intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lí hoạt động chăm sóc học sinh bán trú tại các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. Luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú tại trường PTDT bán trú THCS góp phần cải thiện hiệu quả giáo dục tại các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN VĂN CÔNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC HỌC SINH BÁN TRÚ Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN VĂN CÔNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC HỌC SINH BÁN TRÚ Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. Nguyễn Văn Hộ THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Công i
  4. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận văn “Quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo rất tận tình của GS.TSKH Nguyễn Văn Hộ cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới những sự giúp đỡ đó. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới: UBND tỉnh Điện Biên, Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Cao đẳng Sư phạm Điện Biên;UBND, Phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ, TT Đảng ủy-HĐND-Lãnh đạo UBND xã Nà Khoa và các xã có trường PTDTBTTHCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ; Cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh, học sinh trường PTDTBT THCS Nà Khoa, các trường PTDTBTTHCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ, cùng bạn bè đồng nghiệp, người thân đã tạo điều kiện tốt nhất về thời gian, vật chất, và tinh tần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của khóa học. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, mặc dù bản thân tác giả đã có nhiều nỗ lực, cố gắng thực hiện các nội dung, nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Do vậy, rất kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của quý thầycô và bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp. Tác giả xin trân trọng cảm ơn./. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Công ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 4 6. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC HỌC SINH BÁN TRÚ Ở TRƯỜNGPTDT BÁN TRÚ THCS ............................... 6 1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 6 1.1.1.Những nghiên cứu trên thế giới ........................................................................... 6 1.1.2.Những nghiên cứu trong nước ............................................................................. 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 7 1.2.1. Quản lý ................................................................................................................ 7 1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................................. 9 1.2.3. Quản lý nhà trường phổ thông dân tộc bán trú ................................................. 10 1.2.4. Học sinh bán trú ................................................................................................ 12 1.2.5. Hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ............................................................... 12 1.2.7. Quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú .................................................. 12 1.3.Đặc điểm của học sinhtrường PTDT bán trú THCS ............................................. 12 iii
  6. 1.3.1. Đặc điểm về đời sống xã hội ............................................................................ 13 1.3.2. Đặc điểm của học sinh dân tộc thiểu số THCS ................................................ 13 1.4. Hoạt động chăm sóc học sinh ở trường PTDTBT THCS .................................... 14 1.4.1. Vị trí, ý nghĩa của trường PTDT bán trú THCS ............................................... 14 1.4.2. Mục tiêu của hoạt động chăm sóc học sinh bán trú .......................................... 16 1.4.3. Nội dung của chăm sóc học sinh trường PTDTBT THCS. .............................. 16 1.4.4. Các lực lượng giáo dục tham gia hoạt động chăm sóc học sinh bán trú .......... 16 1.5. Quản lý hoạt động chăm sóc HS trường PTDT bán trú THCS ........................... 17 1.5.1. Mục tiêu quản lý ............................................................................................... 17 1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở trường PTDTBT ........ 18 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc HSBT ở trường PTDTBT ..................................................................................................................... 24 1.6.1. Nhận thức của các lực lượng giáo dục .............................................................. 24 1.6.2. Năng lực của cán bộ quản lí nhà trường ........................................................... 24 1.6.3. Năng lực của đội ngũ giáo viên, nhân viên ...................................................... 25 1.6.4. Điều kiện về cơ sở vật chất, tài chính phục vụ hoạt động chăm sóc đời sống cho HSBT ........................................................................................................... 25 1.6.5. Trình độ dân trí và điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương............ 25 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 27 Chương 2: THỰC TRẠNG, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC HỌC SINH BÁN TRÚ Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ............................ 28 2.1. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở của huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ....... 28 2.1.1. Quy mô trường, lớp, học sinh ........................................................................... 28 2.1.2. Kết quả hai mặt giáo dục của học sinh các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ ............................................................................................................. 30 2.1.3. Đánh giá về trình độ chuyên môn của CBQL, GV và NV ............................... 31 2.1.4. Về điều kiện tổ chức quản lí hoạt động chăm sóc HSBT ................................. 32 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng quản lí hoạt động chăm sóc HSBTở các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ..................................... 32 iv
