intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương "cơ học" vật lí 8 với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy" xây dựng tiến trình hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương “Cơ học” Vật lí 8 với sự hỗ trợ của BĐTD, nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập cho học sinh THCS. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN MINH ĐỨC HƢỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP KIẾN THỨC CHƢƠNG "CƠ HỌC" VẬT LÍ 8 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN MINH ĐỨC HƢỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP KIẾN THỨC CHƢƠNG "CƠ HỌC" VẬT LÍ 8 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học Vật lí Mã số: 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC VƢỢNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình của các tác giả nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Minh Đức Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Bản luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Đức Vƣợng, nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới Ban chủ nhiệm Khoa Sau Đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Vật lí; các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh của trường THCS Tân Yên - Hàm Yên - Tuyên Quang đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Đức Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC .........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................... iv DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3 6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4 7. Đóng góp của đề tài ..................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ÔN TẬP KIẾN THỨC VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY ........... 6 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .............................................................. 6 1.2. Ôn tập kiến thức ....................................................................................... 7 1.2.1. Khái niệm ôn tập trong dạy học Vật lí .............................................. 7 1.2.2. Vai trò, vị trí của ôn tập trong quá trình nhận thức ......................... 10 1.2.3. Các hình thức ôn tập ........................................................................ 11 1.2.4. Tiến trình hướng dẫn HS ôn tập kiến thức ...................................... 12 1.3. Bản đồ tư duy ......................................................................................... 15 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của bản đồ tư duy ...................................... 15 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.2. Cách đọc BĐTD .............................................................................. 17 1.3.3. Cách vẽ BĐTD ................................................................................ 18 1.3.4. Ưu điểm của cách ghi chép bằng BĐTD ......................................... 21 1.3.5. Ý nghĩa của BĐTD ......................................................................... 22 1.3.6. Ứng dụng của BĐTD trong dạy học ............................................... 22 1.3.7. Tác dụng của BĐTD trong việc rèn kỹ năng học tập ...................... 25 1.4. Mục tiêu dạy học môn Vật lí ở nhà trường phổ thông ........................... 26 1.4.1. Về kiến thức..................................................................................... 26 1.4.2. Về kỹ năng ....................................................................................... 26 1.4.3. Về thái độ ........................................................................................ 27 1.5. Thực trạng của việc bồi dưỡng cho học sinh ôn tập hệ thống hóa kiến thức với sự hỗ trợ của BĐTD ........................................................................ 27 1.5.1. Thực trạng........................................................................................ 27 1.5.2. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................ 28 1.6. Kết luận chương 1....................................................................................... 