intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Đánh giá công tác triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

39
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ tầm quan trọng của Nghị quyết và thực tiễn công tác triển khai Nghị quyết số 29 “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” trên địa bàn huyện Kiến Thuỵ thành phố Hải Phòng để đề ra các biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác triển khai và thực hiện Nghị quyết đạt hiệu quả trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Đánh giá công tác triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LƢƠNG TOÀN THẮNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIẾN THỤY, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LƢƠNG TOÀN THẮNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DBIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIẾN THỤY, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã ngành: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Từ Đức Văn THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Từ Đức Văn. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Thái Nguyên, ngày 6 tháng 4 năm 2015 Tác giả luận văn Lƣơng Toàn Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.ltc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Đánh giá công tác triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" trên địa bàn huyện Kiến Thuỵ Thành phố Hải Phòng”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Ban giám hiệu nhà trường, Phòng sau Đại học, tập thể các thầy cô giáo khoa Tâm lý giáo dục. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng sau Đại học, các phòng; cán bộ các khoa, phòng; các thầy, cô giáo khoa Tâm lý giáo dục đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới PGS.TS Từ Đức Văn -Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 6 tháng 4 năm 2015 Tác giả luận văn Lƣơng Toàn Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iiĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN VÀ TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ............................................................................. 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề (một số quan điểm, chiến lược của Đảng ta về giáo dục) ............................................................................................................. 6 1.1.1. Quan điểm của Hồ Chí Minh về giáo dục và đào tạo ............................. 6 1.1.2. Từ khi Đảng ta thành lập đến nay .......................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................... 9 1.2.1. Đánh giá ................................................................................................ 9 1.2.2. Nghị quyết, triển khai Nghị quyết ........................................................ 10 1.2.3. Đánh giá triển khai Nghị quyết ............................................................ 11 1.2.4. Đổi mới ............................................................................................... 11 1.2.5 Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo .................................... 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iii ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  6. 1.3. Sự ra đời, hình thành, nội dung Nghị quyết 29- NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. .................................................................................................... 12 1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác triển khai Nghị quyết về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. ...................................................................... 12 1.3.2. Nội dung cơ bản của Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. ......................................................................................................... 13 1.3.3. Kế hoạch triển khai thực hiện .............................................................. 23 1.4. Nội dung đánh giá triển khai Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (Mục tiêu, nội dung, phương pháp, đối tượng khảo sát ở cấp huyện) ............. 25 1.4.1. Đánh giá triển khai xác định mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết ........... 25 1.4.2. Đánh giá triển khai thực hiện nội dung của Nghị quyết ....................... 26 1.4.3. Đánh giá đổi mới phương thức triển khai Nghị quyết (Phương pháp và hình thức triển khai) ...................................................................................... 26 1.4.4. Đánh giá cơ sở vật chất, phương tiện (Phương tiện kỹ thuật hiện đại) triển khai Nghị quyết. .................................................................................... 27 1.4.5. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ triển khai Nghị quyết. ............................ 27 1.5. Các yếu tố đánh giá công tác triển khai Nghị quyết số 29 (Khách quan và chủ quan) .......................................................................................................... 