  7. 2.2.1.Mục đích khảo sát .............................................................................................. 32 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 33 2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 33 2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu ............................................................. 33 2.3. Kết quả khảo sát ................................................................................................... 35 2.3.1. Thực trạng nhận thức về vị trí, vai trò của loại hình bán trú ở trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên............................................................ 35 2.3.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc HSBT của trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................................................................... 40 2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc HSBT của trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ........................................................................ 48 2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc HSBT của trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .............................. 65 2.4. Đánh giá chung về thực trạng nhận thức, thực trạng quản lí chăm sóc HSBT ởcác trường PTDT bán trúTHCShuyện Nậm Pồ ........................................................ 68 2.4.1. Điểm mạnh ........................................................................................................ 68 2.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân ................................................................................ 69 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 71 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC HỌC SINH BÁN TRÚ Ở TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ THCS HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN .................................................................................................... 72 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý chăm sóc .......................................... 72 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của quản lý hoạt động chăm sóc HSBT. ...... 72 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 72 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 72 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi. ..................................................................... 73 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với lứa tuổi và đặc điểm học sinh dân tộc bán trú ......................................................................................................................... 73 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo thống nhất và tính đồng bộ. ............................................ 73 3.2. Các biện pháp thực hiện quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú .............. 74 v
  8. 3.2.1. Biện pháp 1:Tăng cường xã hội hóa trong công tác chăm sóc, giáo dục toàn diện học sinh học sinh bán trú. ........................................................................... 74 3.2.2. Biện pháp 2. Tổ chức hiệu quả hoạt động tăng gia sản xuất cải thiện bữa ăn trong quản lí hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ............................................... 77 3.2.3. Biện pháp 3. Tăng cường chỉ đạo công tác tổ chức chăm sóc nuôi dưỡng học sinh bán trú. .......................................................................................................... 78 3.2.4 Biện pháp 4: Thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý trong hoạt động chăm sóc HSBT .......................................................................................................... 80 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường chỉ đạo hoạt động của tổ Tư vấn học đường; Các Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; Xây dựng các chuyên đề ngoại khóa ................................................................................................................... 82 3.2.6. Biện pháp 6. Tăng cường kiểm tra, giám sátchất lượng chăm sóc, giáo dục toàn diện học sinh bán trú .................................................................................... 84 3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc HSBT .......................................................................................................... 88 3.3.1. Tính cấp thiết .................................................................................................... 89 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 93 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 95 1. Kết luận ................................................................................................................... 95 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 99 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết tắt đầy đủ BCH Ban chấp hành BGD&ĐT Bộ giáo dục và đào tạo BGH Ban Giám hiệu BT Bán trú CB Cán bộ CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất DT Dân tộc DTNT Dân tộc nội trú DTTS Dân tộc thiểu số GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDKNS Giáo dục kỹ năng sống GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS Học sinh HSBT Học sinh bán trú LĐSX Lao động sản xuất NQ Nghị quyết NV Nhân viên NXB Nhà xuất bản PGD&ĐT Phòng giáo dục và đào tạo PTDTBTTHCS Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở PTDTNT Phổ thông dân tộc nội trú QL Quản lý SL Số lượng STT Số thứ tự TBDH Thiết bị dạy học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TNXH Tệ nạn xã hội TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân XH Xã hội XHCN Xã hội chủ nghĩa XHHGD Xã hội hóa giáo dục iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô, cơ cấu học sinh các Trường PTDT bán trú THCShuyện Nậm Pồ ............................................................................................................... 28 Bảng 2.2. Thống kê kết quả hai mặt giáo dục của học sinh các trường PTDTbán trú THCS huyện Nậm Pồ .......................................................................... 30 Bảng 2.3.Thống kê về trình độ chuyên môn của CBQL, GV, NVBảng 2.4. Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên hàng năm .................. 31 Bảng 2.5. Tình hình cơ sở vật chất chung của các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ ........................................................................................... 32 Bảng 2.6. Số lượng và đối tượng khảo sát, nghiên cứu .............................................. 33 Bảng 2.7: Đánh giá của CBQL, GV, NV các trường PTDTBTTHCShuyện Nậm Pồ về vị trí, vai trò của loại hình bán trú ................................................... 35 Bảng 2.8. Nhận thức của Cán bộ địa phương, cha mẹ HSBT và HSBT, về vị trí, vai trò của bán trú ...................................................................................... 38 Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL, GV, NV về thực trạng thực hiện mục tiêu chăm sóc học sinh bán trú ................................................................................... 41 Bảng 2.10:Đánh giá của CBQL, GV, NV về thực trạng thực hiện nội dung chăm sóc học sinh bán trú ................................................................................... 43 Bảng 2.11: Đánh giá của CBQL, GV, NV về mức độ tham gia của các lượng lực trong chăm sóc học sinh bán trú ................................................................ 47 Bảng 2.12: Cán bộ quản lí đánh giá thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ......................................................................... 49 Bảng 2.13: Giáo viên đánh giá chất lượng chất lượng lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ................................................................ 50 Bảng 2.14: Nhân viên đánh giá chất lượng chất lượng lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ................................................................ 51 Bảng 2.15: Cán bộ quản lí đánh giá chất lượng triển khai các hoạt độngchăm sóc học sinh bán trú ......................................................................................... 53 Bảng 2.16: Giáo viên đánh giá chất lượng triển khai các hoạt động chăm sóchọc sinh bán trú ................................................................................................ 55 v
  11. Bảng 2.17: Nhân viên đánh giá chất lượng triển khai các hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ................................................................................................ 55 Bảng 2.18: Cán bộ quản lí đánh giá chất lượng chỉ đạo thực hiện các hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ......................................................................... 58 Bảng 2.19: Giáo viên đánh giá chất lượng chỉ đạo thực hiện các hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ................................................................................... 59 Bảng 2.20: Nhân viên đánh giá chất lượng chỉ đạo thực hiện các hoạt độngchăm sóc học sinh bán trú ................................................................................... 60 Bảng 2.21: Cán bộ quản lí đánh giá chất lượng kiểm tra đánh giá các hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ......................................................................... 62 Bảng 2.22: Giáo viên đánh giá chất lượng kiểm tra đánh giá các hoạt độngchăm sóc học sinh bán trú ................................................................................... 63 Bảng 2.23: Nhân viên đánh giá chất lượng kiểm tra đánh giá các hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ................................................................................... 63 Bảng 2.24: Cán bộ quản lí đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ......................................................................... 65 Bảng 2.25: Giáo viên đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ................................................................................... 66 Bảng 2.26: Nhân viên đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ................................................................................... 66 Bảng 3.1. Thăm dò đánh giá tính cấp thiết của biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc HSBT ở các trường THCS tại huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ........... 90 Bảng 3.2. Thăm dò đánh giá tính khả thi của biện pháp quản lý hoạt độngchăm sóc HSBT ở các trường PTDTBTTHCS tại huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ...... 91 Bảng 3.3. Xác định hệ số tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thicủa các BP quản lí hoạt động chăm sóc HSBT ...................................................... 92 vi