29 Chƣơng 2. HƢỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP KIẾN THỨC CHƢƠNG "CƠ HỌC" VẬT LÝ 8 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY ....... 30 2.1. Cấu trúc, nội dung chương trình, sách giáo khoa chương "Cơ học" Vật lí 8 ................................................................................................. 30 2.1.1. Giới thiệu chương “Cơ học” ............................................................ 30 2.1.2. Sơ đồ cấu trúc logic nội dung của chương ...................................... 31 2.1.3. Đặc điểm của chương “Cơ học” - Vật lí 8 ...................................... 31 2.1.4. Nội dung khoa học của các kiến thức trong chương “Cơ học”- Vật lí 8 ............................................................................................. 32 2.1.5. Mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng, thái độ ............................... 33 2.2. Đề xuất tiến trình hướng dần học sinh ôn tập kiến thức chương “Cơ học” Vật lí 8 với sự hỗ trợ của BĐTD........................................................... 35 2.3. Kết luận chương 2 .................................................................................. 54 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM....................................................... 56 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................. 56 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................ 56 3.3. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................ 57 3.3.1. Đối tượng ......................................................................................... 57 3.3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ...................................................... 57 3.4. Các giai đoạn thực nghiệm sư phạm ...................................................... 58 3.4.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm ..................................................... 58 3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ..................................................... 59 3.4.3. Xử lý và phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ........... 59 3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................ 61 3.5.1. Kết quả thực nghiệm ....................................................................... 61 3.5.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh ............................................ 65 3.5.3. Đánh giá bước đầu về hiệu quả của tiến trình dạy học đã thực hiện..... 67 3.6. Kết luận chương 3 .................................................................................. 67 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 69 1. Kết luận...................................................................................................... 69 2. Khuyến nghị .............................................................................................. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 71 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BĐTD Bản đồ tư duy 2 ĐC Đối chứng 3 ĐHSP Đại học sư phạm 4 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo 5 GV Giáo viên 6 HS Học sinh 7 NXB Nhà xuất bản 8 PGS Phó giáo sư 9 PPDH Phương pháp dạy học 10 SGK Sách giáo khoa 11 TB Trung bình 12 THCS Trung học cơ sở 13 THPT Trung học phổ thông 14 TN Thực nghiệm 15 TS Tiến sĩ Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Bảng số liệu HS được chọn làm mẫu thực nghiệm........................... 58 Bảng 3.2. Chất lượng học tập của HS lớp thực nghiệm và lớp đối chứng năm học trước ............................................................................................ 58 Bảng 3.3. Chất lượng học tập của HS lớp thực nghiệm và lớp đối chứng qua khảo sát đầu năm học ........................................................................ 58 Bảng 3.4. Thống kê biểu hiện của hứng thú, tích cực học tập của học sinh ..... 62 Bảng 3.5. Thống kê điểm số Xi (Yi) của bài kiểm tra ....................................... 62 Bảng 3.6. Bảng phân bố tần suất ....................................................................... 