28 1.5.1. Chủ thể và đối tượng triển khai Nghị quyết ......................................... 28 1.5.2. Nội dung và hình thức triển khai Nghị quyết ....................................... 29 1.5.3. Phương pháp và phương tiện triển khai Nghị quyết. ............................ 30 1.5.4. Đánh giá việc triển khai ....................................................................... 30 Kết luận chương 1 ................................................................................................. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iv ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  7. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 29- NQ/TW VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIẾN THỤY, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ....................................................................................... 33 2.1. Các yếu tố tác động tới công tác triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng ................................ 33 2.1.1. Đặc điểm chính trị- kinh tế - xã hội huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng .................................................................................................... 33 2.1.2. Thực trạng giáo dục và đào tạo huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng. ... 35 2.2. Thực trạng triển khai Nghị quyết số 29 ở huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng......................................................................................................... 42 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................ 42 2.2.2. Nội dung, đối tượng và phương pháp tiến hành khảo sát ..................... 42 2.2.3. Kết quả khảo sát ................................................................................. 42 2.3. Đánh giá thành công và hạn chế của công tác triển khai Nghị quyết trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng ..................................................... 51 2.3.1. Thành công và nguyên nhân ................................................................ 51 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 59 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác triển khai Nghị quyết (Những vấn đề đặt ra trong công tác triển khai Nghị quyết về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng trong thời gian tới) ............................................................................................ 64 2.4.1. Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng tăng của công tác triển khai Nghị quyết với nhận thức còn hạn chế của cấp ủy và hệ thống chính trị về vị trí vai trò của Nghị quyết nói chung và nghị quyết về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo nói riêng. ............................................................................... 64 2.4.2. Mâu thuẫn giữa tính đơn điệu, thiếu linh hoạt, sáng tạo trong nội dung, hình thức, phương pháp triển khai Nghị quyết. .............................................. 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  8. 2.4.3. Mâu thuẫn giữa sự đầu tư còn hạn chế về các nguồn lực cho công tác triển khai Nghị quyết..................................................................................... 67 Kết luận chương 2 ................................................................................................. 69 Chƣơng 3 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT 29-NQ/TW TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIẾN THỤY, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ................................................. 70 3.1. Các nguyên tắc, nhiệm vụ đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả công tác triển khai Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện huyện Kiến Thuỵ thành phố Hải Phòng ...................................... 70 3.1.1. Các nguyên tắc đề xuất ........................................................................ 70 3.1.2. Nhiệm vụ triển khai Nghị quyết số 29 trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng hiện nay ....................................................................... 71 3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác triển khai Nghị quyết trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng ............................................................ 72 3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Huyện ủy - Uỷ ban nhân dân huyện, cấp ủy và chính quyền các cấp, trong công tác triển khai Nghị quyết ....................... 72 3.2.2. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cấp uỷ xã, lãnh đạo các nhà trường trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ......................... 75 3.2.3. Nâng cao chất lượng (phẩm chất và năng lực) của đội ngũ cán bộ chủ chốt, đội ngũ báo cáo viên, lãnh đạo quản lý các nhà trường, cơ sở giáo dục . 76 3.2.4. Đổi mới về hình thức, phương pháp, phương tiện của công tác triển khai Nghị quyết .................................................................................................... 