intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học và thực tiễn công tác quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học nói chung cũng như năng lực dạy học các môn tự chọn nói riêng cho đội ngũ giáo viên các trường THPT trên địa bàn huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng góp phần nâng cao chất lượng dạy học các môn tự chọn, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, hướng tới thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NÔNG THÚY BỀN QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NÔNG THÚY BỀN QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO BẰNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HUỆ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nông Thúy Bền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại khoa Quản lý giáo dục, tôi đã hoàn thành chương trình và luận văn “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng”. Đây là kết quả của một quá trình nghiên cứu của bản thân tác giả sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Có được kết quả này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên của các cơ quan, đơn vị, trường học và các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Quản lý giáo dục, Phòng Sau Đại học, Hội đồng khoa học, các thầy cô giáo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Huệ - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo cho tác giả những tri thức khoa học cả về lí luận lẫn thực tiễn quản lý cũng như định hướng, góp ý để tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn tới sự quan tâm giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý và hiệu trưởng các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng đã cung cấp tài liệu, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù đã nỗ lực cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong tiếp tục nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ................................................................................. v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5 8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN Ở CẤP THPT ....................................... 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 7 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .............................................................................. 7 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam............................................................................. 10 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................................... 14 1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 14 1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................. 16 1.2.3. Năng lực và năng lực dạy học.......................................................................... 17 1.2.4. Bồi dưỡng năng lực dạy học ............................................................................... 20 1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học ................................................................ 22 1.2.6. Chủ đề tự chọn trong môn học ......................................................................... 24 1.3. Dạy học các môn tự chọn ở trường THPT ....................................................... 24 1.3.1. Vài nét về chương trình giáo dục phổ thông và môn học tự chọn trong chương trình ..................................................................................................... 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.2. Dạy học tự chọn ở trường THPT ..................................................................... 25 1.4. Những yêu cầu về năng lực dạy học các môn tự chọn của giáo viên trường THPT .................................................................................................... 28 1.4.1. Năng lực xây dựng kế hoạch dạy học .............................................................. 28 1.4.2. Năng lực triển khai các hoạt động dạy học tự chọn ......................................... 29 1.4.3. Năng lực kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh hoạt động dạy học tự chọn ............... 29 1.5. Bồi dưỡng năng lực dạy học tự chọn cho giáo viên THPT ............................. 30 1.5.1. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học tự chọn cho giáo viên ......................... 30 1.5.2. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học tự chọn cho giáo viên ....................... 31 1.5.3. Các điều kiện phục vụ cho công tác bồi dưỡng ............................................... 32 1.6. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn cho giáo viên THPT ........................................................................................................ 32 1.6.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu bồi dưỡng ..................................................... 32 1.6.2. Quản lý việc thực hiện kế hoạch, chương trình, nội dung bồi dưỡng ............. 33 1.6.3. Quản lý hình thức tổ chức bồi dưỡng .............................................................. 