intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

54
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng về dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN CHÍ QUÂN QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN CHÍ QUÂN QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn: PGS.TS. PHÙNG THỊ HẰNG THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào của tác giả khác. Thái Nguyên, ngày 28 tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Chí Quân i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới lãnh đạo Trường ĐHSP Thái Nguyên, Phòng Đào tạo thuộc Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN, toàn thể các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý Giáo dục, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phùng Thị Hằng - người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang; các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường tiểu học trên địa huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ, cung cấp cho tôi những thông tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, quan tâm, chia sẻ và tạo điều kiện giúp tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn./. Thái Nguyên, ngày 28 tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Chí Quân ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................. 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................... 5 1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 5 1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 7 1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 10 1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 10 1.2.2. Dạy học ............................................................................................................. 11 1.2.3. Trải nghiệm, dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ............................. 13 1.2.4. Quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ..................................... 14 1.3. Một số vấn đề cơ bản về dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học................................................................................................................ 15 1.3.1. Tầm quan trọng của dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học ............................................................................................................... 15 1.3.2. Nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học ...................................................................... 17 iii
  6. 1.4. Hiệu trưởng trường tiểu học với vai trò quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học ................................................................ 25 1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường tiểu học ................................... 25 1.4.2. Nội dung quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học ............................................................................................................... 27 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học .......................................................................................... 32 1.5.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 32 1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 33 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 35 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG .............................................................................. 36 2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ....................... 36 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang....... 36 2.1.2. Khái quát về giáo dục tiểu học ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ................. 37 2.2. Khái quát về mục đích, nội dung, đối tượng và phương pháp khảo sát............. 40 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 40 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 40 2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 40 2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 40 2.3. Thực trạng về dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .......................................................... 41 2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV, HS về tầm quan trọng của dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học .................................................. 41 2.3.2. Nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ........... 43 2.3.3. Thực trạng hoạt động học tập trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội của học sinh ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ............................. 48 2.4. Thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .............................................. 50 2.4.1. Xây dựng kế hoạch quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ........................................ 50 iv
