intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực nhà máy xử lý rác thải Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội và đề xuất giải pháp quản lý

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

40
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này trình bày đánh giá được hiện trạng môi trường khu vực nhà máy xử lý rác thải Xuân Sơn dựa trên các yếu tố như môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí. Từ đó chỉ ra được thực trạng môi trường và đề xuất các nhóm giải pháp quản lý nhằm khắc phục, hạn chế từng bước ô nhiễm môi trường do nhà máy gây nên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực nhà máy xử lý rác thải Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội và đề xuất giải pháp quản lý

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------------------- Nguyễn Xuân Tùng ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI XUÂN SƠN, THỊ XÃ SƠN TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------------------- Nguyễn Xuân Tùng ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI XUÂN SƠN, THỊ XÃ SƠN TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ Chuyên ngành: Khoa Học Môi Trường Mã số: 60440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Hoàng Anh Lê Hà Nội 2016
  3. Lời cảm ơn Trong quá trình là học viên cao học tại Khoa Môi trường,Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội), tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Môi trường của trường đã truyền đạt, giảng dạy tận tình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đặc biệt tới giáo viên hướng dẫn TS.Hoàng Anh Lê, người thầy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập, giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập và làm luận văn tốt nghiệp, khó tránh khỏi thiếu sót,đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy, cô. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2016 Học viên Nguyễn Xuân Tùng i
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ..................................................................................... 3 1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 3 1.1.1.Tổng quan xử lý rác thải Sơn Tây ............................................................... 3 1.1.1.1. Về công tác quản lý ............................................................................... 3 1.1.1.2. Về công tác vận hành ............................................................................ 5 1.1.1.3. Công tác xử lý rác ................................................................................. 5 1.1.2. Các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động của nhà máy xử lý rác thải Sơn Tây.............................................................................................................. 11 1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Xuân Sơn ......................................... 17 1.2.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 17 1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 21 CHƢƠNG II:ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU25 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 25 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 25 2.2.1. Phương pháp thu thập và thừa kế dữ liệu ................................................. 25 2.2.2. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa ................................................... 26 2.2.3. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia .......................................................... 27 2.2.4. Phương pháp so sánh ................................................................................. 28 2.2.5. Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu .................................................... 