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 2.1. Đánh giá củaCBQL, GV, NV các trường PTDTBT THCShuyện Nậm Pồ về vị trí, vai trò của loại hình bán trú ................................................. 36 Biểu đồ 2.2. So sánh đánh giá của CBQL, GV, NV về chất lượng thực hiệnmục tiêu chăm sóc học sinh bán trú ................................................................ 41 Biểu đồ 2.3. So sánh đánh giá của CBQL, GV, NV về chất lượng thực hiệnnội dung chăm sóc học sinh bán trú .............................................................. 46 Biểu đồ 2.4. So sánh đánh giá của CBQL, GV, NV về mức độ tham giacủa các lực lượng trong chăm sóc học sinh bán trú ................................................... 48 Biểu đồ 2.5. So sánh đánh giá của CBQL, GV, NV về chất lượng lập kế hoạch quản lí hoạt động chăm sóc học sinh bán trú .......................................... 52 Biểu đồ 2.6. So sánh đánh giá của CBQL, GV, NV về chất lượng triển khai các hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ...................................................... 57 Biểu đồ 2.7. So sánh đánh giá của CBQL, GV, NV về chất lượng chỉ đạo thực hiện các hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ................................................ 61 Biểu đồ 2.8. So sánh đánh giá của CBQL, GV, NV về chất lượng kiểm tra đánh giá các hoạt động chăm sóc học sinh bán trú .......................................... 64 Biểu đồ 2.9. So sánh đánh giá của CBQL, GV, NV về mức độ các yếu tốảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú .................................. 68 Sơ đồ 3.1. Mô tả mối quan hệ của các lực lượng trong giáo dục HSBT .................... 77 vi
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển điều đó được thể hiện thông qua Nghị quyết của các kì Đại hội của Đảng ta. Hội nghị Trung ương 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.Thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao chất lượng GD theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp. Giáo dục với sứ mệnh lịch sử là:“Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài’’, góp phần quan trọng vào công cuộc phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam XHCN, tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Thúc đẩy xây dựng phong trào xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho mọi công dân để ai ai cũng có cơ hội được học tập và học tập suốt đời. Nhằm “tiếp sức” cho học sinh các khu vực đặc biệt khó khăn đến trường, để tạo được sự công bằng trong giáo dục và hạn chế sự phân hóa xã hội trong giáo dục trước tinh thần chỉ đạo đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo của Đảng, Nhà nước và thực hiện tốt các chính sách về dân tộc. Trong những năm qua, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cấp có thẩm quyềncó nhiều chính sách, văn bản hướng dẫn hỗ trợ hiệu quả. Điều đó được thể hiện qua:Thông tư số: 24 /2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức và hoạt động của trường PTDT bán trú; Thông tư số: 27 /2011/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạovề việc ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên 1
  14. nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Đồng thời từ năm 2010 đến năm 2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành 3 quyết định về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Quyết định 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 về một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú, Quyết định 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/1/2013 quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Quyết định số 36/2013/QĐ-TTgngày 18/6/2013 về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Đặc biệt với Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn với việc tích hợp các chính sách, đồng thời bổ sungmột số nội dung mới là cần thiết, tạo sự thống nhất, đồng bộ và bảo đảm được hiệu quả trong thực tiễn. Các chính sách nêu trên đã giúp cho học sinh nghèo, học sinh ở những vùng kinh tế khó khăn có thêm điều kiện đến trường, an tâm học tập, góp phần hạn chế được tình trạng học sinh phổ thông bỏ học, tạo chuyển biến tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục ở các địa phương. Tuy nhiên, quá trình thực hiện tại các trường PTDT bán trú vẫn gặp phải không ít khó khăn, bất cập như: Lúng túng trong việc vận dụng thông tư vào quản lí thực tế do một mặt kinh nghiệm cũng như năng lực còn hạn chế vìđây thuộc loại hình trường mới, mặt khác do chưa có Quy chế công tác học sinh bán trú riêng biệt mà các địa phương hướng dẫn vận dụng Thông tư số: 27 /2011/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, nên ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lí hoạt động chăm sóc sinh bán trú. Chế độ chính sách hỗ trợ cho học sinh và cán bộ giáo viên tại các trường PTDT bán trú nói chung đặc biệt đối với trường PTDT bán trú THCS thấp so với yêu cầu đặt ra là: Quản lí hoạt động chăm sóc HSBT được tốt, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục toàn diện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Trong những năm qua, việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục và đào tạo trong điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Điện Biên nói chung và huyện Nậm Pồ nói riêng còngặp rất nhiều những khó khăn trở ngại, nhưng cùngvới sự phát triển của các mặt 2