  7. 2.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ........................................ 54 2.4.3. Chỉ đạo dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ........................................................................ 57 2.4.4. Kiểm tra, đánh giá dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .............................................. 60 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .............................. 64 2.6. Đánh giá chung về quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ........................................ 66 2.6.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 66 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 67 Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 69 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG .......................................................................................................70 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 70 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................................... 70 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 70 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 70 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 71 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 71 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 72 3.2. Các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .............................................. 73 3.2.1. Tổ chức hoạt động để nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên ở các trường tiểu học về dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ...................... 73 3.2.2. Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học phù hợp với thực tiễn ..................... 75 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội cho giáo viên ...................................................................................................... 79 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học ...................................................................... 83 v
  8. 3.2.5. Chỉ đạo phối hợp các lực lượng giáo dục gia đình - nhà trường - xã hội trong dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường ở trường tiểu học ............. 85 3.2.6. Phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật phục vụ dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học ......................................................... 88 3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................... 90 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............. 91 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 91 3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 91 3.3.3. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 91 3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 91 3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 91 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 97 1. Kết luận ................................................................................................................... 97 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 101 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên HĐ Hoạt động HĐTN Hoạt động trải nghiệm HS Học sinh TB Trung bình TH Tiểu học TN Trải nghiệm VD Ví dụ vii
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Quy mô phát triển trường lớp, học sinh cấp Tiểu học ............................ 37 Bảng 2.2. Chất lượng GD đại trà cấp Tiểu học (Đánh giá về NL, PC) ................... 38 Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên về ý nghĩa, tầm quan trọng của dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học 41 Bảng 2.4. Thực trạng nội dung dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học .................................................................................. 43 Bảng 2.5. Thực trạng về phương pháp dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường Tiểu học ....................................................................... 45 Bảng 2.6. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường Tiểu học ....................................................................... 46 Bảng 2.7. Mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia các chủ đề trong học tập trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường Tiểu học ................... 48 Bảng 2.8. Mức độ tham gia các hoạt động của học sinh trong học tập trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường Tiểu học ...................................... 49 Bảng 2.9. Thực trạng công tác lập kế hoạch dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường Tiểu học .............................................................. 51 Bảng 2.10. Đánh giá của khách thể điều tra về thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường Tiểu học ......... 54 Bảng 2.11. Đánh giá của khách thể điều tra về thực trạng chỉ đạo dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường Tiểu học ......................... 58 Bảng 2.12. Đánh giá của khách thể điều tra về việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường Tiểu học ............ 