28 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30 3.1. Thực trạng công nghệ xử lý chất thải tại nhà máy ....................................... 30 3.2. Hiện trạng công tác xử lý môi trƣờng tại nhà máy ....................................... 32 3.2.1. Công tác thực hiện chương trình giảm thiểu ô nhiễm ................................ 32 3.2.2. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải tại nhà máy .................................... 35 3.2.3. Các khó khăn trong công việc quản lý và xử lý chất thải tại nhà máy ....... 36 3.3. Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng khu vực nhà máy ................................... 38 3.3.1. Chất lượng môi trường nước ...................................................................... 38 3.3.2. Chất lượng môi trường không khí .............................................................. 45 ii
  5. 3.3.3. Chất lượng môi trường đất ......................................................................... 48 3.3.4. Một số vấn đề môi trường xã hội ................................................................ 49 3.4. Đề xuất các giải pháp cải thiện ....................................................................... 50 3.4.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý và cơ chế, chính sách ................................. 50 3.4.2. Giải pháp về truyền thông, nâng cao nhận thức và phát triển nguồn nhân lực .............................................................................................................................. 52 3.4.3.Giải pháp về quản lý, điều chỉnh cơ sở hạ tầng .......................................... 53 3.4.4.Giải pháp quản lý rác tại nguồn .................................................................. 54 3.4.5.Giải pháp cải thiện môi trường ................................................................... 55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 58 Kết luận ................................................................................................................ 58 Kiến nghị .................................................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 60 PHỤ LỤC……………………………………………………………………..…..…i iii
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C) .................................... 18 Hình 1.2: Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm (%) ........................................ 18 Hình 1.3: Lượng mưa tháng và năm (mm) ............................................................... 19 Hình 1.4: Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm (mm) ......................................... 20 Hình 2.1: Nhà máy xử lý rác thải Xuân Sơn ............................................................. 25 Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ Seraphin ........................................................................ 30 Hình 3.2: Sơ đồ quản lý nhà nước tại khu xử lý Xuân Sơn, Sơn Tây......................37 Hình 3.3: Hàm lượng pH và NH4 so với QCTĐHN……. ........................................ 38 Hình 3.4: Chỉ số BOD5, COD so với QCTĐHN……..………. ............................... 38 Hình 3.5: Chỉ số N so với QCTĐHN ........................................................................ 38 Hình 3.6: Chỉ số Coliform của nước so với QCTĐHN……. ................................... 38 Hình 3.7: Hàm lượng kim loại nặng trong nước so với QCTĐHN .......................... 39 Hình 3.8: Chỉ số COD, BOD5 so với QCVN ............................................................ 39 Hình 3.9: Chỉ số tổng N, NH4+ so với QCVN........................................................... 39 Hình 3.10: Chỉ số ion NO2- trong nước……... ............................................... ……...41 Hình 3.11: Chỉ số ion NH4+, NO3- trong nước .......................................................... 41 Hình 3.12: Chỉ số BOD5, COD trong nước……....................................................... 