intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa các xã, phường thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động văn hóa và nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển văn hóa thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa các xã, phường thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NÔNG TRƯƠNG LỆ THƠ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA CÁC XÃ PHƯỜNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NÔNG TRƯƠNG LỆ THƠ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA CÁC XÃ PHƯỜNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ĐÌNH CHUẨN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Luận văn có tham khảo tư liệu nghiên cứu của nhiều tác giả nhưng các số liệu, kết quả nghiên cứu trong trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Tác giả Nông Trương Lệ Thơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: - Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên; Trưởng phòng Sau đại học và Khoa Tâm lý - Giáo dục - Các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn cho tác giả trong suốt quá trình học tập; Xin chân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố Thái Nguyên, lãnh đạo các đơn vị xã phường trên địa bàn thành phố, cán bộ Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố, cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn. - Người hướng dẫn khoa học và các thầy, cô giáo trong Hội đồng khoa học đã hướng dẫn và chỉ bảo nhiều ý kiến quý báu để tác giả hoàn thành bản Luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn bản Luận văn còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Trân trọng! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Tác giả Nông Trương Lệ Thơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC...........................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 4. Khách thể và Ðối tượng nghiên cứu ................................................................ 4 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 5 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC VĂN HÓA CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG) ................................................. 7 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................ 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 9 1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9 1.2.2. Bồi dưỡng ................................................................................................ 13 1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng .................................................................. 15 1.2.4. Cán bộ văn hóa cơ sở............................................................................... 17 1.2.5. Nghiệp vụ công tác văn hóa .................................................................... 17 1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa .......... 18 1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác văn hóa thông tin ở cơ sở ......... 19 1.3.1. Những quy định chung về tiêu chuẩn, chức trách và nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ...................................... 19 1.3.2. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở ..................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.4. Hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường).......................................................... 22 1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường).......................................................... 22 1.4.2. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường).......................................................... 22 1.4.3. Phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ................................................... 24 1.4.4. Hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ........................ 25 1.4.5. Giảng viên và học viên trong hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ............ 26 1.4.6. Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ............................................................... 27 1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ............................................ 27 1.5.1. Người lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin trong vai trò quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở ............................................................................... 27 1.5.2. Nội dung quản lý ..................................................................................... 28 1.5.3. Phương pháp quản lý ............................................................................... 32 1.5.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở .................... 33 1.6. Kết luận chương 1....................................................................................... 35 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA XÃ, PHƯỜNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ........................................ 37 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 37 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội của thành phố Thái Nguyên ..................................................................................... 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.1.2. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 38 2.1.3. Nội dung, khách thể và phạm vi khảo sát ................................................ 38 2.1.