intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:163

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lí luận và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động ĐTN cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất các biện pháp để quản lí hoạt động ĐTN cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Quốc Vinh QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Quốc Vinh QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG Chuyên ngành : Quản lí giáo dục Mã ngành : 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN TẤN Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Quốc Vinh
  4. LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và nghiên cứu theo chương trình đào tạo thạc sĩ Chuyên ngành Quản lí giáo dục ở Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của Lãnh đạo, Quý thầy, cô và đồng nghiệp. Tôi xin tri ân và trân trọng cảm ơn: - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; - Phòng sau Đại học và các Phòng, Khoa có liên quan; - Khoa Khoa học giáo dục; - Quý thầy, cô giảng dạy; - Lãnh đạo các Phòng Lao động – Thương binh và xã hội; Lãnh đạo, giáo viên và học viên các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng. - Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS.Nguyễn Văn Tấn, giảng viên hướng dẫn khoa học, người đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tôi rất nhiều trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những sai sót, bản thân kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn thêm của Quý thầy, cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh , tháng 9 năm 2018 Tác giả Nguyễn Quốc Vinh
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ................................................................................................ 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................... 6 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước..................................................................... 8 1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................... 10 1.2.1. Đào tạo nghề - Lao động nông thôn ........................................................ 10 1.2.2. Quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................ 16 1.3. Lí luận về hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ............................................ 18 1.3.1. Mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................... 18 1.3.2. Nội dung chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn................ 20 1.3.3. Phương pháp, hình thức, phương tiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn................................................................................................. 20 1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......... 23 1.3.5. Môi trường đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................. 24 1.4. Lí luận về quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ....................................... 25 1.4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................... 25 1.4.2. Tổ chức hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................... 26 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn........ 28 1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....... 29
  6. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ...... 32 1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 32 1.5.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 35 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 36 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG ........................................................... 37 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng ........................................... 37 2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng................................ 37 2.1.2. Khái quát về các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng ................................................................. 41 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng ......................................................................................................... 44 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 44 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 44 2.2.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................... 45 2.2.4. Công cụ khảo sát ...................................................................................... 45 2.2.5. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 45 2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng.............. 46 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên và học viên về hoạt động ĐTN cho LĐNT ...................................................................................... 46 2.3.2. Thực trạng về mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............... 47 2.3.3. Thực trạng về nội dung đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............... 52 2.3.4. Thực trạng về phương pháp, hình thức, phương tiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................................................................... 54 2.3.5. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn................................................................................................. 62 2.3.6. Thực trạng về môi trường đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........... 64
