intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường Mầm non tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

29
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và phân tích thực tiễn về quản lí hoạt động giáo dục trẻ ở trường MN, đề xuất một số giải pháp quản lí hoạt động giáo dục trẻ ở các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre cho phù hợp với yêu cầu phát triển giáo dục hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường Mầm non tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 34 TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC SƯ PHẠM SƯ PHẠM THÀNH TP. PHỐ HỒ CHÍ HỒ MINH CHÍ MINH Nguyễn Hồng Phương QUẢN QUẢN LÝ LÍ HOẠT HOẠT ĐỘNG ĐỘNG GIÁO GIÁO DỤC DỤC TRẺ TRẺ CÁC CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE LUẬN LUẬNVĂN VĂNTHẠC THẠCSĨSĨKHOA QUẢNHỌC LÝ GIÁO GIÁODỤC DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Hồng Phương QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VĂN CHÍN Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Văn Chín. Các số liệu, thống kê, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Ngoài ra, luận văn có sự kế thừa các công trình nghiên cứu của những người đi trước và có sự bổ sung thêm những tài liệu mới./. TP.HCM, ngày 10 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Hồng phương
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm quí mến và chân thành nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quí cán bộ lãnh đạo, quản lý, Ban Giám hiệu Ttrường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Phòng Sau đại học, các giáo sư, tiến sĩ, các nhà khoa học giáo dục, các giảng viên đã trực tiếp giảng dạy và giáo dục tôi trong suốt quá trình đào tạo và hoàn thành khóa học . Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Chín, Phó Giám đốc sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Bến Tre, là người Thầy đã tận tình, chu đáo, động viên khích lệ, trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sở Giáo dục - Đào tạo Tỉnh Bến Tre; lãnh đạo phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Chợ Lách; lãnh đạo các trường Mầm non huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi học tập và nghiên cứu. Tôi luôn tri ân tập thể Giáo viên 10 trường Mầm non huyện Chợ Lách, bạn bè và gia đình Hội Dòng Mến Thánh Giá Cái Nhum đã giúp tôi về vật chất lẫn tinh thần để tôi học tập và hoàn thành luận văn. Dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình thực hiện, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quí Thầy Cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Bến Tre, tháng 9 năm 2018 Tác giả Nguyễn Hồng Phương
  5. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục những chữ viết tắt trong đề tài Danh mục các bảng Danh mục biều đồ MỞ ĐẦU…………………………….…………………………… 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ CÁC TRƯỜNG MẦM NON..... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.............................................. 6 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới.......................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam.......................................... 7 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.......................................... 9 1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục................................................ 9 1.2.2. Hoạt động giáo dục ở trường MN.................................. 13 1.2.3. Chương trình giáo dục MN............................................ 15 1.3. Quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN.................. 16 1.3.1. Khái niệm quản lí hoạt động giáo dục........................... 16 1.3.2. Nội dung quản lí hoạt động GD ở trường MN.............. 17 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động GD trẻ các trường MN………………………………………………… 30 1.4.1. Các yếu tố khách quan................................................... 30 1.4.2. Các yếu tố chủ quan....................................................... 31 Tiểu kết chương 1.......................................................................... 32
  6. Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE………… 33 2.1. Một số nét về KT-XH-GD huyện Chợ Lách....................... 33 2.1.1. Khái quát đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội - giáo dục tại huyện Chợ Lách………………………………. 33 2.1.2. Qui mô, mạng lưới các trường MN huyện Chợ Lách.... 35 2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách………………………………………............... 41 2.2.1. Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ MN tại huyện Chợ Lách…………………………………………………… 42 2.2.2. Thực trạng các điều kiện đáp ứng yêu cầu giáo dục trẻ MN tại huyện Chợ Lách................................................ 44 2.3. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách............................................................. 49 2.3.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch ở các trường MN huyện Chợ Lách........ 49 2.3.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương 53 trình giáo dục trẻ ở các trường MN huyện Chợ Lách... 2.3.3. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục trên lớp của GV ở các trường MN huyện chợ lách........................... 57 2.3.4. Thực trạng quản lý CSVC các trường MN tại huyện Chợ Lách...................................................................... 60 2.3.5. Thực trạng công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên MN tại huyện Chợ Lách…………. 67 2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động GD tại các trường MN huyện Chợ Lách..................................... 69
