intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ chí minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

36
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở khảo sát, nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn thanh niên các trường THPT thành phố Bắc Kạn; xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội hiện nay, luận văn đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn khối THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ chí minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRIỆU TIẾN TRÌNH QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRIỆU TIẾN TRÌNH QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ PHƯƠNG HOA THÁI NGUYÊN - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Triệu Tiến Trình i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo, Cô giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Thị Phương Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Triệu Tiến Trình ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii MỤC LỤC .............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4 7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 8. Cấu trúc nội dung luận văn .................................................................................. 5 Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .............................................................................................. 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 6 1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ...................................................................................... 6 1.1.2. Những nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn.................................................................................................... 9 1.2. Một số khái niệm công cụ ........................................................................... 11 1.2.1. Quản lý ........................................................................................................ 11 1.2.2. Bồi dưỡng .................................................................................................... 12 1.2.3. Hoạt động xã hội và năng lực tổ chức hoạt động xã hội ............................. 13 1.2.4. Năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn .................................. 17 iii
  6. 1.2.5. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông .................................................. 18 1.2.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường THPT ....................................................... 19 1.3. Một số vấn đề cơ bản về bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông..................................................................................... 20 1.3.1. Một số vấn đề về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn các trường trung học phổ thông .................................................... 20 1.3.2. Một số vấn đề về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông..... 30 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ..... 37 1.4.1. Năng lực của cán bộ Thành đoàn ................................................................ 37 1.4.2. Sự quan tâm của cấp ủy, Ban Giám hiệu, Đoàn cấp trên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng ....................................................................................... 37 1.4.3. Năng lực xây dựng chương trình, nội dung bồi dưỡng của cán bộ Đoàn trường trung học phổ thông ......................................................................... 38 1.4.4. Năng lực đội ngũ giảng viên và phương pháp bồi dưỡng ........................... 38 1.4.5. Vấn đề về thời gian tham gia bồi dưỡng ..................................................... 39 1.4.6. Cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng và kinh phí hỗ trợ công tác bồi dưỡng ..... 39 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 40 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨCHOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN ................ 41 2.1. Giới thiệu về các trường THPT thành phố Bắc Kạn và đoàn TNCS HCM các trường THPT thành phố Bắc Kạn ......................................................... 41 2.1.1. Đặc điểm giáo dục trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn ..................... 41 2.1.2. Giới thiệu về đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường THPT thành phố Bắc Kạn .............................................................................................................. 42 iv
  7. 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................ 44 2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................ 44 2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 45 2.2.3. Phương pháp khảo sát và xử lý các kết quả................................................. 45 2.2.4. Tiến trình khảo sát ....................................................................................... 45 2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................ 46 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, cán bộ đoàn và đoàn viên thanh niên về tầm quan trọng của năng lực tổ chức hoạt động xã hội .............................. 46 2.3.2. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ............................................ 48 2.3.3. Nhận thức của cán bộ quản lý, cán bộ đoàn và đoàn viên thanh niên về sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn ...................................................................................... 50 2.3.4. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn ................................................................................................ 52 2.3.5. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ........... 54 2.3.6. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn ...................................................................................... 56 2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................ 59 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông..... 59 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ........ 62 v
