
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Công thức tổng quát của dãy số và ứng dụng
lượt xem 9
download

Hiện nay có rất nhiều tài liệu đề cập tới các bài toán dãy số. Tuy nhiên tài liệu này chủ yếu quan tâm tới hai mảng chính: tìm công thức tổng quát của dãy số và một số bài toán liên quan như tính tổng, xét tính chất số học, tính giới hạn một vài dãy số… Luận văn sẽ nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Công thức tổng quát của dãy số và ứng dụng
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------------- HOÀNG VĂN KHÁNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ VÀ ỨNG DỤNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Hà Nội - 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------------- HOÀNG VĂN KHÁNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ VÀ ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp Mã số: 60460113 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN QUỐC Hà Nội - 2015
- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 Chương 1 ........................................................................................................... 2 Một số kiến thức chuẩn bị ................................................................................. 2 1. Dãy số ........................................................................................................ 2 1.1 Một số khái niệm về dãy số ................................................................. 2 1.2 Cách xác định một dãy số ................................................................... 2 1.3 Một số dãy số đặc biệt......................................................................... 2 2. Một số tính chất số học ............................................................................. 3 2.1 Một số tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên ............................. 3 2.2 Hàm phần nguyên và số chính phương ............................................... 4 Chương 2 ........................................................................................................... 5 Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số ........................ 5 1. Phương pháp đổi biến đưa dãy số về cấp số cộng, cấp số nhân hay dãy lũy thừa .......................................................................................................... 5 2.Phương pháp sai phân .............................................................................. 10 2.1 Xét phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất ............................. 10 2.2 Xét phương trình sai phân tuyến tính tổng quát ............................... 11 3. Phương pháp tìm công thức tổng quát dãy số bằng định hướng bởi công thức lượng giác ............................................................................................ 20 Chương 3 ......................................................................................................... 30 Một số bài toán liên quan đến công thức tổng quát của dãy số ...................... 30 1. Tính tổng của một dãy số ........................................................................ 30 2. Dãy số và tính chất số học của dãy số..................................................... 34 2.1 Tính chính phương của dãy số .......................................................... 34 2.2 Toán chia hết và phần nguyên .......................................................... 43 3. Dãy số và giới hạn của dãy số ................................................................. 52 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69