  7. 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách.............................. 71 2.4.1. Điểm mạnh và nguyên nhân.......................................... 73 2.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân............................................. 74 Kết luận chương 2.......................................................................... 76 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE…… 77 3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp....................................... 77 3.2. Một số giải pháp quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre......................... 78 3.2.1. Tăng cường xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre....... 78 3.2.2. Đổi mới quản lý mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre…………………………………………………….. 80 3.2.3. Đổi mới công tác bồi dưỡng hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non………………………………….... 81 3.2.4. Nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục trẻ trên lớp của giáo viên các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.......... ………………………………………... 82 3.2.5. Phát triển đội ngũ giáo viên các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre................................................. 84 3.2.6. Tăng cường đầu tư CSVC hỗ trợ hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre 86 3.2.7. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục trẻ ại trường MN huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre... 88
  8. 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lí hoạt động GD tại các trường MN huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre…………. 89 3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các giải pháp......... 90 Kết luận chương 3.......................................................................... 94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................... 98 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CB-GV-NV : Cán bộ- giáo viên- nhân viên CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất CS-GD : Chăm sóc- giáo dục ĐTB : Điểm trung bình GD : Giáo dục GDMN : Giáo dục mầm non GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GVMN : Giáo viên mầm non HĐVC : Hoạt động vui chơi HĐGD : Hoạt động giáo dục PPDH : Phương pháp dạy học KT-XH-GD : Kinh tế- xã hội- giáo dục MN : Mầm non TBDH : Thiết bị dạy học
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Quy mô trường, lớp và trẻ các trường MN tại huyện Chợ Bảng 2.1. Lách 5 năm qua ………………………………….. 35 Đội ngũ cán bộ quản lý các trường MN tại huyện Chợ Bảng 2.2. Lách 5 năm qua………………………………...…….... 37 Đội ngũ giáo viên các trường MN tại huyện Chợ Lách 5 Bảng 2.3. năm qua …………………………………………........ 38 Số giáo viên các trường MN huyện Chợ Lách học 2016- Bảng 2.4. 2017...................................................................................... 39 Độ tuổi bình quân CBQL và GV các trường MN huyện Bảng 2.5. Chợ Lách năm học 2016- 2017............................................ 40 Số GV giỏi và GV đạt thành tích các trường MN tại huyện Bảng 2.6. Chợ Lách............................................................................... 41 Mức độ thực hiện hoạt động giáo dục các trường MN tại Bảng 2.7. huyện Chợ lách..................................................................... 44 Mức độ thực hiện hoạt động học của trẻ các trường MN tại Bảng 2.8. huyện Chợ lách..................................................................... 47 Thực trạng CSVC, thiết bị kỹ thuật và kinh phí phục vụ Bảng 2.9. hoạt động giáo dục các trường MN tại huyện Chợ Lách...... 48 Mức độ thực hiện quản lí nội dung, xây dưng kế hoạch Bảng 2.10. dạy học theo chương trình GDMN....................................... 50 Đánh giá mức độ quản lí thực hiện kế hoạch giáo dục ở Bảng 2.11. Các trường MN tại huyện Chợ Lách..................................... 51
  11. Bảng 2.12. Tổng hợp ý kiến đánh giá kết quả thực hiện MT, chương trình GD của các trường MN tại huyện Chợ Lách............... 54 Mức độ thực hiện quản lí nội dung, chương trình giáo dục Bảng 2.13. trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách ............................... 55 Bảng 2.14. Mức độ thực hiện nội dung quản lí HĐGD trên lớp của GV các trường MN tại huyện Chợ Lách……………........... 58 Bảng 2.15. Tổng hợp về CSVC các trường MN tại huyện Chợ Lách 60 Bảng 2.16. Nguồn kinh phí đầu tư cho bậc học MN năm học 2016- 2017....................................................................................... 65 Bảng 2.17. Các biện pháp thu hút nguồn lực cho nhà trường.................. 66 Mức độ thực hiện nội dung quản lí bồi dưỡng chuyên Bảng 2.18. môn cho GV các trường MN tại huyện Chợ Lách.............. 67 Mức độ thực hiện nội dung quản lí kiểm tra, đánh giá Bảng 2.19. HĐGD ở các trường MN huyện Chợ Lách...................... 70 Bảng 2.20. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan và khách quan tới quản lí HĐGD ở trường MN tại huyện Chợ Lách……... 72 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp quản Bảng 3.1. lí HĐGD ở các trường mầm non huyện Chợ Lách………... 90 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp quản lí Bảng 3.2. HĐGD ở các trường MN huyện Chợ Lách……………….. 92