79 3.2.5. Tăng cường phối hợp giữa tổ chức hội, cha mẹ học sinh, hội khuyến học khuyến tài, các tổ chức đoàn thể trong công tác triển khai Nghị quyết đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo........................................................................... 83 3.2.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho công tác giáo dục...................... 87 3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ................................................................... 89 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ............................ 90 3.4.1. Mục đích của khảo nghiệm .................................................................. 90 3.4.2. Các bước khảo nghiệm ........................................................................ 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –vi ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  9. 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 91 Kết luận chương 3 ................................................................................................. 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 96 1. Kết luận......................................................................................................... 96 2. Kiến nghị....................................................................................................... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –vii ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CBQL : Cán bộ quản lý CNH,HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNXH : Chủ nghĩa xã hội CLB : Câu lạc bộ CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo KT - XH : Kinh tế, xã hội MTTQ : Mặt trận tổ quốc MN : Mầm non THCS : Trung học cơ sở TH : Tiểu học TTN : Thanh thiếu nhi THPT : Trung học phổ thông UBND : Uỷ ban nhân dân XHCN : Xã hội chủ nghĩa iv
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê số lượng giáo viên cấp Trung học Phổ thông huyện Kiến Thụy..... 38 Bảng 2.2: Thống kê số lượng giáo viên cấp Trung học Cơ sở huyện Kiến Thụy ........... 38 Bảng 2.3: Thống kê số lượng giáo viên cấp Tiểu học huyện Kiến Thụy................. 38 Bảng 2.4: Thống kê số lượng giáo viên cấp học Mầm non huyện Kiến Thụy ......... 39 Bảng 2.5: Thống kê về cơ cấu độ tuổi và thâm niên nghề đội ngũ cán bộ quản lý ngành giáo dục và đào tạo huyện Kiến Thụy (năm 2014) ...................... 40 Bảng 2.6: Thống kê về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm .......................... 40 Bảng 2.7: Thống kê về trình độ lý luận chính trị .................................................... 41 Bảng 2.8: Thống kê về trình độ tin học ngoại ngữ ................................................. 41 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm nhận thức về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .................................................................................. 92 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất..................... 93 v
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục đào tạo có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia mỗi, dân tộc. Ngay từ khi lập nước, kiến thiết nước nhà, Bác đã căn dặn: “non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Trong bất cứ giai đoạn, hoàn cảnh cách mạng nào, giáo dục và đào tạo luôn được Đảng và nước quan tâm sâu sắc; đặt giáo dục và đào tạo vào vị trí cao. Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII đã xác định phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng, động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã đánh giá thực trạng của giáo dục và đào tạo sau 20 năm đổi mới đất nước (1986-2006). Kết luận số 84 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng nêu: "sự nghiệp giáo dục và đào tạo nước ta tiếp tục phát triển và được đầu tư nhiều hơn…phát triển giáo dục- đào tạo là một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá là điều kiện để phát huy nguồn lực con người- yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững” [2]. Quá trình phát triển của đất nước, của 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, hội nhập quốc tế, chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Trong đó có đóng góp của lĩnh vực Giáo dục- đào tạo. Giáo dục đào tạo đã qua ba lần cải cách và đổi mới đạt được nhiều thành tựu góp phần quan trọng vào thắng lợi của công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tuy nhiên, giáo dục đã bộc lộ những yếu kém, bất cập, trong đó có những vấn đề gây bức xúc xã hội kéo dài. Nhiều chính sách, cơ chế, giải pháp về giáo dục đến nay đã không còn phù hợp cần được điều chỉnh. Tại hội nghị lần thứ Tám (khoá XI), Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 4/11/2013 về “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục- đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” một lần nữa khẳng định sự quan tâm của Đảng, nhà nước trong lĩnh vực quan trọng này. 1