  7. 2.4. Thực trạng quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng ......................................................................................................... 66 2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên và học viên về quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT ..................................................................... 66 2.4.2. Thực trạng về xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn................................................................................................. 67 2.4.3. Thực trạng về tổ chức hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn................................................................................................. 74 2.4.4. Thực trạng về chỉ đạo thực hiện hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn........................................................................................ 76 2.4.5. Thực trạng về kiểm tra đánh giá hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn........................................................................................ 78 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng ......................................................................... 83 2.5.1. Thực trạng về yếu tố khách quan ............................................................. 83 2.5.2. Thực trạng về yếu tố chủ quan ................................................................ 86 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng ...................................................................................... 88 2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 88 2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 88 2.6.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 89 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 91 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG ........................................................ 92 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng ...................................................................................... 92 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 92
  8. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 92 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 92 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 93 3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng ......................................................................................................... 93 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học viên về tầm quan trọng của hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn............ 93 3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động ĐTN cho LĐNT tập trung ở các nội dung: xác định nhu cầu học nghề, nghề đào tạo, đội ngũ giảng dạy và nguồn kinh phí tổ chức............................................................................ 95 3.2.3. Phối hợp các lực lượng cùng tham gia quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT ...................................................................................................... 97 3.2.4. Tăng cường chỉ đạo thực hiện hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT ........ 99 3.2.5. Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động ĐTN cho LĐNT ........................ 102 3.2.6. Tăng cường liên kết với các cơ sở sản xuất, gắn đào tạo với yêu cầu sử dụng lao động ................................................................................... 105 3.2.7. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong của các Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện ..................................................................... 108 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 113 3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ....................................... 114 3.4.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo sát ......................... 114 3.4.2. Kết quả khảo sát..................................................................................... 115 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 122 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 123 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 126 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CBQL Cán bộ quản lí CSSX Cơ sở sản xuất CSDN Cơ sở dạy nghề ĐTN Đào tạo nghề ĐTB Điểm Trung bình ĐLC Độ lệch chuẩn ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long GDNN Giáo dục nghề nghiệp GDTX Giáo dục thường xuyên GV Giáo viên LĐNT Lao động nông thôn LĐ-TB&XH Lao động – Thương binh và Xã hội TCGDNN Tổng cục giáo dục nghề nghiệp TP Thành phố TX Thị xã TH Thứ hạng UBND Ủy ban nhân dân
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đơn vị hành chính tỉnh Sóc Trăng .......................................................... 37 Bảng 2.2. Tăng trưởng GRDP của tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015 ............. 40 Bảng 2.3. Cơ cấu kinh tế theo các khu vực của tỉnh Sóc Trăng ............................. 41 Bảng 2.4. Thống kê đội ngũ các Trung tâm GDNN-GDTX, tỉnh Sóc Trăng năm 2017................................................................................................. 42 Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL, GV và học viên về tầm quan trọng của hoạt động ĐTN cho LĐNT ............................................................................. 46 Bảng 2.6. Đánh giá mức độ đạt được về mục tiêu ĐTN cho LĐNT của CBQL và Giáo viên ............................................................................................ 48 Bảng 2.7. Đánh giá mức độ đạt được về mục tiêu ĐTN cho LĐNT của học viên ................................................................................................... 50 Bảng 2.8. Đánh giá mức độ đạt được của nội dung ĐTN cho LĐNT .................... 52 Bảng 2.9. Đánh giá mức độ đạt được của phương pháp ĐTN cho LĐNT ............ 55 Bảng 2.10. Đánh giá mức độ đạt được của hình thức ĐTN cho LĐNT .................. 57 Bảng 2.11. Đánh giá mức độ đạt được của phương tiện ĐTN cho LĐNT .............. 60 Bảng 2.12. Đánh giá mức độ đạt được của kiểm tra, đánh giá kết quả ĐTN cho LĐNT ...................................................................................................... 63 Bảng 2.13. Đánh giá mức độ đạt được của môi trường ĐTN cho LĐNT................. 64 Bảng 2.14. Nhận thức của CBQL, GV và học viên về tầm quan trọng của quản lý hoạt động ĐTN cho LĐNT ................................................................. 66 Bảng 2.15. Đánh giá mức độ đạt được của việc xây dựng kế hoạch ĐTN cho LĐNT theo CBQL và GV ....................................................................... 67 Bảng 2.16. Đánh giá mức độ đạt được của việc thực hiện kế hoạch ĐTN cho LĐNT theo học viên ............................................................................... 71 Bảng 2.17. Đánh giá mức độ đạt được của việc tổ chức hoạt động ĐTN cho LĐNT ...................................................................................................... 74 Bảng 2.18. Đánh giá mức độ đạt được của việc chỉ đạo thực hiện hoạt động ĐTN cho LĐNT ...................................................................................... 76