41 Hình 3.13: Chỉ số TSS trong nước……………. ....................................................... 41 Hình 3.14: Chỉ số Coliform trong nước mặt ............................................................. 41 Hình 3.15: Hàm lượng kim loại nặng trong nước mặt .............................................. 42 Hình 3.16: Hàm lượng sắt, đồng ............................................................................... 42 Hình 3.17: Chỉ số chất lượng nước ngầm ................................................................. 44 Hình 3.18: CLMT không khí xung quanh sát khu xử lý rác……… ......................... 46 Hình 3.19: CLMT không khí xung quanh sát khu xử lý rác cách 100m .................. 46 Hình 3.20: CLMT không khí xung quanh sát khu xử lý rác cách 500m………… . 46 Hình 3.21: Cổng vào nhà máy và cao độ khu sàng lọc rác………………………...53 iv
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các giai đoạn của bãi chôn lấp ................................................................... 6 Bảng 1.2: Khố i lươ ̣ng nước rác tồ n đo ̣ng .................................................................... 8 Bảng 1.3: Khố i lươ ̣ng nước rỉ rác ............................................................................... 9 Bảng 1.4: Thống kê các tác động của nhà máy xử lý ............................................... 11 Bảng 1.5: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải rỉ rác ..................................... 13 Bảng 1.6: Nồng độ phát thải khí khi đốt rác thải ...................................................... 15 Bảng 3.1: Sản phẩm cháy khi đốt rác ........................................................................ 32 Bảng 3.2: Vị trí các điểm lấy mẫu đất....................................................................... 48 Bảng 3.3: Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất ........................................... 48 v
  8. BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ATMT An toàn môi trường BCL Bãi chôn lấp BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt CTCP&MTĐT Công ty cổ phần và môi trường đô thị HTX Hợp tác xã HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải KLHXLCTR Khu liên hợp xử lý chất thải rắn QCVN Quy chuẩn Việt Nam QCĐTHN Quy chuẩn đô thị Hà Nội QNM Nước thải do nước mưa chảy vào hố chôn lấp QPL Lưu lượng nước rỉ rác từ khu tập kết TXLNR Trạm xử lý nước rác TXLNT Trạm xử lý nước thải UBND Ủy ban Nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường XLNT Xử lý nước thải vi
  9. MỞ ĐẦU Chất lượng môi trường sống của người dân xung quanh khu vực các nhà máy xử lý rác thải ngày càng bị ô nhiễm, thường xuyên phải tiếp xúc với chất ô nhiễm trong quá trình xả thải của các nhà máy, khu công nghiệp nói chung và rác thải từ các khu đô thị nói riêng. Do quá trình đô thị hóa ngày càng tăng, số lượng chất thải, thải ra ngày càng nhiều, đã làm ảnh hưởng tới môi trường sống của người dân, đặc biệt là các khu dân cư sinh sống gần các khu xử lý chất thải. Theo thống kê, ngày 31/12/2005, tổng dân số tại Hà Nội là 3,23 triệu người tương ứng với lượng rác thải sinh hoạt ước tính 5000 tấn/ngày và có xu hướng tăng 15% qua các năm. Đến cuối năm 2014 lượng dân số trên địa bàn Hà Nội là 7,2 triệu người chưa kể gần 01 triệu người không đăng ký hộ khẩu thường trú do mở rộng địa giới hành chính. Dân số tăng gần 2,3 lần đã làm lượng rác thải tăng đột biến cùng tốc độ đô thị hóa diễn biến nhanh chóng, công nghệ xử lý rác thải còn lạc hậu, đã làm tăng nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí... tại các nơi tập kết, thu gom rác thải trong đô thị và địa điểm xử lý rác tập trung. Cùng với mô hình quản lý các khâu thu gom, tập kết, vận chuyển, xử lý các rác thải sinh hoạt chưa được đồng bộ hóa. Thực tế, một khu vực có nhiều hơn 01 công ty hoạt động trong lĩnh vực xử lý rác thải đô thị, dẫn