  13. Trong nhiều vấn đề đặt ra đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo thì công tác triển khai các Nghị quyết của Đảng đối với giáo dục và đào tạo là vấn đề được toàn xã hội, nhiều cấp uỷ, nhiều ngành quan tâm. Nhưng trong thực tế hiện có một số cấp uỷ, nhà trường, nhà quản lý giáo dục và cả các thầy cố giáo, chưa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của các Nghị quyết này, còn cho rằng đó ở tầm vĩ mô của Trung ương, của nhà nước, mình chỉ là người "chỉ sao làm vậy" đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục và đào tạo. Một trong những hạn chế của kết quả thực hiện các Nghị quyết của Đảng nói chung cũng như nghị quyết về giáo dục và đào tạo nói riêng đó là công việc đầu tiên trong "lộ trình" thực hiện nghị quyết- công tác triển khai Nghị quyết của cấp uỷ, chính quyền địa phương và các cơ sở giáo dục đào tạo... Từ những nhận thức chưa đầy đủ, dẫn đến việc xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, thực hiện, kiểm tra, đánh giá thực hiện nghị quyết còn những bất cập. Việc đánh giá công tác triển khai Nghị quyết là công việc quan trọng, qua đó các cấp uỷ đảng có cái nhìn thấu đáo hơn về những mặt mạnh cũng như chỉ ra được nhũng tồn tại hạn chế cần khắc phục điều chỉnh. Đối với Nghị quyết về giáo dục và đào tạo nó giúp cho nhà quản lý thu được những tín hiệu ngược, ngoài ra qua đó xác nhận được thực trạng triển khai của xã hội, của cấp uỷ đảng, của nhà trường đối với nghị quyết, nắm bắt được sự quan tâm của xã hội và của ngành giáo dục đối với nghị quyết như thế nào? Một vấn đề hiện nay được xã hội (nhất là ngành giáo dục và đào tạo) đặc biệt quan tâm và kỳ vọng đó là chúng ta đang triển khai Nghị quyết số 29 của-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nghị quyết đã đi vào cuộc sống một năm nay. Giáo dục và đào tạo được kỳ vọng sẽ "đổi mới căn bản, toàn diện" và giáo dục đào tạo có làm được được những điều kỳ vọng như mong muốn đó không, đòi hỏi sự vào cuộc của toàn xã hội, phải thực hiện đồng bộ và hiệu quả các giải pháp nghị quyết đã nêu. Một trong những biện pháp quan trọng để để mọi cấp, mọi ngành, mọi nhà, mọi người hiểu rõ, nắm rõ tạo được sự đồng thuận và giúp sức của toàn xã hội đó chính là công tác triển khai nghị quyết. Đây là một nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt vừa mang tính lâu dài, nhằm thực hiện hiệu quả yêu cầu của trung ương: “các cấp uỷ, tổ chức đảng, mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tổ chức việc học tập, quán triệt tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động thường 2
  14. xuyên kiểm tra việc thực hiện, đặc biệt là kiểm tra công tác chính trị, tư tưởng và việc xây dựng nền nếp kỷ cương trong các trường học…xây dựng kế hoạch hành động thực hiện nghị quyết” [1] Tiếp tục quán triệt quan điểm "xây dựng thế hệ con người mới, làm chủ tương lai, kế tục trung thành sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc, truyền thống “Trung dũng, quyết thắng” của thành phố cảng Hải Phòng, truyền thống quê hương Kim Sơn kháng Nhật, Kiến Thụy anh hùng"[14]. Quan tâm, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho tương lai, là bồi dưỡng phát huy nhân tố con người nhằm thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá quê hương đất nước. Xuất phát từ thực tiễn công tác triển khai các nghị quyết, kể cả các chủ trương, nghị quyết của Đảng về giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Kiến Thụy còn những bất cập, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn và nghiên cứu đề tài : “Đánh giá công tác triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" trên địa bàn huyện Kiến Thuỵ Thành phố Hải Phòng”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm rõ tầm quan trọng của Nghị quyết và thực tiễn công tác triển khai Nghị quyết số 29 “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” trên địa bàn huyện Kiến Thuỵ thành phố Hải Phòng để đề ra các biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác triển khai và thực hiện Nghị quyết đạt hiệu quả trong thời gian tới. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Đánh giá quá trình triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW trên địa bàn huyện Kiến Thuỵ Thành phố Hải phòng 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Biện pháp đánh giá triển khai Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn huyện Kiến Thuỵ, Thành phố Hải phòng 3