  8. 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ..........66 2.4.4. Thực trạng kiểm tra kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ..........69 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn ....................................... 72 2.6.1. Những ưu điểm............................................................................................ 73 2.6.2. Những hạn chế ............................................................................................ 74 2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................... 75 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 75 Chương 3.BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨCHOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊNCỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG THPTTHÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN ................................................................77 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................... 77 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ............................................................. 77 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 77 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................ 77 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................................. 78 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ các biện pháp ....................................... 79 3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn............................................................................................................... 79 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và cán bộ Đoàn về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn ................................................................................................. 79 3.2.2. Tăng cường xây dựng lập kế hoạch tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn trường trung học phổ thông theo học kì, năm học ................................................................................... 82 3.2.3. Hoàn thiện nội dung chương trình bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn trường trung học phổ thông .................................. 83 vi
  9. 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn trường trung học phổ thông ............................................................................................................ 84 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn trường trung học phổ thông ............................................................................................................ 88 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 90 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................... 91 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................ 91 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm............................................................................... 91 3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ................................................................................ 91 3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm .......................................................................... 91 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm................................................................................... 91 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 97 1. Kết luận .............................................................................................................. 97 2. Kiến nghị............................................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 100 PHỤ LỤC vii
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa ĐTB Điểm trung bình GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh HĐXH Hoạt động xã hội NLTCHĐXH Năng lực tổ chức hoạt động xã hội SL Số lượng TĐ Tổng điểm THPT Trung học phổ thông TNCS HCM Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh iv
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của năng lực tổ chức hoạt động xã hội .... 47 Bảng 2.2. Tự đánh giá của cán bộ Đoàn về năng lực tổ chức hoạt động xã hội ..... 49 Bảng 2.3. Mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn .................................................................... 53 Bảng 2.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minhthành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn ..... 55 Bảng 2.5. Phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn .........57 Bảng 2.6. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS HCM các trường THPT ....................... 60 Bảng 2.7. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS HCM các trường THPT ........ 63 Bảng 2.8. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS HCM các trường THPT.............................. 67 Bảng 2.9. Thực trạng kiểm tra kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS HCMcác trường THPT.................... 70 Bảng 2.10. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn các trường THPT .......... 72 Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL và cán bộ Đoàn về mức độ cấp thiếtcủa các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hộicho cán bộ đoàn THPT ............................................................................ 92 Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL và cán bộ Đoàn về tính khả thicủa các biện phápquản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hộicho cán bộ đoàn THPT................................................................................... 94 v
