. - Vùng sa khoáng ven biển Các tỉnh Bình Định, phú Y ên, Khánh Hoà. Tổng trữ lượng Ilmenite các mỏ Đề Zi, cát khánh, sông cầu ... cấp C1+C2 = 1.630.000 tấn; trữ lượng Zircon = 33.800 tấn. - Vùng sa khoáng ven biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận. Trữ lượng IL Cấp C1 +C2 là 1.680.000 tấn; trữ lượng Zircon 187.000tấn. Tổng trữ lượng IL cả nước là 27.420.462 nghìn tấn trong đó các mỏ sa khoáng là 22.586.462 nghìn tấn, quặng gốc là 4.834 nghìn tấn. Bảng Trữ lượng mỏ tài nguyên các mỏ, điểm quặng sa khoáng ven biển. Trữ lượng ( ngàn tấn ) TT Tên Mỏ C1 C2 P1 P2 IL Rutil Zr IL Rutil Zr IL Zr IL Zr Đông- Quãng 70.9 11.4 59.7 7.7 1 Quãng Bình M.Ngư Thu ỷ, 257,6 37,3 2 Quãng Bình M.Vĩnh Thái, 123,8 25 258,8 41,0 171,4 22,38 3 Quang Trị M.Kế Sung, Huế 4 3000 20 Mỏ Bắc Cửa Việt 5 2.084 428,0 Mỏ Thuận An - 660.0 46.0 6 166.0 906.0 64.0 199.0 Huế Mỏ Quảng Nhạn, 7 1.322 240,7 Huế Cộng 783,8 46,0 191 1.236 64,0 251,4 3.894 735,3 300 20 Tổng cộng: C1 +C2: ILmenite 2019,5 ngàn tấn; Rutil 110,0 ngàn tấn; Zircon 442,4v ngàn tấn. C1+C2: Ilmenite 4.194,4 ngàn tấn; Zircon 755,3 ngàn tấn. Bảng báo cáo tổng hợp Mỏ sa khoáng Ilmenite H à Tĩnh. SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trữ lượng các cấp ( tấn khoáng vật nặng ) Tên Mỏ Tổng Trữ lượng TT B C1 C2 P 1 2 3 4 5 6 7 Cẩm hoà 1 653.393 180.612 184.698 1.018.703 Kỳ Khang 2 1.317.416 250.259 1.567.675 Kỳ xuân 3 234.959 65.058 300.017 Cẩm nhượng 4 114.165 49.026 163.191 Cẩm thăng 5 285.667 285.667 Phổ thịnh 6 850.636 850.636 Cẩm sơn 7 30.411 30.411 Cương gián 8 100.981 100.981 9 Song nam 47.771 47.771 Vân sơn 10 36.904 36.904 Xuân sơn 11 8.352 8.352 Kỳ phương 12 25.916 25.916 Kỳ Lợi 13 30.265 30.265 Kỳ Ninh 14 140.579 140.579 15 Hoàn Lê 31.000 31.000 Tổng cộng 767.558 1.782.013 2.088.497 4.638.068 Các D ự án là cần thiết và phù hợp với luật Khoáng sản về khuyến khích chế biến sâu Khoáng sản, làm ra sảm phẩm có giá trị và hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, về quy mô, công nghệ, thiết bị nhà máy cần phải đ ược nguyên cứu cân nhắc cụ thể trên cơ sở nguồn quặng Titan hiện có của nước ta để giải quyết vấn đề nay Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Bộ công nghiệp chủ trì xây dựng quy hoạch thăm đồ, khai thác, chế biến, sử dụng quặng Titan trình Chính phủ để xem xét và phê duyệt. Để khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên sa khoáng Titan ven biển phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu thì việc nghiên cứu, tìm ra các phướng pháp chế biến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhiệm vụ hàng đ ầu của Tổng công ty. Đ ể đảm bảo nguồn tài nguyên dự trữ ổn định lâu dài cho hoạt động của nhà máy TCT chủ động cần hạn chế khai thác và chế biến quặng Titan. 2.4 Tổ chức quản lý TCT. TCT có 1 Xí nghiệp khai thác quặng Titan và có 6 Xí nghiệp chế biến khoáng sản, đặc biệt trong đó có nhà máy chế biến Zircon siêu mịn đầu tiên và duy nhất ở Việt Nam. Nhà máy mới đ ược trang bị các dây truyền hiện đại của Tây Ban Nha và Italia. SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ của TCT trong lĩnh vực khai thác và chế biến quặng Titan. HĐQT Ban Giám Đốc Ban Kiểm Soát Văn Phòng Trực thuộc Các đơn vị trực thuộc Phòng Kỹ Thuật XN kỳ Anh Phòng Kinh Tế XN Khai Thác Phòng hành chính XN Titan Cẩm Xuyên Phòng Tổ chức LĐ TL XN Titan Thạch Hà Phòng Mỏ Xn Zircon và Rutil Phòng Phát triển DA Xn G¹ch kh«ng Nung Phòng phân tích XN Zircon siêu mịn VP Đ ại diện HN Hội đồng quản trị: là cơ quan địa diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty, có quyền nhân danh TCT để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của Tổng công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền sở hữu và trách nhiệm của chủ sở hữu. Ban kiểm soát do HĐQT lập để giúp HĐQT kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành điều lệ Tổng công ty, nghị quyết, quyết định của HĐQT, chủ tịch HĐQT. Tổng giám đốc: là người đại diện cho pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của TCT theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của HĐQT, phù hợp với điều lệ Tổng công ty, chiụ trách nhiệm trước HĐQT và pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Qua hình vẽ trên chúng ta thấy cơ cấu tổ chức quản lý của TCT quán triệt kiểu cơ cấu trực tiếp - chức năng để tránh tình trạng tập trung chồng chéo, trùng lặp, hoặc bỏ sót nên chức năng quản lý được phân công phù hợp cho các đ ơn vị. Cơ cấu này thể hiện sự phân công phân cấp phù hợp với các điều kiện đặc thù của TCT và năng lực cán bộ chủ chốt, cơ cấu tổ chức được thiết kế thành các bộ phận quản trị và các cấp quản trị, số cấp trong TCT là rất lớn cho phép Tổng công ty có thể điều khiển phối hợp các hoạt động của các đơn vị cơ sở, các nhân viên, có thể bố trí nhân sự và nguồn lực vào nhiệm vụ của TCT và các công ty con, TCT sẽ có thể phối hợp những hoạt động của mình nhằm theo đuổi những nhiệm vụ, mục tiêu đề ra. Thông qua mô hình này TCT điều phối được các hoạt động của CBCNV trong toàn Công ty làm việc với nhau và thực hiện các mục tiêu chiến lược kinh doanh của TCT một cách có hiệu quả. Tuy nhiên, Mô hình này có thể dẫn đến các nhà quản trị có xu hướng mất khả năng kiểm soát toàn bộ cơ cấu tổ chức vì có quá nhiều cấp quản lý sẽ ngăn cản việc trao đổi thông tin và phối hợp giữa các nhân viên, các chức năng, làm tăng chi phí hành chính. Các chức năng của TCT được triển khai trong mối tương quan với các hoạt động tạo ra giá trị để làm nâng cao hiệu quả, chất lượng, đổi mới công nghệ hoặc có trách nhiệm với khách hàng. Vì vậy cho phép các đơn vị có thể thực hiện các chúc năng, kỹ năng của mình đ ược chuyên môn hoá và có hiệu lực đối với từng lĩnh vực m à các đơn vị cơ sở đang kinh doanh, qua đó phát huy hơn nữa lợi thế sản xuất kinh doanh của Công ty mình đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ và sự phát triển an toàn bền vững của TCT trong giai đoạn mới. Mô hình "Công ty mẹ - Công ty con" tại Tổng công ty, nó cho phép TCT không ngừng tăng trưởng và đa dạng hoá trong khi vẫn đảm bảo khả năng kiểm so át mọi hoạt động của Tổng công ty. Trước hết đó là mỗi Công ty con có một dây truyền sản xuất riêng được đặt trong Công ty con với tất cả các chức năng hỗ trợ. Trong mô hình đa bộ phận này, các công việc hằng ngày tại các Công ty con thuộc trách nhiệm của các cán bộ quản lý, quản lý Công ty con có trách nhiệm thực hiện. Tuy nhiên các cán bộ quản lý trung tâm bao gồm các thành viên của ban Giám đốc, cũng như giám đốc điều hành có trách nhiệm xem xét các kế hoạch dài hạn và các hướng dẫn, phối hợp giữa các công ty con. Chính sự liên kết giữa các đơn vị thành viên của TCT với sự quản lý tập trung trong toàn TCT cho thấy trình độ phân cấp ngang dọc rất cao trong tổ chức. Mô hình "Công ty mẹ - Công ty con" nếu TCT quản lý có hiệu quả ở cả hai cấp Công ty mẹ và Công ty con thì cơ cấu này có thể đồng thời tăng cả lợi nhuận toàn TCT, vì chúng cho phép tổ chức thực hiện nhiều loại sản phẩm của TCT tổng hợp hơn. SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chương II TH ỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2000 TẠI TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI H À TĨNH I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. 1.1 K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở phân tích thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm và dịch vụ, với những số liệu về quá trình hoạt động của Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại H à Tĩnh trong những năm gần đây, chúng ta thấy rằng mặc d ù có rất nhiều khó khăn chung cũng như khó khăn riêng về nguyên vật liệu, MMTB, tay nghề công nhân. Cụ thể: Thuận lợi: - Được kế thừa truyền thống nhiều năm hoàn thành kế hoạch và sự phát triển ổn định của năm 2004, tạo đ à phát triển thuận lợi cho năm 2005. - Được sự quan tâm giúp đỡ của Đảng uỷ, Ban lãnh đạo Tổng công ty, sự phối hợp chặt chẻ giữa phòng ban và đơn vị bạn. - Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp, các Nghành, chính quyền và nhân dân địa phương trong công tác giải phóng mặt bằng và An ninh trên vùng mỏ. - Có đội ngũ cán bộ CNV có kinh nghiệm sản xuất và tin tưởng vào sự lãnh đạo của TCT cũng như Xí nghiệp. MMTB làm việc ổn đ ịnh phù hợp với yêu cầu sản xuất. - Được sự tăng cường chỉ đạo của đoàn công tác, đã tạo cho Xí nghiệp giải quyết nhiều công việc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - S au m ột thời gian nghi ên c ứu thử nghiệm v à hoàn thi ện đ ã t ừng b ư ớc ho àn thành công ngh ệ tuyển, đ ảm bảo y êu c ầu n ă ng su ất, chất l ư ợng sản phẩm v à cát th ải. K hó khăn: Tài nguyên Khoáng sản ngày m ột cạn kiệt, hàm lượng quặng ngày càng nghèo, đồng thời các yêu cầu về sản phẩm ngày càng tăng. Công tác đền bù giải phóng mặt bằng khai thác ngày càng khó khăn và phức tạp. Đơn vị hoạt động trên địa bàn rộng, tiếp xúc với nhiều đối tượng xã hội, điều kiện thông tin liên lạc còn khó khăn. SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp MMTB ho ạt động quá thời gian, hư hỏng nhiều, công nghệ tuyển còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ thu hồi đ ể tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, kéo dài tuổi thọ Mỏ. Trình độ của CBCNV còn hạn chế nên trong quá trình sản xuất sản xuất cũng như quản lý con gặp nhiều bất cập. Song với nỗ lực của toàn bộ công nhân viên đặc biệt trong công tác quản lý chất lượng, TCT đã đ ạt được một số kết quả đáng mừng, đặc biệt là uy tín sản phẩm của TCT trên thị trường thị phần của TCT ngày càng được mở rộng, chất lượng và giá thành phù hợp. Với phương trâm hoạt động không ngừng cải tiến HTQLCL cung cấp sản phẩm và dịch vụ thoả mãn yêu cầu của khách hàng về chất lượng, số lượng, thời gian và tiến độ giao hàng, giá cả hợp lý. Được sự chỉ đạo sát sao của ban giám đốc với nỗ lực chung của toàn thể CBCNV của TCT đã xây dựng và áp dụng thành công HTQLCL quốc tế theo tiêu chuẩn ISO 9001. HTQLCL của TCT đã và đang ngày càng hoàn thiện và áp dụng vào tất cả các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tiêu chí "Chất lượng sản phẩm là hàng đầu, là