63 Bảng 3.7. Bảng phân bố tần suất luỹ tích .......................................................... 63 Bảng 3.8. Bảng xếp loại kết quả học tập của học sinh ...................................... 64 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ................................................ 65 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố tần số điểm bài điểm kiểm tra ........................... 62 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân bố tần suất điểm bài kiểm tra .................................. 63 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ xếp loại kết quả học tập của học sinh .............................. 64 ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1. Đồ thị phân bố tần suất luỹ tích ....................................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các hình thức ôn tập .......................................................................... 11 Hình 1.2. Cấu trúc của bản đồ tư duy ................................................................ 16 Hình 1.3. Cách đọc bản đồ tư duy ..................................................................... 17 Hình 1.4. Công cụ thiết kế BĐTD ..................................................................... 18 Hình 1.5. Các bước thiết kế BĐTD ................................................................... 19 Hình 1.7. Tác dụng của BĐTD trong rèn kĩ năng học tập ................................ 25 Hình 2.1. Nội dung cơ bản của chương “ Cơ Học” Vật lí 8 theo BĐTD .......... 31 Hình 2.2. Kiến thức trọng tâm của chương Cơ học Vật lí 8 ............................. 32 Hình 2.3. Sơ đồ tiến trình ôn tập kiến thức với sự hỗ trợ của BĐTD ............... 40 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN vii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây vấn đề giáo dục được Đảng, Nhà Nước hết sức quan tâm và được khẳng định trong nghị quyết trung ương IV khóa VII: Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu. Ngày nay giáo dục được coi là nền móng cho sự phát triển khoa học kĩ thuật và đem lại sự thịnh vượng cho nền kinh tế quốc dân. Vai trò của giáo dục là hết sức to lớn nhưng để làm được điều đó trước hết đổi mới giáo dục, đổi mới từ tư duy giáo dục và cần phải có chiến lược giáo dục đúng đắn. Về vấn đề này trong nghị quyết Đại Hội đại biểu của Đảng khóa VIII đã khẳng định: “Đổi mới hình thức giảng dạy, học tập các chương trình giáo dục phải đổi mới để cập nhật với tri thức hiện đại, thích hợp với lứa tuổi và các điều kiện giảng dạy học tập cụ thể. Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng không chỉ nhồi nhét kiến thức mà quan trọng hơn là chú ý việc phát triển tư duy độc lập, năng động của người học”. [2] Do yêu cầu của đổi mới PPDH các phương pháp dạy học tích cực đã được vận dụng vào quá trình dạy học ví dụ như: Dạy học theo nhóm, dạy học nêu vấn đề... Đã phát huy được tính tích cực, chủ động của học sinh, khắc phục tình trạng học sinh thụ động trong học tập. Quan điểm xuyên suốt của việc đổi mới PHDH đó là “dạy học lấy học sinh làm trung tâm”[8].Tức là dạy học sao cho học sinh phải tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức, muốn vậy thì việc ôn tập kiến thức ở nhà của học sinh đóng vai trò rất quan trọng. Ở trường phổ thông đổi mới PPDH nhằm tạo mọi điều kiện cho học sinh tiếp thu kiến thức một cách tích cực và biết vận dụng sáng tạo để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Trong nhiều năm qua việc nâng cao chất lượng dạy học môn Vật lí ở trường phổ thông đã được chú trọng, tuy nhiên hiệu quả của 1