- LỜI NÓI ĐẦU Dãy số là một phần quan trọng của đại số và giải tích toán học, nó không chỉ là đối tượng nghiên cứu mà còn đóng vai trò quan trọng phục vụ cho việc tính toán trong phương trình hàm, lý thuyết biểu diễn, hay cụ thể hơn là những bài toán thực tế như tính lãi xuất ngân hàng, tính số nhiễm sắc thể, tính số phân bào… Hiện nay có rất nhiều tài liệu đề cập tới các bài toán dãy số. Tuy nhiên tài liệu này chủ yếu quan tâm tới hai mảng chính: tìm công thức tổng quát của dãy số và một số bài toán liên quan như tính tổng, xét tính chất số học, tính giới hạn một vài dãy số… Mục đích của luận văn là khái quát một cách hệ thống những phương pháp tìm công thức tổng quát của dãy số hay dùng và một số bài toán liên quan hay được đưa ra trong các kỳ thi học sinh giỏi, OLYMPIC 30/4, hay một số kỳ thi khác. Luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Một số kiến thức chuẩn bị Luận văn tóm tắt một số định nghĩa và tính chất số học hay dùng Chương 2: Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Chương này tác giả đề cấp tới 3 phương pháp chính để tìm công thức tổng quát của dãy số: phương pháp đổi biến đưa về cấp số cộng, cấp số nhân hay dãy lũy thừa; phương pháp sai phân; phương pháp sử dụng định hướng bởi công thức lượng giác. Chương 3: Một số bài toán liên quan tới công thức tổng quát của dãy số Chương này đề cập tới vấn đề tính tổng dãy số bất kỳ, tính chất số học của dãy số, giới hạn của dãy số. Luận văn được hoàn thành với sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình, chu đáo của TS. PHẠM VĂN QUỐC. Tác giả tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy. Tác giả xin chân thành cảm ơn các quý cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt để luận văn hoàn thành đúng thời hạn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy cung cấp thêm cho chúng em kiến thức. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân, bạn bè và các đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 12/2015 Tác giả Hoàng Văn Khánh 1
- Chương 1 Một số kiến thức chuẩn bị 1. Dãy số 1.1 Một số khái niệm về dãy số Định nghĩa 1: Dãy un (hoặc un ) là dãy các số u1 , u2 , ... , un tuân theo một quy luật nào đó được gọi là dãy số. + Nếu dãy un có vô hạn phần tử ta nói dãy un là dãy số vô hạn. + Nếu dãy un có hữu hạn phần tử ta nói dãy un là dãy số hữu hạn. + Số u1 được gọi là số hạng đầu của dãy, ui được gọi là số hạng thứ i của dãy (1 i ). 1.2 Cách xác định một dãy số a. Dãy số cho bởi công thức tổng quát n Ví dụ 1: un . n 1 1 2 3 n Có un : ; ; ; ... ; ; ... . 2 2 1 3 1 n 1 b. Dãy số cho bởi công thức truy hồi Ví dụ 2 : Dãy Phibonacci u1 u2 1 (n 3). un un1 un2 Khi đó un :1;1; 2 ; 3 ; 5 ; ... c. Dãy số cho bằng phương pháp mô tả Ví dụ 3 : Cho số 3,141592653589... Lập dãy un là giá trị gần đúng của , lấy từ số thập phân thứ nhất đến thứ n. Như thế ta có dãy u1 3,1; u2 3,14 ; u3 3,141; .... 1.3 Một số dãy số đặc biệt a. Cấp số cộng 2