34 1.6.4. Quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng ....................................................... 35 1.6.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ......................................... 35 1.6.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THPT ....................................................................... 36 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 40 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO BẰNG ......................................................................................... 41 2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 41 2.1.1. Đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ................... 41 2.1.2. Đặc điểm trường các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ................... 42 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 46 2.2.1. Mục đích và nhiệm vụ khảo sát ....................................................................... 46 2.2.2. Khách thể, địa bàn và thời gian khảo sát ......................................................... 46 2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.2.4. Công cụ khảo sát .............................................................................................. 49 2.2.5. Cách xử lý kết quả ........................................................................................... 49 2.3. Thực trạng năng lực dạy học các môn tự chọn của giáo viên các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng .......................................................... 49 2.4. Thực trạng các hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn cho đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ............... 55 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ........................................ 61 2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ............. 65 2.7. Đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ............................ 68 2.7.1. Những ưu điểm ................................................................................................ 68 2.7.2. Những hạn chế ................................................................................................. 68 2.7.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................ 69 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 70 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN 71Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO BẰNG ........................................................................................... 71 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 71 3.1.1. Nguyên tắc phải đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................... 71 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 71 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 72 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 72 3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn cho giáo viên các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ........................ 73 3.2.1. Quản lí tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, GV về bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................................................................................ 73 3.2.2. Quản lí xây dựng mục tiêu và kế hoạch bồi dưỡng NLDH các môn tự chọn cho đội ngũ GV các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng..... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.2.3. Quản lí chỉ đạo việc thực hiện nội dung và hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn cho giáo viên các trường THPT ở huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng theo mức độ ưu tiên ...................................................... 80 3.2.4. Hiệu trưởng kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả BD NLDH các môn có chủ đề tự chọn cho giáo viên ........................................................................... 85 3.2.5. Quản lí giám sát các điều kiện phục vụ công tác bồi dưỡng NLDH các tự chọn cho giáo viên ........................................................................................... 88 3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 91 3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ....................................................... 92 3.3.1. Mục đích, đối tượng khảo nghiệm ................................................................... 92 3.3.2. Phương pháp tổ chức khảo nghiệm.................................................................. 92 3.3.3. So sánh tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp......... 95 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 97 1. Kết luận ................................................................................................................... 