intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường trung học cơ sở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS, đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường trung học cơ sở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN DUY HƯNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ CHỦ CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN DUY HƯNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ CHỦ CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HẰNG THÁI NGUYÊN - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong các công trình khoa học khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Duy Hưng i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và triển khai nghiên cứu đề tài để hoàn thành luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy, cô trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy cô khoa Tâm lý - Giáo dục. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phùng Thị Hằng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn và có thể áp dụng có hiệu quả trong quá trình công tác. Tôi chân thành cảm ơn các đồng chí đang công tác tại trường TH&THCS Long Khánh, các thầy cô giáo và các em học sinh của các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có được những thông tin bổ ích phục vụ quá trình nghiên cứu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu xong luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong tiếp tục nhận được ý kiến góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019 Học viên Trần Duy Hưng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Giới hạn nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ CHỦ CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................................... 6 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................... 6 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................... 11 1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 11 1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng tự chủ .......................................................................... 12 1.2.3. Giáo dục, giáo dục kỹ năng tự chủ ........................................................... 16 1.2.4. Quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh ........................................ 17 1.3. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS .............................................................. 18 iii
  6. 1.3.1. Tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS..................................................................... 18 1.3.2. Mục đích, nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS ....................... 20 1.4. Hiệu trưởng trường THCS với vai trò quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ........................................................ 25 1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường THCS ............................. 25 1.4.2. Nội dung quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS........................................................................... 26 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS............................................ 32 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 36 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ CHỦ CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI .......................................................................................................... 37 2.1. Vài nét về các trường THCS huyên Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................... 37 2.1.1. Về quy mô ............................................................................................... 37 2.1.2. Về chất lượng giáo dục ............................................................................ 38 2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ........................................ 41 2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............................. 41 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về vai trò của giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS ..................................................................................... 41 2.3.2. Nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .................................................................................................... 44 iv
  7. 2.4. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .............. 53 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............................................................................................................ 53 2.4.2. Thực trạng tổ chức và chỉ đạo thực hiện giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............................................................................................. 55 2.4.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai............. 59 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .................................................................................... 61 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............................................................................................................ 62 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................... 62 2.3.2. Hạn chế .................................................................................................... 64 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 65 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 67 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ CHỦ CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI .................. 68 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 68 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 68 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 68 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống kế tiếp liên tục ................................. 68 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích và hiệu quả ..................................... 69 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................... 69 v