- Định nghĩa 2 : Dãy số u1 , u2 , ... , un ,... được gọi là cấp số cộng với công sai d nếu un1 un d n 1 . Tính chất : 1i; un u1 (n 1)d n 1 un1 un1 2i; un n 2 2 3i; sn u1 u2 .. un u1 un 2u (n 1)d . .n n. 1 2 2 b. Cấp số nhân Định nghĩa 3 : Dãy số u1 , u2 , ... , un ,... được gọi là cấp số nhân với công bội q nếu un1 un .q n 1. Tính chất : 1i; un u1.q n1 n 1 2i; un2 un1.un1 n 2 qn 1 3i; sn u1 u2 .. un u1 . q 1 2. Một số tính chất số học 2.1 Một số tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên Định nghĩa 4 : Cho a , b Z ta nói a chia hết cho b (kí hiệu a b ) hay a là bội của b hoặc b là ước của a nếu k Z sao cho a bk . Trường hợp ngược lại ta nói a không chia hết cho b (kí hiệu a b ). Định nghĩa 5 : Cho số p Z ; p 2 , ta nói p là số nguyên tố nếu p chỉ có 2 ước nguyên dương 1 và p. Định nghĩa 6 : Ta nói số a đồng dư b modul m nếu a và b cùng có số dư khi chia cho m. Kí hiệu : a b(mod m) . Tính chất : 3
- a b(mod m) a b 0 mod m a b (mod m) 1 1 a1 a2 b1 b2 (mod m) 2 2 a b (mod m ) a b (mod m) 1 1 a1.a2 b1.b2 (mod m) 2 2 a b (mod m ) a b(mod m) a k b k (mod m). 2.2 Hàm phần nguyên và số chính phương a. Hàm phần nguyên Định nghĩa 7: Phần nguyên của một số là số nguyên lớn nhất không vượt quá số đó. Kí hiệu : Cho số x R ta kí hiệu x là phần nguyên của số x . Tính chất : x a x a d (0 d 1; x 0) a x a 1 x a (a Z :; x 0) x y x y . b. Số chính phương Định nghĩa 8 : Số n N được gọi là số chính phương nếu k N sao cho n k2 . Tính chất : Điều kiện cần để một số là số chính phương là số đó phải có chữ số tận cùng là 0,1, 4, 5, 6, 9 4
- Chương 2 Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số 1. Phương pháp đổi biến đưa dãy số về cấp số cộng, cấp số nhân hay dãy lũy thừa Một dãy số bất kỳ, sau một hoặc một vài phép đổi biến khéo léo ta sẽ đưa dãy số về cấp số cộng, cấp số nhân hay dãy lũy thừa. Từ đó sẽ tìm được công thức tổng quát của dãy số mới và dãy số đã cho. Cấp số cộng: Nếu un1 un d ; n thì công thức tổng quát un u1 (n 1)d (n 2). Cấp số nhân: Nếu un1 un .q; n thì công thức tổng quát un u1.q n1 (n 2). Dãy lũy thừa: n 1 Nếu un1 unk n thì công thức tổng quát un u1k (n 2). Chúng ta sẽ xét một số bài toán cụ thể sau để làm rõ hơn phương pháp này. Bài toán 1. Cho dãy số : u1 1 un 2un1 3. Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Đặt un vn 3 . v1 2 v 2 Ta có dãy số 1 vn 3 2(vn1 3) 3 vn 2vn1. Do vn là một cấp số nhân với v1 2 ; q 2 nên: vn v1.q n1 2n . Vậy un 2n 3 là công thức tổng quát của dãy đã cho. Bài toán 2. Cho dãy số : u1 1; u2 2 un 3un1 2un2 ; (n 3). 5
- Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Ta có thể biến đổi : u1 1; u2 2 un 2un1 un1 2un2 . Đặt vn un 2un1 . v 0 Ta có dãy 2 (n 3) . v n n1 v Vì vn là dãy số hằng nên vn 0 . u1 1 u 1 Do đó : 1 un 2un1 0 un 2un1. Nên un là cấp số nhân với u1 1; q 2 . Vậy un 2n . Bài toán 3. Cho dãy số u1 2 (n 2). un un1 2n 1 Tìm công thức tổng quát của un . Bài giải : Đặt un vn n2 2n ta có dãy v1 1 vn n 2n vn1 (n 1) 2(n 1) 2n 1 2 2 v 1 1 vn vn1. Do đó vn là cấp số nhân với v1 1, q 1 . Nên vn 1. Vậy un n2 2n 1. Bài toán 4. Cho dãy số 6