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức về sự cần thiết của bồi dưỡng NLTCHĐXH ................ 51 Biểu đồ 3.1. Đánh giá của CBQL và cán bộ Đoàn về mức độ cấp thiếtcủa các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hộicho cán bộ đoàn THPT .............................................................. 93 Biểu đồ 3.2. Đánh giá của CBQL và cán bộ Đoàn về tính khả thicủa các biện phápquản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hộicho cán bộ đoàn THPT ................................................................................ 95 vi
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong tiến trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta luôn luôn quan tâm đặc biệt đến công tác cán bộ và chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 BCH TW (khoá VII) đã chỉ rõ: “Cán bộ có vai trò cực kỳ quan trọng hoặc kìm hãm hoặc thúc đẩy tiến trình đổi mới”. Trong đó, cán bộ đoàn là cán bộ kế cận của Đảng trực tiếp làm công tác thanh, thiếu nhi, là nguồn cung cấp cán bộ cho cả hệ thống chính trị, là những người tham gia trực tiếp trong việc giáo dục thế hệ trẻ, là nhân tố then chốt quyết định đến sự vững mạnh của các tổ chức Đoàn, Hội, Đội; đồng thời tích cực tham gia xây dựng Đảng và chính quyền. Do đó, cần phải xây dựng đội ngũ cán bộ đoàn vững mạnh trên các mặt công tác nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác Đoàn và phong trào thanh, thiếu nhi trong giai đoạn mới. Cán bộ đoàn nói chung và trong trường THPT nói riêng lại có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Cán bộ đoàn thông qua hoạt động của mình để tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho Nhà trường, bồi dưỡng, giáo dục học sinh phát triển toàn diện: giỏi về tri thức khoa học và có hệ thống năng lực cơ bản để đáp ứng yêu cầu xã hội, góp phần đào tạo nguồn nhân lực trẻ vừa “hồng” vừa “chuyên” phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Vì vậy, hoạt động giáo dục ở trường THPT không chỉ là những hoạt động trong giờ lên lớp mà phải gồm cả hoạt động ngoài giờ lên lớp. Vậy nên, bồi dưỡng các kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục thanh niên học sinh cho cán bộ đoàn trường THPT là một nội dung quan trọng, thường xuyên được các cấp bộ Đoàn tập trung thực hiện với quan điểm: vừa chú trọng chất lượng, vừa mở rộng phạm vi bồi dưỡng cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ đoàn có đủ trình độ, năng lực và đảm bảo về số lượng để đảm đương nhiệm vụ theo yêu cầu. Năng lực tổ chức hoạt động xã hội (NLTCHĐXH) là một năng lực thành phần trong năng lực xã hội của người cán bộ Đoàn. Nhờ có NLTCHĐXH, ngườicán bộ Đoàn tổ chức có hiệu quả hoạt động trải nghiệm cuộc sống xã hội cho học sinh, tạo sự ảnhtích cực đối với các Đoàn viên, với cộng đồng, dân tộc, 1
  14. tạo sự lan toảđến các Đoàn viên, kích thích các Đoàn viên tích cực tham gia hoạt động xã hội, giúp HS cũng sẽ được rèn luyện kỹ năng sống,biết cách xử lý tình huống phát sinh trong những hoàn cảnh thực tế của những người đi trước sẽ giúp bạn thêm tự tin và không còn bỡ ngỡ khi gặp phải các sự cố bất ngờ trong cuộc sống [1]. Bắc Kạn là một tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa vùng Đông Bắc. PhíaĐông giáp Lạng Sơn. Phía Tây giáp Tuyên Quang.Phía Nam giáp TháiNguyên. Phía Bắc giáp Cao Bằng, gồm 7 dân tộc anh em (Tày, Nùng, Kinh, Dao, Mông, Hoa và Sán Chay). Thành phố Bắc Kạn có 05 trường THPT là: THPT Chuyên Bắc Kạn, PTDT Nội trú Bắc Kạn, trường THPT Bắc Kạn, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên Bắc Kạn và trường THPT Dân lập Hùng Vương Bắc Kạn. Hàng năm Ban Thường vụ Thành đoàn Bắc Kạn luôn triển khai các hoạt động xã hội như: Công tác tuyên truyền giáo dục, Các phong trào hành động cách mạng,các hoạt động xung kích, tình nguyện phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ Tổ quốc…Các hoạt động này được lan tỏa đến tất cả các chi đoàn trực thuộc và cũng đã tạo nên những hiệu ứng tốt đẹp đối với xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đã đạt được, năng lực tổ chức hoạt động xã hội của các cán bộ Đoàn trong các trường THPT còn bộc lộ nhiều hạn chế như: công tác nắm tình hình tư tưởng của Đoàn viên thanh niên (ĐVTN) chưa sâu sát; Ban Chấp hành chi đoàn trong các trường THPT chưa phát huy hết vai trò, vị trí công tác; hoạt động của tổ chức Đoàn chưa thực sự phong phú, hấp dẫn, cuốn hút SV, chưa đáp ứng được những nhu cầu, nguyện vọng chính đáng của Đoàn viên cũng như yêu cầu trong tình hình mới. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hộitrở thành một yêu cầu cấp thiết trong tình hình hiện nay, đòi hỏi tổ chức Đoàn cần không ngừng đổi mới cả về nội dung và hình thức hoạt động. Trước tình hình đó, thấy được những lợi ích của hoạt động Đoàn thanh niên mang lại đối với yêu cầu phát triển toàn diện cho HS, tôi quyết định chọn vấn đề: “Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn” làm vấn đề nghiên cứu cho luận văn của mình. 2