  15. 4. Giả thuyết khoa học Công tác triển khai triển khai Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Kiến Thụy đã đạt được một số kết quả bước đầu; tuy nhiên còn bộc lộ những hạn chế, yếu kém, khó khăn. Nếu có được một số biện pháp đồng bộ, hiệu quả, phù hợp, có tính khả thi về đánh giá quá trình triển khai Nghị quyết thì sẽ thực hiện được mục tiêu của Nghị quyết đề ra. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý về GD&ĐT ở cấp cơ sở (Cấp huyện) - Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác triển khai Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Kiến Thuỵ, thành phố Hải Phòng. - Đề xuất biện pháp triển khai Nghị quyết số 29 trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng hiệu quả, nhằm đáp ứng mục tiêu của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Chủ thể quản lý, chủ thể đánh giá triển khai - Chủ thể quản lý: Huyện uỷ Kiến Thụy thành phố Hải Phòng. - Chủ thể đánh giá triển khai: Huyê ̣n ủy, hê ̣ thố ng chin ́ h tri ̣của huyê ̣n, các cơ sở giáo du ̣c và nhân dân. 6.2. Giới hạn về nội dung và đối tượng nghiên cứu Hội nghị Trung ương Tám bàn nhiều nội dung quan trọng: gồm 2 Nghị quyết, 2 Kết luận cùng các nội dung khác. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác triển khai Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng. 6.3. Khách thể khảo sát - Cán bộ quản lý: 70 người (Cán bộ lãnh đạo Huyện ủy, Ủy ban, Mặt trận, lãnh đạo phòng GD&ĐT huyện Kiến Thuỵ, cán bộ quản lý các trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non; Các tổ chức đoàn thể chính trị- xã hội; (Phiếu khảo sát 1) - Đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm các cấp: 85 người (Phiếu khảo sát 2) - Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng. 4
  16. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. - Phương pháp thống kê toán học. - Phương pháp dự báo... 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác triển khai Nghị quyết số 29- NQ/TW "về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”. Chƣơng 2: Thực trạng công tác triển khai thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW "về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng hiện nay Chƣơng 3: Các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng 5
  17. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN VÀ TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề (một số quan điểm, chiến lƣợc của Đảng ta về giáo dục) 1.1.1. Quan điểm của Hồ Chí Minh về giáo dục và đào tạo Trên cương vị là người lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm đến sự nghiệp giáo dục. Người khẳng định đất nước thịnh hay suy, yếu hay mạnh phụ thuộc phần lớn vào sự nghiệp giáo dục, Người đã nói: Vì lợi ích mười năm phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm phải trồng người. Trong những năm đấu tranh gian khổ giành độc lập cho dân tộc, người đã trực tiếp mở nhiều lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ. Ngay sau khi đất nước mới giành được độc lập (1945), trong cuộc đọ sức với muôn vàn khó khăn, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định “giặc dốt” là một trong ba loại giặc nguy hiểm nhất. Người nói: Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu và dân tộc ta có biết đọc, biết viết, biết chính nghĩa và phi nghĩa thì quan điểm đường lối, chính sách của Đảng và Chính phủ mới đi vào cuộc sống, mới trở thành động lực của cách mạng, thúc đẩy công cuộc kháng chiến cứu quốc thắng lợi. Chính vì vậy, trong lúc cả dân tộc ta đang tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng, Bác Hồ và Chính phủ đã phát động phong trào xoá nạn mù chữ, thành lập “Nha bình dân học vụ”. Nhờ đó nạn “giặc dốt” dần dần được đẩy lùi. Trong buổi khai trường đầu tiên của nền giáo dục cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi thư động viên các cháu học sinh trong cả nước với lời lẽ nhiệt huyết: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không; dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Đến những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước, trong điều kiện cách mạng ác liệt, Bác vẫn hết sức quan tâm đến sự nghiệp giáo dục. Trong bức thư cuối cùng gửi cho ngành giáo dục (16/10/1968) Bác đã viết: “Dù khó khăn đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt, học tốt” [21]. Bác cũng đề nghị các cấp, các ngành phải thực sự quan tâm đến sự nghiệp giáo dục, để không ngừng đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục của ta từng bước đi lên.. 6
  18. 1.1.2. Từ khi Đảng ta thành lập đến nay Cùng với tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách để phát triển giáo dục và đào tạo. Từ tháng 10/1945, chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà đã thành lập “Hội đồng cố vấn học chính”, nhằm nghiên cứu chương trình cải cách giáo dục. Đến tháng 7/1950, Chính phủ đã thông qua đề án cải cách giáo dục và thực hiện công cuộc cải cách giáo dục lần thứ nhất. Đó là một nền giáo dục theo tính dân tộc, khoa học và đại chúng. Năm 1954, Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Tháng 5/1956, Chính phủ thông qua đề án cải cách giáo dục lần thứ 2, ban hành chính sách giáo dục phổ thông. Mục tiêu giáo dục là đào tạo thế hệ trẻ thành những công dân có đức, có tài để xây dựng nền dân chủ, tiến lên chủ nghĩa xã hội, đấu tranh thống nhất nước nhà. Phương châm giáo dục là lí luận gắn với thực tiễn, nhà trường gắn với đời sống. Nội dung giáo dục toàn diện gồm bốn mặt: Đức, tài, thể, mỹ. Đất nước thống nhất (năm 1975) đã mở ra giai đoạn cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, đồng thời cũng mở ra trang mới cho sự phát triển