intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng huyện Thoại Sơn

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

101
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Năm 2006 đánh dấu nhiều sự kiện quan trọng diễn ra đối với nền kinh tế Việt Nam. Trong đó nổi bậc nhất là sự kiện: Việt Nam tổ chức thành công hội nghị APEC; Việt Nam gia nhập WTO; … Riêng đối với ngành ngân hàng cũng có những sự kiện nổi bậc như: quyết định 112 về định hướng phát triển Ngân Hàng Việt Nam tới 2010 ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng huyện Thoại Sơn

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ TRƯƠNG PHÚC ANH Phân Tích Hoạt ĐộngTín Dụng Và Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại NHNo Huyện Thoại Sơn Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh nông nghiệp KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Phân Tích Hoạt ĐộngTín Dụng Và Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại NHNo Huyện Thoại Sơn Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh nông nghiệp Sinh viên thực hiện: LÊ TRƯƠNG PHÚC ANH Lớp: DH4KN2 Mã số sinh viên: DKN030170 Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN LAN DUYÊN Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN LAN DUYÊN Người chấm, nhận xét 1:…………………………………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2:…………………………………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ khóa luận Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày….tháng……năm 2007
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đ ạo của NHNo huyện Thoại Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp xúc với những công việc của ngân hàng trong thời gian thực tập. Với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị ở phòng tín dụng, bộ phận khác trong ngân hàng về nghiệp vụ chuyên môn, thu thập thông tin số liệu thống kê báo cáo kết quả cuối năm bổ sung cho đề tài. Qua chuyến đi thực tế cùng với cán bộ tín dụng học hỏi đ ược nhiều kinh nghiệm từ việc tìm hiểu thông tin khách hàng và giữ chân khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới. Việc giải ngân kịp thời của chi nhánh như làng gió mới về nông thôn, cải thiện đời sống người dân. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa kinh tế và các thành cô khoa khác trong suốt quá trình giảng dạy bốn năm ở trường Đại Học An Giang, trang bị kiến thức vô giá là hành trang cho tôi tự tin vững b ước vào môi trường làm việc năng động và cạnh tranh gay gắt nhất trong thời hội nhập ngày nay. Với sự chỉ dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Lan Duyên và sự ủng hộ của gia đ ình đ ã giúp cho tôi hoàn thành tốt đề tài. Xin chân thành cảm ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe đến mọi người. Sinh viên thực hiện Lê Trương Phúc Anh TÓM TẮT
  5. Ngay từ khi ra đời và phát triển đến ngày nay Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đã mở rộng mạng lưới hoạt động hơn 2000 chi nhánh trên khắp cả nước, thế mạnh vẫn là đ ầu tư cho nông nghiệp. Nguồn vốn nhanh chóng được rót về đến tận tay người dân ở các vùng sâu, vùng xa trên đất nước. Trong đó, có Ngân hàng nông nghiệp và p hát triển nông thôn huyện Thoại Sơn hơn 15 năm hoạt động với kết quả kinh doanh đều tăng qua các năm và đạt mục tiêu lợi nhuận tăng đều b ình quân khoảng 10 tỷ đồng. Chi nhánh mở rộng qui mô là hai chi nhánh cấp III ở Phú Hoà, Vọng Thê và ho ạt động tín dụng, phải cạnh tranh gay gắt trên đ ịa bàn vì sự xuất hiện nhiều chi nhánh ngân hàng mới, để giữ thị phần và mở rộng thêm thì chi nhánh phải luôn tự đổi mới thích ứng. Nghiệp vụ cho vay là ho ạt động chính để tăng nguồn vốn đầu tư thì không chỉ dựa vào ngu ồn vốn cung cấp từ ngân hàng cấp trên, đưa ra nhiều biện pháp thu hút nguồn vốn huy động từ b ên ngoài, nhất là trong dân bình quân 18-20% hàng năm. Tổng doanh số cho vay tăng trong đó cho vay ngắn hạn chiếm trên 70% tổng doanh số cho vay và điều chỉnh dư nợ tăng. Kết quả dư nợ năm 2005 là 234,2 tỷ đồng tăng 15,7% so với năm 2004, đến năm 2006 tăng 8,6% so năm 2005. Nắm chắt xu hướng phát triển kinh tế của huyện và chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Vì ít có d ự án lớn về nông nghiệp và ngành khác nên cho vay trung hạn có sự biến đổi không điều. Tổng thu nợ qua các năm đều tăng lên năm 2005 thu 243,8 tỷ đồng