97 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 100 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGD&ĐT Bộ Giáo dục và đào tạo BD Bồi dưỡng BDGV Bồi dưỡng giáo viên CB Cán bộ CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất DH Dạy học ĐNGV Đội ngũ giáo viên GV Giáo viên GDTrH Giáo dục trung học HS Học sinh NL Năng lực NLDH Năng lực dạy học PP Phương pháp QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục TBDH Thiết bị dạy học THPT Trung học phổ thông TCM Tổ chuyên môn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 1.1. Năng lực dạy học của giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp trong bối cảnh đổi mới giáo dục .............................................................................. 19 Bảng 1.2. Năng lực dạy học của giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................................................ 19 Bảng 2.1. Kết quả học lực của HS trường THPT Hà Quảng ................................... 43 Bảng 2.2. Kết quả học lực của HS trường THPT Lục Khu ..................................... 44 Bảng 2.3. Kết quả học lực của HS trường THPT Nà Giàng .................................... 45 Bảng 2.4. Tổng số GV của ba trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ...... 46 Bảng 2.5. Tổng số GV dạy học các môn có chủ đề tự chọn của ba trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ............................................................. 48 Bảng 2.6. Kết quả do GV tự đánh giá ...................................................................... 50 Bảng 2.7. Kết quả do TTCM và Hiệu trưởng tự đánh giá GV ................................ 50 Bảng 2.8. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ................................................................................. 55 Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả khảo sát về thực trạng thực hiện các nội dung trong hoạt động BD NLDH các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ............................................................................. 56 Bảng 2.10. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH các môn tự chọn ........................................ 61 Bảng 2.11. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH các môn tự chọn.... 62 Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến hiệu quả quản lý công tác BD NLDH các môn tự chọn .................. 66 Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất............................. 93 Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............................... 94 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống quản lý ....................................................................... 16 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố trong bồi dưỡng giáo viên ........................ 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong đời sống xã hội, giáo dục và đào tạo là lĩnh vực có vai trò quan trọng đối với mọi quốc gia, dân tộc ở mọi thời đại. Trong xu thế phát triển tri thức ngày nay, giáo dục - đào tạo được xem là chính sách, biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ở nhiều quốc gia trên thế giới. Ở nước ta, Đảng và Nhà nước đã khẳng định: Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Với quan điểm đúng đắn đó, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng việc đầu tư cho nền giáo dục nước nhà. Đặc biệt, trước những biến đổi sâu sắc về mọi mặt trên thế giới hiện nay, đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Một trong những thay đổi gần đây của nền giáo dục phổ thông là dạy học tự chọn được đưa vào chương trình. Cụ thể là từ năm học 2006 - 2007, Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 đã tiến hành dạy học tự chọn. Mục tiêu của dạy học tự chọn là góp phần thực hiện dạy học phân hoá, trên cơ sở bảo đảm một mặt bằng chuẩn kiến thức phổ thông thống nhất, thực hiện phân hoá nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển năng lực và hướng nghiệp cho học sinh. Dạy học phân hoá ở cấp THCS thực hiện bằng dạy học tự chọn, ở cấp THPT thực hiện bằng kết hợp phân ban với dạy học tự chọn. Dạy học tự chọn là để củng cố, hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức, kỹ năng; nâng cao kiến thức, kỹ năng một số môn học và hoạt động giáo dục nhằm thực hiện Mục tiêu giáo dục, góp phần hướng nghiệp cho học sinh. Theo đó, dạy học tự chọn ở cấp THPT gồm có hai phần: Một là tự chọn bám sát theo môn học, gọi là chủ đề tự chọn, gồm có 8 môn cơ bản; Hai là tự chọn các môn học, ví dụ như môn học nghề phổ thông, ngoại ngữ 2. Do đặc thù địa phương, đối với các môn học tự chọn, các trường THPT ở huyện Hà Quảng chỉ chọn môn học nghề phổ thông, mời các giáo viên ở Trung tâm hướng nghiệp - Dạy nghề Hòa An, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng lên dạy tại trường vào dịp hè. Đối với nhóm môn có chủ đề tự chọn, các trường THPT huyện Hà Quảng có thực hiện theo chủ trương chung. Bước đầu dạy học tự chọn được các thầy cô giáo và học sinh đón nhận và tán thành bởi qua đó học sinh được củng cố, hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức, kỹ năng; nâng cao kiến thức, kỹ năng, được hướng dẫn vận dụng kiến thức,… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện có nảy sinh một số vướng mắc về phía giáo viên. Các giáo viên từ trước tới nay chưa tiếp cận với dạy học tự chọn, nhất là giáo viên ở vùng núi huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng nên ít nhiều có lúng túng về mặt phương pháp tiếp cận, phương pháp giảng dạy. Điều đó ảnh hưởng ít nhiều đến chất lượng dạy học tự chọn nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung. Do đó, việc bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học tự chọn cho giáo viên cũng như việc quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học tự chọn là điều cần thiết. Bên cạnh đó, trong thời gian qua, thế giới chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư nối tiếp nhau ra đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh đem lại cơ hội phát triển vượt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển. Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính trị, xã hội cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hóa vững chắc và năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Điều đó đòi hỏi người giáo viên phải luôn chú trong bồi dưỡng kiến thức cũng như năng lực dạy học, trong đó có năng lực dạy học tự chọn. Đồng thời, đòi hỏi người lãnh đạo cũng cần chú trọng việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học nói chung và năng lực dạy học tự chọn nói riêng ở đơn vị mình. Mặt khác, trong những năm gần đây, thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện ngành giáo dục, nền giáo dục đã và đang có những thay đổi lớn hướng tới chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh. Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo định hướng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. phát triển phẩm chất và năng lực của người học, tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới. Trong đó, chương trình giáo dục phổ thông mới cũng chú trọng dạy học tự chọn. Vì thế, việc bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực giáo viên trong dạy học tự chọn là điều thiết yếu, nhất là đối với một địa phương còn khó khăn về nhiều mặt như huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Đây là cuộc tập dượt để các thầy cô chuẩn bị bước vào thực hiện dạy học tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông mới, dự kiến sẽ thực hiện từ năm học 2019 - 2020. Xuất phát từ những lý do trên, học viên chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng”. Việc nghiên cứu này sẽ có ý nghĩa thiết thực, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT huyện Hà Quảng nói riêng và chất lượng dạy học nói chung ở địa phương, từ đó góp một phần nhỏ vào quá trình đổi mới nền giáo dục của tỉnh Cao Bằng. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học và thực tiễn công tác quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học nói chung cũng như năng lực dạy học các môn tự chọn nói riêng cho đội ngũ giáo viên các trường THPT trên địa bàn huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng góp phần nâng cao chất lượng dạy học các môn tự chọn, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, hướng tới thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới trong thời gian tới. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn cho giáo viên ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn cho giáo viên ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. 4. Giả thuyết khoa học Trong những năm gần đây, công tác bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ởcác trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng đã được quan tâm thực hiện, bên cạnh những mặt tích cực cũng còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập, yếu kém trong việc thực hiện các chức năng quản lý hoạt động bồi dưỡng; việc quan tâm bồi dưỡng năng lực dạy học chưa được toàn diện, thiếu đầy đủ, chưa kịp thời. Nếu nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý hoạt động dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT, thực hiện những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn cho giáo viên phù hợp cách khoa học, đồng bộ, hợp lý, khả thi với điều kiện thực tế của địa phương thì hoạt động bồi dươngx năng lực dạy học các môn tự chọn sẽ có kết quả cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn THPT. - Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Trong quá trình thực hiện, luận văn hướng tới việc nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học các môn học tự chọn, cụ thể là các môn học có chủ đề tự chọn bám sát trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. 6.2. Giới hạn khách thể khảo sát Thành phần khảo sát: - Cán bộ quản lí: 06. - Giáo viên: 62. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu Luận văn nghiên cứu tại các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, gồm ba trường: THPT Nà Giàng, THPT Hà Quảng, THPT Lục Khu. 6.3. Thời gian nghiên cứu Các số liệu khảo sát thống kê sử dụng trong đề tài là số liệu của năm học 2017 - 2018. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, nghiên cứu,… các tài liệu khoa học, các văn bản quy định của ngành có liên quan đến hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên THPT làm cơ sở lí luận cho luận văn. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát Xem xét các hoạt động quản lý của công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn tại các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng để thu thập các thông tin trực tiếp. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý số liệu nhằm mô tả thực trạng quản lý bồi dưỡng GV tại các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. - Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý nhằm bổ sung cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm quản lý bồi dưỡng GV tại các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động - Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn tại các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các phép toán thống kê để xử lý số liệu thu được từ phiếu điều tra. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài các phần mở đầu; kết luận và khuyến nghị; danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở cấp THPT. - Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. - Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN Ở CẤP THPT 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học là một việc làm quan trọng cần được tiến hành thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Trên thế giới, nhiều quốc gia đã khẳng định: Bồi dưỡng giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo điều kiện để mọi giáo viên có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời; kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp dạy học để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội là phương châm của các cấp quản lý giáo dục. Chính vì vậy có khá nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề giáo viên, phát triển giáo viên, quản lý giáo dục và quản lý giáo viên. 1.1.1.1. Những công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài đã đề cập tới nhiều nội dung BD. Với đề tài “Learning: The treasure within” (Học tập - một kho báu tiềm ẩn), tác giả Jacques Dolors đã đề cập đến vấn đề bồi dưỡng và phát triển chuyên môn GV trong bối cảnh mới. Mặt khác, công trình này còn đưa ra những vấn đề về bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ GV. Trong nghiên cứu của Hannele Niemi và Ritva Jakku-Sihvonen (Phần Lan), các tác giả đã mô tả chi tiết và đã phân tích thuyết phục về những thay đổi quan trọng trong cấu trúc, nội dung chương trình bồi dưỡng GV để nâng cao chất lượng giáo dục. Các nhà nghiên cứu ở bang Quebec (Canada) đã trình bày bộ tiêu chuẩn năng lực GV; đặt ra vấn đề đổi mới quan niệm về đào tạo, bồi dưỡng GV; đề xuất thiết kế các chương trình BDGV. Từ những nghiên cứu trên ta thấy nội dung bồi dưỡng cho giáo viên thường là những kiến thức bổ trợ và phục vụ cho các môn học, cho các môn tự chọn như Tin học, ngoại ngữ, phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản, phong tục tập quán của địa phương,… Nội dung bồi dưỡng GV cần chú trọng tập trung BD về kiến thức, kỹ năng, giá trị, thái độ,... Đây là những nội dung quan trọng, thiết thực nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. Tóm lại: Nội dung BDGV phải đổi mới, bổ sung, cập nhật kịp thời kiến thức khoa học hiện đại, phù hợp với tiến độ phát triển của khoa học công nghệ và những biến đổi của kinh tế, chính trị, xã hội,… Mặt khác, các công trình nghiên cứu ở nước ngoài còn chú ý nghiên cứu về hình thức bồi dưỡng. Thái Lan là một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Ở đất nước này, các giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung, chương trình về nghiệp vụ quản lý chuyên môn theo quy định. Nhà nước đã đưa ra chương trình lớn được thực thi trong thập kỷ vừa qua, đó là: “Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới” để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên trong 10 năm và chương trình trao đổi, chương trình đào tạo trong nước. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở các Trung tâm học tập cộng đồng, nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp ngắn ngày và đồng thời vừa cung cấp thông tin tư vấn cho người dân trong xã hội. Ở Triều Tiên, đối với giáo viên mới vào nghề chưa quá 3 năm, có chương trình bồi dưỡng về sư phạm do Nhà nước quy định trong 3 tháng, gồm các nội dung như giáo dục nghiệp vụ dạy học, cơ sở tâm lí giáo dục, phương pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét học sinh. Khi bồi dưỡng giáo viên phải chú ý xây dựng nhóm đối tượng giáo viên cùng có chung đặc điểm trong toàn bộ đội ngũ giáo viên. Phân tích những yêu cầu và nội dung cần bồi dưỡng từng nhóm cho phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng cho từng loại đối tượng. Tại Philipin, công tác bồi dưỡng cho giáo viên không tổ chức trong năm học mà tổ chức bồi dưỡng vào các khóa học hè và cũng có nhiều mô hình bồi dưỡng theo các hình thức khác nhau: Thuyết trình, hội thảo, sinh hoạt chuyên môn tại trường, kèm cặp, giảng dạy mẫu, thông qua mạng. Ta có thể nhận thấy phương pháp bồi dưỡng giáo viên tại đây có nhiều đặc điểm khá giống với cách thức bồi dưỡng giáo viên ở nước ta. Tác giả Eleonora Villegass-Reimers (2003) đã nghiên cứu và đưa ra một số mô hình như: Mô hình tổ chức hợp tác giữa các trường hoặc mô hình quy mô nhỏ (trường học, lớp học…). Một