đến việc quản lý về quy trình xử lý môi trường quá phức tạp. Xuất phát từ các vấn đề trên, tôi xin thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trƣờng khu vực nhà máy xử lý rác thải Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội và đề xuất giải pháp quản lý”. Mục tiêu của luận văn là đánh giá được hiện trạng môi trường khu vực nhà máy xử ý rác thải Xuân Sơn dựa trên các yếu tố như môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí. Từ đó chỉ ra được thực trạng môi trường và đề xuất các nhóm giải pháp quản lý nhằm khắc phục, hạn chế từng bước ô nhiễm môi trường do nhà máy gây nên. Bố cục của luận văn bao gồm 03 chương, không kể lời nói đầu, danh mục bảng biểu, hình vẽ, chữ viết tắt và phụ lục đính kèm cụ thể như sau: 1
  10. Chƣơng 1: Tổng quan Nội dung chương này nhằm đưa ra cái nhìn tổng quát về các vấn đề môi trường và điều kiện kinh tế - xã hội, tự nhiên của khu vực nghiên cứu. Chƣơng 2: Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu Chương này được sử dụng với mục đích xác định rõ đối tượng nghiên cứu và không gian địa lý khu vực nghiên cứu. Cung cấp thông tin các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài làm và mục đích hướng tới của từng phương pháp giúp hoàn thành bài luận điểm. Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 3 được chia làm 2 phần chính, phần đầu là đưa ra hiện trạng khu vực xử lý, bao gồm hiện trạng công nghệ và hiện trạng môi trường và đánh giá chất lượng các thành phần môi trường khu vực nghiên cứu. Phần tiếp theo là các nhóm giải pháp đề xuất như nhóm giải pháp về quản lý, nhóm giải pháp về công nghệ được đưa ra đề xuất với mục đích cải thiện, nâng cao, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt của nhà máy đến khu vực xung quanh. 2
  11. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN 1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1.Tổng quan xử lý rác thải Sơn Tây 1.1.1.1. Về công tác quản lý Khu xử lý rác thải xã Xuân Sơn thị xã Sơn Tây có tổng diện tích của giai đoạn 1 và 2 là khoảng 26ha, cơ bản đáp ứng nhu cầu rác thải phía Tây thành phố Hà Nội. Hiện tại HTX Thành Công đang thu gom, vận chuyển khoảng 700 tấn rác thải/ngày của 5 quận, huyện (Thanh Xuân, Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất). Lượng rác này được vận chuyển đến khu liên hiệp xử lý rác thải (XLCT) Nam Sơn (Sóc Sơn) và Xuân Sơn (Sơn Tây) để chôn lấp mặc dù hiện nay, các hố chôn lấp rác của thành phố đều ở trong tình trạng quá tải. Khu liên hiệp XLCT Xuân Sơn, với tổng mức đầu tư khoảng 70 tỷ đồng, công suất xử lý 300 tấn rác/ngày [2]. Ban đầu, khu xử lý rác thải Sơn Tây (đặt tại xã Xuân Sơn) phục vụ chôn lấp và xử lý rác cho thị xã Sơn Tây và 06 huyện lân cận. Diện tích ban đầu của dự án là 04ha, công suất thiết kế từ 40 - 50 tấn/ngày, sau đó được mở rộng thêm 09ha vào năm 2002 (trong đó có 03ha, cắt giao cho Công ty cổ phần Công nghệ môi trường xanh Seraphin xây dựng 01 Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt) [2]. Giai đoạn 1 của khu xử lý hiện chỉ dừng ở chôn lấp đơn giản. Đến nay, toàn khu có 10 hố chôn lấp rác với công suất hoạt động hơn 80 tấn/ngày, dự kiến, đến cuối năm 2009 sẽ không còn khả năng tiếp nhận rác, vì vậy, từ năm 2006, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (nay là Thành phố Hà Nội) đã Quyết định thu hồi 13ha đất, thuộc xã Tản Lĩnh nằm sát dự án để mở rộng khu xử lý rác. Do quá tải nên vào mùa mưa, nước thải từ khu xử lý chôn lấp này đã tràn ra thôn Lễ Khê, làm ảnh hưởng đến năng suất lúa của địa phương, một số giếng nước của nhà dân cũng bị ảnh hưởng. Thêm vào đó, hố chôn lấp rác khá đơn giản, nên khi san lấp rác không thể tránh khỏi mùi hôi gây ô nhiễm không khí. Theo Quyế t định số: 11/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 và Quyết định số : 12/2014/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 sửa đổ i bổ sung mô ̣t số điề u quy đinh ̣ về phân cấ p quản lý nhà nước một số lĩnh vực kinh tế – xã hội trên địa bàn thành phố Hà 3