  8. 3.2. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .................... 70 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .... 70 3.2.2. Chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .................................................................. 74 3.2.3. Chỉ đạo đa dạng hóa nội dung, hình thức giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............................................................................................. 77 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 82 3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .................................................................. 85 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............................................................................................. 87 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 88 3.4.1. Mục đích .................................................................................................. 88 3.4.2. Nội dung và cách tiến hành ..................................................................... 88 3.4.3. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 89 3.4.4. Đánh giá tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .. 93 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 96 1. Kết luận .......................................................................................................... 96 2. Khuyến nghị................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 100 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý ĐTB : Điểm trung bình DTTS : Dân tộc thiểu số GV : Giáo viên HS : Học sinh Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo THCS : Trung học cơ sở iv
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Qui mô phát triển số lượng HS THCS người dân tộc thiểu số huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai 3 năm trở lại đây............................ 39 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS .............................................. 39 Bảng 2.3. Kết quả xếp loại học lực của HS THCS người dân tộc thiểu số Huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai 3 năm trở lại đây ........................... 39 Bảng 2.4. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, HS về vai trò của giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ........................................................ 42 Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV, HS về nội dung giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................................................... 45 Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về các phương pháp giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................................................... 47 Bảng 2.7. a. Đánh giá của CBQL, GV về các hình thức giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................................................... 49 Bảng 2.7. b. Tự đánh giá của HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai về mức độ tham gia các hình thức giáo dục kỹ năng tự chủ ........................................................................ 51 Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về biện pháp xây dựng kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai............................................. 53 Bảng 2.9. a Đánh giá của CBQL, GV về biện pháp tổ chức, giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .......................................................................... 55 Bảng 2.9. b Đánh giá của CBQL, GV về chỉ đạo triển khai giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .......................................................................... 57 v
  11. Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về biện pháp kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai............................................. 59 Bảng 2.11. Các yếu tố ảnh hưởng tới tổ chức giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS người DTTS ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai....... 61 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh DTTS các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ........................................................ 89 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh DTTS các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .......................................................................... 91 Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 93 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh DTTS các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ........................................................ 