  15. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở khảo sát, nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn thanh niên các trường THPT thành phố Bắc Kạn; xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội hiện nay, luận văn đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn khối THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn ở các trường THPT. 3.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn ở các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 3.3. Đề xuất các biện pháp nhằm giúp Thành đoàn Bắc Kạn nâng cao hiệu quả quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu:Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn các trường THPT. 4.2. Đối tượng nghiên cứu:Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 5. Giả thuyết khoa học Công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tại các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn mặc dù đã được Thành đoàn, Tỉnh đoàn quan tâm song còn tồn tại những hạn chế nhất định do nhiều nguyên nhânkhác nhau, trong đó có nguyên nhân căn bản từ sự thiếu đồng bộ của các biện pháp quản lý.Nếu có được một hệ thống các biện pháp quản lý thống nhất và đồng bộ thìsẽ nâng cao được chất lượng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, từ đó năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn sẽ được phát triển. 3
  16. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu Đề xuất đi sâu phân tích và nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất, khảo nghiệm tính cấp thiết cũng như tính khả thi của các biện pháp đó. 6.2. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu 134 cán bộ Đoàn gồm Bí thư, PhóBí thư Chi đoàn; 20 cán bộ quản lý(gồm Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh đoàn, Bí thư, Phó Bí thư Thành đoàn, Ban Giám hiệu)và 225 đoàn viên thuộc 05 trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn:THPT Chuyên Bắc Kạn, THPT Bắc Kạn, PTDT Nội trú Bắc Kạn, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Bắc Kạn và THPT Dân lập Hùng Vương Bắc Kạn. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp phân tích lý thuyết về quản lý, quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn. - Phương pháp tổng hợp lý thuyết: từ các phân tích lý thuyết về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường và quản lý HS, năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn, tác giả xây dựng khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động của Đoàn thanh niên nói chung và Đoàn thanh niên các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn nói riêng để tìm hiểu mức độ biểu hiện năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Điều tra bằng phiếu hỏi trên cán bộ quản lý, Cán bộ Đoàn, HS là Đoàn viên nhằm mô tả thực trạng hoạt động của Đoàn thanh niên và năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các cán bộ quản lý, cán bộ Đoàn, học sinh nhằm thu thập thông tin, bổ sung cho những kết quả quan sát, kết quả điều tra thực trạng tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn. 4
  17. - Phương pháp chuyên gia: Tác giả luận văn xin ý kiến chuyên gia về các biện pháp tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn đã đề xuất nhằm khẳng định tính khả thi mức độ phù hợp với thực tiễn của các biện pháp đề xuất. 7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học Sử dụng công thức tính điểm trung bình, tính % để xử lý những kết quả điều tranhằm mô tả một cách trung thực biểu hiện năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 8. Cấu trúc nội dung luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị và phần Phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn các trường THPT. Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hôi cho cán bộ Đoàn các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lựctổ chức hoạt động xã hôi cho cán bộ Đoàn các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 5
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHOCÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Tuổi thanh niên là biểu tượng của sự trẻ trung, mạnh mẽ, của hoạt động, hy vọng và ước mơ.Với tư cách là một tầng lớp xã hội, một thế hệ, một lực lượng, nhìn vào thanh niên với những tiêu chí chủ yếu của nó như: thể lực, học vấn, văn hoá, lối sống, lý tưởng, hành vi và hoạt động... người ta có thể xác định và đánh giá xã hội đó trong hiện tại và tương lai. Trong suốt tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại, vấn đề thanh niên đã được tất cả các quốc gia, dân tộc coi là vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt. Bàn về sức mạnh và vai trò của đoàn viên, thanh niên, chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng định: "Đâu cần thanh niên có, đâu khó có thanh niên". "Đoàn viên" và "thanh niên" là những con người có sức trẻ, nhiệt huyết, đam mê và có tầm ảnh hưởng quan trọng đối với sự phát triển trong tương lai của dân tộc. Đây cũng là thế hệ mang trong mình những sức sống cùng khả năng tiếp thu, nhạy bén với sự phát triển của xã hội. Qua sự đánh giá về phẩm chất, năng lực "hăng hái xung phong, không ngại khó khăn, có chí tiến thủ..." của đoàn viên, thanh niên, câu nói đã thể hiện niềm hi vọng, niềm tin của Bác đối với họ, đồng thời cũng là lời nhắc nhở thế hệ trẻ cần nỗ lực, cố gắng để phát huy vai trò của mình trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Họ cũng luôn là những người tiên phong trong công cuộc cải cách, đổi mới đất nước. Với bản lĩnh vững vàng, họ không ngại khó, ngại khổ, luôn bình tĩnh và gan dạ đối mặt với những khó khăn, thử thách và mạnh mẽ bước qua mọi gian nan, chông gai của cuộc đời. Họ đã sống, làm việc, nỗ lực xứng đáng với lời căn dặn của Bác: "Phải không sợ khổ, sợ khó, thực hiện đâu cần thanh niên có, đâu khó có thanh niên". Như vậy, có thể nói, với những năng lực, phẩm chất tốt đẹp cùng bản lĩnh vững vàng, thế hệ thanh niên luôn là lực lượng nòng cốt, cốt yếu đối với sự phát triển bền vững của dân tộc [21]. 6