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Mối quan hệ giữa chủ thể quản lí và đối tượng quản Sơ đồ 1.1 lí….................................................................................. 11 Sơ đồ 1.2 Mối quan hệ của các chức năng trong quản lí……….... 12 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của Sơ đồ 1.3 các giải pháp quản lí hoạt động giáo dục ở cáctrường mầm non huyện Chợ Lách............................................. 93
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm- xã hội và thẩm mỹ cho trẻ em. Những kỹ năng mà trẻ được tiếp thu qua chương trình chăm sóc - giáo dục mầm non sẽ là nền tảng cho việc học tập và thành công sau này của trẻ. Do vậy, phát triển giáo dục mầm non, tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương 8 Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã đưa ra mục tiêu "Đối với giáo dục mầm non, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1". Để thực hiện được mục tiêu trên, bậc học mầm non đã không ngừng hoàn thiện để đáp ứng các yêu cầu mới của bậc học, nhất là tập trung đầu tư các nguồn lực để nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ. Trong thực tế, giáo dục mầm non đang đổi mới mạnh mẽ về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cũng như cách đánh giá nhằm tiếp cận với các quan điểm giáo dục hiện đại. Đó là quan điểm dạy học “lấy trẻ làm trung tâm” đang từng bước phát huy được hiệu quả. Đặc điểm của giáo dục mầm non là thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Trong nhiều năm qua, giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bến Tre có nhiều khởi sắc, tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015; chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ từng bước được nâng lên; tỉ lệ trẻ được học 2 buổi/ ngày đạt 100%. Huyện đã đạt được chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và hàng năm tiếp tục được duy
  14. 2 trì tốt; quy mô, mạng lưới trường lớp phát triển khá đồng bộ; điều kiện cơ sở vật chất trường lớp được cải thiện; đặc biệt là đội ngũ GVMN luôn được huyện quan tâm đầu tư và có bước phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng. Tuy nhiên, chất lượng GDMN huyện Chợ Lách vẫn còn một số tồn tại, bất cập cần phải được khắc phục, tháo gỡ. Đó là giáo viên mầm non còn thiếu so với qui định; một số giáo viên mầm non còn yếu về các kỹ năng giáo dục trẻ; cơ sở vật chất một số trường chưa đáp ứng tốt cho yêu cầu phát triển vận động của trẻ; một số trường MN còn thiếu sân chơi, thiếu phòng chức năng để đáp ứng các hoạt động giáo dục. Từ thực tế trên, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu là: “Quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường Mầm non tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre” làm đề tài luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực tiễn về quản lí hoạt động giáo dục trẻ ở trường MN, đề xuất một số giải pháp quản lí hoạt động giáo dục trẻ ở các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre cho phù hợp với yêu cầu phát triển giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục trẻ các trường MN. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí hoạt động giáo dục trẻ ở các trường MN tại huyện Chợ Lách. 4. Giả thuyết nghiên cứu Quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre còn một số bất cập như: việc triển khai nội dung chương trình giáo dục MN còn lúng túng; cách thức quản lí các hoạt động giáo dục trẻ ở các trường MN chưa đạt hiệu quả. Nếu như tăng cường công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên; tập trung bổ
  15. 3 sung cơ sở vật chất, tạo điều kiện cho trẻ được trãi nghiệm thông qua các hoạt động thì chất lượng giáo dục trẻ sẽ được ngày một phát triển. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu lý luận Xác định cơ sở lý luận về quản lí hoạt động giáo dục trẻ trong trường MN (các khái niệm, nội dung giáo dục trẻ, các nội dung quản lí hoạt động GD trẻ, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục trẻ MN). 5.2. Nghiên cứu thực tiễn Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục trẻ tại các trường MN tại huyện Chợ Lách; thực trạng công tác quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN huyện Chợ Lách và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lí hoạt động này. 5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách. 6. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn về nội dung Trọng tâm của luận văn là nghiên cứu lý luận, thực trạng hoạt động giáo dục trẻ các trường MN huyện Chợ Lách và đề xuất một số giải pháp quản lí thiết thực để nâng cao chất lượng giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách. - Giới hạn khách thể điều tra Để thực hiện luận văn, chúng tôi sẽ tiến hành khảo sát các khách thể là lãnh đạo, chuyên viên PGD-ĐT Chợ Lách; hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường MN tại huyện Chợ Lách; GV các trường MN huyện Chợ lách, cụ thể như sau: + Cán bộ quản lý PGD-ĐT; hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: 40 người. + Giáo viên các trường MN công lập: 160 người. Tổng số khách thể nghiên cứu của luận văn là 200 người.