chiến lược cho sự tồn tại và phát triển của Tổng công ty", TCT đã đ ầu tư MMTB hiện đại cho phòng phân tích thủ nghiệm nhằm kiểm soát và nâng cao chất lượng sản phẩm. Nhờ đó mà công tác quản lý chất lượng ngày càng hoàn thiện, từ đó chất lượng sản phẩm TCT ngày càng ổn định và nâng cao. Tỷ lệ sản phẩm kém chất lượng Giảm đáng kể, số lượng sản phẩm giữ lại không được xuất khẩu và tình hình khiếu nại được TCT giải quyết triệt để. Nhờ đó mà sản xuất của TCT ngày càng cũng cố và phát triển, tạo đủ công ăn việc làm thường xuyên cho người lao động. Giá trị sản xuất công nghiệp và Doanh thu tăng lên rõ rệt. Hàng năm TCT đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách với Nhà nước và đ ảm bảo đời sống cho Công nhân. Một số chỉ tiêu được phản ánh qua các năm như sau: So sánh Đơn Tồn TH TH TH Diễn giải TT vị 2003 2004 2005 04/03 05/04 kho 27/12/05 Sản phẩm sản xuất IL (Lo ại 1,2,3) Tấn 131..907 159.851 133.846 121 84 33.432 Zircon '' 7.747 9.364 6.634 121 71 437 Zircon siêu mịn '' 855 4.523 2.953 5.29 65 60 1 Rutin '' 3.275 1.807 2.881 55 159 411 Than 29115 24550 14305 84 58% 30296 Man gan 24164 34505 39351 143 114% 18114 Vàng kg 22,80 23 7.2 101% 31% 13,7 SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sản phẩm tiêu thụ '' IL (Lo ại 1,2,3) '' 157.380 162.009 148703 103 92% Zircon '' 6.630 5.400 3.240 81 60% Zircon siêu mịn '' 938 4.395 2.865 469% 65% 2 Rutin '' 586 92 190 16 207% Than '' 8.776 15.770 20.191 180 128% Man gan '' 25.680 37.021 23.621 144 64% Vàng kg 29,3 trđ 310.619 389.361 3 Doanh thu 443760 125 114% KDTM+K.sạn tr. đ 55.318 72880 92536 132 127% 4 Doanh thu XK 243.911 301.255 312540 124 104% 5 Kim nghạch XK USD 15.713.836 19.056.925 19.668.997 121 103% tr. đ 43.157 6 LN 54.039 59.443 125 110% 8 LN sau thuế 37.917 46.407 51.030 122.391110% tr. đ 190.849 222.997 278.263 117 125% 9 TSCD 10 Tổng vốn kinh doanh 190.125 225.008 295.551 118 131% 11 Nộp NSNN 14.318 18.747 19.314 131 103% Thu ế TNDN 7.051 6.300 8.540 89 136% 12 Lao động 2.290 2.970 3.000 130 101% Thu nhập BQ 1.250 1.300 1.350 104 104% trích lập các quỹ 34.818 44.006 45.705 126 104% 13 LN/DT 13,98 1.388 1.343 100 97% 14 LN/ VKD 22,70 2.402 2.016 106 84% 15 Số dư tiền vày NH 10.930 7.000 9.632 64 138% 16 Số dư tiền vày DH 19.247 14.602 8.808 76 60% 1.2 Nhận xét: Q ua bảng kết quả hoạt động khai thác chế biến ta thấy chữ lượng quặng khai thác chế biến tại các đơn vị như sau: Giá trị sản xuất công nghiệp: N ăm 2004 khối lượng sản phẩm IL tăng so với năm 2003 nguyên nhân chính do 3 loại sản phẩm: IL thực tế tăng 2,9% (tương ứng với 3.571m3), sản phẩm IL tăng 23,6% (tương ứng tăng 23.711 m3). Trong đó khối lượng IL thực tế tại Xí nghiệp khai thác tăng 14,1 % (tương ứng 796,8 m3), . Do trữ lượng khai thác tăng và hàm lượng IL trong Titan cao nên sản phẩm chế biến năm 2004 của TCTtăng lên ở các Xí nghiệp Khoáng sản Cẩm xuyên, Kỳ Anh, Thạch Hà nên khối lượng sản phẩm Zircon và Rutile đều tăng lên đáng kể. Cụ thể nguyên liệu Zircon chuẩn cung cấp cho Xí nghiệp Zircon Cẩm Xuyên tăng 0,5% tương ứng 8,23m3, IL thải 1 tăng 9,1% (tương ứng 16.886 m3). Điều này đã làm cho sản phẩm tiêu thụ của TCT trên thị trường tăng lên, trong đ ó tăng chủ yếu là Ilmenite 0,3% (tương ứng 4.629 m3) và Zircon siêu mịn tăng 369% tương ứng SV: Dương Xuân Bình - QTCL44
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2