61 Bảng 2.13. Đánh giá của khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học theo trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường Tiểu học ......... 64 Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ...................................................... 92 Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ............................................................. 94 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ..............................................................95 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh tế - xã hội cùng với sự hội nhập sâu rộng vào quá trình toàn cầu hóa của nước ta, đặc biệt cuộc cách mạng 4.0 với nền kinh tế tri thức phát triển mạnh đã đem lại cơ hội phát triển, đồng thời đặt ra nhiệm vụ quan trọng cho ngành GD&ĐT nước nhà là phải đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, có đầy đủ phẩm chất và năng lực phục vụ cho sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Trước yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế, bên cạnh việc nắm vững tri thức, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, có phẩm chất tốt thì cá nhân còn cần phải có các kỹ năng sống cần thiết, thích ứng với sự thay đổi hàng ngày của cuộc sống. Do đó, mục tiêu giáo dục là giúp con người học để biết, để làm và để làm người. Trong quá trình giáo dục ở nhà trường, hoạt động trải nghiệm được coi trọng đối với từng môn học, bởi lẽ, đây là một phương thức học hiệu quả, có tác dụng góp phần giúp học sinh phát triển toàn diện về nhân cách. NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu ra 9 giải pháp quan trọng, trong đó có giải pháp thứ 2 "Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học". Đây là sự khác biệt lớn nhất giữa cuộc đổi mới giáo dục lần này với những lần cải cách, đổi mới trước đó. Đó là mục tiêu giáo dục chuyển từ "định hướng tiếp cận nội dung" sang "định hướng tiếp cận năng lực". Theo đó, ngày 26/12/2018, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Ban hành chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Kèm theo Thông tư 32/2018/TT- BGDĐT, Bộ GD&ĐT đã ban hành chương giáo dục phổ thông Hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp. Khung chương trình nêu rõ, ở cấp tiểu học, nội dung hoạt động trải nghiệm tập trung vào các hoạt động như khám phá bản thân, rèn luyện bản thân, phát triển các mối quan hệ xã hội. Các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề nghiệp gần gũi với học sinh cũng được tổ chức thực hiện với nội dung, hình thức phù hợp với lứa tuổi. Thực hiện Thông tư nêu trên, Phòng GD&ĐT huyện Lục Nam đã chỉ đạo tổ chức hoạt động trải nghiệm trong các trường tiểu học của toàn huyện. Sau khi triển khai thực hiện đã thu được những kết quả bước đầu. Đội ngũ cán bộ giáo viên đã nhận thức được vai trò, vị trí của hoạt động trải nghiệm trong quá trình giáo dục học 1
  12. sinh. Giáo viên tiểu học đã mạnh dạn nghiên cứu vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo hướng phát triển năng lực. Qua đó, các nhà trường đã xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với phụ huynh học sinh và cộng đồng; đồng thời, huy động sự tham gia của cộng đồng vào công tác giáo dục học sinh, nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục. Đối với học sinh, khi được tham gia hoạt động trải nghiệm, các em tỏ ra phấn khởi, mạnh dạn, tự tin, tự giải quyết vấn đề và có nhiều sáng tạo mới trong học tập và sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhiên, đây là một nội dung mới nên quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học còn có những hạn chế nhất định cả về nội dung cũng như phương thức thực hiện đặc biệt trong việc dạy học trải nghiệm trong môn Tự nhiên và xã hội… Về phía học sinh, nhiều em chưa thực sự có hứng thú với các hoạt động trải nghiệm, do đó tính chủ động, tích cực, tự giác của các em trong các hoạt động chưa cao… Tất cả những điều này đòi hỏi nhà quản lý - hiệu trưởng nhà trường phải có sự quan tâm đúng mức, đồng thời có những biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh một cách có hiệu quả. Để góp phần khảo sát và đánh giá thực trạng về dạy học trải nghiệm và quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, đồng thời giúp các nhà quản lý. các hiệu trưởng trường tiểu học có căn cứ thực tiễn để việc xây dựng những biện pháp quản lý phù hợp, chúng tôi đã lựa chọn vấn đề "Quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang" làm đề tài luận văn để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 2
  13. 4. Giả thuyết khoa học Quá trình triển khai dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang còn có những hạn chế nhất định như: Nội dung hoạt động chưa có sự gắn kết chặt chẽ giữa các bộ môn có liên quan; hình thức tổ chức hoạt động chưa phát huy được tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có nguyên nhân thuộc về quản lý, do vậy nếu đề xuất và thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của việc triển khai dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 6.2. Về địa bàn khảo sát: Khảo sát tại 8 trường tiểu học thuộc địa bàn huyện Lục Nam. Cụ thể: Trường Tiểu học thị trấn Đồi Ngô số 1, Tiểu học thị trấn Đồi Ngô số 2, Tiểu học Lan Mẫu, Tiểu học Bảo Đài, Tiểu học Bình Sơn, Tiểu học Lục Sơn, Tiểu học Cương Sơn, Tiểu học Vô Tranh 1. Tổng số khách thể điều tra: Gồm 340 người, trong đó có 40 cán bộ quản lý, 150 giáo viên và 150 học sinh ở các trường tiểu học được khảo sát. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu lý luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài. 3