tăng 63 tỷ đồng so năm 2004, năm 2006 tăng 51,5 tỷ đồng so năm 2005. Do kinh nghiệm sản xuất của người dân, bán đ ược giá và biện pháp phòng d ịch bệnh. Ngân hàng tìm ra một số nguyên nhân dẫn đến thu nợ trễ hạn làm tăng nợ quá hạn hay tăng mức độ rủi ro, để hạn chế nên đưa ra một số biện pháp khắc phục như: kết hợp ngân hàng với phòng nông nghiệp và với chính quyền địa phương; nâng cao ho ạt động cho vay của ngân hàng và nâng cao chất lượng công việc của cán bộ tín dụng ngân hàng. Đồng thời, nợ quá hạn có chiều hướng tăng năm 2005 tổng nợ quá hạn là 2,6 tỷ đồ ng tăng 1,7 tỷ đồng so năm 2004, năm 2006 tăng 1,2 tỷ đồng so với năm 2005, nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao khoảng 52,9% tổng nợ quá hạn. Nợ gia tăng là vấn đề khó khăn cho chi nhánh hạn chế việc mở rộng cho vay, xuất phát tình hình trên việc chọn nghiên cứu đề tài để có thể phản ánh ho ạt động ngân hàng trong giai đoạn 2004-2006 nhằm mở rộng tín dụng trong an toàn và hiệu quả cao hơn. Qua những buổi phỏng vấn trực tiếp với những hộ vay vốn ở ngân hàng để thực hiện các phương án sản xuất, thấy hiệu quả thiết thực từ đồng vốn đầu tư đã đ em lại thu nhập cao cho người dân. Đề tài được nghiên cứu gồm 5 chương sau: -Chương 1. Mở Đầu. -Chương 2. Cơ Sở Lý Luận. -Chương 3. Giới Thiệu Về NHNo&PTNT Huyện Thoại Sơn. -Chương 4. Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Tại NHNo HuyệnThoại Sơn. -Chương 5. K ết Luận Và Kiến Nghị. MỤC LỤC
  6. Danh mục biểu bảng Danh mục biểu đồ Danh mục sơ đồ Danh mục hình ả nh Danh mục viết tắt Chương 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu và ph ạm vi .................................................................................. 2 1 .2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa................................................................................................ 2 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................ ..3 2.1. Tín dụng .............................................................................................. 3 2.1.1. Tín dụng là gì? ................................ ................................ ..................... 3 2.1.2. Vai trò của tín dụng ............................................................................. 3 2.2. Qui định cho vay của NHNo huyện Thoại Sơn ................................ ... 4 2.2.1. Nguyên tắc vay vốn ............................................................................. 4 2.2.2. Điều kiện vay vốn ................................ ................................ ................ 4 2.2.3. Thời hạn cho vay ................................................................................. 4 2.2.4. Các qui định về lãi su ất ........................................................................ 4 2.2.5. Quy trình xét duyệt cho vay ................................................................. 5 2.2.6. Phương thức vay vốn .......................................................................... 6 2.3. Đảm bảo tín dụng ................................................................ ................ 7 2.3.1. Đảm bảo tín dụng là gì? ................................ ................................ ....... 7 2.3.2 Phân loại đảm bảo................................................................................. 7 2.4. Rủi ro tín dụng .................................................................................... 7 2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại NHNo ....................... 7 Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT HUYỆN THOẠI SƠN ...9 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 9 3.2. Bộ máy quản lý của NHNo huyện Thoại Sơn ..................................... 10