  13. việc dạy và học môn này vẫn chưa đáp ứng được hết các yêu cầu của đổi mới giáo dục. Với thực tế đó, nhiệm vụ đặt ra cho giáo viên là phải tích cực đổi mới PPDH, chú trọng bồi dưỡng cho học sinh năng lực tự học và giải quyết vấn đề học tập thông qua các nội dung, hoạt động dạy học. Một công cụ có thể hỗ trợ học sinh ôn tập kiến thức đó là bản đồ tư duy (BĐTD). BĐTD là một kỹ thuật hình họa, với sự kết hợp giữa từ ngữ, hình ảnh, màu sắc phù hợp, tương thích với cấu trúc, hoạt động, chức năng của bộ não. BĐTD giúp khai phá tiềm năng vô tận của bộ não, phát huy tối đa năng lực tư duy sáng tạo của con người. BĐTD là công cụ thể hiện tư duy mang tính sáng tạo cao nó tận dụng tất cả các kỹ năng liên quan đến hoạt động sáng tạo, đặc biệt là trí tưởng tượng, tính linh hoạt. Hiện nay giáo viên mới chỉ tiếp xúc với BĐTD để tìm hiểu các công dụng của nó nhưng chưa khai thác, sử dụng được nhiều để đưa vào hướng dẫn học sinh học tập, đặc biệt là hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức. Trong khi đó ôn tập của học sinh đóng vai trò rất quan trọng góp phần rèn luyện tính tự giác, chủ động trong hoạt động học tập từ đó kích thích tìm tòi, tổng hợp và tự hoàn thiện kiến thức cho chính mình. Cho nên đây là vấn đề cấp thiết trong dạy học để phát huy hết tiềm năng trí tuệ của học sinh. Ở nước ta trong những năm gần đây, thuật ngữ BĐTD đã thu hút ngày càng nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu giáo dục. Nhiều giáo viên đã nghiên cứu ứng dụng BĐTD vào dạy học và đã đạt được những hiệu quả nhất định trong việc phát huy tính tự giác, chủ động; phát huy tiềm năng trí tuệ và năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh. Đối với học sinh phổ thông, Vật lí là môn học được học từ lớp 6 nhưng những kiến thức lớp 6,7 chủ yếu là định tính, đến lớp 8 môn Vật lí có yêu cầu cao hơn đòi hỏi người học phải nắm lý thuyết, rèn kĩ năng thực hành, hiểu được những ứng dụng của vật lí trong cuộc sống, trong khoa học-kỹ thuật và đặc biệt phần giải được các bài tập định lượng được chú trọng hơn. Chương "Cơ học" 2
  14. Vật lí 8 có ý nghĩa rất quan trọng. Nắm vững được các kiến thức này các em học sinh có thể học tốt môn Vật lí ở các lớp trên và vận dụng những kiến thức đó vào trong cuộc sống. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài : “Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương "cơ học" vật lí 8 với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng tiến trình hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương “Cơ học” Vật lí 8 với sự hỗ trợ của BĐTD, nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập cho học sinh THCS. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động ôn tập kiến thức chương "Cơ học" Vật lí 8 với sự hỗ trợ của BĐTD. 3.2. Phạm vi nghiên cứu -Về kiến thức: Chương “Cơ học” Vật lí 8. - Về địa bàn: Tỉnh Tuyên Quang. 4. Giả thuyết khoa học Nếu hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương "Cơ học" Vật lí 8 với sự hỗ trợ của BĐTD theo một tiến trình hợp lý thì có thể góp phần nâng cao kết quả học tập cho học sinh THCS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về 5.1.1. Ôn tập kiến thức 5.1.2. Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức 5.1.3. Bản đồ tư duy 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của việc ôn tập kiến thức với sự hỗ trợ của BĐTD 5.3. Nghiên cứu nôi dung chương trình, sách giáo khoa chương "Cơ học" và cấu trúc logic nội dung của chương này 3
  15. 5.4. Đề xuất tiến trình ôn tập kiến thức với sự hỗ trợ của BĐTD chương “Cơ học” Vật lí 8 5.5 . Thực nghiệm sư phạm 5.6. Kết luận 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các văn kiện của Đảng và Nhà nước về giáo dục, nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các giáo trình, tài liệu về lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí để có cơ sở lý luận vững chắc khi thực hiện đề tài. 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Điều tra, khảo sát thực trạng cụ thể ở địa phương bằng cách nghiên cứu hồ sơ, gặp gỡ trao đổi với GV, HS và sử dụng phiếu điều tra. 6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Phối hợp với giáo viên cộng tác tiến hành thực nghiệm sư phạm theo tiến trình đã xây dựng. 6.4. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục để xử lý các số liệu đã thu thập được từ thực nghiệm sư phạm. 7. Đóng góp của đề tài - Củng cố cơ sở lý luận của việc ôn tập kiến thức với sự hỗ trợ của BĐTD. - Xây dựng tiến trình ôn tập kiến thức chương "Cơ học" với sự hỗ trợ của BĐTD nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập cho học sinh THCS. - Có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên dạy bộ môn Vật lí ở các trường THCS . 4