  15. trong đời sống kinh tế - xã hội của địa phương.Các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồđã có nhiều cố gắng khắc phục những khókhăn, mạnh dạn đổi mới áp dụng những tiến bộ vào trong quản lí cũng như dạy và học. Đã thúc đẩy phong trào thi đua “dạy tốt - học tốt” của các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ từng bước đi lên và đạt được những kết quả GD nhất định, góp phần quan trọng vào việcduy trì vững chắc các chỉ tiêu phổ cập giáo dục THCS cũng như hướng nghiệp, dạy nghề, phân luồng học sinh THCS sau khi tốt nghiệp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,thúc đẩy nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương chuyển biếnmột cách tích cực và bền vững. Tuy vậy, đối với công tác quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ vẫn còn biểu hiện nhiều tồn tại, bất cập,cần được đặc biệt quan tâm. Với vị trí, vai trò là một người cán bộ quản lý đang công tác tại trường PTDT bán trú THCS Nà Khoa, hàng ngày trực tiếp thực hiện các công việc quản lý hoạt động chăm sóc HSBT trong điều kiện còn nhiều khó khăn, bất cập như: Chế độ đãi ngộ hỗ trợ cho đội ngũ thấp; Cơ sở vật chất còn thiếu, nhiều hạng mục đã xuống cấp; Cơ chế phối hợp với lực lượng giáo dục ngoài nhà trường, tổ chức quản lí còn lỏng lẻo; Chế độ học sinh bán trú đã được quan tâm nhưng còn thấp so với yêu cầu; Nhận thức cũng như kĩ năng sống của học sinh bán trú còn nhiều hạn chế, chịu ảnh hưởng nặng nề cách nghĩ, lối sống sinh hoạt tự do... đã ăn sâu vào tiềm thức các em. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài:“Quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên”làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lí hoạt động chăm sóc học sinh bán trú tại các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. Luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú tại trường PTDT bán trú THCS góp phần cải thiện hiệu quả giáo dục tại các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu:Quản lí hoạt động chăm sóc học sinh trườngPTDT bán trú 3
  16. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc học sinh ở trường PTDT bán trú THCS; 4.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ- Điện Biên; 4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Việc nghiên cứu đề tài được thực hiện từ năm học 2017-2018 ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. Khảo sát 17 Cán bộ quản lí, 192 giáo viên,52 nhân viên, 42 Cán bộ địa phương, 300 phụ huynh và 300 học sinh bán trú ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 6. Giả thuyết khoa học Trong những năm học qua, các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ đã có nhiều nỗ lực trong quản lí hoạt động chăm sóc học sinh bán trú. Nhưng do những điều kiện chủ quan và khách quan mà mô hình trường bán trú này chưa phát huy hết được tiềm năng cũng như mong muốn của Đảng và Nhà nước và xã hội trông đợi. Nếu hệ thống hóa được cơ sở lí luận, nghiên cứu kĩ thực trạng nhận thức, quản lí hoạt động chăm sóc HSBT ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên thì sẽ đề xuất được một cách hữu ích các biện pháp quản lí hoạt động chăm sóc HSBT phù hợp, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT của Đảng, Nhà nước và chính sách giáo dục đối với học sinh dân tộc. Và thúc đẩy hiệu quả hơn nữa mô hình trường PTDT bán trú THCS trong tương lai. 7. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các nguồn tài liệu về lý luận và thực tiễn có liên quan đến công tác quản lý hoạt động chăm sóc HSBT ở trường PTDT bán trú THCS. 4
  17. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát việc tổ chức, quản lý hoạt động chăm sóc HSBT ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên để làm cơ sở chính cho vấn đề nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp điều tra phiếu hỏi Xây dựng 06mẫu phiếu khảo sát để khảo sát ý kiến của CBQL, GVở các trường PTDT bán trú THCShuyện Nậm Pồ, khảo sát phụ huynh học sinh có con ở bán trú về những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý hoạt động chăm sóc HSBT trong trường PTDT bán trú THCS. 7.2.3. phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn một số CBQL, GV, PHHSBT, HSBT, lãnh đạo địa phương để làm rõ thực trạng quản lí hoạt động chăm sóc HSBT của các nhà trường. 7.3. Các phương pháp bổ trợ Thống kê toán học, xử lý số liệu để định hướng chính xác cho từng nội dung khảo sát thực trạng và các nội dung lấy ý kiến chuyên gia. Phân tích, lập biểu đồ minh họa nhằm nâng cao tính thuyết phục và tính cụ thểcủa dữ liệu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận văn được cấu trúc thành3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt độngchăm sóc học sinhbán trú ở Trường PTDT bán trú THCS; Chương 2:Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên; Chương 3:Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc học sinh bán trú ởcác trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 5