  11. Bảng 2.19. Đánh giá mức độ đạt được về kiểm tra, đánh việc xây dựng và thực hiện chương trình ĐTN của CBQL và giáo viên .................................... 78 Bảng 2.20. Đánh giá mức độ đạt được về kiểm tra, đánh giá người dạy của CBQL và giáo viên ................................................................................. 79 Bảng 2.21. Đánh giá mức độ đạt được về kiểm tra, đánh giá người học của CBQL, giáo viên và học viên.................................................................. 80 Bảng 2.22. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến công tác quản lý hoạt ĐTN cho LĐNT ........................................................... 83 Bảng 2.23. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến công tác quản lý hoạt ĐTN cho LĐNT ................................................................. 86 Bảng 3.1. Ý kiến của CBQL và giáo viên về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT ở các Trung tâm GDNN - GDTX ................................................................................................... 115 Bảng 3.2. Ý kiến của CBQL và giáo viên về mức độ khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT ở các Trung tâm GDNN - GDTX ................................................................................................... 118
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính về vị trí địa lý tỉnh Sóc Trăng ...................................... 38
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa hiện nay, nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự phát triển của địa phương và đất nước. Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu của mọi thời đại thì vấn đề ĐTN sẽ góp một phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Trong đó ĐTN cho LĐNT là một trong những chiến lược quan trọng, góp phần giảm nghèo và an sinh xã hội. Việt Nam có nguồn LĐNT dồi dào về số lượng và thấp về chất lượng. Vì vậy, phát triển nguồn lao động là một trong những giải pháp có tính chiến lượng trong quá trình chuyển nông nghiệp, nông thôn sang sản xuất hàng hóa theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cho LĐNT, đào tạo nói chung, ĐTN nói riêng vừa là vấn đề có tính cấp bách, vừa có tính cơ bản và lâu dài. Chính vì vậy, ngày 27 tháng 11 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “ĐTN cho LĐNT đến năm 2020”. Trong Quyết định này đã thể hiện rõ quan điểm của Đảng và Nhà nước ta là: “ĐTN cho LĐNT là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng LĐNT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước tăng cường đầu tư để phát triển ĐTN cho LĐNT, có chính sách bảo đảm thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi LĐNT, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia ĐTN cho LĐNT”. Tại Hội nghị toàn quốc về công tác ĐTN cho LĐNT vào ngày 23/3/2017, theo báo cáo của Tổng cục Dạy nghề (Bộ Lao động-Thương binh và xã hội) sau gần 7 năm triển khai Quyết định 1956 các cấp, các ngành và cả hệ thống chính trị đã vào cuộc quyết liệt, tổ chức thực hiện có kết quả Đề án ĐTN cho LĐNT và đã có trên 5 triệu LĐNT được học nghề, trong đó có gần 3,5 triệu LĐNT được hỗ trợ đào tạo theo chính sách của Quyết định số 1956/QĐ-TTg, với trên 40% học nghề nông nghiệp, gần 60% học nghề phi nông nghiệp. Sau học nghề, số người có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn đạt gần 80%. Mặc dù đã
  14. 2 đạt được kết quả quan trọng, tuy nhiên, tại Hội nghị nhiều địa phương phản ánh tỉ lệ học viên sau đào tạo phát huy được nghề có nơi ước chỉ đạt 20%. Qua đó cho thấy, việc ĐTN cho LĐNT ở nhiều địa phương hiện nay còn nhiều bất cập. Tại Sóc Trăng công tác ĐTN cho LĐNT cũng được lãnh đạo tỉnh, các ban ngành, đoàn thể địa phương rất quan tâm vì Sóc Trăng là tỉnh nghèo, có đông đồng bào dân tộc Khmer, có tỉ lệ hộ nghèo, cận nghèo cao, theo thống kê của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, toàn tỉnh có hơn 1,3 triệu người, trong đó khoảng 730.500 người ở độ tuổi lao động, hơn 80% số lao động tập trung ở nông thôn, thường có tập quán sản xuất theo kinh nghiệm, hiện tỉnh vẫn còn hơn 49.700 hộ nghèo cần có việc làm để ổn định cuộc sống. Việc ĐTN cho LĐNT trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chủ yếu giao cho các Trung tâm GDNN-GDTX các huyện, thị xã, thành phố. Nhìn chung, các Trung tâm GDNN-GDTX các huyện, thị xã, thành phố đều thực hiện tốt chức năng ĐTN trong đó có ĐTN cho LĐNT góp phần đáng kể thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu lao động tại địa phương. Tuy nhiên, công tác quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT ở các Trung tâm GDNN-GDTX, tỉnh Sóc Trăng vẫn còn gặp không ít khó khăn và hạn chế như: thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, thiếu giáo viên cơ hữu ở một số nghề theo danh mục đào tạo nghề, khó khăn trong việc sắp xếp thời gian, bố trí địa điểm dạy nghề, quản lí giờ giấc học tập, công tác điều tra khảo sát và dự báo nhu cầu dạy nghề chưa thực hiện tốt nên việc xác định danh mục nghề đào tạo chưa phù hợp dẫn đến không mở được lớp, chưa giải quyết được việc làm ổn định sau ĐTN. Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng” làm đề tài luận văn để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT ở các Trung tâm GDNN-GDTX, tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất các biện pháp để quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT ở các Trung tâm GDNN-GDTX, tỉnh Sóc Trăng.