  7. 3.2.1. Sơ đồ tổ chức ......................................................................................10 3.2.2. Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban ................................ ...............10 3.2.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của NHNo huyện Thoại Sơn ..............12 3.3. Đánh giá ho ạt động kinh doanh của NHNo huyện Thoại Sơn trong giai đo ạn từ năm 2004-2006.............................................................. 13 3.4. Thuận lợi và khó khăn, định hướng phát triển năm 2007 của ngân hàng. 14 3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................14 3.4.2. Khó khăn ...........................................................................................15 3.4.3. Định hướng phát triển của ngân hàng trong năm 2007...................... 15 Chương 4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo HUY ỆN THOẠI SƠN ..................................................................... 16 4.1. Tình hình huy động vốn của NHNo huyện Thoại Sơn ....................... 16 4.2. Phân tích hoạt động tín dụng của NHNo huyện Thoại Sơn ................ 17 4.2.1. Doanh số cho vay ................................ ................................ ...............17 4.2.2. Doanh số thu nợ của NHNo huyện Thoại Sơn .....................................21 4.2.3. Doanh số dư nợ của ngân hàng trong giai đoạn 2004-2006..................26 4.2.4. Nợ quá hạn theo thời hạn của NHNo huyện Thoại Sơn ......................29 4.3. Phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tín dụng của ngân hàng ........... 31 4.3.1. Doanh số dư nợ trên vốn huy động từ năm 2004-2006 .......................31 4.3.2. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ từ năm 2004-2006 ................................ ..31 4.3.3. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay từ năm 2004-2006 ..................32 4.3.4. Doanh số thu nợ trên dư nợ b ình quân từ năm 2004-2006 ...................33 4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng đồng vốn của khách hàng tại NHNo huyện Thoại Sơn ................................................................................. 33 4.4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn ................................................................................. 39 4.4.1. Kết hợp giữa ngân hàng với phòng nông nghiệp và chính quyền địa phương ................................ ................................ ......39 4.4.2. Nâng cao ho ạt động cho vay của ngân hàng ........................................40 4.4.3. Nâng cao chất lượng công việc của CBTD ..........................................41 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................42 5.1. Kết luận ............................................................................................. 42 5.2. Kiến nghị................................................................ ........................... 42
  8. Tài liệu tham khảo................................ ................................ .......................... 44 Phụ lục DANH MỤC BIỂU BẢNG
  9. Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2004-2006...........................13 Bảng 4.2. Tình hình huy đ ộng vốn trong giai đoạn 2004-2006 ....................................16 Bảng 4.3. Doanh số cho vay theo ngành nghề trong ngắn hạn từ năm 2004-2006........19 Bảng 4.4. Doanh số cho vay theo ngành nghề trong trung hạn từ năm 2004 -2006……20 Bảng 4.5. Doanh số thu nợ theo ngành nghề trong ngắn hạn từ năm 2004-2006 ..........23 Bảng 4.6. Doanh số thu nợ theo ngành nghề trong trung hạn từ năm 2004-2006 .........25 Bảng 4.7. Khung pháp lý cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.................................27 Bảng 4.8. Doanh số dư nợ theo ngành nghề trong ngắn hạn từ năm 2004 -2006 ...........27 Bảng 4.9. Doanh số dư nợ theo ngành nghề trong trung hạn từ năm 2004-2006 ..........28 Bảng 4.10. Doanh số d ư nợ trên vốn huy động từ năm 2004-2006 ..............................31 Bảng 4.11. Nợ quá hạn trên tổng d ư nợ từ năm 2004-2006 .........................................31 Bảng 4.12. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay từ năm 2004-2006 ........................32 Bảng 4.13. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân từ năm 2004-2006 .........................33 Bảng 4.14. So sánh chi phí sản xuất 2 vụ lúa trên 1 ha trong năm 2006-2007 ..............35 Bảng 4.15. Chi phí nuôi 20 con heo từ lúc nuôi đến lúc bán năm 2006........................36 Bảng 4.16. Chi phí nuôi cá tra ao hầm trên 1 ha năm 2005 -2006 .................................37 Bảng 4.17. Hiệu quả sử dụng đồng vốn của người dân................................................38 DANH MỤC BIỂU ĐỒ