- u1 1 (n 2). un 3un1 2 n Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Đặt un vn 2n1 ta có dãy v1 5 n 1 vn 2 3(vn1 2 ) 2 n n v 5 1 vn 3vn1. Có vn là cấp số nhân với v1 5 , q 3 . Nên vn v1.q n1 5.3n1 . Vậy có un 5.3n1 2n1 . Bài toán 5. Cho dãy u0 1; u1 3 (n 2). un 4un1 3un2 5.2 n Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Đặt vn un 4.5.2n ta có dãy v0 19 ; v1 43 n 1 n2 (n 2) vn 20.2 4(vn1 20.2 ) 3(vn2 20.2 ) 5.2 n n v 19 ; v1 43 0 vn 4vn1 3vn2 0 v0 19 ; v1 43 vn 3vn1 vn1 3vn2 . z 14 Đặt zn vn 3vn1 . Ta có dãy : 1 zn zn1. v1 43 Vì zn là dãy hằng nên . Khi đó vn 3vn1 14. 7
- y 43 Đặt yn vn 7 , có dãy: 1 yn 3 yn1 là cấp số nhân có y1 36 , q 3 nên yn 36.3n1 4.3n1 ; vn 4.3n1 7 . Vậy un 4.3n1 5.2n2 7. Đôi khi dãy số cho bởi công thức truy hồi, không ở dạng tuyến tính mà ở dạng phân thức. Ta cần biến đổi thật khéo léo, để làm xuất hiện dạng tuyến tính và đưa về bài toán đơn giản đã xét. Bài toán 6. Tìm công thức tổng quát dãy un : u1 2 9un1 24 (n 2). un 5u 13 n 1 Bài giải : Đặt vn un 2 , ta có dãy : v1 4 9 vn1 2 24 vn 2 5(v 2) 13 n 1 v1 4 1 5vn1 3 3 v 5. n vn 1 vn 1 1 1 z1 Đặt zn ta có dãy 4 vn zn 3.zn1 5. 5 Đặt yn zn có 2 8
- 11 y1 4 y 5 3( y 5 ) 5 n 2 n 1 2 11 y1 4 yn 3 yn1. 11 Do yn là cấp số nhân có y1 , q 3 nên : 4 11 11 5 4 yn .3n1; zn .3n1 ; vn n 1 .; 4 4 2 11.3 10 24 22.3n1 Vậy un . 11.3n1 10 Bài toán 7. Cho dãy số u1 2 un1 8un . 4 Xác định công thức tổng quát của dãy. Bài giải: 4 v v Đặt vn 2un , ta được n1 8 n vn1 vn4 với v1 4 . 2 2 n 1 n 1 Như vậy ta có dãy lũy thừa vn , do đó vn v14 44 . 1 n 1 Vậy ta có un .44 . 2 Bài toán 8. Cho dãy số u1 2 un1 2un 4un 1. 2 Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải: 9
- vn Đặt vn 2 un 1 hay un 1 ta có 2 2 vn1 v v 1 2 n 1 4 n 1 1 2 2 2 vn1 vn2 1 2vn 2 2vn 4 1 2 2 vn1 vn , ở đó v1 2 u1 1 6 . 2 n 1 n 1 Như vậy ta thu được dãy lũy thừa vn và tính được vn v12 62 . 1 n 1 Vậy công thức tổng quát un .62 1 . 2 Bài toán 9. Cho dãy số u1 2 un1 8un 16un 12un 4un . 4 3 2 Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải: vn 1 Đặt vn 2un 1 hay un ta có dãy 2 vn1 1 vn 1 vn 1 vn 1 vn 1 4 3 2 8 16 12 4 2 2 2 2 2 vn1 1 (vn4 4vn3 6vn2 4vn 1) 4(vn3 3vn2 3vn 1) 6(vn2 2vn 1) 4 vn 1 vn1 vn4 , ở đó v1 2u1 1 5 . n 1 n 1 Ta thu được dãy lũy thừa vn và tính được vn v14 54 . n 1 54 1 Vậy công thức tổng quát của dãy un . 2 2.Phương pháp sai phân 2.1 Xét phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất Phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất có dạng 10
- Ln ( xn , xn1 , ...) 0 (1) . Trong đó Ln ( xn , xn1 , ...) xn a1xn1 a2 x n2 ... ai xni . Phương trình (1) có phương trình đặc trưng : n a1 n1 a2 n2 ... a1 ni 0 (2) . TH1 : Phương trình (2) có đủ i nghiệm phân biệt. Khi đó phương trình (1) có nghiệm là : xn A11n A2 2n ... Aiin . TH2 : Có nghiệm kép j (1 j i) bội s thì xn A11n A2 2n ... Qs1 (n). Aj nj ... Aiin . Với Qs1 (n) là đa thức bậc s 1 ẩn n. TH3 : Có nghiệm phức j r (cos isin ) thì xn A11n A2 2n ... r n (cosn isin n ) ... Aiin . 2.2 Xét phương trình sai phân tuyến tính tổng quát Ln ( xn , xn1 , ...) f n (3) . Trong đó Ln ( xn , xn1 , ...) xn a1xn1 a 2 x n2 ... ai xni . Ta đi tìm nghiệm tổng quát xn xn xn* . Trong đó : xn là nghiệm phương trình sai phân tổng quát (3), xn là nghiệm phương trình sai phân thuần nhất (1), xn* là nghiệm riêng. Tìm xn* : TH1 : f n Pm (n) là đa thức bậc m ẩn n. + Nếu nghiệm i 1; i . xn* Qm (n) . + Nếu nghiệm i 1 bội s nào đó. xn* n s .Qm (n) . TH2 : f n n .Pm (n) . 11