  15. 3 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT ở các Trung tâm GDNN-GDTX, tỉnh Sóc Trăng đã đạt được một số kết quả nhất định, góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống tại địa phương, tuy nhiên so với yêu cầu phát triển xã hội thì vẫn còn nhiều bất cập, nếu đánh giá đúng thực trạng quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lí hoạt động ĐTN cho LĐNT ở các Trung tâm GDNN-GDTX, tỉnh Sóc Trăng đảm bảo chất lượng, hiệu quả. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động và quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động và quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng. - Đề xuất các biện pháp cần thiết, khả thi quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Đối tượng nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn - Chủ thể là các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
  16. 4 6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Khảo sát ở 5 Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng gồm: - Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Thạnh Trị; - Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Cù Lao Dung; - Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Kế Sách; - Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Mỹ Xuyên; - Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Vĩnh Châu. 6.3. Đối tượng khảo sát: (số lương cụ thể) - Lãnh đạo, công chức phụ trách công tác đào tạo nghề của Phòng LĐ-TB&XH cấp huyện, Ban Giám đốc ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên (28 người). - Tổ trưởng, giáo viên, nhân viên tham gia quản lý, giảng dạy, phụ trách các hoạt động ở các lớp đào tạo nghề (42 người). - Học viên các lớp đào tạo nghề (120 người). 6.4. Giới hạn về thời gian: Đề tài thu thập, sử dụng số liệu năm 2015 và 2016. 7. Phương pháp luận nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết tư liệu, tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài định hướng cho việc thiết kế công cụ nghiên cứu và quá trình điều tra thực tiễn. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Mục đích điều tra: Thu thập thông tin về quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng. - Nội dung điều tra: Thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
  17. 5 - Đối tượng điều tra: Lãnh đạo và Công chức phụ trách ĐTN của Phòng LĐ- TB&XH, Ban Giám đốc, giáo viên dạy nghề, giáo viên phụ trách quản lí ĐTN và học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên. - Cách thực hiện: Phương pháp này được thực hiện bằng cách phát bảng hỏi cho từng đối tượng điều tra. - Bảng hỏi có 2 loại: + Bảng hỏi dành cho đối tượng là cán bộ quản lý và giáo viên + Bảng hỏi dành cho đối tượng là học viên. Phương pháp quan sát: Quan sát việc triển khai công tác quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài. Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi, phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng để thu thập thêm thông tin về việc quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn nhằm bổ sung thông tin cho quá trình nghiên cứu. 7.3. Nhóm phương pháp thống kê Sử dụng phần mềm SPSS để tính toán xử lý các số liệu sau khi thu thập được từ việc nghiên cứu thực trạng. 8. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên. Chương 2: Thực trạng về quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
