intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phát triển chương trình đào tạo, quản lý phát triển chương trình đào tạo ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý phát triển chương trình góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÒ VĂN NỌI PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÒ VĂN NỌI PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phí Thị Hiếu 2. TS. Lê Tùng THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu công bố của các tổ chức và cá nhân được tham khảo và sử dụng đúng quy định. Các kết quả trình bày trong đề tài là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 Tác giả luận văn Lò Văn Nọi i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý thầy cô - người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Phí Thị Hiếu và TS. Lê Tùng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa, các thầy giáo cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục và Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí Phòng lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Nậm Pồ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nậm Pồ, các bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ trong suốt quá trình học tập nâng cao trình độ, nghiên cứu khoa học và viết luận văn. Do điều kiện thời gian và năng lực bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn chắc chắn sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp để luận văn tiếp tục được hoàn thiện. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 TÁC GIẢ Lò Văn Nọi ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... v MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ............................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3 6. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3 8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CẤP HUYỆN ................. 5 1.1 Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 5 1.1.1 Những nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................... 5 1.1.2 Những nghiên cứu ở trong nước ...................................................... 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 11 1.2.1. Phát triển ....................................................................................... 11 1.2.2. Nghề, nghề nông nghiệp và đào tạo nghề ...................................... 12 1.2.3 Chương trình đào tạo, chương trình đào tạo nghề ........................... 13 1.2.4. Phát triển chương trình đào tạo, phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề ............................................................ 15 1.3. Một số vấn đề cơ bản về phát triển chương trình đào tạo nghề ......... 17 1.3.1. Mục tiêu phát triển chương trình đào tạo nghề .............................. 17 1.3.2. Nội dung phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở Trung tâm dạy nghề ....................................................................... 18 iii
  6. 1.3.3. Các nguyên tắc phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi đáp ứng nhu cầu của địa phương .................................................... 24 1.3.4. Quy trình phát triển chương trình đào tạo nghề ở trung tâm dạy nghề ....... 25 1.3.5. Nội dung quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở Trung tâm dạy nghề ............................................................ 30 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề ....................................................................... 35 1.4.1.Yếu tố chủ quan ............................................................................. 35 1.4.2.Yếu tố khách quan .......................................................................... 36 Kết luận Chương 1 ................................................................................... 37 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ............................................................................................. 39 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ...................................................... 39 2.1.1. Vài nét về khách thể khảo sát ........................................................ 39 2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng........................................................... 41 2.2. Thực trạng chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở TTDN huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................................................. 41 2.2.1 Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học viên về sự cần thiết của phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............. 