intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bình Thạnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hoá cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước liên quan đến thuế TNDN; xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh. Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất một số kiến nghị hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tiết kiệm được phần nào chi phí thuế TNDN phải nộp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bình Thạnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- BÙI TUẤN NGHĨA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THUẾ TNDN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế Toán Mã ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- BÙI TUẤN NGHĨA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THUẾ TNDN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế Toán Mã ngành: 60340301 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Phan Đình Nguyên TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017
  3. i CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 08 tháng 10 năm 2017 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Trần Phước Chủ tịch 2 TS. Trần Văn Tùng Phản biện 1 3 TS. Phan Văn Dũng Phản biện 2 4 PGS.TS. Phạm Văn Dược Ủy viên 5 PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. ii TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày tháng năm 20 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Bùi Tuấn Nghĩa Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 21/11/1993 Nơi sinh: TP.HCM Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1541850084 I- Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bình Thạnh. II- Nhiệm vụ và nội dung: - Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước liên quan đến thuế TNDN. - Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh. Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất một số kiến nghị hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tiết kiệm được phần nào chi phí thuế TNDN phải nộp. III- Ngày giao nhiệm vụ: 10/03/2017 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/07/2017 V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. Phan Đình Nguyên CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên)
  6. iv LỜI CÁM ƠN Qua thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM (HUTECH), tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bình Thạnh” với kỳ vọng hỗ trợ được phần nào cho các DNNVV trên địa bàn quận nói riêng và các DNNVV nói chung tiết kiệm được chi phí thuế TNDN phải nộp, và tạo tiền đề mới cho các công trình nghiên cứu hỗ trợ DNNVV trong tương lai. Kết quả của luận văn này được tạo lập trên cơ sở kiến thức được trang bị tại Trường và do được sự tư vấn, hỗ trợ, giúp đỡ của các giảng viên, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: - Quý thầy, cô Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM (HUTECH) đã tận tâm truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường làm nền tảng để nghiên cứu. - Phó Giáo sư Tiến sĩ Phan Đình Nguyên, với kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu, định hướng cho đề tài của tôi, và đã bỏ nhiều thời gian đọc và chỉnh sửa từng nội chi tiết từ khi lập đề cương đến khi hoàn thành luận văn của tôi. Mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, giảng viên hướng dẫn, song chắc chắn khi viết tác giả vẫn còn thiếu sót. Rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến quý báu từ quý thầy, cô, đồng nghiệp và bạn bè. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả: Bùi Tuấn Nghĩa
  7. v TÓM TẮT Với vai trò là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia định hướng phát triển kinh tế đất nước và tạo ra công bằng xã hội, nguồn thu ngân sách từ thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng ngày cảng có ý nghĩa to lớn. Trong doanh nghiệp, chi phí thuế cũng là một trong những yếu tố quan trọng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, theo tác giả việc nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh” có ý nghĩa thiết thực trong quản lý kinh tế nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng. Trên cơ sở lý thuyết về gánh nặng thuế và nghiên cứu trước đây trong nước và trên thế giới tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu nhằm đánh giá các nhân tố tác động đến thuế TNDN của DNNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh, các kiến nghị hoàn thiện chính sách thuế TNDN, đưa ra các phương pháp nhằm giảm thiểu chi phí thuế TNDN, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh. Để phục vụ cho nghiên cứu, tác giả đã thu thập số liệu thực tế từ báo cáo tài chính của 62 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bình Thạnh trong giai đoạn từ năm 2011-2015 và đưa vào phần mềm Stata 10.0 để xử lý số liệu. Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trước đây có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác giả bước đầu xây dựng được mô hình giả thuyết các nhân tố tác động đến thuế TNDN của DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh gồm 06 nhân tố: quy mô doanh nghiệp (SIZE), tỷ suất sinh lời trên vốn (ROE), hệ số nợ (LEV), kết cấu tài sản (AS), năm tài chính (YEAR) và gánh nặng từ thuế VAT ở khâu lưu thông hàng hóa (TTB). Kết quả hồi quy cho thấy, trong 6 nhân tố này thì có 5 nhân tố có sự ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh. Trong đó, nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh là AS (β= -0,0841), tiếp đến là nhân tố LEV (β= -0,0372), ROE (β= - 0,0169), TTB (β= -0,0159), SIZE (β= 0.0098), và cuối cùng là biến giả YEAR không có ý nghĩa thống kê.