  12. Nô ̣i giai đoa ̣n 2011-2015, khu XLCT Xuân Sơn đươ ̣c UBND thành phố giao cho Sở Xây dựng quản lý . Mă ̣t khác, tại Quyế t định số:16/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND thành phố , Sở Tài nguyên và Môi trường đươ ̣c giao quản lý rác thải nông thôn trên điạ bàn 17 huyê ̣n ngoa ̣i thành , đồ ng thời tham mưu cho thành phố điề u tiế t, phân luồ ng rác của các huyê ̣n về khu xử lý chấ t thải Xuân Sơn . Do có 02 đơn vị cùng quản lý song song và không có sự thống nhất, nên công tác quản lý chấ t thải rắ n ta ̣i khu XLCT Xuân Sơn còn nhiều yếu kém và không thực tiễn. Các khu vực nhà máy cần diện tích đấ t lớn để xây d ựng nhà xưởng , kho chứa, do đó thường đă ̣t ta ̣i các làng , xã - nơi người dân sinh số ng chủ yế u dựa vào kinh tế nông nghiê ̣p, trình độ dân trí chưa cao, chưa nhâ ̣n thức đươ ̣c đầ y đủ các vấ n đề về môi trường , thiê ̣t ha ̣i về kinh tế , khi nhà máy đươ ̣c đă ̣t ta ̣i địa phương. Khi người dân nhâ ̣n thức đươ ̣c sự ảnh hưởng của nhà máy xử lý rác thải thì môi trường đã bị ô nhiễm khá nặng, tác động trực tiế p đế n kinh tế nông nghiê ̣p , sức khỏe người dân khu vực đi xuố ng , số lươ ̣ng ca bê ̣nh nhân ngày càng nhiề u cùng số ca tử vong tăng, dịch bệnh diễn biến phức tạp. Ngoài ra việc có nhiều đơn vị tham gia hoạt động tại khu XLCT Xuân Sơ n, như 03 đơn vi ̣quản lý, vâ ̣n hành ô chôn lấ p (Công ty CPMT&CTĐT Sơn Tây, HTX Thành Công, Ban quản lý các dự án đầ u tư xây dựng tài nguyên và môi trường ); 02 đơn vi ̣xử lý rác theo phương pháp đốt (Công ty cổ phầ n dich ̣ vu ̣ môi t rường Thăng Long, HTX Thành Công) và 02 đơn vi ̣th am gia xử lý nước rỉ rác (Công ty CPMT & CTĐT Sơn Tây và Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hà Nội ), trong khi công tác phố i hơ ̣p chưa thâ ̣t tố t đã gây ra khó khăn cho công tác quản lý nhà nước cũng như khó khăn trong vận hành khu xử lý , dẫn đế n hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng chưa cao , chưa đồ ng bô ̣. Khu XLCT Xuân Sơn nằ m trên điạ bàn giáp ranh giữa thi ̣xã Sơn Tây và huyê ̣n Ba Vì , trong khi chính quyề n điạ phương chưa phố i hơ ̣p chă ̣t ch ẽ đă ̣c biê ̣t trong công tác giải phóng mă ̣t bằ ng , di dân ra khỏi vùng ảnh hưởng môi trườ ng, dẫn đến tình hình an ni nh trâ ̣t tự trên điạ bàn chưa thâ ̣t sự ổ n đinh ̣ , phức ta ̣p , gây khó khăn cho công tác quản lý vâ ̣n hành baĩ . 4
  13. 1.1.1.2. Về công tác vận hành Hiê ̣n vẫn còn tồ n lươ ̣ng nước rác khoảng 10.000m3 đang lưu chứa ta ̣i ô chôn lấ p số 1 - giai đoa ̣n II chưa đươ ̣c xử lý gây khó khăn cho công tác vâ ̣n hành baĩ , đóng baĩ cu ̣c bô ̣, đắ p bờ bao và phòng chố ng lu ̣t baõ [2]. Ô chôn lấ p số 1- giai đoa ̣n II có công suấ t tiế p nhâ ̣n không quá 250 tấ n/ngày [2]. Tuy nhiên , trong thời gian các nhà máy đố t rác ta ̣m dừng để bảo dưỡng sửa chữa thì toàn bô ̣ rác đ ược phân luồng về các nhà máy đốt sẽ tiếp nhận thêm về ô chôn lấ p để xử lý, dẫn đế n khố i lươ ̣ng tiế p nhâ ̣n vươ ̣t quá công suấ t cho phép . 1.1.1.3. Công tác xử lý rác  Khu xử lý chôn lấp rác hợp vệ sinh Giai đoạn 1: Các ô chôn lấp được UBND thành phố giao cho Công ty CPMT &CTĐT Sơn Tây thực hiện công tác quản lý vận hành và duy trì. - Ô chôn lấp số 1: Do HTX Thành Công quản lý, vận hành với công suất tiếp nhận xử lý rác khoảng 249,5 tấn/ngày từ các huyện Đan Phượng, Chương Mỹ, Quốc Oai, Thạch Thất, Ba Vì. Tổng khối lượng tiếp nhận xử lý năm 2014 là 99.433 tấn tương đương 272,41 tấn/ngày và năm 2015 (tính đến 30/6/2015) đã tiếp nhận xử lý khoảng 55.957 tấn tương đương 310,87 tấn/ngày. - Ô chôn lấp số 2: Do Công ty CPMT&CTĐT Sơn Tây quản lý, vận hành. Dự kiến bắt đầu tiếp nhận rác khi ô chôn lấp số 1 ngừng hoạt động. - Ô chôn lấp số 3:Do Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tài nguyên và môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý, vận hành. Ô chôn lấp xử lý rác theo công nghệ bán hiếu khí Fukuoka của Nhật Bản, với công suất tiếp nhận xử lý rác 240 tấn/ngày từ các huyện Thường Tín, Quốc Oai, Chương Mỹ và chôn lấp tro xỉ của các lò đốt rác thải sinh hoạt tại khu xử lý rác thải Xuân Sơn.  Khu xử lý rác bằng công nghệ đốt Hiê ̣n ta ̣i khu XLCT Xuân Sơn , Sơn Tây có 02 nhà máy xử lý rác thải bằng công nghê ̣ đố t do các đơn vi ̣xã hô ̣i hóa đầ u tư xây dựng , xử lý rác thải theo đặt hàng của UBND thành phố . 5