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC HỌC SINH BÁN TRÚ Ở TRƯỜNGPTDT BÁN TRÚ THCS 1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1.Những nghiên cứu trên thế giới Có nhiều học giả và nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập đến vấn đề quản lý và giáo dục học sinh, mà tác giả có thể vận dụng để nghiên cứu và giải quyết vấn đề đặt ra trong đề tài. Thomas More (1478-1535) Nhà giáo dục không tưởng đầu thế kỷ XVI đã đánh giá cao vai trò của lao động đối với con người và đối với xã hội nên giáo dục con người cần phải kết hợp giáo dục nhà trường và giáo dục ngoài nhà trường, trong lao động và hoạt động xã hội. [28] J.A.Kômenxki (1592-1670) người đặt nền móng cho sự ra đời của nhà trường hiện nay, ông đặc biệt quan tâm đếnviệc kết hợp học tập ở trên lớp và hoạt động ngoài lớp nhằm giải phóng hình thức học tập “Giam hãm trong bốn bức tường” của hệ thống nhà trường giáo hội thời trung cổ. Ông khẳng định “Học tập không phải chỉ lĩnh hội kiến thức trong sách vở mà còn lĩnh hội kiến thức từ bầu trời mặt đất, từ cây sồi, cây dẻ”.[27] Robert Oven (1771-1858) một nhà giáo dục lớn đầu thế kỷ thứ XIX muốn cải tạo xã hội bằng con đường giáo dục đi từ cuộc thực nghiệm giáo dục mới mẻ trong công xưởng của ông ở nước Anh và ông đã đưa ra một phương thức bất hủ là “giáo dục kết hợp với lao động sản xuất”và “kết hợp giáo dục trong trường lớp với giáo dục trong lao động và hoạt động xã hội”. [27] C.Mác (1818- 1883) cùng F.Ănghen (1820-1895) người sáng lập ra học thuyết cách mạng XHCN là người khai sáng nền giáo dục hiện đại, xác định mục đích của nền giáo dục XHCN là tạo ra: “con người phát triển toàn diện”.Muốn vậy, phải quản lý được phương thức giáo dục hiện đại: “phương thức giáo dục kết hợp với lao động sản xuất”. [27] 1.1.2.Những nghiên cứu trong nước Nghiên cứu về quản lý giáo dục đã có nhiều công trình nghiên cứu, tuy nhiên nghiên cứu theo hướng cụ thể hóa vấn đề nghiên cứu này thì chưa. 6
  19. Ngày 17/7/2009, Phó Thủ Tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Thiện Nhân đã chủ trì Hội nghị về trường PTDTBT tại Thành phố Điện Biên Phủ. Phó Thủ tướng đánh giá cao về biện pháp bán trú dân nuôi, đồng thời chỉ đạo bắt đầu từ năm học 2009-2010, phải tập trung thực hiện ngay phương châm: “ba đủ” (đủ ăn, đủ quần áo, đủ sách vở) cho học sinh miền núi đến trường Hội nghị đã mở ra một cơ hội “3 đủ” để học tập cho con em các dân tộc ít người thuộc vùng núi được thụ hưởng chính sách ưu việt và yên tâm đến trường. Đó là: Thông tư số 24/2010-TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế và tổ chức hoạt động, Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành về một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường PTDTBT… Sau 3 năm triển khai Quyết định 85 của Thủ tướng Chính phủ, ngày 13/5/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức Hội nghị về trường Phổ thông dân tộc bán trú tại Hà Nội cho các đơn vị có loại hình trường này. Mô hình trường PTDTBT phát triển mạnh mẽ cả về quy mô cũng như chất lương, Nó được thể hiện cụ thể như sau: Tính đến tháng 4 năm 2014 cả nước có 25 tỉnh đã thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú gồm 797 trường với 128.645 học sinh bán trú. Trong đó, cấp Tiểu học 228 trường với 29.849 học sinh bán trú; Cấp phổ thông cơ sở (gồm Tiểu học và THCS) có 110 trường với 25.250 học sinh bán trú; cấp THCS gồm 459 trường với 73.546 học sinh bán trú. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý cụ thể là: Các nhà lý luận QL trên thế giới như: Frederick Winslow Taylor, [Mỹ,(1856- 1915)]; Max Werber, [Đức,(1864-1920)]; đều đã khẳng định: Quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Nói đến hoạt động QL người ta thường nhắc đến ý tưởng rất sâu sắc của K-Marx: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình còn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”. Henri Fayol (1841 - 1925), cha đẻ của thuyết hành chính thì coi quản lý là một loại công việc đặc thù, khác các loại công việc khác của xí nghiệp và trở thành một hệ thống độc lập, phát huy tác dụng riêng của nó mà các hệ thống khác của xí nghiệp 7
  20. không thể nào thay thế được. Ông nói về nội hàm của khái niệm quả lý như sau: “Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”. Đây là khái niệm mang tính khái quát về chức năng quản lý. [26, tr. 87]. Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng: Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan.[8, tr.67] Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí tới đối tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu đề ra”. [28, tr. 26] Đặng Quốc Bảo (1999):“Quảnlýlà sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, xãhội, kinh tế, bằngmột hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp vàcác giảipháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng. [3, tr.16] Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lí là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối đa các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”; “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục đích đề ra”.[9, tr. 18]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động, nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến. [20] Phạm Thanh Nghị (2000): “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trongmột nhóm tổ chức nhằmlàm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. [33, tr.46] Người ta có thể tiếp cận khái niệm quản lý nhiều cách khác nhau. Đó là: Cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra theo góc độ tổ chức. Theo góc độ điều khiển từ “Quản Lý” là lái, điều khiển, điều chỉnh. Từ những khái niệm và quan điểm trên, có thể khái quát như sau: Quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu, hay: Quản lý là sự tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể đến đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực để cùng thực hiện thành công nhiệm vụ, mục tiêu, dự kiến đề ra. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2