  19. Cũng theo chủ tịch Hồ Chí Minh, một trong những yếu tố quan trọng nhất của người cán bộ đoàn hiện nay đó là phải trang bị kiến thức, trình độ văn hóa tốt, trong đó phải giỏi ngoại ngữ là một yêu cầu cấp thiết. Người cán bộ đoàn phải học nhiều, hiểu rộng để có thể nói trước thanh niên, thu hút được thanh niên. Điều này không phải tự nhiên người cán bộ đoàn có được mà chúng ta phải xây dựng hệ thống chính sách để bồi dưỡng, giúp họ làm tốt và phát triển kỹ năng, bản lĩnh chính trị. Cán bộ đoàn không thể quản lý, thu hút thanh niên bằng cách quan liêu, mệnh lệnh được, mà muốn tồn tại và phát triển thì phải đổi mới, đa dạng hóa các hoạt động, đáp ứng đung nhu cầu, lợi ích của thanh niên. Do đó, đòi hỏi người thủ lĩnh cán bộ đoàn phải luôn trăn trở, suy nghĩ để đổi mới chương trình hoạt động, tạo dựng niềm tin vững vàng từ thanh niên. Để đoàn thanh niên có thể làm tốt nhiệm vụ và phát triển, trước hết Đảng và nhà nước phải tiếp tục đẩy mạnh chú ý bồi dưỡng, tạo điều kiện cho đội ngũ làm công tác thanh niên, đặc biệt là đội ngũ cán bộ đoàn chủ chốt. Tập trung bồi dưỡng năng lực cho cán bộ Đoàn trong đó có năng lực tổ chức hoạt động xã hội. Cán bộ trẻ có những ưu điểm rất quý giá đó là sự năng động, nhiệt huyết, nhiệt tình để sáng tạo, đột phá và đổi mới. Trong lịch sử của nhân loại, ở lĩnh vực nào, dù là triết học hay tôn giáo, chính trị… sự đổi mới luôn được tạo ra từ những người trẻ tuổi. Do đó, Đảng và nhà nước cũng cần phải mạnh dạn giao nhiệm vụ cho những người trẻ đảm trách những vị trí cao [23]. Nhóm tác giả Balasubramaniam A. Tarumarajia, Fatimah Omar, Fatimah Wati Halim, Sarah Waheetda Muhammad Hafidz trong nghiên cứu của mình đã xác định rằng tổ chức thanh niên hình thành một mối quan hệ đáng kể với hiệu quả hoạt động của thanh niên. Tuy nhiên, vẫn còn một số ít các nghiên cứu được thực hiện, theo quan điểm về vai trò của người điều hành giữa cả hai cấu trúc. Nghiên cứu này nhằm xác định kết quả kiểm duyệt của các tổ chức thanh niên đối với hiệu quả liên minh của họ. Các phát hiện chỉ ra rằng hiệu quả của thanh niên bị ảnh hưởng đáng kể bởi tổ chức thanh niên [33]. Tác giả Hà Mỹ Hạnh khi nghiên cứu về hoạt động xã hội cho rằng: Hoạt động xã hội được xuất hiện cũng với xã hội loài người, có con người là có hoạt động xã hội. Theo đó, kỹ năng hoạt động xã hội cũng được thế giới quan tâm từ rất sớm 7
  20. trong lịch sử. Đến đầu thế kỷ XX để giải quyết những vấn đề của xã hội trong quá trình công nghiệp hóa của các nước phương Tây thì kỹ năng hoạt động xã hội mới được quan tâm thực sự và trở nên cần thiết trong xã hội của nhiều nước trên thế giới. Chính phủ nhiều nước đã coi trọng việc đào tạo kỹ năng hoạt động xã hội nhằm thúc đẩy sự thay đổi xã hội, giải quyết vấn đề trong các mối quan hệ con người, tăng quyền lực và giải phóng người dân, giúp cho cuộc sống của họ ngày càng thoải mái, dễ chịu. Vận dụng các lý thuyết về hành vi con người và hệ thống xã hội, các kỹ năng hoạt động xã hội làm tăng sự tương tác giữa con người và môi trường của họ, bảo đảm nhân quyền, sự phát triển và công bằng xã hội. Tuy nhiên kỹ năng hoạt động xã hội được các nước trên thế giới phát triển theo hướng chuyên ngành gắn với từng lĩnh vực hoạt động xã hội. Tổ chức lao động các tổ chức hoạt động xã hội như: Tổ chức lao động Quốc tế (ILO) đã đưa việc đào tạo kỹ năng hoạt động xã hội vào nội dung của bảo đảm xã hội, tập trung vào đào tạo các kỹ năng chuyên ngành, kỹ năng quan hệ, ứng xử, kỹ năng làm việc cho người lao động, người sử dụng lao động, tập trung các hoạt động bảo vệ quyền lợi người lao động, thực hiện quyền bình đẳng trong lao động [14]. Công tác cán bộ đoàn ở nước ta thời gian qua đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu, đề cập từ nhiều góc độ và từng cấp khác nhau. Đáng chú ý là gần đây, do những đòi hỏi bức thiết từ thực tiễn công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu niên, Trung ương Đoàn đã có một số đề tài, hội thảo nghiên cứu và trao đổi đề cập đến các khía cạnh khác nhau của công tác cán bộ đoàn và đội ngũ cán bộ đoàn. Có thể nêu một số đề tài khoa học cấp Bộ được thực hiện ở Trung ương Đoàn thời gian qua: “Xác định cơ cấu, tiêu chuẩn, chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ đoàn, hội trong điều kiện của công cuộc đổi mới” (1992 - Phạm Đình Nghiệp làm chủ nhiệm) [23];, “Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh với việc tạo nguồn nhân lực trẻ cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước” (1995 - Phạm Đình Nghiệp làm chủ nhiệm) [23];, “Vai trò của Đoàn thanh niên với việc xây dựng hệ thống chính trị cơ sở” (1996 - Nguyễn Văn Lùng làm chủ nhiệm) [17];, “Mô hình tổ chức và hoạt động của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ở cơ sở” (1996 - Nguyễn Văn Miều làm chủ nhiệm) [18];, “Những giải pháp thực tiễn cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đoàn cơ sở trong thời kỳ mới” (1998 - Nguyễn Trọng Tiến làm chủ nhiệm) [29], Đồng thời, năm 2004, 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2