  10. Biểu đồ 4.1. Doanh số cho vay theo thời hạn trong giai đoạn 2004-2006 ....................18 Biểu đồ 4.2. Tình hình thu nợ trong giai đoạn năm 2004-2006 ....................................22 Biểu đồ 4.3. Tình hình d ư nợ trong giai đoạn 2004-2006 ............................................26 Biểu đồ 4.4. Nợ quá hạn theo thời hạn từ năm 2004 -2006 của ngân hàng....................29 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay của ngân hàng ................................................................ 5 Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo huyện Thoại Sơn .............................................10 Sơ đồ 4.3. Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng ................................ ...............36 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 4.1. Trình diễn máy cấy lúa ở huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang ..........................29 DANH MỤC VIẾT TẮT
  11. Cán bộ tín dụng 1. CBTD: 2. CNH-HĐH: Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá Nông nghiệp 3. No: 4. NHNN Việt Nam: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 5. NHNo Việt Nam: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Sản xuất kinh doanh 6. SXKD: 7. P: Phòng Uỷ ban nhân dân 8. UBND:
  12. Phân tích ho ạt động tín dụng và một số biện pháp GVHD: Ths.Nguyễn Lan Duyên nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn Chương 1. MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Năm 2006 đánh dấu nhiều sự kiện quan trọng diễn ra đối với nền kinh tế Việt Nam. Trong đó nổi bậc nhất là sự kiện: Việt Nam tổ chức thành công hội nghị APEC; Việt Nam gia nhập WTO; … Riêng đối với ngành ngân hàng cũng có những sự kiện nổi bậc như: quyết định 112 về định hướng phát triển Ngân Hàng Việt Nam tới 2010 và tầm nhìn tới 2020, đó là chương trình cải cách to àn diện Ngân Hàng Trung Ương và tăng cường tiến bộ cổ phần hoá, toàn ngành ngân hàng triển khai chiến lược phát triển dịch vụ giai đoạn 2006-2010 theo văn b ản số 911/Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ngày 19/8/2005,.... Ngành ngân hàng trong nước sẽ phải đối mặt với sức ép cạnh tranh cao trên thị trường hội nhập với các ngân hàng nước ngo ài mạnh về vốn, trình độ quản lý cả về chất lượng và d ịch vụ. Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt để tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các ngân hàng nói chung, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo) nói riêng phải luôn cải tiến chất lượng dịch vụ, đa dạng các loại hình thu hút vốn và cho vay với mức lãi su ất ưu đ ãi. Một trong những chiến lược kinh doanh đón đầu thị trường của ngân hàng nông nghiệp là sớm mở rộng hệ thống các chi nhánh đến tất cả các tỉnh, giao dịch tới tận huyện xã trong cả nước. Trong đó, NHNo huyện Thoại Sơn từ khi ra đời tới nay đ ã cung cấp một lượng vốn khá lớn cho người dân tạo thuận lợi cho họ yên tâm sản xuất trong nhiều lĩnh vực. Nhưng để thu hút thêm nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn, ngoài chất lượng dịch vụ ngân hàng cần linh hoạt về mức lãi su ất cho vay. Qua nhiều năm, hoạt động kinh doanh ngày càng được mở rộng và phát triển với tốc độ cao, hiệu quả vốn đầu tư tăng lên rõ rệt mang lại kết quả thiết thực vừa tăng thu nhập cho ngân hàng, vừa cải thiện đời sống người dân, thực hiện đúng các chủ trương của huyện thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển bền vững góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá cho huyện nhà. Huyện Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên có điều kiện tự nhiên thu ận lợi, kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Do cuộc sống người dân còn gặp nhiều khó khăn, nhất là thiếu vốn thường xảy ra cho nên nhu cầu vay vốn là rất cần thiết. Mục đích vay chủ yếu cho trồng lúa, hoa màu, nuôi heo, nuôi thu ỷ sản phổ biến nhất là nuôi tôm mang lại nhiều hiệu quả tập trung ở xã Phú Thu ận, các dịch vụ nông nghiệp,…thường thời gian vay ngắn hạn và trung hạn. Các mô hình sản xuất ngày càng mở rộng thì nhu cầu về vốn vay càng tăng, lĩnh vực hoạt động của ngân hàng và đối tượng phục vụ ngày càng đa dạng hơn, khả năng sinh lời của ngân hàng càng lớn đồng thời rủi ro càng cao sẽ không tránh khỏi. Với nhiều nguyên nhân như: thiên tai, lũ lụt,... ảnh hưởng đến các phương án sản xuất kinh doanh d ẫn đến thu nợ thấp và nợ quá hạn sẽ tăng gây khó khăn cho việc ho àn vốn của ngân hàng. Xu ất phát từ tình hình thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn”. SVTH: Lê Trương Phúc Anh Lớp DH4KN2 Trang 1