41 2.2.2. Thực trạng chương trình đào tạo nghề chăn nuôi tại Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ ................................................................. 43 2.3. Thực trạng phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở TTDN huyện Nậm Pồ ..................................................................... 49 2.3.1. Thực trạng khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo nghề chăn nuôi tại Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ .......................................... 50 2.3.2. Thực trạng rà soát chương trình đào tạo nghề chăn nuôi hiện hành tại Trung tâm ......................................................................... 52 iv
  7. 2.3.3. Thực trạng xác định mục tiêu của chương trình đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ .......................................... 53 2.3.4. Thực trạng xây dựng chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ........... 54 2.3.5. Thực trạng thực hiện chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở TTDN .... 57 2.3.6. Thực trạng đánh giá, điều chỉnh chương trình đào tạo nghề chăn nuôi tại Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ .......................... 58 2.4. Thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ........... 60 2.4.1. Thực trạng công tác kế hoạch hóa phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ......................................................................... 60 2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện phát triển chương trình đào nghề chăn nuôi ........................................................................ 61 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ............................................................................... 62 2.4.4. Thực trạng hoạt động kiểm tra đánh giá phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ................................................................... 64 2.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở TTDN huyện Nậm Pồ ......................................... 65 2.6. Những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ ................................................................. 68 2.6.1. Một số kết quả đã đạt được và nguyên nhân .................................. 68 2.6.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 70 Kết luận Chương 2 ................................................................................... 72 Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN NẬM PỒ .................................................................................................. 74 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống của các biện pháp .................... 74 v
  8. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp ..................... 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ................... 75 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ...................... 75 3.2. Các biện pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ ............................................... 76 3.2.1. Tuyên truyền cho cán bộ quản lý, giáo viên của trung tâm dạy nghề hiểu về sự cần thiết phải phát triển chương trình đào tạo nghề .................. 76 3.2.2. Bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của trung tâm dạy nghề ..................................... 77 3.2.3 Đổi mới công tác lập kế hoạch phát triển chương trình đào tạo tại Trung tâm dạy nghề .................................................................. 79 3.2.4. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ ................................................................. 81 3.2.5. Đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu phát triển chương trình đào tạo ở trung tâm dạy nghề ......................................................... 83 3.2.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả phát triển chương trình đào tạo nghề ở trung tâm dạy nghề ....................................................... 84 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ........................................... 86 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................. 87 3.4.1. Mục đích, đối tượng khảo nghiệm ................................................. 87 3.4.2. Nội dung và cách tiến hành khảo nghiệm ...................................... 87 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................... 88 Kết luận chương 3 ................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 94 PHỤ LỤC ................................................................................................... vi