  8. vi ABSTRACT As an important source of revenue for the national economy and to create social equality, tax revenues in general and CIT in particular are very significant. In the enterprise, tax expense is also one of the important factors to determine the business results of the business. Therefore, according to the author the research project "Factors affecting corporate income tax of SMEs in the province of Binh Thanh district" has practical significance in economic management in general and business management in particular. On the basis of the theory of the tax burden and previous research in the country and the world the author modeling study to evaluate the factors affecting CIT's DNNNVV in the province of Binh Thanh district, these reviews Completing the CIT policy, introducing methods to reduce CIT expenses and improve business efficiency of enterprises in Binh Thanh district. For the study, the author collected actual data from the financial reports of 62 small and medium enterprises in Binh Thanh district for the period 2011-2015 and included in the Stata 10.0 software. Data processing. Synthesizing the theories, inheriting the results from the previous research directly and indirectly related to the topic, the author initially developed the hypothetical model factors affect the CIT of SMEs on district Binh Thanh includes 06 factors: firm size (SIZE), the profitability ratio on equity (ROE), the debt (LEV), structural properties (AS), the financial year (YEAR) and the burden of VAT in the circulation of goods (TTB). Regression results show that, among these six factors, there are 5 factors affecting CIT of SMEs in Binh Thanh District. Among them, the most powerful factors influencing SMEs to corporate income tax in the province of Binh Thanh District is AS (β = -0.0841), followed LEV factor (β = -0.0372), ROE (β = -0.0169), TTB (β = -0.0159), SIZE (β = 0.0098), and finally YEAR dummy variable is not statistically significant.
  9. vii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do nghiên cứu đề tài. ......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................3 6. Ý nghĩa của nghiên cứu .......................................................................................5 7. Cấu trúc của đề tài ...............................................................................................5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................6 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ...............................................................................6 1.2 Các nghiên cứu trong nước ..............................................................................16 1.3 Nhận xét và điểm mới đề tài nghiên cứu .........................................................19 1.3.1 Nhận xét ....................................................................................................19 1.3.2 Điểm mới đề tài nghiên cứu ......................................................................21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................21 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................22 2.1. Lý luận cơ bản về thuế TNDN và doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................22 2.1.1. Lý luận về thuế TNDN .............................................................................22 2.1.1.1 Đặc điểm cơ bản của thuế TNDN .......................................................22 2.1.1.2. Các yếu tố cấu thành chi phí thuế TNDN ..........................................23 2.1.1.3 Vai trò của thuế TNDN .......................................................................26 2.1.2 Lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................27 2.1.2.1 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................27
  10. viii 2.1.2.2 Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................27 2.2 Lý luận về gánh nặng từ chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..29 2.2.1 Lý thuyết về gánh nặng từ thuế TNDN .....................................................29 2.2.1.1 Lý thuyết về gánh nặng thuế thực tế ...................................................29 2.2.1.2 Các thành phần cấu thành nên gánh nặng thuế thực tế .......................31 2.2.2 Tác động của gánh nặng từ chi phí thuế TNDN tới sự phát triển của DNNVV ..............................................................................................................34 2.3 Chính sách thuế TNDN hỗ trợ DNNVV giảm gánh nặng từ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................................36 2.3.1 Chính sách thuế TNDN hỗ trợ DNNVV giảm gánh nặng từ chi phí thuế TNDN trên thế giới ............................................................................................37 2.3.2 Chính sách thuế TNDN hỗ trợ DNNVV giảm gánh nặng từ chi phí