  16. 4 - Không gian: Nghiên cứu các trường MN tại huyện Chợ Lách. - Thời gian: Từ nay đến năm 2018. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Mục đích của phương pháp: Luận văn sử dụng phương pháp này nhằm mục đích tổng hợp, phân tích tài liệu và các văn bản có liên quan đến công tác quản lí hoạt động giáo dục trẻ của các trường MN. - Nội dung của phương pháp: Phương pháp nghiên cứu lý luận được sử dụng nhằm xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu của đề tài luận văn. - Cách thực hiện phương pháp: Tìm đọc và tổng hợp tài liệu, văn bản liên quan đến quản lí hoạt động giáo dục trẻ trong trường MN, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động này. Từ đó, phân tích, khái quát hóa các vấn đề để xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu của đề tài. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi - Mục đích của phương pháp: Thu thập thông tin về thực trạng công tác quản lí hoạt động giáo dục trẻ của các trường MN. - Nội dung của phương pháp: Mức độ hiểu biết của cán bộ quản lí, giáo viên về kiến thức, kỹ năng giáo dục trẻ MN; các điều kiện để đảm bảo chất lượng giáo dục trẻ trong trường MN; việc quản lí hoạt động giáo dục trong các trường MN. - Đối tượng: Điều tra 200 cán bộ quản lí, giáo viên của PGD-ĐT (Trong đó: 6 CBLĐ; 34 CBQL; 160 GV), của các trường MN Chợ Lách. - Cách thực hiện phương pháp: Phương pháp này được thực hiện bằng cách phát phiếu hỏi đến các đối tượng mà người nghiên cứu muốn khảo sát. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu - Mục đích của phương pháp: Phương pháp này sẽ được đề tài sử dụng nhằm mục đích để phỏng vấn sâu, tìm hiểu những quan điểm của
  17. 5 CBQL, GVMN về thực trạng hoạt động giáo dục trẻ ở các trường MN cũng như các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này. - Nội dung của phương pháp: Nội dung phương pháp phỏng vấn sâu giúp người nghiên cứu phân tích sâu hơn, chi tiết hơn các ý kiến và quan điểm của khách thể nghiên cứu nhằm lý giải rõ hơn kết quả nghiên cứu định lượng. - Cách thức thực hiện: Tiến hành phỏng vấn sâu số lượng 15 người (trong đó: 5 CBQL, 10 giáo viên trường MN). 8. Các đóng góp của đề tài 8.1. Về mặt lý luận Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận về quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường mầm non tại huyện Chợ Lách. Kết quả này sẽ góp phần hoàn thiện lý luận về quản lí hoạt động giáo dục trẻ trong trường mầm non. 8.2. Về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở khoa học để đề xuất một số giải pháp quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dung của luận văn được cấu trúc 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động giáo dục trẻ mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lí hoạt động giáo dục trẻ các trường MN tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
  18. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ CÁC TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới Hiện nay những nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới luôn ưu tiên cho GDMN, GDMN ở các nước này được sự quan tâm số một của toàn bộ xã hội. Ở Phần Lan, Chính phủ nước này đã dùng 1/3 tổng ngân sách chi cho giáo dục để đầu tư cho GD MN. Các loại hình giáo dục ở nước này phát triển đa dạng. Ở đó khi một trường MN được mở ra phải có sự khẳng định chặt chẽ của nhà nước về điều kiện CSVC, chất lượng đội ngũ giáo viên,… Theo Perter Drucker (1999) trong tác phẩm “Những thách thức quản lý đối với thế kỷ 21” đưa ra luận cứ: Quản lý là một thực thể, một cơ quan chức năng cụ thể và phân biệt rõ ràng của bất kỳ tổ chức nào, dù đó là đơn vị sản xuất, kinh doanh, cơ quan chính phủ, trường học, bệnh viện hay nhà hát…Theo Drucker phải thực hành những nguyên tắc sau để đảm bảo đúng tinh thần xuyên suốt của quản lý: phải có yêu cầu cao về kết quả công việc, không chấp nhận kết quả kém hay tầm thường, chế độ phải dựa vào kết quả công việc Nhà quản lý hành chính người Pháp là H. Fayon lại định nghĩa quản lý theo các chức năng của nó. Theo H. Fayon: “Quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra” Theo Paul Hersey và KenBlanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” thì: Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị quản lý nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức.”