  14. Bảng 1.1: Các giai đoạn của bãi chôn lấp TT Ô chôn lấp Cao độ hiện Cao độ Hiện trạng trạng (m) đóng bãi (m) I Giai đoạn I 1 Ô chôn lấp số 1 +47,00 +47,00 Đã đóng bãi 2 Ô chôn lấp số 2 +47,00 +47,00 Đã đóng bãi 3 Ô chôn lấp số 3 +47,00 +47,00 Đã đóng bãi II Giai đoạn II 4 Ô số 1 (giai đoạn +37,00 +43,00-Đang vận hành đổ rác. 2) -Đang thưc hiện công tác đắp nâng cao bờ bao đảm bảo không để nước rác tràn bờ và không đóng bãi phủ bạt phần diện tích đã đủ độ cao đóng bãi cục bộ để tách nước mưa (khoảng 2/3 diện tích ô). Do còn tồn đọng nước rác khoảng 10.000m3 đang lưu chứa và ngậm trong rác chưa được xử lý gây khó khăn cho công tác quản lý vận hành bãi, đóng bãi cục bộ, đắp bờ bao phòng chống lụt bão. 5 Ô chôn lấp số 2 +23,00 +43,00 -Đang triển khai bơm nước rác sang hồ chứa giai đoạn I để tiếp nhận rác. Dự kiến tiếp nhận rác từ ngày 1/9/2015 6 Ô chôn lấp số 3 Bắt đầu đi vào vận hành chính thức từ ngày 14/6/2015 hiện tại đang tiếp nhận 60 tấn rác/ngày Nguồn: Báo cáo công tác vận hành khu xử lý rác Xuân Sơn * Nhà máy xử lý rác Sơn Tây Nhà máy xử lý rác Sơn Tây do Công ty CP dich ̣ vu ̣ môi trường T hăng Long quản lý, vâ ̣n hànhgồm: + Dây chuyề n xử lý rác số 01 có công s uấ t xử lý rác 400 tấ n/ngày (đi vào hoạt đô ̣ng từ ngày 01/11/2014). 6
  15. + Dây chuyề n xử lý rác số 02 có công suất xử lý rác 300 tấ n/ngày (đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2012). Hiê ̣n khố i lươ ̣ng rác thải đưa về nhà máy XLCT Sơn Tây xử lý hàng ngày là 658 tấ n/ngày. Tổ ng khố i lươ ̣ng rác thải xử lý năm 2014 là 100.404 tấ n tương đương 275,07 tấ n/ngày và khối lượng rác thải xử lý năm 2015 (tính đến 30/6/2015) là 65,158 tấ n tương đương 361,98 tấ n/ngày. * Nhà máy xử lý rác Xuân Sơn Nhà máy do HTX Thành Công quản lý , vâ ̣n hành với tổ ng công suấ t 250 tấ n/ngày,gồm 03 lò đốt đang hoạt động : Lò đốt số 01 và số 02 có công suất 75 tấ n/ngày; Lò đốt số 03 có công suất 125 tấ n/ngày. Hiê ̣n nay, đơn vi ̣đang tiế n hành xây lắp thêm lò đố t số 04 và số 05,tổng khối lươ ̣ng rác thải được phép phân luồng về nhà máy XLCT Xuân Sơn xử lý là 195 tấ n/ ngày.Tổ ng khố i lươ ̣ng rác đố t năm 2014 là 34.923 tấ n tương đương 95,67 tấ n/ngày và khối lượng rác thải đ ốt năm 2015 (tính đến ngày 30/6/2015) là 20.160 tấ n tương đương 112 tấ n/ngày.  Công tác xử lý nước rỉ rác a. Khố i lượng nước rác phát sinh tồ n đọng Hiê ̣n công suấ t thực tế so với công suấ t thiế t kế của các trạm XLNR đều thấp , chỉ đạt 50% công suấ t thiế t kế , do đó không xử lý đươ ̣c lươ ̣ng nước rác tồ n dư , phát sinh ta ̣i baĩ , làm tăng khối lượng nước rác tồn đọng gây áp lực lên công tác quản lý , vâ ̣n hành. Nguyên nhân phát sinh từ 02 vấn đề sau: - Trong 03 tháng đầu năm 2015 các trạm XLNT phải tạm dừng hoạt động một số ngày do chưa thống nhất phương pháp điều tiết nước đầu vào. -Trạm xử lý nước rác của Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị chưa thực hiện được xả thải liên tục theo giấy phép xả thải, quy trình xả thải ra môi trường còn nhiều bất cập (phải chờ kết quả phân tích mẫu nước tại hồ chứa mới được phép xả thải, mất thời gian để gửi báo cáo xin phép xả thải đến các đơn vị...). 7