số nước ở Châu Âu đã thay đổi chính sách cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy của GV bằng cách tạo điều kiện tốt nhất cho giáo viên và HS, không ngừng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. đào tạo, bồi dưỡng và phát triển GV chuyên nghiệp, nhấn mạnh sự cần thiết phải cung cấp cơ hội cho việc bồi dưỡng và phát triển chuyên môn GV cần được thực hiện liên tục. Đây là ý kiến của N.M. Iacôplep bàn về “Phương pháp và kỹ thuật lên lớp trong trường phổ thông”. Như vậy, bên cạnh việc đổi mới nội dung BDGV, cần phải chú trọng đổi mới phương pháp thì càng có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học tại các trường THPT. Tuy nhiên, việc áp dụng những kết quả nghiên cứu trên thế giới vào thực tiễn giáo dục của Việt Nam còn cần nghiên cứu và phát triển cho phù hợp. 1.1.1.2. Những công trình nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng giáo viên Về nội dung quản lý BDGV, một số tác giả đã quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, số công trình nghiên cứu về vấn đề này không nhiều, mặt khác được đề cập ở những mức độ khác nhau. Từ thực tế, có thể khẳng định: Vai trò của lãnh đạo trong quản lý hoạt động bồi dưỡng có ảnh hưởng quan trọng vào thành tích học tập, bồi dưỡng của giáo viên. Nghiên cứu “Teaching in focus” của tổ chức OECD đã khẳng định lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng hiệu quả là tạo ra một môi trường thuận lợi, môi trường giá trị, tạo tâm lý cho GV có động cơ tự học, tự bồi dưỡng, tự kiểm soát hoạt động bồi dưỡng của bản thân. Một số quốc gia đã đưa vấn đề bồi dưỡng GV thành chính sách của nhà nước, có các quy định cụ thể về việc tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ và chuẩn hóa trình độ đào tạo cho giáo viên. Theo Hannele Niemi và Ritva Jkku-Sihvonen, ở Phần Lan, mọi GV có nghĩa vụ và quyền hạn phải không ngừng học tập, phát triển chuyên môn. Luật nhà trường của bang Brandenburg, Cộng hòa Liên bang Đức, quy định rõ GV phải có nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng, thường xuyên cập nhật kiến thức và đưa vào những biện pháp đào tạo nâng cao NL chuyên môn. Một trong những biện pháp quản lí BDGV là việc xây dựng kế hoạch BDGV. Nghiên cứu “Supporting the Teaching Professions for Better Learning Outcomes” (Tạm dịch: Hỗ trợ nghề dạy học cho kết quả học tập tốt hơn) cũng khẳng định: Để cải thiện và nâng cao chất lượng GV cần đảm bảo rằng tất cả các GV đều nhận được thông tin phản hồi, từ đó điều chỉnh và cụ thể hóa kế hoạch học tập, bồi dưỡng của mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. Theo V.A Xukhomlinski, việc lập kế hoạch bồi dưỡng là một khâu vô cùng quan trọng do vậy trong mỗi nhà trường cần lập kế hoạch cụ thể và chi tiết. Trong thời điểm tổ chức bồi dưỡng thì các nhà nghiên cứu thì cho rằng công tác bồi dưỡng GV không những tổ chức theo chu kì mà phải được BD thường xuyên, quanh năm. Nhiều nước trên thế giới còn quan tâm đến lược lượng tham gia BDGV, như Anh, Mỹ, Thái Lan. Tại các nước này, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng bộ môn, GV có kinh nghiệm trong nhà trường là lực lượng nòng cốt trong quá trình bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp. Dễ nhận thấy điểm này cũng được thực hiện ở Việt Nam. Tóm lại: Ở nước ngoài, những công trình nghiên cứu về BDGV và quản lý BDGV khá phong phú, đa dạng. Những công trình đó là tài liệu cần tiếp tục được nghiên cứu, vận dụng một cách sáng tạo trong điều kiện thực tế của giáo dục ở Việt Nam. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam phát triển đội ngũ GV nói chung và công tác BD ĐNGV nói riêng có tầm quan trọng chiến lược quyết định chất lượng giáo dục. Hiện này, toàn ngành giáo dục đang tiếp tục thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, vấn đề nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên càng trở nên cấp bách. Có thực hiện tốt điều này thì chất lượng giáo viên mới được nâng lên. Những năm gần đây, có khá nhiều công trình nghiên cứu về đội ngũ nhà giáo, về phát triển đội ngũ nhà giáo cũng như việc bồi dưỡng năng lực dạy học được của các nhà khoa học trong nước quan tâm thực hiện. 1.1.2.1. Những công trình bàn về bồi dưỡng giáo viên Hoạt động BD và BD NLDH cho GV ở trong nước luôn được coi trọng. Năm 2011 Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 30/2011/TT-BGDĐT ngày 8 tháng 8 năm 2011 về chương trình BDTX GV, chương trình được ban hành kèm theo thông tư này đã xác định cụ thể mục đích, đối tượng, nội dung chương trình BDGV THPT. Trong quá trình triển khai, Bộ GD&ĐT đã có bổ sung Quy chế BDTX về hình thức, tài liệu, kinh phí, kế hoạch, đánh giá và công nhận kết quả BDTX trong Thông tư 26/2012/TT- BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 thay cho quy chế BDTX theo chu kì trước đây. Bộ GD&ĐT nêu rõ người GV phải có nhiệm vụ học tập, BD suốt đời để nâng cao NLDH. Những nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên cũng có nhiều công trình đề cập. Các công trình, đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này như: “Đào tạo và bồi dưỡng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2