thuế TNDN ở Việt Nam .............................................................................................39 2.3.2.1 Chính sách thuế TNDN hỗ trợ riêng cho DNNVV.............................39 2.3.2.2 Chính sách thuế TNDN hỗ trợ cho doanh nghiệp nói chung (trong đó có DNNVV) ....................................................................................................40 2.4 Các lý thuyết liên quan đến nghiên cứu..........................................................42 2.4.1 Lý thuyết về cơ cấu vốn ...........................................................................42 2.4.2 Lý thuyết chi phí chính trị (Political cost theory) ....................................43 2.4.3 Lý thuyết quyền lực chính trị (Political power theory) ............................44 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................46 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................47 3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................47 3.1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................47 3.1.2 Giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................50
  11. ix 3.2. Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu đề xuất .........................................50 3.2.1 Biến phụ thuộc...........................................................................................50 3.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV (Biến giải thích) ...................................................................................................................52 3.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu ...............................................................................57 3.3 Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................58 3.3.1 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................58 3.3.2 Phương pháp chọn mẫu .............................................................................59 KẾT LUÂN CHƢƠNG 3 ........................................................................................60 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................61 4.1 Thực trạng về DNNVV ở địa bàn quận Bình Thạnh .......................................61 4.2 Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh ................................................................63 4.2.1 Phân tích thống kê mô tả ...........................................................................63 4.2.2 Phân tích ma trận hệ số tương quan ..........................................................66 4.2.3 Phân tích kết quả hồi quy ..........................................................................67 4.2.3.1 Kiểm định hiện tượng Đa cộng tuyến .................................................67 4.2.3.2 Kiểm định phương sai thay đổi ...........................................................68 4.2.3.3 Kiểm định tự tương quan ....................................................................68 4.2.3.4 Kiểm định Breusch-Pagan cho việc lựa chọn giữa mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model) và mô hình hồi quy gộp (Pooled OLS) .69 4.2.3.5 Kiểm định Hausman cho việc lựa chọn giữa mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model) và mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model) .............................................................................................................70 4.2.3.6 Kết quả hồi quy mô hình tác động cố định (FEM) .............................71
  12. x KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................76 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................77 5.1. Kết luận ...........................................................................................................77 5.2. Kiến nghị.........................................................................................................78 5.2.1 Kiến nghị hỗ trợ DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh giảm gánh nặng từ chi phí thuế TNDN .........................................................................................78 5.2.2 Kiến nghị về việc bổ sung một số quy định trong chính sách thuế TNDN hỗ trợ DNNVV giảm gánh nặng từ chi phí thuế TNDN. ...................................83 5.3. Hạn chế đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. ..................................85 5.3.1 Hạn chế đề tài ............................................................................................85 5.3.2 Đề xuất cho hướng nghiên cứu tiếp theo...................................................86 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
  13. xi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ tài chính DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ETR Tỷ lệ thuế suất thuế TNDN thực tế EU Liên minh Châu Âu GTGT Gía trị gia tăng GDP Tổng sản phẩm quốc nôi NSNN Ngân sách nhà nước NN Nhà nước NĐ Nghị định QĐ Quyết định TT Thông tư TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân VAT Gía trị gia tăng