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBCC : Cán bộ công chức CBQL : Cán bộ quản lý CTĐT : Chương trình đào tạo CSVC : Cơ sở vật chất GV : Giáo viên HV : Học viên NV : Nhân viên SL : Số lượng THPT : Trung học phổ thông TTDN : Trung tâm dạy nghề VC : Viên chức iv
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học viên về sự cần thiết của phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ ................ 42 Bảng 2.2 Danh mục môn học, thời gian và phân bổ thời gian của chương trình đào tạo kỹ thuật chăn nuôi lợn ..................... 45 Bảng 2.3 Danh mục các mô đun đào tạo, thời gian và phân bổ thời gian học tập của chương trình đào tạo kỹ thuật chăn nuôi dê ...................................................................... 46 Bảng 2.4 Danh mục môn học, thời gian và phân bổ thời gian của chương trình đào tạo kỹ thuật chăn nuôi trâu, bò .............. 48 Bảng 2.5 Đánh giá của CBQL, GV về chương trình đào tạo hiện hành nghề chăn nuôi ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ (tính theo %) ................................................................ 49 Bảng 2.6 Thực trạng khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo nghề chăn nuôi tại Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ tại Trung tâm dạy nghề (theo ý kiến đánh giá của CBQL, GV, HV) (tính theo %) ...................................................... 51 Bảng 2.7 Thực trạng việc rà soát chương trình đào tạo nghề chăn nuôi tại Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ (theo ý kiến đánh giá của CBQL, GV, nhân viên (tính theo %)................................. 52 Bảng 2.8 Thực trạng xác định mục tiêu chương trình đào tạo (tính theo %) ..................................................................... 53 Bảng 2.9 Thực trạng xây dựng chương trình đào tạo nghề chăn nuôi tại Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................. 55 Bảng 2.10 Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo tại Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ (theo ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV) (tính theo %) ................................................................ 58 v
  11. Bảng 2.11 Thực trạng đánh giá, điều chỉnh chương trình đào tạo nghề chăn nuôi tại Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ (tính theo %) ..................................................................... 59 Bảng 2.12 Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng công tác kế hoạch hóa phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ (tính theo %) ... 60 Bảng 2.13 Đánh giá của CBQL, GV về công tác tổ chức thực hiện phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi (tính theo %) .............................................................................. 61 Bảng 2.14 Đánh giá của CBQL, GV về công tác chỉ đạo triển khai phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi (tính theo %) .............................................................................. 62 Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi (theo ý kiến đánh giá của CBQL, GV) (tính theo %) .................................................... 64 Bảng 2.16 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi ở trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ ................................................................... 66 Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất .............................................................................. 88 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chất lượng nguồn lao động là yếu tố then chốt quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Một trong những minh chứng rõ nét nhất là đất nước Nhật Bản - một quốc gia nghèo nàn về tài nguyên và gắn liền với nhiều thiên tai nhưng con người nơi đây đã chăm chỉ và không ngừng sáng tạo để vượt qua những cản trở của thiên nhiên để trở thành một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới; là tấm gương sáng cho các nước khác trên thế giới trong đó có Việt Nam. Một trong những phương pháp giúp nâng cao chất lượng nguồn lao động là hệ thống giáo dục của quốc gia nói chung và địa phương nói riêng phải hiện đại, phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế và phù hợp với đối tượng người học. Trong hệ thống giáo dục của một quốc gia sẽ gồm nhiều cấp bậc khác nhau trong đó đào tạo nghề là một khâu quan trọng và tác động rõ rệt đến chất lượng đội ngũ lao động. Đào tạo nghề được xem như là giải pháp gắn với phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, giải quyết vấn đề thất nghiệp, thiếu việc làm cho người lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ dân trí,... ở nông thôn nước ta hiện nay. Tại Thông báo số 242-TB/TW kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện nghị quyết TW 2 (Khoá VIII) và phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 đã chỉ rõ: “Chương trình, giáo trình chậm đổi mới, chậm hiện đại hoá; nhà trường chưa gắn chặt với đời sống xã hội và lao động nghề nghiệp”. Thực trạng lạc hậu về chương trình đào tạo có nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân rất cơ bản là công tác nghiên cứu và ứng dụng trong phát triển chương trình đào tạo trong nhiều năm qua chưa được quan tâm đúng mực, việc thiết kế chương trình đào tạo ở các cấp còn nặng về kinh nghiệm, thiếu đội ngũ chuyên gia có nghề và làm chuyên nghiệp trong lĩnh vực quan trọng này. Trong những năm qua, Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ có vai trò và đóng góp quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của người dân 1
  13. ở huyện vùng cao, biên giới khó khăn mới chia tách, thành lập như Nậm Pồ, nhằm nâng cao trình độ dân trí và tạo cơ hội việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, so với mục đích và yêu cầu đặt ra vẫn còn một số hạn chế, bất cập. Chương trình đào tạo nghề chưa thực sự phù hợp để đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Để khắc phục được những hạn chế trên, vấn đề phát triển chương trình đào tạo nghề đang trở thành một vấn đề cấp thiết của Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài: “Phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển chương trình đào tạo, quản lý phát triển chương trình đào tạo ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý phát triển chương trình góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của xã hội. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề cấp huyện. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 4. Giả thuyết khoa học Chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ tuy đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của công tác đào tạo nghề ở Trung tâm nhưng vẫn còn bộc lộ những bất cập chưa thực sự đáp ứng với xu hướng phát triển của đất nước trong tình hình mới và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương do việc phát triển chương trình chưa được quan tâm đúng mức. Bởi vậy, nếu đề xuất được những biện pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo 2
  14. nghề ở Trung tâm dạy nghề đảm bảo khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm dạy nghề trên huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề cấp huyện. - Đánh giá thực trạng phát triển chương trình đào tạo, quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề ở TTDN huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. - Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên và khảo nghiệm các biện pháp đề xuất. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng chương trình, phát triển chương trình và quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi thuộc nhóm nghề nông nghiệp của Giám đốc Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ năm học 2015 - 2016 và 2016 - 2017; Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề chăn nuôi trong những năm tiếp theo. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết trong các giáo trình, tài liệu tham khảo về phát triển chương trình đào tạo nghề để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài. 7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến dành cho cán bộ, giáo viên nhằm thu thập những thông tin liên quan đến chương trình đào tạo và phát triển chương trình đào tạo nghề của Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, trò chuyện trực tiếp với các cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề của Trung tâm dạy nghề về thực trạng phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm. 3
  15. - Phương pháp chuyên gia: Thông qua các mẫu phiếu và trao đổi trực tiếp để xin ý kiến chuyên gia về cách xử lý các kết quả điều tra, khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề được đề xuất. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận - Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung của Luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề cấp huyện Chương 2. Thực trạng phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. Chương 3. Một số biện pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 4