93 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Kỹ năng tự chủ là kỹ năng làm chủ bản thân, tự nhận thức được các giá trị của chính mình, nhu cầu, thị hiếu, tự ra được những quyết định, có khả năng hợp tác, giải quyết được xung đột, tự tin thể hiện mình trước đám đông, tự lên được kế hoạch trong học tập, lao động, có tư duy sáng tạo định hướng để phát triển bản thân… Việc rèn luyện kỹ năng tự chủ trong các nhà trường đòi hỏi phải có nội dung chương trình, hình thức và phương pháp tổ chức phù hợp. Đòi hỏi trách nhiệm của cả hệ thống giáo dục nhà trường, các ban ngành và các tổ chức khác có liên quan chung tay tạo ra một môi trường giáo dục kỹ năng tự chủ phù hợp mới có thể mang lại hiệu quả kỹ năng như mong muốn. Mục tiêu giáo dục kỹ năng tự chủ đặt ra cao nhất chính là hình thành được các kỹ năng làm chủ bản thân, nhân cách của các em dần được hình thành và phát triển một cách lành mạnh độc lập và bền vững. Việc hình thành nhân cách được dựa trên nền tảng của các kỹ năng, trong đó nòng cốt là kỹ năng tự chủ. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt" Giáo dục và Đào tạo phải thực hiện sứ mệnh nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho các đối tượng người học. Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 nêu rõ: Mục tiêu của giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Để thực hiện được mục tiêu giáo dục toàn diện người học, nhiệm vụ đặt ra cho nhà quản lí là vừa phải khai thác sự đa dạng của các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục vừa phải phát huy tối đa hiệu quả giáo dục của các hình thức đó. Trong đó, việc hình thành kỹ năng tự chủ cho học sinh là dân tộc thiểu số là vô cùng cần thiết. Vì khu vực sinh sống của đồng bào DTTS thường là 1
  13. những vùng núi, trung du, có điều kiện tự nhiên không thuận lợi, cuộc sống lại gắn liền với nông nghiệp nên đời sống của các DTTS khu vực miền núi phía Bắc còn gặp rất nhiều khó khăn. Những yếu tố điều kiện tự nhiên không những có ảnh hưởng mạnh mẽ tới cuộc sống sinh hoạt, văn hoá, kinh tế xã hội mà còn có tác động mạnh mẽ tới quá trình học tập, giao tiếp của học sinh. Quá trình cảm giác, tri giác của học sinh THCS người DTTS có những nét độc đáo, gắn với cây, con, sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, tuy nhiên còn cảm tính, bề ngoài; trạng thái chú ý không bền khi giao tiếp với thói quen ngại suy nghĩ, ngại động não, khả năng ghi nhớ có chủ định chậm hình thành, khả năng tưởng tượng của các em còn thiếu sinh động. Vì vậy việc giáo dục kỹ năng tự chủ là rất quan trọng. Một trong những nội dung quan trọng cần tập trung giáo dục, rèn luyện cho học sinh đó là các kỹ năng tự chủ. Bởi lẽ, nhờ có kỹ năng tự chủ mà học sinh trung học cơ sở thiết lập, duy trì và mở rộng được các mối quan hệ liên nhân cách với thầy, cô, bạn bè và mọi người xung quanh. phương pháp tổ chức của hoạt động trải nghiệm sáng tạo phải được thiết kế theo hướng tích hợp nhiều lĩnh vực, môn học thành các chủ điểm mang tính chất mở. Hình thức và phương pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng,… Việc tổ chức quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, để tiếp tục phát huy những mặt mạnh và hạn chế thấp nhất những tồn tại cần có được hệ thống các biện pháp quản lí sao cho phù hợp và hiệu quả. Hiện nay, các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai đã quan tâm đến chất lượng giáo dục, nhà trường đã áp dụng nhiều biện pháp để phát triển toàn diện năng lực của học sinh, trong đó đã đề cập đến việc tổ chức các hoạt động Đội để quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cảm xúc, hành vi cho học sinh người dân tộc thiểu số và thực tế đã đạt được kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc tổ chức hoạt động Đội còn nghèo nàn, đơn điệu về phương pháp và hình thức tổ chức. Kết quả thu được còn nhiều hạn chế mà một trong những nguyên nhân cơ bản là chưa có được các biện pháp quản lí và chế tài phù hợp… 2
  14. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề: “Quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS, đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn tỉnh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 4. Giả thuyết khoa học Quá trình giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai còn có những hạn chế nhất định như: nội dung, hình thức giáo dục chưa phù hợp, phương pháp giáo dục chưa phát huy được tính tích cực, độc lập và sáng tạo của học sinh... Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có nguyên nhân thuộc về quản lý, do đó, nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của hoạt động giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 3