  14. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các biểu hiện của dạy học trải nghiệm và quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các mẫu phiếu điều tra để trưng cầu ý kiến của CBQL, GV về dạy học trải nghiệm và quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học được khảo sát. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cán bộ CBQL, GV về hoạt động trải nghiệm và quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học được khảo sát để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý về việc đánh giá thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Dựa trên việc tổng kết, đánh giá nội dung, hình thức dạy học trải nghiệm; tiến hành đánh giá ưu điểm, hạn chế của các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Dùng phần mềm thống kê để tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu thu được từ nhiều nguồn khác nhau. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, khuyến nghị; Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 4
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Cùng với sự phát triển của xã hội, dạy học đã luôn được đổi mới cả về mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức cũng như kiểm tra đánh giá. Đối với phương Tây, vấn đề đặt ra trong dạy học và quản lý hoạt động dạy học là: học cái gì, học như thế nào và dạy ra sao để người học lĩnh hội tri thức và vận dụng tri thức vào vào thực tiễn nhanh nhất. Ở phương Đông, việc đổi mới dạy học và quản lý dạy học trong nhà trường cũng được chú ý với quan điểm: Dạy học gắn với thực tiễn, dạy học theo đối tượng. Tư tưởng giáo dục về học qua trải nghiệm (experiential education) đã xuất hiện sơ khai từ thời cổ đại, song nó chỉ thực sự phát triển và trở thành một tư tưởng giáo dục chính thống và phát triển thành học thuyết khi có những công trình nghiên cứu của các nhà tâm lí học, giáo dục học nổi tiếng trên thế giới. Trải nghiệm được coi là phương pháp, xu hướng giáo dục. Vấn đề tổ chức hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học được nhiều tác giả nghiên cứu như: J.A. Comenxki (1592 - 1670) trong tác phẩm “Phép giáo huấn vĩ đại” đã đưa ra quan điểm quá trình dạy học phải dựa vào các sự vật hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ để tìm ra, chứ không nên áp đặt học sinh chấp nhận bất kỳ điều gì. Ông đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị rất lớn như: Nguyên tắc trực quan, nguyên tắc củng cố kiến thức, nguyên tắc dạy học theo khả năng tiếp thu của học sinh; dạy học phải thiết thực và dạy học theo nguyên tắc cá biệt [13]. Tác giả David A Kolb, trong công trình nghiên cứu “Học từ trải nghiệm” đã đưa ra lý thuyết nghiên cứu trực tiếp đến hoạt động GD trải nghiệm trong dạy học. Trong lý thuyết này, Kolb cũng chỉ ra rằng “Học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm những khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”. Lý thuyết “Học từ trải nghiệm” là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh vực nhận thức. Nếu như mục đích của việc dạy học chủ yếu là hình thành và phát triển hệ thống tri thức khoa học, năng lực và hành động 5
  16. khoa học cho mỗi cá nhân thì mục đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, sự đam mê, các giá trị, kĩ năng sống và những năng lực chung khác cần có ở con người trong xã hội hiện đại. Để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát triển và hình thành phẩm chất thì người học phải được trải nghiệm. Như vậy, trong lý thuyết của Kolb, trải nghiệm sẽ làm cho việc học trở nên hiệu quả bởi trải nghiệm ở đây là sự trải nghiệm có định hướng, có dẫn dắt chứ không phải sự trải nghiệm tự do, thiếu định hướng [17]. Trong cuốn sách “Giáo dục học” tập 3, tác giả T.A.Ilina đã nêu: Công tác giáo dục ngoại khóa bổ sung và làm sâu thêm công tác giáo dục nội khóa, trước tiên là phương tiện để phát hiện đầy đủ tài năng và năng lực của trẻ em, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của học sinh đối với một hoạt động nào đó; đó là một hình thức tổ chức giải trí của học sinh và là cơ sở để tổ chức việc thực hiện về hành vi đạo đức, để xây dựng kinh nghiệm của hành vi này [12]. Công trình nghiên cứu về “Những vấn đề quản lý trường học” của tập thể các tác giả dưới sự chủ biên của P.V.Zimi, M.I.Konđakốp, N.I.Xaxerđôtốp, đã đề cập đến những nguyên tắc quản lý của Lênin về sự lãnh đạo nền giáo dục nhân dân để xây dựng cơ sở lý luận khoa học quản lý giáo dục. Đây là công trình nghiên cứu về các vấn đề quản lý dạy học, được dịch sang tiếng Việt năm 1985 [18]. Công trình nghiên cứu về “Tuyển tập tâm lí học” của các tác giả, J. Piaget [14] và L.S Vygotsky [19]. đã cho rằng TN làm nên sự phát triển của trẻ, hiểu biết được xây dựng thông qua sự tham gia tích cực của trẻ trong môi trường; khi tương tác với môi trường trẻ sẽ thay đổi kiến thức hiện có; kinh nghiệm quá khứ thường ảnh hưởng tới kinh nghiệm hiện tại và tương lai. Giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John Dewey, với tác phẩm “Kinh nghiệm và Giáo dục” đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối những kiến thức được học với thực tiễn cuộc sống [15]. Một số tác giả khi nghiên cứu về dạy học trải nghiệm đã rất coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người 6