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý số liệu............................................ 38 2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ...................... 39 2.3. Thực trạng nhận thức về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp cụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) thành phố Thái Nguyên ............................................................ 39 2.3.1. Nhận thức về khái niệm ........................................................................... 39 2.3.2. Nhận thức về vai trò của đội ngũ cán bộ văn hóa trong công tác văn hóa ở cơ sở thành phố Thái Nguyên.......................................................... 41 2.3.3. Đánh giá về mức độ cần thiết của việc bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường)............ 43 2.3.4. Nhận thức về nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ................. 45 2.4. Thực trạng bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) thành phố Thái Nguyên .................. 47 2.4.1. Thực trạng nội dung bồi dưỡng ............................................................... 47 2.4.2. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng .......................... 48 2.4.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã phường) ............ 51 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) thành phố Thái Nguyên và những yếu tố ảnh hưởng ....................................................... 54 2.5.1. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng ................................. 54 2.5.2. Thực trạng phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng .......................... 56 2.5.3. Đánh giá thực trạng nghiệp vụ công tác văn hóa của cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) thành phố Thái Nguyên .............................. 57 2.5.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa ..................................................................... 60 2.5.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ................................................... 62 2.6. Kết luận chương 2....................................................................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC VĂN HÓA CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG) THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ........................................................... 68 3.1. Nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ........................................................ 68 3.1.1. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phải đảm bảo tính mục đích .................................................................................... 68 3.1.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phải đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................................... 69 3.1.3. Việc đề xuất các biện pháp quản lý các hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở hiện nay phải đảm bảo tính kế thừa ............................................................................... 69 3.1.4. Các biện pháp được đề xuất để tổ chức thực hiện các hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở phải đảm bảo tính khả thi ........................................................ 70 3.1.5. Các biện pháp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở phải đảm bảo tính hiệu quả và toàn diện ....... 70 3.1.6. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phải đảm bảo tính hệ thống ..................................................................................... 71 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở ......................................................................... 72 3.2.1. Bồi dưỡng kiến thức về công tác văn hóa ở cơ sở và kiến thức về nghiệp vụ tổ chức hoạt động văn hóa cho cán bộ văn hóa cấp cơ sở...... 72 3.2.2. Chuẩn hóa công tác lập kế hoạch tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở ........................ 75 3.2.3. Xây dựng và hoàn thiện nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa gắn với thực tiễn đơn vị ...................................................................... 76 3.2.4. Đổi mới phương pháp bồi dưỡng và công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ bồi dưỡng công tác văn hóa theo hướng tăng cường năng lực tự bồi dưỡng .................................................................. 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. 3.2.5. Tăng cường điều kiện cho các hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở ......................... 81 3.2.6. Hoàn thiện cơ chế phối hợp trong tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở ........ 82 3.2.7. Tăng cường công tác quản lý trong việc kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa ..................................................................... 83 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 84 3.4. Khảo nghiệm sư phạm ................................................................................ 85 3.4.1. Mục tiêu ................................................................................................... 85 3.4.2. Cách thức khảo nghiệm ........................................................................... 85 3.5. Kết luận chương 3....................................................................................... 88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 90 1. Kết luận .......................................................................................................... 