  13. Phân tích ho ạt động tín dụng và một số biện pháp GVHD: Ths.Nguyễn Lan Duyên nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn 1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đề tài 1.2.1. M ục tiêu nghiên cứu Đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm (2004 -2006) rồi tiến hành phân tích ho ạt động tín dụng của ngân hàng để xem xét việc sử dụng vốn của ngân hàng. Đồng thời, tìm hiểu hiệu quả đồng vốn vay của ngân hàng đ ến với người dân trên đ ịa bàn. Cuối cùng, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu -Đề tài tiến hành nghiên cứu ở NHNo huyện Thoại Sơn lĩnh vực hoạt động của ngân hàng rất đa dạng, với kiến thức đ ã học ở trường còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn khoảng ba tháng nên chỉ tập trung vào phân tích nội dung chính có liên quan đến đề tài là: tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn ở ngân hàng. -Tìm hiểu việc sử dụng đồng vốn vay của một số hộ đ ược tiến hành ở một số xã trong hu yện. -Số liệu thu thập ở ngân hàng đ ể phân tích trong giai đoạn từ năm 2004 -2006. -Thời gian nghiên cứu đề tài được bắt đầu vào ngày 8/2/2007 - 15/6/2007. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu -Số liệu sơ cấp: +Chọn ngẫu nhiên một số hộ sản xuất kinh doanh có vay vốn tại NHNo huyện Thoại Sơn, ở một số xã của huyện để phỏng vấn trực tiếp. +Trao đổi với cán bộ tín dụng. -Số liệu thứ cấp: +Thu thập số liệu qua các báo cáo tổng kết cuối năm ở phòng tín d ụng, phòng kế toán của ngân hàng trong giai đo ạn 2004-2006. +Tìm hiểu thông tin trên báo chí, Internet, truyền hình. +Thu thập số liệu phòng thống kê và phòng nông nghiệp (No) của huyện. Phương pháp phân tích số liệu Có rất nhiều phương pháp phân tích số liệu, chủ yếu sử dụ ng hai phương pháp sau: phương pháp so sánh và phương pháp thống kê. 1.4. Ý nghĩa -Vận dụng lý thuyết về tín dụng ngân hàng đ ể phân tích số liệu thống kê đ ã đ ược thu thập từ phía NHNo huyện Thoại Sơn. -Nghiên cứu vấn đề đặt ra để có thể đánh giá hiệu qu ả hoạt động của ngân hàng về tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn. -Nghiên cứu này giúp mở rộng hoạt động tín dụng là thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng, vẫn đảm bảo an toàn đồng vốn vay và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cung cấp vốn kịp thời cho các phương án sản xuất, thúc đẩy phát triển nền kinh tế của huyện. SVTH: Lê Trương Phúc Anh Lớp DH4KN2 Trang 2
  14. Phân tích ho ạt động tín dụng và một số biện pháp GVHD: Ths.Nguyễn Lan Duyên nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Tín dụng 2.1.1. Tín dụng là gì? Tín dụng là một quan hệ kinh tế đ ược biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả tiền vốn lẫn tiền lời trong một thời gian nhất định. Tín dụng có nhiều loại căn cứ vào nhiều đối tượng để phân chia cho phù hợp, hình thức thông dụng nhất là căn cứ vào thời hạn vay mượn có các loại tín dụng sau: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn -Tín dụng ngắn hạn: các khoản vay mượn có thời hạn tới 12 tháng. -Tín dụng trung hạn và dài hạn: thời hạn vay mượn tới 60 tháng và dài hạn là trên 5 năm. 2.1.2. Vai trò của tín dụng Tín dụng là công cụ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển: -Cung ứ ng vốn cho các thành phần kinh tế trong xã hội và quan trọng để mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thu ật, bảo đảm sự phát triển không ngừng và b ền vững của lực lượng sản xuất. -Góp phần điều chỉnh qui mô sản xuất kinh doanh, cơ cấu các ngành nghề,…thương trường quốc tế. -Là công cụ tập trung và tích tụ vốn trong từng đơn vị sản xuất kinh doanh, trong từng ngành, trong một nước tạo ra doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn, điều tiết vốn từ nơi tạm thời thừa tới nơi thiếu. -Nâng cao chế độ hạch toán kinh tế: thực hiện qui định của những hạch toán thu ế. Tín dụng là công cụ quan trọng vào việc tổ chức đời sống của dân cư: -Là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. -Các doanh nghiệp: tín dụng góp phần đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp nhằm gia tăng phát triển đầu tư và phát triển nền kinh tế. -Đối với toàn xã hội: tín dụng làm phát triển hiệu quả sử dụng vốn, thông qua tín dụng vốn được luân chuyển liên tục trong nền kinh tế. Tín dụng là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế- xã hội của nhà nước: -Nhà nước thường xuyên sử dụng tín dụng làm phương tiện cân đối thu chi ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo nguồn lực tài chính thực thi các chính sách kinh tế xã hội. SVTH: Lê Trương Phúc Anh Lớp DH4KN2 Trang 3