  17. học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995) [23]. Như vậy, các nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của hoạt động trải nghiệm, chẳng hạn: Khái niệm trải nghiệm, vai trò của trải nghiệm, vấn đề xây dựng mục tiêu, kế hoạch hoạt động trải nghiệm... Điều cơ bản là các nghiên cứu đã khẳng định việc tham gia các hoạt động trải nghiệm thực tế sẽ tạo cho học sinh cơ hội sáng tạo dám nghĩ, dám làm, chủ động trong việc lĩnh hội tri thức. 1.1.2. Ở Việt Nam Trong mọi giai đoạn lịch sử, các quốc gia đều mong muốn có một nền giáo dục phát triển. Vấn đề quản lý dạy học trong các nhà trường không chỉ có các tác giả nước ngoài nghiên cứu mà trong nước cũng có nhiều nhà khoa học nghiên cứu ở các góc độ khác nhau. Chương trình giáo dục phổ thông mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (2018), phân biệt rõ hai giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12). Chương trình giáo dục phổ thông mới chú ý hơn đến tính kết nối giữa chương trình của các lớp học, cấp học trong từng môn học và giữa chương trình của các môn học trong từng lớp học, cấp học. Chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực, thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo để tăng cường những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học, giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực mà nhà trường và xã hội kỳ vọng [1]. Các tác giả Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Kim Dung trong công trình nghiên cứu “Quan niệm về hoạt động trải nghiệm và một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh phổ thông”, đã đề cập đến hoạt động TN như là một hoạt động mang tính tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực giáo dục giúp phát triển sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Đây là những hoạt động giáo dục được tổ chức gắn liền với kinh nghiệm, cuộc sống để học sinh trải nghiệm và sáng tạo. Điều đó đòi hỏi các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động TN phải đa dạng, linh hoạt, học sinh tự hoạt động, trải nghiệm là chính. Ở đây, tác giả cũng đưa một số phương pháp cơ bản mà giáo viên cần được trang bị để tổ chức các hoạt động TN cho học sinh: Phương pháp giải quyết vấn đề; Phương pháp sắm vai; 7
  18. Phương pháp làm việc nhóm; Phương pháp trò chơi. Tùy theo tính chất và mục đích của từng hoạt động cụ thể cũng như điều kiện, khả năng của các em mà giáo viên có thể lựa chọn một hay nhiều phương pháp phù hợp. Điều quan trọng là phương pháp được lựa chọn cần phát huy cao độ vai trò chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh và khai thác tối đa kinh nghiệm các em đã có [9]. Theo tác giả Bùi Ngọc Diệp, trong công trình nghiên cứu “Hình thức tổ chức các hoạt động TN trong nhà trường Phổ thông”, đã trình bày quan điểm về hoạt động TN: Hoạt động TN trong nhà trường phổ thông được thực hiện nhằm mục tiêu đào tạo ra những con người có chí hướng, có đạo đức, có định hướng tương lai, có năng lực sáng tạo, biết vận dụng một cách tích cực những kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời biết chia sẻ và quan tâm tới mọi người xung quanh. Hoạt động TN về cơ bản mang tính chất là các hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Và các hình thức tổ chức hoạt động TN: Hoạt động câu lạc bộ; Tổ chức trò chơi; Tổ chức diễn đàn; Sân khấu tương tác; Tham quan dã ngoại, Hội thi/ Cuộc thi; Tổ chức sự kiện; Hoạt động giao lưu; Hoạt động chiến dịch; Hoạt động nhân đạo. Tùy thuộc vào đặc trưng về văn hóa, khí hậu, đặc điểm vùng miền, điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, nhà trường có thể lựa chọn nội dung và hình thức tổ chức sao cho phù hợp và hiệu quả [4]. “Hoạt động trải nghiệm - Hoạt động quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông mới”, do tác giả Đinh Thị Kim Thoa, đã đề cập đến sự khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm: “Thực hành, trải nghiệm đều là những phương thức học hiệu quả, gắn với vận động, với thao tác vật chất, với đời sống thực. Việc học thong qua làm, học đi đôi với hành và học từ trải nghiệm đều giúp người học đạt được tri thức và kinh nghiệm nhưng theo các hướng tiếp cận không hoàn toàn như nhau, trong đó trải nghiệm có ý nghĩa giáo dục cao nhất và có phần bao hàm cả làm và thực hành". Hoạt động TN là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn cuộc sống, nhờ đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực… [29]. Tác giả Đỗ Ngọc Thống, trong công trình nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam”, đã phân tích kinh nghiệm giáo dục hoạt động TN của một số nước cụ thể là Anh, Hàn Quốc và liên hệ 8