  16. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc ôn tập kiến thức với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy. Chƣơng 2: Xây dựng tiến trình hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương "Cơ học" vật lí 8 với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy. Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm. 5
  17. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ÔN TẬP KIẾN THỨC VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Vấn đề ứng dụng BĐTD ở nước ta được biết đến vào năm 2006 khi dự án “Ứng dụng công cụ phát triển tư duy- BĐTD” của nhóm Tư duy mới (New Thingking Group - NTG) thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội triển khai thực hiện. Trong những năm gần đây thuật ngữ BĐTD đã thu hút ngày càng nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu giáo dục. Dự án phát triển giáo dục THCS II đã tập huấn sử dụng BĐTD, thu hút được sự tham gia đông đảo của các nhà quản lý giáo dục, GV và HS tham gia. Nhiều GV đã nghiên cứu ứng dụng BĐTD vào dạy học và đã đạt được những hiệu quả nhất định trong việc góp phần nâng cao kết quả của HS đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH. Đề cập đến việc sử dụng BĐTD trong dạy học bộ môn Vật lí trong những năm gần đây đã có nhiều đề tài nghiên cứu, chúng tôi xin đưa ra một vài đề tài cụ thể: - Trịnh Ngọc Linh (2012), Phát huy tính tích cực nhận thức cho học sinh THPT qua dạy chương “ Dòng điện không đổi” - Vật lí 11 Nâng cao với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tư duy. Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Thái Nguyên. - Nguyễn Văn Quang (2010), Bồi dưỡng năng lực tự học môn Vật lí cho học sinh Trung học phổ thông qua việc sử dụng sách giáo khoa với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Huế. - Liễu Văn Toàn (2011), Sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học chương “Mắt và các dụng cụ quang” Vật lí 11 nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ và năng lực sáng tạo của học sinh, Luận văn thạc sĩ, Đại học quốc gia Hà Nội. 6
  18. Trong các công trình nghiên cứu có sử dụng BĐTD trong dạy học, các tác giả đều sử dụng BĐTD như một công cụ hỗ trợ phát huy tính tích cực, sáng tạo cho HS nhằm đáp ứng mục tiêu dạy học và yêu cầu đổi mới PPDH. Theo “Chuyên đề bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên” (Dự án THCS II - Bộ GD & ĐT) thì dạy học có sử dụng BĐTD là PPDH chú trọng đến cơ chế ghi nhớ, dạy cách học, cách tự học nhằm tìm tòi, đào sâu, mở rộng một ý tưởng, hệ thống hóa một chủ đề hay một mạch kiến thức,... bằng cách kết hợp sử dụng đồng thời hình ảnh, màu sắc, đường nét và chữ viết với tư duy tích cực. BĐTD kế thừa và mở rộng ở mức độ cao hơn của việc lập bảng biểu, sơ đồ. HS tự ghi chép kiến thức trên BĐTD bằng từ khóa và ý chính, cụm từ viết tắt và ghi chú,... bằng các màu sắc, hình ảnh và chữ viết. Khi tự ghi theo cách hiểu của mình, HS sẽ chủ động hơn, tích cực học tập và ghi nhớ bền vững hơn, dễ mở rộng, đào sâu ý tưởng bằng cách vẽ thêm nhánh, phát huy được sáng tạo. HS luôn có được niềm vui trước “sản phẩm kiến thức hội họa” do tự mình làm ra dưới sự hướng dẫn của GV và sự hợp tác của tập thể [6]. Với những ưu điểm của BĐTD nói trên thì việc sử dụng BĐTD để hướng dẫn HS ôn tập kiến thức chắc chắn sẽ góp phần nâng cao kết quả học tập của các em. 1.2. Ôn tập kiến thức 1.2.1. Khái niệm ôn tập trong dạy học Vật lí Việc ôn tập tài liệu đã học là một khâu không thể thiếu được trong quá trình học tập của học sinh. Theo Nguyễn Ngọc Bảo: Ôn tập là giúp học sinh củng cố tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; tạo khả năng cho giáo viên sửa chữa những sai lầm lệch lạc trong nhận thức của học sinh, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, phát huy tính tích cực độc lập tư duy cũng như phát triển năng lực nhận thức, chú ý cho học sinh. Ôn tập còn giúp học sinh mở rộng, đào sâu, khái quát hóa, hệ thống hóa những tri thức đã học, làm vững chắc những kỹ năng, kỹ xảo đã được hình thành [3]. 7