  14. xii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Biểu thuế luỹ tiến thuế TNDN được áp dụng tại Bỉ ................................. 14 Bảng 2.1: Bảng tổng hợp thuế suất thuế TNDN ở Việt Nam qua các thời kỳ ......... 24 Bảng 3.1 Tổng hợp các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu ............................ 49 Bảng 4.1 Kết quả thu thuế TNDN năm 2013-2015 tại chi cục thuế Bình Thạnh.... 62 Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả ............................................................................ 63 Bảng 4.3 Kết quả ma trận hệ số tương quan giữa các biến ...................................... 66 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định hệ số VIF .................................................................... 67 Bảng 4.5 Kiểm định hiện tương phương sai thay đổi .............................................. 68 Bảng 4.6 Kiểm định hiện tương tự tương quan ....................................................... 68 Bảng 4.7 Kiểm định Breusch và Pagan lựa chọn giữa mô hình Pool OLS và REM .................................................................................................................................. 69 Bảng 4.8 Kiểm định Hausman lựa chọn giữa mô hình FEM và REM .................... 70 Bảng 4.9 Kết quả hồi quy mô hình tác động cố định (FEM) ................................... 71 Bảng 5.1 Ví dụ cơ cấu vốn của doanh nghiệp H ...................................................... 80 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Mô hình phân tích gánh nặng thuế của tác giả Phạm Xuân Hoà (2015).. 19 Hình 2.1: Gánh nặng thuế thực tế và các thành phần tạo nên gánh nặng thuế thực tế của doanh nghiệp..................................................................................................... 30 Hình 2.2: Phân bổ gánh nặng thuế VAT trong trường hợp độ co giãn của cầu lớn............................................................................................................................ 32 Hình 2.3: Phân bổ gánh nặng thuế VAT trong trường hợp độ co giãn của cung lớn............................................................................................................................ 33 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố tác động đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh.................................................................. 47
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. DNNVV chiếm khoảng 96% tổng số doanh nghiệp trên toàn thế giới, góp phần quan trọng vào giải quyết việc làm, phát triển kinh tế, tạo nguồn thu ngân sách… Ở Việt Nam, DNNVV chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp, sử dụng hơn 62% lao động, đóng góp khoảng 45% GDP và 33% nguồn thu ngân sách Nhà nước (số liệu thống kê tại Quốc hội khoá XIV (2016)). Với vai trò quan trọng trong nền kinh tế, DNNVV luôn được chính phủ các nước quan tâm và hỗ trợ phát triển. Các nước phát triển đã sớm có những chính sách hỗ trợ DNNVV và đã được những thành công nhất định. Kinh nghiệm ở các nước phát triển cho thấy, cần phải hỗ trợ DNNVV trên cả hai lĩnh vực: tài chính và phi tài chính. Một mặt, với ưu điểm dễ khởi nghiệp, linh hoạt, phát huy được nghề truyền thống, là vườn ươm tài năng kinh doanh nhưng mặt khác DNNVV lại có qui mô nhỏ, trình độ lao động và quản lý thấp, quản trị dòng tiền kém hiệu quả, hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ vào sản xuất và khả năng tiếp cận vốn vay hạn chế. Với những hạn chế của mình, DNNVV cần được sự hỗ trợ để phát triển. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn vay. Do khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay nên nguồn vốn của DNNVV chủ yếu là vốn chủ sở hữu. Một bộ phận quan trọng của vốn chủ sở hữu là lợi nhuận giữ lại. Đây chính là nguồn lực tài chính chủ yếu để tái đầu tư và phát triển của DNNVV. Tuy nhiên nguồn lực tài chính này của doanh nghiệp chịu nhiều áp lực do nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Xét về khía cạnh vĩ mô, thuế là một khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp nộp thuế để hình thành nên ngân sách Nhà nước. Nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp là bắt buộc. Tuy nhiên, việc thực hiện nghĩa vụ thuế này ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của doanh nghiệp và làm giảm lợi nhuận được giữ lại cho việc tái đầu tư, kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp này. Điều này làm hạn chế sự tăng trưởng của cơ sở thuế, tạo động lực trốn thuế cho doanh nghiệp và từ đó