  16. Tổ ng khố i lươ ̣ng nước rác phát sinh nă m 2015 (tính đến ngày 31/7/2015) khoảng 132.800m3, trong đó khố i lươ ̣ng nước rác tồ n đo ̣ng của năm 2014 khoảng 65.000m3 và khối lượng nước rác phát sinh mới 2015 là 67.800m3. Tính đến hết ngày 31/7/2015, khố i lươ ̣ng nước rác tồn đo ̣ng chưa đươ ̣c xử lý ta ̣i khu XLCT Xuân Sơn khoảng 47.000m3, khối lượng này đang đươ ̣c chứa ta ̣i các hồ chứa nước và trong ô chôn lấ p số 01 giai đoa ̣n II, cụ thể như sau. Khi ô chôn lấ p số 03 - giai đoa ̣n II theo công nghê ̣ chôn lấ p bán hiế u khí Fu- kuoka đi vào hoa ̣t đô ̣ng chiń h thứ dự kiế n sẽ phát sinh thêm khoảng 100m3 nước rỉ rác/ngày [10]. Khố i lươ ̣ng nước rỉ rác phát sinh thực tế hàng ngày vào mùa khô khoảng 177m3/ngày đêm; mùa mưa khoảng 343m3 ngày/đêm. Bảng 1.2: Khố i lượng nước rác tồ n đọng TT Nơi lƣu chứa nƣớc rác Khố i lƣơ ̣ng ƣớc tính (m3) 1 Hồ chứa nước rác giai đoa ̣n I (số 01, 02) 17.000 2 Hồ chứa nước rác giai đoa ̣n II 14.000 3 Ô chôn lấ p số 01 giai đoa ̣n II ~10.000 4 Hồ chứa nước rác Fukuoka (bơm từ ô chôn lấ p số 01 6.000 sang Tổ ng số 47.000 Nguồ n: Báo cáo công tác vận hành xử lý chất thải rắn Xuân Sơn b. Khố i lượng xử lý Hiê ̣n có 02 đơn vi ̣đang thực hiê ̣n xử lý nước rỉ rác ta ̣i khu xử lý rác thải Xuân Sơn, Sơn Tây, với tổ ng công suấ t thiế t kế của các tra ̣m xử lý nước rác là 800 – 1000m3 ngày/đêm,cụ thể như sau:  Công ty TNHH MTV Môi trường đô thi ̣Hà Nô ̣i : Vận hành 01 trạm xử lý nước rác gồ m 02 modun với tổ n g công suấ t 300m3 ngày/đêm, thực hiê ̣n xử lý nước rác phát sinh gồm: 8
  17. + Modun xử lý nước rác số 01: 100 m3/ngày + Modun xử lý nước rác số 02: 200 m3/ngày  Công ty CP Môi trường và công trin ̀ h đô thị Sơn Tây : Vận hành 01 trạm xử lý với công suấ t thiế t kế 500-700 m3/ngày đêm , thực hiê ̣n xử lý nước rác khẩn cấp theo đặt hàng của UBND thành phố . Khố i lươ ̣ng nước rỉ rác đươ ̣c xử lý thực tế tin ́ h từ ngày 01/01/2015 đến hết ngày 31/07/2015 là 85.800 m3 cụ thể như sau: Bảng 1.3: Khố i lượng nước rỉ rác TT Trạm XLNR Công suấ t Khố i Công suấ t Tỷ lệ % thiế t kế lƣơ ̣ng thƣ ̣c thƣc̣ tế giƣ̃a công (m3/ngày) hiêṇ (m3) trung bin ̀ h suấ t thƣc̣ (m3/ngày) tế và thiế t kế (%) 1 Công ty CP Môi trường 500-700 51.000 240 40% và công trình đô thị Sơn Tây 2 Công ty TNHH MTV 300 34.800 164 55% Môi trường đô thi ̣Hà Nô ̣i Tổ ng cô ̣ng 800-1000 85.800 404 47,5% Nguồ n: Báo cáo công tác vận hành xử lý chất thải rắn Xuân Sơn Khố i lươ ̣ng nước rác tồ n đo ̣ng và phát sinh cầ n phải xử lý 05 tháng cuối năm 2015 theo tính toán khoảng 99.479m3 (Trong đó: Khố i lươ ̣ng nước rác hiê ̣n ta ̣i đang chứa trong baĩ khoảng 47.000m3; Khố i lươ ̣ng nước rác dự kiế n phát sinh 05 tháng cuố i năm: 343 m3/ngày đêm x 153 ngày =52.479 m3). Tuy nhiên, công suất thiết kế, 9
  18. vận hành của các trạm xử lý nước rác không đảm đương hết khối lượng nước thải này. Cụ thể như sau [2]: -Trạm xử lý nước rác của Công ty TNHH MTV Môi trường đô thi ̣Hà Nô ̣i dự kiế n sẽ đa ̣t công suấ t trung bình 164m3/ngày đêm. Khố i lươ ̣ng dự kiế n sẽ xử lý được đến hết năm 2015 là: 164m3/ngày đêm x 153 ngày = 25.092 m3. -Trạm xử lý nước rác của Công ty CPMT &CTĐT Sơn Tây công suấ t trung bình 240 m3/ngày đêm , hiê ̣n đang ta ̣m dừng hoa ̣t đô ̣ng vì đã xử lý hế t khố i lươ ̣ng đă ̣t hàng năm 2015 cho đơn vi ̣. Nế u đươ ̣c tham gia xử lý đế n hế t năm 2015 sẽ xử lý đươ ̣c: 240 m3/ngày đêm x 153 ngày = 36.720 m3. Như vâ ̣y, nế u chỉ sử dụng trạm xử lý nước rác của Công ty TNHH MTV M ôi trường đô thi ̣ , thì khối lượng nước rác theo tính toán sẽ tồn tại sang năm 2016 khoảng: 99.479 m3 - 25.092 m3= 74.387 m3. Và nếu sử dụng cả trạm xử lý nước thải của Công ty CPMT &CTĐT Sơn Tây cũng sẽ tồ n mô ̣t lươ ̣ng 74.387 m3 - 36.720 m3 =37.667 m3. c. Quy trình nghiệm thu và xả thải  Quy trình xả thải tại các trạm XLNT Các trạm xử lý nước rác tại khu xử lý rác thải Xuân Sơn, Sơn Tây được Sở Xây dựng Hà Nội thẩm định và ra Quyết định phê duyệt quy trình công nghệ xử lý nước rác. Nước rác phát sinh từ các ô chôn lấp được thu gom về các hồ chứa nước rỉ rác của các đơn vị thông qua hệ thống máy bơm và cống thu gom nước rác. Công tác xử lý nước rác được thực hiện theo sơ đồ sau: Hồ chứa nước rác đầu vàoĐồng hồTrạm xử lýĐồng hồ đo Hồ quan trắcĐồng hồ đoXả ra môi trường Hiện tại, trạm xử lý nước rác của Công tyCPMT&CTĐT Sơn Tây đã thực hiện quy trình xả thải liên tục, còn trạm xử lý nước rác của Công ty TNHH MTV 10