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CẤP HUYỆN 1.1 Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1 Những nghiên cứu ở nước ngoài Chương trình và phát triển chương trình đào tạo nghề là một hướng nghiên cứu được nhiều nhà khoa học quan tâm. Một số nhà nghiên cứu tiêu biểu trên thế giới như: Hilda Taba, John Deweys, Jon Wiles, Joseph Bondi .... đã tổng hợp lí luận, thực tiễn, kinh nghiệm phát triển chương trình giáo dục ở các nước hết sức phong phú, cụ thể như sau: Trong bài phát biểu nhân dịp Quốc khánh 2004, Thủ tướng Singapore Lý Hiển Long đã nói: “Chúng ta phải dạy ít đi để sinh viên có thể học được nhiều hơn”. Như vậy, chiến lược “dạy ít đi để sinh viên có thể học được nhiều”, giáo dục Singapore tập trung nâng cao chất lượng học tập của sinh viên bằng cách tạo thêm nhiều khoảng trống trong chương trình học để người dạy có thể thực hiện những kế hoạch giảng dạy riêng, cùng sinh viên định hình một môi trường giáo dục riêng và bồi dưỡng nghiệp vụ. Với khoảng trống đó sinh viên sẽ chủ động tích cực hơn trong học tập thông qua các thí nghiệm, trải nghiệm thực tế, học các kỹ năng sống và xây dựng nhân cách nhờ chiến lược đào tạo hiệu quả và sáng tạo. Với chiến lược này, sinh viên cũng có thêm nhiều cơ hội học tập và rèn luyện toàn diện để phát triển tư duy, nhân cách và những yếu tố thiết thực nhất cho tương lai. Để thực hiện thành công mô hình “dạy ít đi để sinh viên có thể học được nhiều”, không chỉ người dạy mà những nhà quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục và đào tạo phải hiểu rằng học tập tích cực là một mô hình học tập vô cùng khác biệt. Ở châu Âu, trong thời kỳ trung cổ đầu thế kỷ 12, các trường đại học ra đời phục vụ nhu cầu đào tạo giới tinh hoa cho nhà thờ, nhà nước và các nghề 5
  17. quan trọng thời bấy giờ là hành chính, luật và y. Các trường thường dạy các kỹ năng cơ bản cần cho các nghề văn chương: đó là ngữ pháp (grammar), tu từ (rhetoric) và biện chứng (dialectic). Ba môn này hợp thành 3 môn trivium. Sau đó được bổ sung bởi 4 môn quadrivium nữa bao gồm các môn âm nhạc, số học, hình học và thiên văn, tạo thành hệ thống bảy môn liberal art, là tất cả những kiến thức chung mà một con người được giáo dục cần đến trong hoạt động nghề nghiệp của mình [dẫn theo 14]. Nội dung CTĐT cấp đại học ở phương Tây phát triển rất nhiều qua các thời kỳ lịch sử từ các nước có nền giáo dục ở châu Âu như: Pháp, Anh, Đức… cho đến một xứ thuộc địa đặc biệt giành độc lập và phát triển nhanh chóng như Hoa Kỳ. Cho đến nay, CTĐT cấp đại học của Hoa Kỳ bao gồm các phần nội dung: giáo dục đại cương (general education), giáo dục chuyên nghiệp (professional education) với các kỹ năng cơ bản và nâng cao. Sự hình thành quan niệm về các thành phần nêu trên, đặc biệt về giáo dục đại cương là một quá trình lâu dài đã diễn ra trong lịch sử phát triển giáo dục đại học [dẫn theo 14]. Ở Hoa Kỳ, các trường đại học có quyền tự chủ rất cao. Tuy nhiên, có những cơ chế khác buộc các trường đại học phải thiết kế CTĐT theo quan niệm chung của một chương trình cấp đại học. Chẳng hạn, Hiệp hội Các Trường Đại học miền Nam Hoa Kỳ về kiểm định công nhận chất lượng đã quy định 13 điều kiện để có thể trở thành một thành viên dự bị, trong đó điều kiện thứ 10 quy định như sau: "Tất cả các chương trình đào tạo đại học của nhà trường phải có một phần đủ lớn các môn học giáo dục đại cương ở trình độ đại học: chương trình cao đẳng có ít nhất 15 tín chỉ, chương trình cử nhân có ít nhất 30 tín chỉ. Các giáo trình không được tập trung hẹp vào các kỹ năng, kỹ thuật và quy trình riêng biệt đối với một nghề xác định" [dẫn theo 14]. Ở một số nước khác, CTĐT cấp đại học có một số đặc điểm khác. Chẳng hạn, ở Vương quốc Anh và nhiều nước trong khối Common Welth trong CTĐT 6
  18. cấp đại học có giảm nhẹ phần GDĐC và tăng cường phần GDCN, vì theo hệ thống Anh học sinh phổ thông học xong lớp 11 thường được dành hai năm học để thi đạt chứng chỉ giáo dục phổ thông mức độ cao (GCE A), điều kiện để được vào đại học, trong năm học đó học sinh được học nhiều nội dung tương đương với phần GDĐC [dẫn theo 14]. Tại Liên Xô và Trung Quốc trước đây, CTĐT cho cấp đại học thường thiết kế liền một mạch với ngành đào tạo hẹp. Cải cách GDĐH ở Trung Quốc từ cuối thập niên 1970 đã cấu trúc lại CTĐT cấp đại học theo diện rộng, giảm tổng số ngành đào tạo từ 1400 ngành xuống còn khoảng 300 ngành. Cải cách GDĐH của Liên bang Nga gần đây cũng có xu hướng tương tự, nhằm giúp người tốt nghiệp dễ tìm việc làm trong thị trường lao động [dẫn theo 14]. Về quản lý chương trình đào tạo đại học có hai xu hướng chính: - Ở các nước theo mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung (Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa kiểu cũ trước đây): Nhà nước ban hành danh mục các ngành đào tạo và các chương trình mẫu (thường có cấu trúc cứng) của các ngành đào tạo tương ứng cho các trường đại học thực hiện. Danh mục ngành đào tạo và chương trình mẫu được các hội đồng tư vấn ngành