  16. 2 làm ảnh hưởng tới nguồn thu ngân sách từ thuế của Nhà nước, dù thuế suất không đổi. Xuất phát từ lí do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh“ để nghiên cứu. Qua nghiên cứu, tác giả xác định các nhân tố tác động đến thuế TNDN để từ đó đưa ra các kiến nghị giúp DNNVV trong địa bàn nói riêng cũng như DNNVV nói chung giảm được phần nào gánh nặng từ thuế TNDN, qua đó tăng lợi nhuận được giữ lại cho tái đầu tư và phát triển. Bên cạnh đó, đứng trên quan điểm hỗ trợ phát triển DNNVV, tác giả sẽ đưa ra thêm một số kiến nghị đối với Chính phủ để hoàn thiện chính sách thuế TNDN hỗ trợ phát triển nhóm doanh nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bình Thạnh. Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu thực trạng chính sách thuế hỗ trợ DNNVV giảm gánh nặng từ chi phí thuế TNDN tại Việt Nam + Xác định được các nhân tố ảnh hưởng thuế TNDN của DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh. + Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến thuế TNDN của DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh. + Từ kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng tác giả đưa ra được những đề xuất, kiến nghị có thể hỗ trợ các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh nói chung và DNNVV ở Việt Nam nói riêng tiết kiệm được phần nào chi phí thuế TNDN phải nộp. Đồng thời, tác giả đưa ra một số kiến nghị đến Chính phủ để hoàn thiện chính sách thuế TNDN hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh nói riêng cũng như DNNVV ở Việt Nam nói chung. 3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu này là :
  17. 3 1. Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh? 2. Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh như thế nào? 3. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra kiến nghị nào để giúp DNNVV ở địa bàn quận Bình Thạnh giảm được gánh nặng từ chi phí thuế TNDN? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: là tìm hiểu và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh. Phạm vi nghiên cứu của luận văn: - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng sẽ được giới hạn trong thời kỳ từ năm 2011-2015 - Về không gian: Nghiên cứu được xác định phạm vi là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bình Thạnh. - Về nội dung: Nghiên cứu được giới hạn trong một số vấn đề cụ thể sau + Vấn đề về chi phí thuế TNDN đối với các doanh nghiệp, + Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, + Đưa ra những đề xuất, giải pháp và những gợi ý dựa trên kết quả nghiên cứu được nhằm giúp DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh tiết kiệm được phần nào chi phí thuế TNDN phải nộp. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Đề tài sử dụng hỗn hợp kết hợp giữa phương pháp định tính với định lượng. Để giải quyết vấn đề (1): xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh, tác giả sử dụng phương pháp so sánh, tiếp cận hệ thống các lý thuyết nền về gánh nặng thuế TNDN và các yếu tố ảnh hưởng đến thuế TNDN. Từ đó, áp dụng phương pháp tư duy, tổng hợp để chọn ra một quan điểm phù hợp về các nhân tố tác động đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh.
  18. 4 Đồng thời, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu suy diễn – định tính. Do hiện nay các nghiên cứu trực tiếp về xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV ở địa bàn quận Bình Thạnh chưa có nên luận văn phải thừa kế những kết quả của các nghiên cứu khác trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài đồng thời tham khảo thêm từ thực tiễn các đặc điểm của DNNVV ở Việt Nam để suy diễn và xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh. Để giải quyết vấn đề (3): Thực trạng về mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh. Luận văn sử dụng phương pháp định lượng thu thập dữ liệu thông qua báo cáo tài chính của các DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh, sử dụng các kỹ thuật thống kê mô tả thực trạng và thực hiện các kiểm định với phần mềm Stata 10. Việc phân tích dữ liệu được thực hiện theo trình tự sau: - Phân tích thống kê mô tả nhằm để thấy một cách tổng quát về giá trị cực đại, cực tiểu, giá trị trung bình, phân phối chuẩn và số quan sát của các biến số trong mô hình nghiên cứu. - Phân tích ma trận hệ số tương quan giúp tác giả có cái nhìn ban đầu về mối tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu nhằm phát hiện mối liên hệ giữa các biến. - Thực hiện các kiểm định: đa cộng tuyến (VIF), phương sai thay đổi, tự tương quan để phát hiện các bệnh và đưa ra giải pháp khắc phục (nếu có) cho mô hình nghiên cứu. - Thực hiện kiểm định để lựa chọn mô hình hồi quy thích hợp nhất để phân tích kết quả của dữ liệu bảng. Bao gồm hai kiểm định: Kiểm định Breusch-Pagan cho việc lựa chọn giữa mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model) và mô hình hồi quy gộp (Pooled OLS), Kiểm định Hausman cho việc lựa chọn giữa mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model) và mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model).