  15. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 6. Giới hạn nghiên cứu của đề tài - Về khách thể điều tra và địa bàn khảo sát: + Khách thể điều tra: Tiến hành khảo sát 270 khách thể, trong đó: có 70 Cán bộ quản lý và giáo viên; 200 học sinh người dân tộc thiểu số. + Địa bàn khảo sát: Tiến hành khảo sát tại 5 trường THCS thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai, gồm các trường: THCS Lương Sơn, THCS Xuân Thượng, THCS Yên Sơn, THCS Long Phúc, THCS Việt Tiến. - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu có liên quan đến vấn đề kỹ năng tự chủ, giáo dục kỹ năng tự chủ cho HS THCS người DTTS... để hoàn thiện hệ thống lí luận, từ đó định hướng cho nội dung nghiên cứu của đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát trực tiếp học sinh khi các em tham gia các hoạt động học tập, lao động, ngoại khóa, trải nghiệm… để tìm hiểu thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh. Từ đó thu thập thông tin thực tiễn bổ sung cho kết quả điều tra. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Để nghiên cứu đề tài này chúng tôi xây dựng bảng hỏi dành cho cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh nhằm khảo sát ý kiến của các khách thể điều tra về các khía cạnh có liên quan đến giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Tiến hành phỏng vấn một số CBQL, giáo viên và học sinh các trường THCS được khảo sát nhằm thu thập thêm thông tin thực tiễn cho đề tài. Qua đó đánh giá được những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tổ chức các hoạt động 4
  16. rèn luyện kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ quản lý, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội, chuyên viên phòng giáo dục phụ trách công tác Đội thông qua các buổi họp giao ban, sinh hoạt chuyên môn cụm, sinh hoạt chuyên đề… để thu thập thêm thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng một số công thức toán thống kê như tính trung bình cộng, tính phần trăm… để xử lý các kết quả nghiên cứu thực tiễn 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Khuyến nghị; Tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự chủ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ CHỦ CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Các nghiên cứu ở nước ngoài Từ những năm 90 của thế kỉ XX, thuật ngữ “Kĩ năng sống” đã xuất hiện trong một số chương trình giáo dục của UNICEF, trước tiên là chương trình “giáo dục những giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục cho thế hệ trẻ. Những nghiên cứu về kĩ năng sống trong giai đoạn này mong muốn thống nhất được một quan niệm chung về kĩ năng sống cũng như đưa ra được một bảng danh mục các kĩ năng sống cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Trong đó, kỹ năng làm chủ bản thân được đề cập đến với tư cách là một nội dung căn bản trong việc hình thành hệ thống kỹ năng sống nói chung. Dự án do UNESCO tiến hành tại một số nước trong đó có các nước Đông Nam Á là một trong những nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu biểu cho hướng nghiên cứu về kĩ năng sống nêu trên. Do yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội và xu thế hội nhập cùng phát triển của các quốc gia nên hệ thống giáo dục của các nước đã và đang thay đổi theo định hướng khơi dậy và phát huy tối đa các tiềm năng của người học; đào tạo một thế hệ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu như: năng lực thích ứng, năng lực tự hoàn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt động xã hội, năng lực làm chủ bản thân để người học làm chủ được các quan hệ xã hội. Tại Mỹ, từ những năm 1916, người Mỹ đã nhận ra rằng tri thức nhân loại là rất lớn nhưng để thực hành thành thạo và áp dụng, ứng dụng vào cuộc sống thì thường không như mong muốn. Cho nên mỗi người dân lao động tại Mỹ phải đảm bảo thực hành và phải được các tổ chức công nhận là đã qua 13 kỹ năng bắt buộc. Trong đó các kỹ năng làm chủ bản thân như: Tinh thần tự tôn, giải quyết vấn đề, đặt mục tiêu và tạo động lực… là không thể thiếu. Tại diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi người, chương trình hành động Dakar đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó mục tiêu 3 và mục tiêu 6 nêu rõ: “Mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục kỹ năng 6
  18. sống phù hợp” và “Khi đánh giá chất lượng giáo dục cần phải đánh giá kỹ năng sống của người học” [30, tr.76]. Như vậy, học kỹ năng sống trở thành quyền của người học và chất lượng giáo dục phải được thể hiện cả trong kỹ năng sống của người học. Kỹ năng sống nói chung, kỹ năng tự chủ bản thân là một đòi hỏi thiết yếu trong xã hội hiện đại. Kỹ năng tự chủ tốt thúc đẩy thay đổi cách nhìn nhận bản thân và thế giới, tạo dựng niềm tin, lòng tự trọng, thái độ tích cực và động lực cho bản thân, dám vươn ra bên ngoài để khám phá năng lực của chính mình và thế giới xung quanh. Kỹ năng tự chủ giúp giải phóng và vận dụng năng lực tiềm tàng trong mỗi con người để hoàn thiện bản thân, tránh suy nghĩ theo lối mòn và hành động theo thói quen trên hành trình biến ước mơ thành hiện thực. Theo MOE (2006), để giáo dục kỹ năng sống hiệu quả, người giáo viên cần sử dụng các phương pháp dạy và học trong đó tạo cơ hội cho những người học xác định các vấn đề của bản thân, thảo luận về các giải pháp, lập kế hoạch và thực hiện các chương trình hành động hiệu quả. Việc dạy và học kỹ năng sống thông qua các phương pháp có sự tham gia của người học cho thấy việc học tập đạt kết quả tốt nhất khi người học phải tích cực tham gia trong giờ học [47]. Các phương pháp dạy và học có sự tham gia của người học được khuyến khích dùng trong giáo dục kỹ năng sống bao gồm: 11 nghiên cứu trường hợp, động não, thăm thực địa, thảo luận phiên, kể chuyện, hát, thảo luận nhóm, tranh luận, áp phích, trò chơi đóng vai, các trò chơi, dự án, biểu diễn thơ và đóng kịch. Nghiên cứu của Nasheeda (2008) thực hiện tại Hồng Kong về giáo dục kỹ năng sống cho lứa tuổi thanh thiếu niên đã khẳng định trẻ phải trải qua nhiều thay đổi về phát triển thể chất, nhận thức, tình cảm và xã hội. Lúc này, trẻ cho rằng chúng không thể truyền đạt những gì chúng muốn với cha mẹ và người lớn, thường cảm thấy bản thân nằm giữa xung đột và tranh luận. Những tình huống đó khiến trẻ căng thẳng, tức giận, tự ti, dẫn đến kết quả học tập thấp và có những hành vi gây rối ở trường học cũng như ở nhà. Chương trình giáo dục kỹ năng sống với các kỹ năng cơ bản để phát triển cá nhân và xã hội sẽ giúp trẻ ứng phó với những thách thức, xử lý được tình huống trong ngày trong đời sống [48]. Kolosoa (2010) đã chỉ ra tình trạng giáo viên tại các trường học thiếu năng lực giảng dạy kỹ năng sống, các chương trình giáo dục phải đối mặt với các thách thức phát sinh từ việc nhà trường không tuân thủ các nguyên tắc về chất lượng 7