  15. Phân tích ho ạt động tín dụng và một số biện pháp GVHD: Ths.Nguyễn Lan Duyên nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn -Góp phần quan trọng trong việc ổn định tiền tệ giá cả: tín dụng đ ã gián tiếp góp phần làm giảm khối lượng tiền trong lưu thông nhờ vậy góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, việc cung cấp vốn cho các doanh nghiệp đ ã góp phần làm cho các doanh nghiệp hình thành kế hoạch sản xuất kinh doanh làm sản xuất ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. -Góp phần ổn định đời sống tạo công ăn việc làm và trật tự xã hội. -Sử dụng tín dụng làm công cụ thực thi các quan hệ hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn lực tài chính từ bên trong, phát huy vai trò đối tác tín dụng tin cậy của cộng đồng quốc tế. 2.2. Qui định cho vay của NHNo huyện Thoại Sơn 2.2.1. Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn của NHNo Việt Nam phải đảm bảo các nguyên tắc -Sử dụng vốn vay đúng mục đích đ ã tho ả thuận trong hợp đồng tín dụng. -Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. 2.2.2. Điều kiện vay vốn -Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật. -Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. -Có khả năng tài chính đ ảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. -Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo Việt Nam. 2.2.3. Thời hạn cho vay NHNo nơi cho vay và khách hàng tho ả thuận thời hạn vay căn cứ vào : -Chu k ỳ sản xuất, kinh doanh. -Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư. -Khả năng trả nợ của khách hàng. -Ngu ồn vốn cho vay của NHNo Việt Nam. 2.2.4. Các qui định về lãi suất -Mức lãi su ất cho vay do NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả thuận phù hợp với qui định của Tổng giám NHNo Việt Nam. -Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn giao cho giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp ấn định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng theo qui định của NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam. -Khi tới kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc, hoặc lãi hoặc không đ ược gia hạn nợ gốc hoặc SVTH: Lê Trương Phúc Anh Lớp DH4KN2 Trang 4
  16. Phân tích ho ạt động tín dụng và một số biện pháp GVHD: Ths.Nguyễn Lan Duyên nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn lãi, thì NHNo nơi cho vay chuyển to àn bộ số d ư nợ sang nợ quá hạn và khả năng phải trả lãi suất nợ quá hạn. 2.2.5. Quy trình xét duyệt cho vay Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay của ngân hàng Khách hàng (7) (5) (1) Không cho vay (6) Cán bộ tín dụng Phòng kế toán Cho vay (2) Trưởng phòng tín dụng (4) (3) Giám đ ốc Nguồn tin: dựa vào ngh ị định để phát hoạ Quy trình gồm 6 bước Bước 1: Khách hàng trao đổi trực tiếp với cán bộ tín dụng (CBTD) để đ ược hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn, tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo qui định. Bước 2: Cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ đ ến trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do CBTD lập trình giám đốc quyết định. Bước 3 : Giám đ ốc NHNo (hoặc Phó Giám đ ốc) nơi cho vay căn cứ vào báo cáo thẩm định do phòng tín dụng trình để xét duyệt cho vay. Bước 4: Sau khi xem xét hồ sơ và quyết định cuối cùng sẽ chuyển đến cho CBTD. Bước 5: Giám đ ốc không ký cho vay thì CBTD chuyển hồ sơ đến và thông báo cho khách hàng biết lý do có văn bản. Bước 6: Hồ sơ chấp nhận cho vay được CBTD chuyển đến cho phòng kế toán thực hiện nhiệm vụ hạch toán. Bước 7: Phòng kế toán nhập hồ sơ chuyển thủ quỹ giải ngân cho khách hàng. SVTH: Lê Trương Phúc Anh Lớp DH4KN2 Trang 5