của giáo dục Việt Nam. Thực hiện Nghị quyết đại hội lần thứ tư tháng 12 năm 1976 của Đảng, ngày 11/1/1979 Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã ra Nghị quyết số 14/NQ/TW về cải cách giáo dục, trong đó đã phát triển và hoàn thiện hệ thống quan điểm về giáo dục xã hội chủ nghĩa và xác lập cơ cấu mới của Hệ thống giáo dục quốc dân thống nhất trong cả nước. Năm 1978 quán triệt đường lối đổi mới kinh tế -xã hội đề ra tại Đại hội đại hội toàn quốc lần thứ VI (tháng 12/1986) của Đảng, chúng ta đã tiến hành thực hiện thành công cuộc đổi mới giáo dục theo hướng làm cho giáo dục ngày càng đáp ứng hơn với yêu cầu của sự phát triển kinh tế- xã hội. Nghị quyết Trung ương 4 khoá VII ngày 14/1/1993 về tiếp tục "đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo” đã xác lập hệ quan điểm mới chỉ đạo sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống các văn bằng chứng chỉ về giáo dục và đào tạo của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được quy định theo Nghị định 90/cp ngày 24/11/1993 và tiếp tục điều chỉnh, hoàn chỉnh thực hiện theo Luật giáo dục tháng 12/1998 và đến nay Luật giáo dục -6/2005. 7
  19. Trong giai đoạn hiện nay, cuộc cách mạnh khoa học, công nghệ trên thế giới bước phát triển nhanh như vũ bão. "Kinh tế trí thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển của lực lượng sản xuất. Giáo dục và đào tạo đã trở thành nhân tố quyết định đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Tất cả các nước trên thế giới kể cả những nước kém phát triển cũng như các nước phát triển đều coi giáo dục như nhân tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững của mỗi quốc gia” [8]. Đảng nhà nước ta luôn coi trọng phát triển giáo dục đặt giáo dục ở vị trí hàng đẩu. Mỗi kỳ đại hội, trong các văn kiện đều đánh giá và coi giáo dục và đào tạo như ở một bậc thang cao hơn, một yêu cầu bức thiết và quan trọng. Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII xác định phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và là động lực thức đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đại hội X của Đảng tiếp tục khẳng định giáo dục và đào tạo là một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Luật giáo dục xác định cụ thể những định hướng phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân "đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, trí thức sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập của dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách phẩm chất và năng lực của công dân đáp ứng được yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc” [24]. Nhìn tổng thể nền giáo dục nước ta được xây dựng từ Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945 cho đến nay chúng ta đã xây dựng được một hệ thống giáo dục quốc dân tương đối hoàn chỉnh về cơ cấu cấp học, trình độ, cơ cấu ngành nghề đa dạng về các loại hình trường lớp, có nhiều sự liên thông, với một mạng lưới rộng lớn các trường học, cơ sở giáo dụ được phân bổ ở các vùng miền. "Nếu như năm 1945, nước ta có 5% dân cư biết chữ, 3% dân cư đi học thì đến nay đã có 95% dân cư trong độ tuổi từ 15 trở lên biết chữ, 30% dân cư được đi học. Năm 2000 nước ta đã hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học; 2010 chúng ta đã hoàn thành phổ cập giáo dục cơ sở" [17]. Giáo dục Việt Nam hiện nay, mặc dù đã có những chuyển biến rõ rệt phù hợp với xu hướng đổi mới kinh tế- xã hội, nhưng nhìn chung vẫn chưa ra khỏi tình trạng "bất cập” và phát triển một cách ổn định vững chắc. Vì vậy trong 8
  20. Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2010 đã xác định được mục tiêu phát triển giáo dục đến năm 2020 là: "đổi mới căn bản nền giáo dục Việt Nam” [25]. Tại Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt nam khoá XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Đánh giá Đánh giá là một chức năng quan trọng trong công tác quản lý, do vậy trước hết chúng ta cần làm rõ khái niệm về quản lý: quản lý có thể hiểu là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị văn hoá xã hội kinh tế ... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách ,các nguyên tắc các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của khách thể (đối tượng quản lý). Quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển. Về khái niệm quản lý có nhiều tác giả đã định nghĩa khác nhau như: - Là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức. - Quản lý về cơ bản và trước hết là tác động lên con người để họ làm những điều bổ ích và có lợi cho tổ chức. - Quản lý là chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý một cách gián tiếp hoặc trực tiếp nhằm thu được những diễn biến thay đổi tích cực - Quản lý là sự tác động có định hướng có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho đối tượng quản lý vận hành đạt được mục tiêu đề ra [26]. Hay nói cách khác: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của đối tượng quản lý bằng việc thực hiện các chức năng quản lý, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2