- +Nếu i ; i . xn* nQm (n) . +Nếu j ;1 j i bội s. xn* n s nQm (n) . Việc tìm xn* ta thay trực tiếp vào phương trình được các hệ số của sai phân tổng quát, để tìm được các hệ số của xn* . Để rõ hơn về phương pháp này ta đi xét một số bài toán cụ thể sau. Bài toán 1. Cho dãy số u1 0 ; u2 1 (n 2). un1 un 2un1 0 Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 1 2 2 0 2. Do đó nghiệm : un A.(1)n B.(2)n . Mà u1 0 ; u2 1 ta có hệ 1 A A B 0 3 A 4B 1 B 1 . 6 1 1 Vậy un .(1)n .(2) n . 3 6 Bài toán 2. Cho dãy số u0 u1 1 (n 1). n1 u 6u n 9u n 1 0 Tìm công thức tổng quát của dãy số. 12
- Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng: 2 6 9 0 3 (nghiệm kép). Do đó nghiệm : un (an b).3n . Mà u0 u1 1 ta có hệ 2 b 1 a 3 (a b)3 1 b 1. 2 Vậy un ( n 1)3n. 3 Bài toán 3. Cho dãy số 1 x1 x2 2 (n 1). xn 2 xn1 xn 0 Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 1 3 i 2 2 1 0 2 1 3 i. 2 2 1 3 2 2 Xét nghiệm i cos isin . 2 2 3 3 2n 2n Do đó nghiệm : xn Acos B sin . 3 3 1 Mà x1 x2 ta có hệ 2 1 3 1 A B A 1 2 2 2 1 A 3 B 1 B 0. 2 2 2 13
- 2n Vậy xn cos . 3 Bài toán 4. Cho dãy số xn3 xn2 xn1 xn 0. Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 1 3 2 1 0 i. Xét nghiệm i cos isin . 2 2 n n Vây : xn A(1)n Bcos C sin . 2 2 Bài toán 5. Cho dãy số x1 4 ; x2 3 (n 1). xn2 xn1 6 xn n 1 (*) Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 2 2 6 0 3. Do đó nghiệm phương trình thuần nhất tương ứng : xn A.(2)n B.(3)n . Có các nghiệm 1 nên nghiệm riêng xn* an b. Thay vào phương trình (*) : a n 2 b a n 1 b 6(an b) n 1 6an 6b a n 1. 14
- 1 a 6a 1 6 Đồng nhất hệ số ta có : 6b a 1 b 7 . 36 1 7 Ta được : xn* n ; 6 36 1 7 xn xn xn* A(2)n B(3)n n . 6 36 Mà x1 4 ; x2 3 ta có hệ 1 7 14 2 A 3B 6 36 4 A 9 1 4 A 9B 7 B 5 . 3 3 36 12 14 5 1 7 Vậy xn (2)n (3)n n . 9 12 6 36 Bài toán 6. Cho dãy x1 x2 1 (n 1). 2 xn2 5 xn1 2 xn (35n 51)3 n (*) Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 2 2 5 2 0 2 1 . 2 1 n Do đó nghiệm phương trình thuần nhất tương ứng : xn A.(2)n B.( ) . 2 Có các nghiệm 3 nên nghiệm riêng xn* (an b).3n . Thay vào phương trình (*) : 15
- 2 a n 2 b .3n 2 5 a n 1 b .3n1 2(an b)3n 35n 51.3n 18(an 2a b) 15(an a b) 2(an b) 35n 51 35an 51a 35b 35n 51 T 35a 35 a 1 51a 35b 51 b 0. a được: xn* n.3n ; 1 n xn xn xn* A(2) n B( ) n.3n . 2 Mà x1 x2 1 ta có hệ 1 2 A 2 B 3 1 A 6 4 A B 18 1 B 28. 1 4 1 Vậy xn 6.(2)n 28( )n n.3n. 2 Một số phương trình sai phân tuyến tính nhưng hệ số biến thiên lại là những phương trình có lời giải phức tạp, nó yêu cầu ta đổi biến khéo léo để được phương trình sai phân với hệ số hằng. Để sáng tác ra những bài toán dạng như này công việc lại khá dễ dàng. Chỉ cần ta lấy một phương trình sai phân hệ số hằng ẩn vn sau đó đặt vn f (n) un hay là vn f (n).un ; ... Ta thu được các bài toán phức tạp. Việc giải các bài toán này khó tìm ra cách giải tổng quát. Ta tự tìm ra phương pháp truy hồi, đổi biến... rồi mới đưa bài toán trở về đơn giản. Ta sẽ xét một số bài toán cụ thể sau để làm rõ. Bài toán 7. Cho dãy u1 1; u2 2 n.un2 (3n 1)un1 2(n 1)un 3. (*) Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Từ (*) ta có : 16