  19. Môi trường đô thị chưa thực hiện xả thải liên tục. Đối với Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị, nước rác sau xử lý được lưu tại hồ quan trắc để lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu về môi trường (Công ty hợp đồng thuê bên thứ 3 lấy và phân tích mẫu nước) sau khi có kết quả phân tích mẫu nước (trung bình khoảng 07 ngày) sẽ báo cáo Ban duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị để tiến hành xả thải ra môi trường.  Quy trình nghiệm thu Hiện tại, mỗi đơn vị xử lý nước rác đều được lắp đặt 2 đồng hồ: 01 vị trí tại đầu vào trạm xử lý tại hồ sinh học và 01 vị trí tại đầu ra của trạm xử lý trước khi xả ra vào hồ chứa. Định kỳ hàng tháng, Ban duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị sẽ phối hợp với 02 đơn vị xử lý nước rác rỉ, tiến hành lập biên bản chốt chỉ số đồng hồ đầu vào và đầu ra của các trạm xử lý để làm cơ sở cho công tác thanh quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện. Các vị trí lắp đồng hồ đều được Ban duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị niêm phong và giám sát, không có tác động từ bên ngoài, khi đọc chỉ số đồng hồ có sự chứng kiến đồng thời của các bên liên quan. Các đơn vị xử lý nước rỉ rác đã thực hiện đo lưu lượng nước từ đồng hồ chứa khi xả thải ra môi trường. 1.1.2. Các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động của nhà máy xử lý rác thải Sơn Tây Hình 1.4: Thống kê các tác động của nhà máy xử lý rác TT Nguồn phát sinh Nhân tố gây ô nhiễm Đối tƣợng bị tác động - Môi trường không khí - Bụi, mùi hôi Tập kết rác tại - Môi trường nước 1. - Nước rỉ rác trạm trung chuyển - Sức khỏe người lao - Côn trùng, VSV gây bệnh động - Môi trường không khí - Bụi, mùi hôi - Môi trường nước 2. Vận chuyển rác - Nước rỉ rác - Sức khỏe người lao - Côn trùng, VSV gây bệnh động 3. Quá trình tập kết và - Bụi, mùi hôi - Môi trường không khí 11
  20. TT Nguồn phát sinh Nhân tố gây ô nhiễm Đối tƣợng bị tác động phân loại rác; phơi, - Nước rỉ rác - Môi trường nước sấy rác đem đốt. - Côn trùng, VSV gây bệnh - Sức khỏe người lao động - Môi trường không khí - Bụi, mùi, khí thải 4. Đốt rác - Sức khỏe người lao - Tro động - Sức khỏe người lao 5. Lưu giữ CTNH - CTNH động - Môi trường không khí - Mùi hôi - Môi trường nước 6. Xử lý nước rỉ rác - VSV gây bệnh - Sức khỏe người lao - Nước thải sau xử lý động Sinh hoạt của công nhân và vệ sinh - Rác thải - Môi trường đất 7. dụng cụ, phương - Nước thải - Môi trường nước tiện a. Tác động đến môi trường nước Nhà máy xử lý rác thải khi đi vào hoạt động sẽ thực hiện các hoạt động như vận chuyển rác thải, tập kết rác tại trạm chung chuyển, xử lý nước rỉ rác từ hầm lưu trữ rác thải sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường nước cụ thể như sau: - Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng chứa chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. - Nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ mưa của khu vực và thường có độ đục, hàm lượng chất rắn lơ lửng cao. Ngoài ra nước mưa chảy tràn trên khu vực khuôn viên nhà máy ra ngoài còn chứa nhiều tạp chất khác như dầu mỡ bôi trơn máy móc, bụi rửa trôi bám trên tường và thực vật, các chất hữu cơ đang phân hủy, rác thải của công nhân viên trong nhà máy. - Nước rỉ rác bị rơi vãi trên đường vận chuyển sau cơn mưa sẽ được hòa tan chảy xuống các lưu vực gần đó làm bẩn môi trường nước mặt xung quanh đó nhưng không đáng kể do lượng nước rỉ rác rơi vãi không đáng kể. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2