90 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 96 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CBG : Chưa bao giờ CSD : Chưa sử dụng ĐK : Đôi khi NXB : Nhà xuất bản RTX : Rất thường xuyên TB : Trung bình TPTN : Thành phố Thái Nguyên TX : Thường xuyên VHTT-TT : Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê tình hình đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã phường) thành phố Thái Nguyên .................................................. 39 Bảng 2.2. Thống kê trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) thành phố Thái Nguyên ........................... 39 Bảng 2.3. Thống kê tình hình cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên đã tham gia các khóa bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác văn hóa ........................................................................................... 39 Bảng 2.4. Nhận thức về khái niệm ................................................................ 41 Bảng 2.5. Nhận thức về vai trò của cán bộ văn hóa trong công tác văn hóa ở cơ sở thành phố Thái Nguyên ............................................................. 42 Bảng 2.6. Đánh giá về mức độ cần thiết của việc bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ....... 44 Bảng 2.7. Nhận thức về nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) .................................................................................. 45 Bảng 2.8. Thực trạng nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) ..................... 47 Bảng 2.9. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng ................ 49 Bảng 2.10. Thực trạng hiệu quả sử dụng các phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa ........................................................... 50 Bảng 2.11. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng ...................... 52 Bảng 2.12. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng ....................... 55 Bảng 2.13. Thực trạng phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng ................ 56 Bảng 2.14. Đánh giá mức độ thuần thục các nghiệp vụ công tác văn hóa của cán bộ văn hóa cấp cơ sở ........................................................ 58 Bảng 2.15. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa................................................ 60 Bảng 3.1. Kết quả kiểm chứng về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất........................................................................... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thành phố Thái Nguyên là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa của tỉnh Thái Nguyên nói riêng và của các tỉnh miền núi phía Bắc nói chung. Thực hiện chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế gắn với quá trình ổn định chính trị xã hội, văn hóa ngày càng thấm sâu toàn bộ đời sống và hoạt động xã hội, vào từng gia đình, từng tập thể và cộng đồng, từng địa bàn dân cư. Dưới sự lãnh đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, sự phối hợp hoạt động của các cơ quan đoàn thể cùng với tinh thần nỗ lực cố gắng của nhân dân trong năm qua sự nghiệp văn hóa đã góp phần quan trọng vào thành tựu chung của thành phố, sự đóng góp tích cực của hệ thống nhà văn hóa tạo tiền đề vững chắc cho quá trình xây dựng và phát triển các thiết chế văn hóa cơ sở. Hiện nay thành phố đang phấn đấu đến năm 2020 thành phố có 100% tổ, xóm có Nhà văn hóa, nhằm hoàn chỉnh hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở bền vững. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (Nghị quyết số 33-NQ/TW) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước xác định “Mỗi địa phương, cộng đồng, cơ quan, đơn vị, tổ chức phải là một môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần giáo dục, rèn luyện con người về nhân cách, lối sống. Gắn kết xây dựng môi trường văn hóa với bảo vệ môi trường sinh thái. Đưa nội dung giáo dục đạo đức con người, đạo đức công dân vào các hoạt động giáo dục của xã hội” [3, tr.15]. Công tác văn hóa ở cấp xã, phường là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta; là một trong những nhiệm vụ then chốt của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong thời gian qua, công tác văn hóa ở cơ sở thu được những thành tựu khả quan, góp phần tích cực vào việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước. Nhất là từ khi thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. VIII) về: "Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Kết quả của các công tác xây dựng gia đình, thôn, bản, tổ dân phố... văn hóa, thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang, lễ hội, hoạt động tuyên truyền cổ động, sự khởi sắc của phong trào văn nghệ quần chúng ở cơ sở... đã tạo nên sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức trong nhân dân về vai trò của văn hóa trong sự nghiệp phát triển của đời sống kinh tế - xã hội; tạo điều kiện cho phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phát triển thuận lợi" [2, tr.7]. Tuy nhiên, so với những thành tựu trên lĩnh vực kinh tế - xã hội, thành tựu trong lĩnh vực văn hóa nói chung, công tác văn hóa ở cơ sở chưa tương xứng, chưa đủ để tác động có hiệu quả xây dựng con người và môi trường văn hóa lành mạnh. Tình trạng suy thoái về đạo đức, lối sống trong xã hội có chiều hướng gia tăng. Đời sống văn hóa tinh thần ở nhiều nơi còn nghèo nàn, đơn điệu; khoảng cách hưởng thụ văn hóa giữa các khu vực và trong các tầng lớp nhân dân chậm được rút ngắn. Môi trường văn hóa còn tồn tại tình trạng thiếu lành mạnh, ngoại lai, trái với thuần phong mỹ tục; tệ nạn xã hội, tội phạm có chiều hướng gia tăng. Việc bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa hiệu quả chưa cao, nguy cơ mai một chưa được ngăn chặn. Hệ thống thiết chế văn hóa và cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động văn hóa còn thiếu và yếu, có nơi xuống cấp, thiếu đồng bộ, hiệu quả sử dụng thấp. Công tác quy hoạch, đào tạo, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý văn hóa các cấp, nhất là cấp cơ sở còn nhiều hạn chế, bất cập. Bên cạnh những mặt tích cực, một số hoạt động văn hóa ở các xã, phường chưa thường xuyên, chưa thực sự thu hút được mọi tầng lớp nhân dân tham gia nhất là việc huy động nguồn lực xã hội hóa để xây dựng nhà văn hóa, mua sắm cơ sở vật chất còn thiếu. Cấp ủy, chính quyền xã, phường chưa thực sự quan tâm, chưa có kế hoạch, chính sách cho hoạt động văn hóa ở các xã, phường một cách thường xuyên. Chỉ đạo hoạt động văn hóa ở các xã, phường còn chung chung, thiếu nội dung hoạt động, hoặc hoạt động không hiệu quả. Công tác tham mưu về hoạt động văn hóa ở các xã, phường cho cấp ủy, chính quyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. phường, xã còn nặng nề về bề nổi chưa có chiều sâu, chưa tạo được tính bền vững; công tác quản lý hoạt động văn hóa thiếu chặt chẽ. Một trong những nguyên nhân của tình trạng trên là do công tác phát triển đội ngũ cán bộ văn hóa xã, phường chưa được quan tâm đúng mức. Đội ngũ cán bộ quản lý hoạt động văn hoá ở cơ sở còn thiếu và yếu, chưa được quy hoạch bài bản và luôn luôn biến động; công tác tuyển dụng và sử dụng còn bất cập, chưa quan tâm đúng mức công tác đào ta ̣o, bồ i dưỡng; cơ chế, chính sách đãi ngộ còn nhiều hạn chế. Cấp xã, phường là một cấp trong hệ thống hành chính bốn cấp của Nhà nước Việt Nam, là nền tảng của hệ thống chính trị. Cấp xã giữ một vai trò, vị trí hết sức quan trọng, là nơi trực tiếp thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật và nhiệm vụ cấp trên giao, là cấp chính quyền trực tiếp chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, là cầu nối giữa nhà nước với nhân dân. Muốn xây dựng và củng cố mọi hoạt động kinh tế - xã hội và văn hóa ở cấp xã, phường thì phải xây dựng đội ngũ cán bộ có đủ năng lực và phẩm chất để thực hiện sự nghiệp đổi mới mà Đảng ta đã khởi xướng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: "Cán bộ là cái gốc của mọi công việc"[13]. Nghị quyết số 33-NQ/TW xác định: “Xây dựng chiến lược phát triển đội ngũ cán bộ văn hóa. Coi trọng quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý văn hóa, cán bộ làm công tác khoa học, chuyên gia đầu ngành, cán bộ ở cơ sở” [13]. Từ những lý do trên, với trách nhiệm của bản thân công tác tại một cơ quan quản lý văn hóa cấp cơ sở, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa các xã, phường thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động văn hóa và nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển văn hóa thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở. 3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên. 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay. 4. Khách thể và Ðối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 4.2. Ðối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên. 5. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý khoa học, phù hợp với đặc điểm nhân cách đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở, phù hợp với thực tiễn công tác văn hóa và công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng sẽ góp phần nâng cao chất lượng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển văn hóa của thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu lý luận về công tác văn hóa, tìm hiểu và phân tích các quan điểm lý luận thể hiện trong các văn kiện, Nghị quyết của Đảng; văn bản của tỉnh và thành phố Thái Nguyên; các tài liệu chuyên môn, tài liệu khoa học về quản lý giáo dục để nghiên cứu, phân tích, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên. 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi; phương pháp quan sát; phương pháp tổng kết kinh nghiệm; phương pháp chuyên gia; phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sư phạm để phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên. 6.3. Phương pháp xử lý thông tin Sử dụng phương pháp toán học để xử lý thông tin có tính chất định lượng và định tính trong nghiên cứu. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 7.1. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở thành phố Thái Nguyên. Hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ, bao gồm: Nghiệp vụ lập kế hoạch tổ chức hoạt động văn hóa; nghiệp vụ tổ chức các hoạt động văn hóa; nghiệp vụ quản lý các hoạt động văn hóa thông tin, thể thao; nghiệp vụ công tác bảo tồn, bảo tàng ở cơ sở. - Khách thể điều tra: + Lãnh đạo Phòng văn hóa và Thông tin (02 người). + Lãnh đạo các xã phường trên địa bàn thành phố TN (27 người). + Cán bộ Trung tâm VHTT-TT thành phố TN ( 30 người). + Cán bộ văn hóa cơ sở thành phố Thái Nguyên (27 người). 7.2. Về thời gian nghiên cứu Nghiên cứu một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa thuộc các xã, phường thành phố Thái Nguyên từ năm 2011 đến nay. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường). Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ văn hóa và công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) thành phố Thái Nguyên. Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở (xã, phường) thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC VĂN HÓA CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG) 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề Bước vào thời kỳ đổi mới, cùng với việc xây dựng đường lối đổi mới kinh tế - xã hội, quân sự, ngoại giao. Đảng Cộng sản Việt Nam không ngừng bổ sung phát triển và từng bước hoàn chỉnh đường lối xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam trong thời kỳ đổi mới là: Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trên cơ sở kế thừa và phát huy những giá trị truyền thống tinh hoa của bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những thành quả tiến bộ của nền văn hóa nhân loại nhằm hướng văn hóa Việt Nam đến những giá trị: chân - thiện - mỹ để văn hóa thực sự là mục tiêu và động lực của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thế kỷ XXI. Trước đây, văn hóa được xác định là nền tảng tinh thần của xã hội, chức năng chủ yếu của văn hóa là phục vụ các nhiệm vụ cách mạng. Nhưng những năm gần đây, Đảng đã chỉ rõ “Mỗi hoạt động văn hóa, văn nghệ đều phải tính đến hiệu quả xã hội, tác động đến tư tưởng, tâm lý, tình cảm, nâng cao trình độ giác ngộ xã hội chủ nghĩa và trình độ thẩm mỹ của nhân dân”. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Đảng ta ý thức rõ về vai trò, vị trí của văn hóa trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng khẳng định: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội” [2]. Đại hội X, Đảng xác định tiếp tục phát triển sâu rộng, nâng cao chất lượng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Gắn kết chặt chẽ hơn với phát triển kinh tế xã hội. Làm cho văn hoá thấm sâu vào mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Phát triển văn hoá là một yêu cầu khách quan, làm phong phú đời sống Văn hóa, tinh thần của nhân dân, góp phần mở rộng giao lưu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. quốc tế phục vụ tích cực các nhiệm vụ chính trị kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước. Với vai trò to lớn của Văn hóa đối với đời sống xã hội, cần phải có sự định hướng nhất quán trong quản lý nhà nước đối với lĩnh vực Văn hóa và ngày càng phát huy tốt hơn vai trò vị trí của nó trong tiến trình phát triển đất nước. Muốn xây dựng một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, trước tiên chúng ta cần đặc biệt quan tâm trong xây dựng đội ngũ cán bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh thường nói: “Cán bộ là gốc của mọi công việc”, “Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Người yêu cầu “phải biết rõ cán bộ” để có kế hoạch bồi dưỡng, huấn luyện và sử dụng phù hợp, “Huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng”. Vì vậy, phải biết cách lựa chọn, sử dụng và không ngừng bồi dưỡng cán bộ để cái vốn quý đó ngày càng to lớn lên theo yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng [13]. Tư tưởng của Hồ Chí Minh về cán bộ, công tác cán bộ nói chung, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nói riêng đã trở thành tài sản tinh thần, tư tưởng vô giá, những bài học và những nguyên tắc trong công tác cán bộ của Đảng. Trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta đã ra nhiều nghị quyết về đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tổ chức cán bộ, đã xây dựng và tổ chức chỉ đạo thực hiện chiến lược cán bộ đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã nhiều lần khẳng định: Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng. Văn kiện Đại hội XI của Đảng, đặc biệt là cương lĩnh và chiến lược đều nhấn mạnh tầm quan trọng của tổ chức và chất lượng cán bộ, đặt công tác này ở vị trí chiến lược trên quan điểm coi con người là chủ thể, là trung tâm của phát triển, là mục tiêu và động lực của đổi mới. Đứng trước những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp Văn hóa trong tình hình mới, đặc biệt, khi nước ta đã chính thức ra nhập tổ chức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. thương mại quốc tế WTO, trước những âm mưu diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch nhằm chống phá cách mạng Việt Nam trên mặt trận văn hóa tư tưởng. Để đảm bảo phát triển mạnh mẽ sự nghiệp Văn hóa của thành phố, trên cơ sở phát huy những tiềm năng thế mạnh của Ngành Văn hóa trong tiến trình phát triển chung của đất nước thời kỳ hội nhập, ngành Văn hóa đã tập trung thực hiện một số nội dung và biện pháp cụ thể nhằm phát triển sự nghiệp Văn hóa và Thông tin. Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của cấp ủy Đảng và sự phối hợp của các ban ngành có liên quan. Ngành Văn hóa Thể thao và Du lịch đã phối hợp với ngành Thông Tin và Truyền thông thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở, cấp thành phố và cấp tỉnh. Trong thực tiễn đã có một số hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ cần thiết cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở, nhưng nội dung của hoạt động bồi dưỡng chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu người học cũng như hiệu quả trong hoạt động văn hóa ở cơ sở. Do vậy, tác giả chọn đề tài này làm đề tài nghiên cứu với mong muốn sẽ góp phần tham mưu, đề xuất những biện pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cho đội ngũ cán bộ văn hóa cấp cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng cán bộ văn hóa cơ sở, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa cho mọi tầng lớp nhân dân. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm trong lịch sử xã hội loài người. Nhu cầu quản lý ngày càng phát triển gắn với tiến trình phát triển của nhân loại, trở thành quan điểm, tư tưởng quan trọng. C.Mác đã viết: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2