  17. Phân tích ho ạt động tín dụng và một số biện pháp GVHD: Ths.Nguyễn Lan Duyên nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn Thời gian thẩm định cho vay -Các d ự án trong quyền phán quyết: Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, d ài hạn kể từ khi NHNo nơi cho vay nhận đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của NHNo Việt Nam, NHNo nơi cho vay phải quyết định và thông báo việc cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng. -Các d ự án, phương án vượt quyền phán quyết: Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ khi NHNo nơi cho vay nhận đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của NHNo Việt Nam, NHNo nơi cho vay phải làm đ ầy đủ thủ tục trình lên NHNo cấp trên. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ khi NHNo nơi cho vay nhận đủ hồ sơ trình, NHNo cấp trên phải thông báo chấp thu ận hoặc không chấp thuận. 2.2.6. Phương thức vay vố n Cho vay từng lần: Áp dụng đối với khách hàng có vay vốn từng lần, khách hàng và NHNo nơi cho vay lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Áp dụng khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xu yên, kinh doanh ổn định. Họ sẽ thoả thuận với ngân hàng một hạn mức tín dụng trong một thời gian nhất định. Cho vay theo dự án đầu tư: NHNo và khách hàng ký hợp đồng tín dụng và tho ả thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Cho vay hợp vốn: Thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống đốc NHNN ban hành, văn bản hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam và các thoả thuận giữa các tổ chức tham gia đồng tài trợ. Cho vay trả góp: NHNo nơi cho vay và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả thuận hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của mức dự phòng, phải trả phí cam kết cho hạn mức tín dụng dự phòng đ ó. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NHNo nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động điểm ứng tiền mặt là đ ại lý của NHNo. Cho vay theo hạn mức thấu chi: NHNo Việt Nam thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. Các phương thức cho vay khác… SVTH: Lê Trương Phúc Anh Lớp DH4KN2 Trang 6
  18. Phân tích ho ạt động tín dụng và một số biện pháp GVHD: Ths.Nguyễn Lan Duyên nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn 2.3. Đảm bảo tín dụng 2.3.1. Đảm bảo tín dụng là gì? Là loại phương tiện tạo cho người chủ ngân hàng có một nguồn vốn vay khác để hoàn trả hay bảo chi nếu công việc cho vay phá sản. 2.3.2 Phân loại đảm bảo Đảm bảo đối nhân -Là hình thức đảm bảo được thực hiện thông qua một hợp đồng trong đó người bảo lãnh cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong trường hợp khách hàng vay vốn mất khả năng thanh toán. Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh có hai loại: bảo lãnh không có tài sản đảm bảo và bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh. Căn cứ vào phạm vi bảo lãnh có: bảo lãnh riêng biệt, bảo lãnh liên tục. -Người bảo lãnh phải có các điều kiện sau: + Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật. + Có năng lực tài chính đủ mạnh để có khả năng trả nợ thay. Đảm bảo đối vật -Là hình t hức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vai trò là chủ nợ, đ ược thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của khách hàng nhằm làm căn cứ thu hồi nợ. -Trong trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ thì có các phương thức đảm b ảo đối vật sau: thế chấp, cầm cố, đảm bảo bằng tiền gửi, đảm bảo bằng tích trái và đ ảm bảo bằng hợp đồng nhận thầu. 2.4. Rủi ro tín dụng -Là sự xuất hiện các biến cố không bình thường trong hoạt động tín dụng, tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản. -Tất cả các nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng đ ều chứa đựng rủi ro với một số nguyên nhân như: thời tiết ảnh hưởng phương án sản xuất kinh doanh của người vay, cả sử dụng dụng vốn vay không đúng mục đích của họ, thẩm định chưa chính xác từ ngân hàng về khách hàng vay,…tu ỳ theo mức độ gây thiệt hại đến cho ngân hàng ít hay nhiều, khó thu nợ và nợ quá hạn tăng,…Hạn chế rủi ro tín dụng sẽ giúp cho ngân hàng ngày càng phát triển vững chắc hơn. 2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn Dư nợ trên vốn huy động Dư nợ *100% Vốn huy động SVTH: Lê Trương Phúc Anh Lớp DH4KN2 Trang 7