  18. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Dạy nghề và quản lý đào tao nghề trên thế giới, đã có nhiều công trình nghiên cứu. Ở các nước tư bản như Đức, các tác giả như D.Marschreider, B.Germer, Heinz Frakiewicz đã đưa ra những cơ sở sư phạm đối với việc tổ chức quản lý hoạt động dạy học nghề nghiệp. Các tác giả đã rất quan tâm tới sự phối hợp chặt chẽ giữa dạy lý luận và luyện tập kỹ năng, kỹ thuật trong thực tiễn sản xuất. Các hệ thống dạy nghề và nghiên cứu về phát triển nghề nghiệp xuất hiện ở nhiều quốc gia khác như Pháp, Mỹ, Thụy Điển, Phần Lan,… trong đó đều đề cập tới quản lý đối với các thành phần cơ bản tạo nên quá trình đào tạo nghề ở các cơ sở giáo dục. Trong cuốn Giáo dục kỹ thuật và đào tạo thế kỷ XXI: Các khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và tổ chức giáo dục, Khoa học và văn hóa của Liên Hiệp Quốc, John Daniel và Goran Hultin đã đề cập tới mối quan hệ gắn bó giữa mục tiêu phát triển đào tạo nghề với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giữa đào tạo với sự biến động của thị trường lao động; sự cần thiết phải thiết lập một cơ cấu giáo dục mở và linh hoạt. Các tác giả đã khẳng định rằng, trong nền kinh tế thị trường, hoạt động quản lý liên quan tới thiết kế chính sách về đào tạo nghề cần lưu tâm tới mối quan hệ hợp tác giữa nhà nước, người sử dụng lao động và nhà sản xuất (Nguyễn Hải Long, 2015). Do đặc điểm, yêu cầu về nguồn nhân lực, đội ngũ công nhân kỹ thuật ở mỗi nước có khác nhau nên không chỉ có lĩnh vực đào tạo nghề mà cả phương pháp đào tạo nghề, hình thức đào tạo nghề, quy mô đào tạo nghề cũng có sự khác nhau, song đều có điểm chung là đều chú trọng đến phát triển kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp. Do sớm có hệ thống đào tạo nghề nên các nước tư bản đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong quá trình đào tạo. Quá trình đào tạo nghề, dạy nghề cũng như quá
  19. 7 trình quản lý đào tạo nghề, dạy nghề liên tục được hoàn thiện, đổi mới để đảm bảo chất lượng đào tạo, chất lượng dạy nghề, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Cho đến ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều bố trí hệ thống giáo dục kỹ thuật nghề bên cạnh bậc phổ thông và đào tạo bậc cao đẳng, đại học (Nguyễn Hải Long, 2015). - Ở Cộng hòa liên bang Đức, hệ thống đào tạo nghề là sự kết hợp giữa việc học trong một môi trường có sự gần gũi với thực tế sản xuất của công ty và một có sở có năng lực chuyên môn về sư phạm dạy nghề của các trường nghề. Theo đó, các công ty tập trung vào việc cung cấp các kiến thức kỹ năng thực tế, đặc biệt là kiến thức và kỹ năng phù hợp với công nghệ sản xuất của công ty; còn nhà trường cung cấp khối kiến thức về lý thuyết cơ bản nhiều hơn. Do phát triển trên hai nền tảng kết hợp như vậy, nên hệ thống đào tạo nghề này còn gọi là hệ thống đào tạo nghề kép. Bộ luật đào tạo nghề năm 1969 áp dụng ở Cộng hòa liên bang Đức được coi là nền tảng cơ bản của sự phát triển hệ thống đào tạo nghề kép. Bộ luật này đã đưa ra các điều lệ chi tiết và tích cực, nhấn mạnh trách nhiệm của xã hội đối với việc đào tạo nghề. Đồng thời bảo đảm cho các nhóm xã hội quan tâm đến đào tạo nghề, chủ yếu giới chủ sử dụng lao động và người lao động, có ảnh hưởng mang tính chất quyết định đến hệ thống đào tạo nghề và