  19. đến Việt Nam. Theo tác giả, giáo dục sáng tạo là một yêu cầu quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông của rất nhiều nước. Không có sáng tạo thì không thể có phát triển. Sáng tạo đòi hỏi mọi cá nhân phải nỗ lực, năng động, có tư duy độc lập. Trong chương trình giáo dục của mỗi nước, bên cạnh các hoạt động dạy và học qua các môn học còn có chương trình hoạt động ngoài các môn học. Ở đó, học sinh thông qua các hoạt động đa dạng và phong phú gắn với thực tiễn để trải nghiệm, thử sức. Các em vừa củng cố các kiến thức đã học, vừa có cơ hội sáng tạo trong vận dụng do yêu cầu của các tình huống cụ thể. Chương trình hoạt động TN sẽ giúp nhà trường gắn liền với cuộc sống, xã hội; giúp học sinh phát triển hài hòa giữa thể chất và tinh thần. Việc thực hiện chương trình hoạt động TN ở nhà trường phổ thông được các nước phát triển thực hiện một cách linh hoạt, có nước do nhà trường tổ chức, có nước do tổ chức xã hội kết hợp với nhà trường để tổ chức chương trình này một cách hài hòa vừa giúp học sinh trải nghiệm thực tiễn vừa học tốt các môn học chính khóa. Ở Việt Nam, hoạt động TNST chưa được chú ý đúng mức, chưa có hình thức đánh giá và sử dụng kết quả các hoạt động giáo dục một cách phù hợp [30]. Trong công trình nghiên cứu “Xây dựng và sử dụng mô hình hoạt động TNST trong dạy học Sinh học ở trường Trung học Phổ thông”, tác giả Trần Thị Gái, đã đưa ra nhận định: Xây dựng mô hình hoạt động TN là một bước quan trọng trong quá trình dạy học. Tổ chức tốt hoạt động TN sẽ đạt được mục tiêu dạy học sinh học: hình thành cho học sinh kiến thức, năng lực, kĩ năng sống. Bài viết xác định rõ định nghĩa, đặc điểm của hoạt động TN làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình hoạt động TN trong dạy học Sinh học. Mô hình hoạt động TN cần đảm bảo: mục tiêu dạy học, tính chính xác, tính khoa học, tính thực tiễn, tính đa dạng. Thiết kế hoạt động TN trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông sẽ phát triển được năng lực của học sinh [7]. Trong công trình nghiên cứu “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo”, Tác giả Nguyễn Thị Liên (chủ biên) đã trình bày tổng quan về hoạt động TN, đặc biệt là định hướng đánh giá hoạt động TN. Đánh giá kết quả hoạt động của học sinh được thể hiện ở hai cấp độ đánh giá cá nhân và đánh giá tập thể bằng cách hình thức đánh giá [20]. Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến các vấn đề như: Khái niệm về tổ chức, quản lý hoạt động TN, đặc điểm, quy trình của tổ chức, quản lý hoạt động TN, các phương pháp, hình thức tổ chức, quản lý hoạt động TN. Các tác giả nhấn mạnh đến việc vận dụng tổ chức, quản lý hoạt động hoạt động TN nói chung hoặc chủ yếu nghiên cứu hoạt động dạy học theo hướng trải nghiệm các môn học mà chủ yếu là nghiên cứu các hoạt động TN với góc độ là hoạt động ngoại khóa ngoài môn học. 9
  20. Thực tế cho thấy còn thiếu các công trình nghiên cứu một cách có hệ thống về các thành tố của quản lý hoạt động dạy học theo hướng trải nghiệm nói chung và dạy học trải nghiệm các môn Tự nhiên và xã hội nói riêng ở trường tiểu học. Đặc biệt, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học. Chính vì vậy, trong điều kiện công tác của bản thân, tôi chọn vấn đề “Quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội ở các trường tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ của mình, với mong muốn đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và xã hội của người Hiệu trưởng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông mới trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã hội phát triển. Quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động xã hội. Quản lý là một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng với lịch sử phát triển của loài người. Quản lý là một dạng lao động đặc biệt nó điều khiển các hoạt động lao động, có tính khoa học và nghệ thuật cao, đồng thời quản lý cũng là sản phẩm có tính lịch sử và mang tính đặc thù của xã hội. Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, chẳng hạn: Theo sự phân tích của Karl Marx thì “bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có quản lý” hay "một người chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển mình nhưng một dàn nhạc thì cần có một nhạc trưởng" [20]. Theo F.W. Taylor: "Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào, bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất" [6]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [25]. Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục đích, quản lý có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [10]. Tác giả Vũ Dũng đưa ra khái niệm: “Quản lí là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó” [5]. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2