  19. Phân tích ho ạt động tín dụng và một số biện pháp GVHD: Ths.Nguyễn Lan Duyên nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn Chỉ tiêu này cho biết dư nợ chiếm phần trăm trong vốn huy động của ngân hàng, chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng ngày càng mở rộng nhưng ngu ồn vốn huy động chưa có hiệu quả. Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng b ỏ ra một đồng để đầu tư thu nợ được bao nhiêu đồng, hệ số thu nợ càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả thu hồi vốn ở ngân hàng càng cao. Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = *100% Doanh số cho vay Nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn *100% Tổng d ư nợ Chỉ tiêu này phản ánh khoản nợ của khách hàng đ ã quá thời gian cho vay mà ngân hàng chưa thu được, nó càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại. Dùng đ ể đánh giá giá chất lượng tín dụng cũng như những rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Vòng quay vốn tín dụng Phản ánh việc thu nợ trong tổng d ư nợ b ình quân của ngân hàng hay tốc độ lưu chuyển đồng vốn trong cho vay. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt chứng tỏ công tác thu nợ của ngân hàng có hiệu quả cao, đồng vốn lưu chuyển mau thu hồi, rủi ro được hạn chế cho việc kinh doanh của ngân hàng. Vòng quay càng nhanh càng tốt và đ ảm bảo an toàn cho đầu tư. Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = *100% Dư nợ b ình quân Tính lãi vay của ngân hàng trong ngắn hạn Lãi vay của ngân hàng = (Số tiền vay * 1,25% * 365)/ 30 Lợi nhuận người dân đạt được Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí – Lãi vay ngân hàng Lợi nhuận trên vốn vay ngân hàng Một đồng vốn đầu tư của ngân hàng cho phương án sản xuất của khách hàng vay và sau khi thực hiện phương án đó thì khách hàng nhận lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay là hiệu quả sử dụng đồng vốn của khách hàng. Phương án trồng lúa: Doanh thu = Số lượng * đơn giá Phương án nuôi heo: Doanh thu = Trọng lượng/ đàn * đơn giá Phương án nuôi cá tra ao hầm: Doanh thu = Trọng lượng/ ao * đơn giá SVTH: Lê Trương Phúc Anh Lớp DH4KN2 Trang 8
  20. Phân tích ho ạt động tín dụng và một số biện pháp GVHD: Ths.Nguyễn Lan Duyên nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT HUYỆN THOẠI SƠN 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh NHNo huyện Thoại Sơn được thành lập vào tháng 2 năm 1980, là một trong số 13 chi nhánh của NHNo tỉnh An Giang nó là một đơn vị kinh doanh hạch toán phụ thuộc. Trụ sở chính đặt tại: 179 Nguyễn Huệ - Ấp Đông Sơn I - Thị trấn Núi Sập-Huyện Tho ại Sơn-Tỉnh An Giang. Điện thoại: 076 879073 – 076 879230 Fax: 076 879548 Từ khi thành lập đến nay trãi qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau đồng thời góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế huyện Thoại Sơn Giai đoạn từ năm 1980 đến năm 1988 Chi nhánh mang tên là Ngân hàng Thoại Sơn là một Ngân hàng nhà nước thực hiện chức năng qu ản lý thời bao cấp, giai đoạn mới ra đời gặp nhiều khó khăn về cơ sở vật chất và giao thông đi lại ở huyện. Giai đoạn từ tháng 8 năm 1988 đến năm 1992 Ngân hàng lấy tên là NHNo huyện Thoại Sơn chuyển sang hệ thống ngân hàng phân cấp nhưng vẫn b ị ảnh hưởng của cơ chế bao cấp nên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Lãnh đạo ngân hàng luôn tìm cách đ ể vượt qua khó khăn vừa củng cố và d ần hoàn thiện hệ thống ngân hàng hơn. Thực hiện đúng theo chỉ đạo của NHNo tỉnh An Giang và thích nghi với sự thay đổi của kinh tế huyện để đáp ứng kịp nhu cầu vay vốn của người dân. Giai đoạn từ năm 1993 đến nay Chi nhánh tiếp tục thực hiện đường lối mở rộng và đổi mới tất cả các ho ạt động huy động vốn, cho vay,… kiện toàn bộ máy quản lý nêu cao tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, tạo mối quan hệ tốt với chính quyền địa phương, phát huy vai trò của ngân hàng tạo nguồn vốn điều hoà nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển trong giai đoạn hội nhập ngày nay. Hiện nay, trên đ ịa b àn huyện có nhiều chi nhánh ngân hàng và tổ chức tín d ụng khác như: chi nhánh Ngân hàng M ỹ Xuyên, chi nhánh Ngân hàng Công Thương, Qu ỹ tín dụng Núi Sập,…số lượng các chi nhánh sẽ tăng lên trong vài năm tới, không tránh khỏi sự xuất hiện của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài nên NHNo huyện Thoại Sơn phải luôn thay đổi để thích nghi với nền kinh tế thị trường hội nhập. SVTH: Lê Trương Phúc Anh Lớp DH4KN2 Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2