- n.un 2 2nun1 nun1 un1 2un 2nun 3 n un2 2un1 (n 1) 3 (n 1) un1 2un n 3 (n 1) un 2 2un1 (n 1) 3 .un1 2un n 3. n Truy hồi ta được : (n 1) n 2 un2 2un1 (n 1) 3 . ... u2 2u1 1 3 n n 1 1 un 2 2un1 (n 1) 3 2(n 1) un 2 2un1 3n 3. (**) Nghiệm thuần nhất : un A.2n . Nghiệm riêng : un* an b , thay vào phương trình (**) : a(n 1) b 2(an b) 3n 3 an a b 3n 3 a 3 b 0. Do đó : un* 3n ; un un un* A.2n 3n . Có u1 1 nên 1 2 A 3 A 1 . Vậy un 2n 3n. Bài toán 8. Cho dãy số xác định bởi : x1 0 n xn1 n 1 ( xn 1). Tìm công thức tổng quát của xn . Bài giải : Từ giả thiết ta có (n 1) xn1 nxn n . Đặt un nxn ta có un1 un n . Do vậy : u2 u1 1 17

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nghiên cứu tách chiết polyphenol từ lá bàng làm tác nhân khử trong tổng hợp nano Cu2O
90 p |
5 |
2
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nghiên cứu, phân tích cấu trúc, tính chất của lớp phủ từ chitosan và dịch chiết vỏ lựu
56 p |
3 |
2
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp dạy trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi định hướng độ dài thời gian
172 p |
1 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động khám phá thực vật cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo hướng tích hợp
168 p |
1 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học hệ thống điện: Nghiên cứu các biện pháp nâng cao ổn định điện áp của lưới phân phối điện trung áp
100 p |
1 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Hoạt động trải nghiệm trong dạy học chủ điểm Nhớ nguồn ở Sách giáo khoa tiếng Việt 5 (Tập hai)
137 p |
1 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Một số biện pháp tổ chức trò chơi lắp ghép - xây dựng nhằm phát triển tính sáng tạo cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non
142 p |
1 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ sức mạnh cho nam sinh viên chuyên sâu cầu lông trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
85 p |
1 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Chế tạo vật liệu khung cơ kim (MOF) ứng dụng cho siêu tụ điện
73 p |
4 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Phân tích đặc trưng cấu trúc của màng hydro-gel trên cơ sở cellulose kết hợp với nano bạc
54 p |
5 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nghiên cứu phân tích đánh giá độ bền ăn mòn cho lớp màng anode nhôm có chứa nano silica ứng dụng trên các linh kiện phụ tùng ô tô xe máy
57 p |
3 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nghiên cứu, phân tích một số hợp chất hữu cơ khó phân hủy từ mẫu thịt lợn hun khói
81 p |
3 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nghiên cứu liposome hóa hoạt chất α-mangostin và đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư
94 p |
3 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nhiên cứu thành phần saponin và hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase và α-amylase từ cây Lan thạch hộc (Dendrobium officinale Kimura & Migo)
110 p |
4 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nghiên cứu chế tạo vật liệu compozit từ polylactic, dầu hạt đen và sợi gai xanh AP1
59 p |
6 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nghiên cứu chế tạo điện cực polymer và khảo sát tính chất của chúng
69 p |
6 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase và α-amylase của loài Camellia phanii ở Việt Nam
120 p |
5 |
1
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Web 2.0 và mạng xã hội
88 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