hay nhóm ngành đào tạo do Nhà nước thành lập. - Ở các nước theo mô hình kinh tế thị trường: các trường đại học có quyền tự chủ cao trong việc xây dựng CTĐT, tuy nhiên cũng có các hình thức nhất định để quản lý CTĐT. Thường có các cách quản lý sau đây: 1) Các trường tự chủ xây dựng các CTĐT của mình theo các khuôn mẫu chung được chấp nhận trong cộng đồng đại học và các tiêu chí mà các “Hội kiểm định công nhận” quy định (trường hợp các trường đại học Hoa Kỳ) [Dẫn theo 14]; 2) Nhà nước ban hành quy định về khung chương trình (khối lượng và tỷ lệ chung giữa các khối kiến thức), các trường đại học tự xây dựng CTĐT theo các khung chương trình đó (trường hợp Nhật Bản, Thái Lan, v..v..). Trong cả hai trường hợp CTĐT thường có cấu trúc mềm [dẫn theo 14]. 7
  19. - R. Diamon với công trình “Thiết kế và đánh giá chương trình khóa học’’ [dẫn theo 15] đã nghiên cứu và chỉ ra các bước và quy trình để thiết kế và đánh giá chương trình đào tạo của một khóa học. - Jon Wiles, Joseph Bondi (2005) với công trình nghiên cứu “Xây dựng chương trình học” [9] đã nói lên quan điểm, cách thức xây dựng một chương trình đào tạo. - Yvone Osborne (2010) với công trình “Hướng dẫn xây dựng chương trình đào tạo dựa trên năng lực” [dẫn theo 15], Brisbane, Austrslia của Trường Đại học Công nghệ Queensland. Với công trình này, tác giả đã dựa vào năng lực của người học để hướng dẫn việc xây dựng chương trình đào tạo. - Về cấu trúc của một CTĐT, Tyler (1949) cho rằng CTĐT phải bao gồm 4 thành tố cơ bản của nó, đó là: + Mục tiêu đào tạo; + Nội dung đào tạo; + Phương pháp và quy trình đào tạo; + Cách đánh giá kết quả đào tạo. Như vậy, vấn đề xây dựng, phát triển chương trình đào tạo đại học từ lâu đã được quan tâm nghiên cứu. Chương trình giáo dục đại học các nước được hiện đại hóa trước hết không phải từ việc đổi mới một số nội dung mà quan trọng là đổi mới cách làm. Phát triển chương trình phải coi trọng năng lực hoạt động thực tế của người học đáp ứng nhu cầu xã hội. 1.1.2 Những nghiên cứu ở trong nước Nghiên cứu chương trình đã trở thành một chuyên ngành trong hệ thống khoa học giáo dục của các nước trên thế giới và là một môn học quan trọng trong chuyên ngành quản lý giáo dục tại Việt Nam. Lí thuyết về chương trình và phát triển chương trình được ứng dụng có hiệu quả vào quá trình đào tạo, các hệ và các bậc đào tạo trong đó có phát triển chương trình đào tạo nghề. Đặc trưng của chương trình giáo dục các nước là luôn đổi mới, tiếp cận thực tiễn, có khả năng chuyển đổi linh hoạt. Phát triển chương trình có vai trò tích cực đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục. 8
  20. Trước năm 1975, mọi CTĐT của các trường đại học và cao đẳng được thiết kế từ Pháp, giáo chức đại học phần lớn cũng là người Pháp. Hệ thống GDĐH ở Miền Bắc phát triển từ năm 1954 đến 1975 và hệ thống GDĐH thống nhất trong cả nước phát triển từ 1975 đến 1986 theo mô hình Liên Xô. Từ đó, CTĐT cấp đại học được thiết kế theo mẫu của Liên Xô với các đặc trưng: không coi trọng giáo dục đại cương, chỉ chú ý giáo dục ý thức hệ cộng sản chủ nghĩa và đào tạo nghề nghiệp theo diện hẹp để cung cấp cho kinh tế quốc doanh và biên chế nhà nước theo kế hoạch, quy trình đào tạo cấp đại học liền một mạch 5, 6 năm theo hướng chuyên sâu, đào tạo tiến sĩ theo hai bậc phó tiến sĩ và tiến sĩ… Từ năm 1987 đến nay, với công cuộc đổi mới GDĐH, việc thiết kế CTĐT được đổi mới theo phương hướng: trong CTĐT cấp đại học, phần giáo dục đại cương được chú ý và phần giáo dục chuyên nghiệp được thiết kế theo diện rộng, thêm cấp cao học cung cấp giáo dục nghề nghiệp chuyên sâu hoặc liên ngành và chỉ còn một cấp đào tạo tiến sĩ. Trong nghiên cứu lý thuyết vấn đề phát triển CTĐT hiện nay có một số nhà nghiên cứu tiêu biểu như: Lâm Quang Thiệp, Lê Viết Khuyến, Trần Khánh Đức, Nguyễn Đức Chính…. Nhiều nhà nghiên cứu ủng hộ quan điểm tiếp cận phát triển. Trong khi đó, cách tiếp cận nội dung và tiếp cận mục tiêu có nhiều nhược điểm hơn, đã lạc hậu và không còn phù hợp trong tình hình mới hiện nay. Cách tiếp cận phát triển gắn với quan niệm “người học là trung tâm”, theo đó, các bài giảng được tổ chức dưới dạng các hoạt động khác nhau nhằm giúp cho người học lĩnh hội dần các kinh nghiệm học tập thông qua việc giải quyết các tình huống, tạo cho sinh viên cơ hội được thử thách trước những thách thức khác nhau. Người dạy phải hướng dẫn người học tìm kiếm và thu thập thông tin, gợi mở giải quyết vấn đề, tạo cho người học có điều kiện thực hành, tiếp xúc với thực tiễn, học cách phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. Với cách hiểu như thế, CTĐT xây dựng mục tiêu đào tạo, lộ trình thực 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2