  19. 7 Ở Pháp, người ta coi việc đưa trẻ đến trường MN là việc bắt buộc đối với các bậc phụ huynh. Chính vì vậy, trẻ em ở độ tuổi MN bắt buộc đăng ký để được chăm sóc, giáo dục. Hàng năm, Chính phủ Pháp đều xây dựng đề án để phát triển GDMN ở nước này. GDMN là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển của nhân cách con người. Việc thiếu quan tâm đến GDMN chính là sự bỏ lỡ cơ hội cải thiện triển vọng cho trẻ em. Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các tổ chức quốc tế đều xác định GDMN là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi người. Thụy Điển coi giai đoạn mầm non là “thời kỳ vàng của cuộc đời'' và thực hiện chính sách: trường mầm non là trường tự nguyện do chính quyền địa phương quản lý, trẻ 5 tuổi có thể theo học không mất tiền. Luật Hệ thống giáo dục quốc gia Indonesia đã công nhận GDMN là giai đoạn tiền đề cho hệ thống giáo dục cơ bản. Luật Giáo dục Thái Lan nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải cùng chia sẻ trách nhiệm đối với GDMN nhằm thực hiện Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Theo ông Sheldon Shaeffer, Giám đốc Văn phòng Giáo dục UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình dương, GDMN thúc đẩy sự phát triển tình cảm cũng như các kỹ năng về ngôn ngữ, nhận thức và thể chất của trẻ, chính những kỹ năng mà đứa trẻ tiếp thu được qua các chương trình chăm sóc giáo dục mầm non sẽ là nền tảng cho hoạt động học tập sau này của trẻ, bởi đây là giai đoạn phát triển đặc biệt quan trọng của bộ não trẻ. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Trong những năm gần đây đã có nhiều đề tài nghiên cứu về chuyên ngành QLGD, trong đó có một số đề tài nghiên cứu về GDMN và quản lý GDMN trên nhiều lĩnh vực, một số công trình được đề cập như:
  20. 8 Hướng nghiên cứu về công tác đào tạo, bồi dưỡng GVMN có: “Giải pháp bồi dưỡng chuẩn hóa GV mẫu giáo các tỉnh Duyên hải miền trung”, của tác giả Huy Thông, năm 1999. Nguyễn Thị Hoài An: "Biện pháp quản lý cơ sở mầm non Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ". Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, năm 1999. Nguyễn Thị Thường: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường Mầm non huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa”. Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, năm 2010. Nguyễn Thị Đào: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường Mầm non huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An”. Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, năm 2012. Nguyễn Thị Thu An: “Quản lý họat động dạy học theo chương trình GDMN ở các trường MN công lập quận Cầu Giấy, Hà Nội”, luận văn Thạc sĩ QLGD, năm 2016. Ở nước ta, Đảng và Nhà nước cũng luôn coi trọng GDMN. Trong buổi lễ giới thiệu và giao nhiệm vụ cho tân Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Thiện Nhân, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã lưu ý: “So với các bậc học khác, đến nay chúng ta chưa lo được nhiều cho GDMN. Đây là một mảng còn yếu của giáo dục Việt Nam mà Bộ trưởng và toàn ngành cần cố gắng khắc phục trong thời gian ngắn nhất”. Giai đoạn trẻ em từ 0- 6 tuổi có vị trí cực kỳ quan trọng trong việc hình thành nhân cách trẻ. Do vậy để đảm bảo sự nghiệp GDMN, vừa có thể mở rộng được quy mô, vừa có thể nâng cao chất lượng theo mục tiêu đào tạo của bậc học, vấn đề có ý nghĩa quan trọng đặt ra là phải phát triển đồng bộ, mạng lưới trường lớp và tăng cường cơ sở vật chất trường học, nâng cao chất lượng đội ngũ. Đó là điều kiện thiết yếu ban đầu cho hoạt động chăm sóc, giáo dục mầm non.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1