  19. giáo dục. Chẳng hạn, các trường học không giới thiệu các biện pháp đo lường, đánh giá và cấp chứng chỉ về giáo dục kỹ năng sống, điều này làm giảm giá trị và sự ghi nhận về vị trí của giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường. Đồng thời, người học cũng không có các khóa học được đánh giá một cách nghiêm túc, vì thế họ cũng không dành sự quan tâm xứng đáng cho GD kỹ năng sống. Báo cáo của Morris và cộng sự (2013) trình bày kết quả nghiên cứu của chương trình Foundations of Learning (FOL). Nền tảng học tập, đánh giá các can thiệp được thiết kế để đào tạo GVMN nhằm giúp họ có thể quản lý tốt hơn hành vi của trẻ và thúc đẩy một môi trường học tập trong lớp học tích cực hơn. Báo cáo đưa ra nhận định rằng những kỹ năng được cải thiện có thể củng cố năng lực xã hội và tình cảm của trẻ em, đồng thời cho phép giáo viên dành nhiều thời gian hơn cho việc giảng dạy và học tập trong lớp học. FOL đã được tiến hành thử nghiệm ở Newark, New Jersey, Chicago và Illinois thông qua hoạt động đào tạo giáo viên và sự hỗ trợ từ các chuyên gia tư vấn nhằm củng cố kỹ năng quản lý lớp học [47]. Từ lịch sử nghiên cứu trên cho thấy vai trò của giáo dục kỹ năng sống là vô cùng quan trọng trong giáo dục hiện đại. Kỹ năng tự chủ và việc giáo dục kỹ năng tự chủ đã và đang là vấn đề được nhiều các nhà nghiên cứu cũng như nhiều tổ chức xã hội trên thế giới quan tâm. Trong lĩnh vực giáo dục, kỹ năng tự chủ đã được nghiên cứu và triển khai rộng rãi. Nhiều quốc gia trên thế giới đã lựa chọn thực hiện giáo dục kĩ năng tự chủ thông qua cách tiếp cận gắn với các vấn đề cụ thể và đối tượng được quan tâm nghiên cứu cũng rất đa dạng, phong phú. Thông qua việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực nhấn mạnh đến việc học sinh được tương tác, thực hành, giải quyết các vấn đề gắn liền với thực tiễn và được đánh giá mang lại hiệu quả. Đây là những cơ sở, tiền đề lý luận và thực tiễn quan trọng để cụ thể hóa các vấn đề giáo dục kỹ năng tự chủ ở mỗi quốc gia hiện nay. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, thuật ngữ kỹ năng sống được biết đến bắt đầu từ chương trình của UNICEF (1996), “GD kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” (dẫn theo [14]). Quan niệm về kỹ năng sống được giới thiệu trong chương trình này bao gồm những kỹ năng cốt lõi: tự nhận thức, giao tiếp, xác định giá trị, kiên định, đặt mục tiêu... 8
  20. Đối với ngành giáo dục, việc giáo dục kỹ năng sống cho người học đã trở thành một nhiệm vụ quan trọng đồng thời được nhiều nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu. Phân tích tầm quan trọng của kỹ năng sống trong việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh tiểu học, Lục Thị Nga (2009) cho rằng nhân cách được hình thành qua hai con đường cơ bản trong nhà trường, đó là con đường dạy học và con đường giáo dục ngoài giờ lên lớp. Do đó, trên cơ sở làm rõ những vấn đề cơ bản về giáo dục kỹ năng sống cho HS tiểu học, tác giả đã chỉ ra phương pháp dạy học tích hợp kỹ năng sống vào môn Khoa học, đồng thời đưa ra phương pháp dạy học tích hợp kỹ năng sống vào hoạt động ngoài giờ lên lớp cũng như phân tích ý nghĩa thực tiễn của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong việc rèn luyện KNS cho HS tiểu học, chỉ ra các yếu tố cần thiết, hiệu quả của hoạt động NGLL trong việc nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho HS tiểu học (dẫn theo [27]). Đề tài luận văn của thạc sĩ Nguyễn văn Giỏi: “Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Hà Giang” (năm 2011) cũng đã chỉ ra thực trạng giao tiếp của học sinh dân tộc thiểu số, từ đó đề xuất các giải pháp để rèn luyện kỹ năng giao tiếp giúp các em tự tin, dám thể hiện bản thân và làm chủ chính các hoạt động giao tiếp của chính mình. Bàn về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho HS, Trần Anh Tuấn (2012) đã phân tích thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho hiện nay trong nhà trường phổ thông, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, từ đó nâng cao chất lượng kĩ năng sống cho học sinh, giúp học sinh thích ứng được với cuộc sống nhà trường và cuộc sống xã hội. Ngày 04/01/2013, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam tổ chức nghiệm thu đề tài cấp Viện: “Kỹ năng tự nhận thức của học sinh trung học phổ thông hiện nay” mã số V2011 - 03 do Th.S Nguyễn Thị Hiền làm chủ nhiệm. Đề tài luận văn của thạc sĩ Dương Minh Tùng “Quản lý quá trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn quận 3, thành phố Hồ Chí Minh” (năm 2013) đã chỉ ra thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2