  19. Ôn tập có hai nghĩa, nghĩa thứ nhất: ôn tập là học để nhớ, để nắm chắc; nghĩa thứ hai: ôn tập là hệ thống hóa lại kiến thức đã dạy để học sinh nắm chắc chương trình [36]. Theo J. Piagie: Ôn tập không chỉ để nhớ lại mà còn là sự cấu trúc lại các thông tin đã lĩnh hội, sắp xếp các thông tin đó theo một cấu trúc mới kết hợp với những mẫu kiến thức cũ để tạo ra sự hiểu biết mới. Khi cần có thể tái hiện lại những thông tin và sử dụng những thông tin đó có hiệu quả cho nhiều hoạt động khác nhau. Sự lưu trữ thông tin được bắt đầu từ quá trình ghi nhớ, quá trình ghi nhớ có liên quan đến những thông tin được chuyển từ trí nhớ ngắn sang trí nhớ dài. Thông tin được lưu trữ trong trí nhớ ngắn chỉ chừng vài giây trong thời gian người học làm việc, tiến hành thao tác trên các thông tin đó, còn trí nhớ dài lưu trữ thông tin trong suốt cả cuộc đời. Trí nhớ ngắn lưu trữ những gì ta đang suy nghĩ vào lúc đó, cùng các thông tin chuyển từ các giác quan qua tai, mắt của con người. Sau khi lưu trữ và xử lí những thông tin ấy trong vài giây, trí nhớ ngắn lập tức quên hầu hết số thông tin ấy. Để lưu trữ thông tin thì những nội dung của trí nhớ ngắn phải được chuyển sang trí nhớ dài. Nhưng muốn chuyển được sang được trí nhớ dài thì các thông tin đó trước hết cần được xử lí, sắp xếp cấu trúc trong trí nhớ ngắn sao cho nó có nghĩa đối với người học. Thực chất của hoạt động này là thực hiện việc phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa để xác nhận và tổ chức lại thông tin đã thu nhận trong một cấu trúc mới sao cho nó có nghĩa đối với người học. Để tổ chức được thông tin, điều đầu tiên người học phải xác nhận lại thông tin, bổ sung, chỉnh lí, chính xác hóa những thông tin đã lĩnh hội qua các thao tác trí tuệ để tìm ra những vấn đề cơ bản, những kết luận mẫu chốt, những vấn đề chưa rõ, chưa hiểu, trao đổi với bạn bè, với thầy cô giáo để làm sáng tỏ những thông tin đó. Tức là phải thông hiểu thông tin, phải trả lời được câu hỏi “tại sao như vậy ?”. Trên cơ sở của sự thông hiểu thông tin, người học tiến hành các hoạt động phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa, hệ thống hóa để tổ chức lại các 8
  20. thông tin đã lĩnh hội đó trong một cấu trúc mới. Sau khi trí nhớ ngắn đã “làm nên ý nghĩa” cho thông tin đã được lĩnh hội thì nó được chuyển thành trí nhớ dài. Từ đây cho thấy chất lượng của việc cấu trúc lại thông tin như thế nào để chuyển sang lưu trữ tại vùng trí nhớ dài hoàn toàn phụ thuộc vào nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức ôn tập của GV và vào chính cá nhân HS. [14] Trí nhớ dài giống như một tủ hồ sơ chứa những thông tin đã được lập thành tệp để phục vụ cho việc khai thác trong tương lai. Tuy nhiên trí nhớ dài có khuynh hướng chỉ coi một dữ liệu hoặc một ý tưởng nào đó là “hữu ích” một cách lâu dài nếu nó thường gặp phải những dữ liệu hoặc ý tưởng đó. Do vậy, với những thông tin cần được lưu trữ trong trí nhớ dài thì chúng cần phải được sử dụng và gợi lại một cách thường xuyên. Điều đó có nghĩa là khi thông tin đã được chuyển từ trí nhớ ngắn sang trí nhớ dài, nếu không có sự sử dụng thường xuyên thì những thông tin đó sẽ bị lãng quên. Vì vậy để lưu trữ thông tin lâu dài, GV cần phải tổ chức cho HS sử dụng những thông tin đã được lĩnh hội một cách thường xuyên bằng nhiều hình thức khác nhau, trong đó cách sử dụng tốt nhất là vận dụng những thông tin ấy vào việc giải quyết các nhiệm vụ nhận thức và thực hành [15]. Ôn tập, củng cố kiến thức là làm cho kiến thức được vững chắc và lâu bền trong trí nhớ của học sinh, để có thể vận dụng chúng vào việc giải bài tập hoặc ứng dụng vào thực tế cuộc sống. Ôn tập còn là cơ sở để tiếp thu tốt những kiến thức mới. Trong trường hợp kiến thức mới có liên quan hoặc là sự phát triển tiếp tục các kiến thức đã học thì sự ôn tập càng cần thiết Như vậy ôn tập là quá trình người học xác nhận lại thông tin, bổ sung và chỉnh lý thông tin, tổ chức lại thông tin theo một cấu trúc khoa học hơn, dễ nhớ và dễ gợi lại hơn, vận dụng thông tin đã lĩnh hội qua đó củng cố, mở rộng đào sâu tri thức, làm vững chắc kỹ năng kỹ xảo đã được hình thành, phát triển trí nhớ, tư duy của học sinh. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2