  19. 5 - Sau khi kiểm định lựa chọn mô hình hồi quy thích hợp nhất, dựa vào kết quả mô hình so sánh với các giả thuyết nghiên cứu đặt ra, đưa ra các giải thích và liên hệ ứng dụng mô hình vào thực tế. 6. Ý nghĩa của nghiên cứu Về mặt khoa học: Hệ thống hóa được các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Bình Thạnh. Từ đó, đề tài cung cấp thêm thông tin về mối quan hệ giữa chi phí thuế TNDN và các nhân tố tác động đến nó. Về mặt thực tiễn: kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa cung cấp những thông tin hữu ích cho chủ sở hữu và nhà đầu tư vào DNNVV trên địa bàn quận Bình Thạnh trong việc vận dụng để tiết kiệm được phần nào chi phí thuế TNDN phải nộp, qua đó tăng lợi nhuận được giữ lại cho việc tái đầu tư và phát triển. Đồng thời, thông qua việc tham khảo chính sách thuế hỗ trợ DNNVV trên thế giới tác giả đóng góp đề xuất kiến nghị Chính Phủ trong việc hoàn thiện chính sách thuế hỗ trợ phát triển cho nhóm DNNVV trên địa bàn nói riêng và ở Việt Nam nói chung. 7. Cấu trúc của đề tài Luận văn bao gồm 5 chương và được trình bày theo thứ tự như sau: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  20. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN dựa trên, tỷ lệ thuế suất thuế TNDN (Effective tax rate) và dữ liệu tài chính của các doanh nghiệp bắt đầu với nghiên cứu của Siegfried (1974) ở Mỹ. Sau đó, mô hình nghiên cứu thuế TNDN này tiếp tục được các nhà nghiên cứu mở rộng trên cơ sở lý thuyết thực chứng. Điển hình như tác giả Stickney và McGee (1982), Zimmerman (1983), Harberger (1959). Đứng trên quan điểm hỗ trợ doanh nghiệp, nhiều tác giả trên thế giới đã tiếp tục ứng dụng và mở rộng mô hình lý thuyết vào phân tích các doanh nghiệp ở nhiều vùng địa lý khác nhau như: Úc, Canada, Châu Âu (EU), Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc. Trên cơ sở lập luận cho đề tài nghiên cứu, tác giả xin tóm tắt lại một số nghiên cứu điển hình về thuế TNDN đã được thực hiện trên thế giới: Tác giả Siegfried (1974) nghiên cứu đề tài “Effective average US corporation income tax rates” tạm dịch là nghiên cứu về tỷ lệ thuế TNDN thực tế ở Mỹ. Đề tài tập trung nghiên cứu về sự tác động của quy mô doanh nghiệp lên chi phí thuế TNDN (ETR). Trong nghiên cứu, ông đưa ra giả thuyết cho rằng các doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì có thể có chi phí thuế TNDN nhỏ hơn các doanh nghiệp nhỏ khác bởi vì các lý do sau: các doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì có nguồn lực tài chính càng mạnh để có thể đầu tư vào chuyên gia tư vấn thuế thông qua đó tiết kiệm được tiền thuế phát sinh phải nộp. Hai là các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn xuyên quốc gia có thể tận dụng thế mạnh về nguồn lực của mình để lập kế hoạch về thuế (tax planning), sắp xếp, phân bổ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình để có thể tiết kiệm tối đa chi phí thuế phải nộp. Ông được xem như là người đầu tiên đưa ra cơ sở lý luận về lý thuyết quyền lực chính trị (Political power theory) để xem xét mối tương quan nghịch chiều giữa biến quy mô doanh nghiệp (SIZE) và tỷ lệ thuế TNDN trung bình (ETR). Để chứng minh cho lý luận của mình ông thực hiện nghiên cứu hồi quy trên các doanh nghiệp trong ngành sản xuất từ năm 1970-1972 ở Mỹ và đo lường chi phí thuế TNDN bằng tỷ lệ thuế suất thuế TNDN trung bình.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2