khả năng tổ chức đào tạo của đất nước. Ngoài ra, Bộ luật này còn là cơ sở pháp lý cho hệ thống đào tạo kép thành hệ thống tiêu chuẩn chất lượng nghề chủ chốt ở Cộng hòa liên bang Đức (Phạm Thị Nga, 2014). Ở Nhật Bản, đối với phát triển kinh tế các vùng nông thôn, Nhật Bản cũng rất thành công khi triển khai mô hình: “Mỗi làng một sản phẩm”. Phong trào “mỗi làng một sản phẩm”ở tỉnh Oita của Nhật bản đã thực sự thu hút được sự quan tâm và học hỏi ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Thái Lan, Trung Quốc, Campuchia, Indonesia... Việt Nam cũng học hỏi và triển khai nhưng ở quy mô thí điểm. Mỗi địa phương tùy theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mình lựa chọn ra những sản phẩm độc đáo, mang đậm nét đặc trưng của địa phương để phát triển. Có thể là sản phẩm như Nấm Shitake; Sản phẩm từ sữa bò, hàng gỗ mỹ nghệ ở thị trấn YuJuincam; Cá khô làng Yonouzu; Chè, măng tươi ở làng Natkatsu.... Trong 20 năm kể từ năm 1979 - 1999, phong trào mỗi làng một sản phẩm đã tạo ra được 329 sản phẩm với tổng doanh thu là 141 tỷ yên (Phạm Thị Nga, 2014).
  20. 8 Ở Hàn Quốc, từ giữa thập kỷ 60. Chính phủ Hàn Quốc đã đưa ra kế hoạch đào tạo trên cơ sở kế hoạch nhân lực, nhờ vậy đầu tư sức người và của cải tập trung để hướng học sinh trung học theo nhánh đào tạo nghề và công nhân kỹ thuật. Một số môn học nghề được đưa vào học trong chương trình trung học cơ sở, tuy nhiên chuyên môn hoá theo ngành đào tạo chỉ được thực hiện ở cấp trung học bậc trên. Khoảng một phần ba số học sinh theo học trung học bậc cao lựa chọn trung học nghề còn hai phần ba theo chương trình trung học phổ thông. Các chuyên ngành được lựa chọn nhiều nhất trong trung học nghề là kỹ thuật và thương mại. Bên cạnh các trường nghề trung học dành cho đào tạo nghề ban đầu ở Hàn Quốc còn phát triển mạnh mẽ các trung tâm dạy nghề và đào tạo lại. Cả nước có khoảng 90 trung tâm như vậy và đào tạo nghề ở đây chủ yếu giới hạn ở các khoá ngắn hạn đào tạo các kỹ năng hành nghề trực tiếp. Phần lớn chi phí cho các trung tâm này được nhà nước hỗ trợ, nhưng các học viên vẫn phải đóng học phí cho các khoá học này. Đồng thời chính phủ Hàn Quốc còn khuyến khích mạnh mẽ các công ty thực hiện đào tạo tại CSSX nhằm giảm chi phí (Nguyễn Văn Hưởng). Ở Đài Loan, hệ thống giáo dục được phân thành 2 luồng rất rõ rệt, sau trung học cơ sở thì chỉ khoảng 20% vào học hệ thống giáo dục phổ thông còn lại 80% sẽ vào hệ thống giáo dục nghề nghiệp (Nguyễn Văn Hưởng). Ở Indonesia, những năm gần đây Chính phủ nước này đã quyết định giảm dần tỉ lệ học sinh sau trung học cơ sở vào trung học phổ thông và tăng dần tỉ lệ học sinh sau trung học vào học nghề. Năm 2007 tỉ lệ học sinh sau trung học phổ thông chỉ còn 57% và 43% tham gia vào học nghề (Nguyễn Văn Hưởng). 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Ở Việt Nam, ĐTN nói chung và quản lý hoạt động ĐTN nói riêng là vấn đề được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Hiện nay, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về ĐTN nói chung và ĐTN cho LĐNT nói riêng. Luận án tiến sĩ " Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa" của tác giả Nguyễn Văn Đại năm 2010 đã hệ thống hóa, phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về ĐTN cho LĐNT theo yêu cầu chuyển đổi kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2