intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng quản lý hoạt động của các TTHTCĐ, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm, góp phần vào việc xây dựng và phát triển kinh tế, văn hoá-xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÝ THÁI THƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÝ THÁI THƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Lý Thái Thường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng tới các thầy giáo cô giáo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Tuyết Hạnh, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Đoan Hùng, lãnh đạo UBND các xã, thị trấn, cán bộ quản lý và giáo viên các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy, các cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Lý Thái Thường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................... 3 4.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 3 4.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3 5. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 4 8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4 9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ....................................................................... 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 6 1.1.1. Lịch sử phát triển TTHTCĐ trên thế giới và ở Việt Nam ......................... 6 1.1.2. Vấn đề nghiên cứu về TTHTCĐ ............................................................. 10 1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 12 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 12 1.2.2. Biện pháp quản lý .................................................................................... 13 1.2.3. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 14 1.2.4. Học tập suốt đời ....................................................................................... 15 1.2.5. Xã hội học tập .......................................................................................... 16 1.2.6. Xã hội hóa giáo dục ................................................................................. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.2.7. Trung tâm học tập cộng đồng .................................................................. 16 1.3. Tổ chức hoạt động của TTHTCĐ ............................................................... 17 1.3.1. Chức năng của TTHTCĐ ........................................................................ 17 1.3.2. Nhiệm vụ của TTHTCĐ .......................................................................... 19 1.4. Quản lý các trung tâm học tập cộng đồng .................................................. 19 1.4.1. Khái niệm quản lý hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng .......... 19 1.4.2. Mục tiêu của quản lý TTHTCĐ............................................................... 20 1.4.3. Nội dung quản lý các TTHTCĐ .............................................................. 21 1.4.4. Phân cấp quản lý các TTHTCĐ............................................................... 23 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý các TTHTCĐ .................... 27 Kết luận chương 1.............................................................................................. 31 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ ...................................................................................... 32 2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội của huyện có ảnh hưởng đến hoạt động của các TTHTCĐ ................................................................... 32 2.1.1. Vị trí, địa hình .......................................................................................... 32 2.1.2. Cơ cấu nền kinh tế của huyện Đoan Hùng .............................................. 33 2.1.3. Công tác phát triển giáo dục .................................................................... 34 2.2. Thực trạng hoạt động của các TTHTCĐ huyện Đoan Hùng ..................... 36 2.2.1. Quá trình chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các TTHTCĐ ............................... 36 2.2.2. Nội dung và kết quả hoạt động ................................................................ 39 2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động các TTHTCĐ huyện của Phòng GD&ĐT Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 42 2.3.1. Tổ chức hoạt động khảo sát ..................................................................... 42 2.3.2. Thực trạng công tác quản lý của đội ngũ các BGĐ TTHTCĐ ................ 44 2.3.3. Thực trạng các biện pháp đã tiến hành của Phòng GD&ĐT, lãnh đạo các xã trong việc nâng cao hiệu quả quản lý cho các TTHTCĐ ...... 51 2.3.4. Thực trạng công tác quản lý của BGĐ với đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên TTHTCĐ ....................................................................... 56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3.5. Thực trạng sự phân cấp quản lý - cơ chế phối hợp trong quản lý hoạt động các TTHTCĐ tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ................ 58 2.3.6. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý các TTHTCĐ ở huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .......................................................................... 60 Kết luận chương 2.............................................................................................. 64 Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ.......................................................... 65 3.1. Nguyên tắc đề xuất một số biện pháp quản lý các TTHTCĐ .................... 65 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính tự chủ của cộng đồng và phát huy cao nhất sự tham gia của nhân dân vào công tác quản lý TTHTCĐ ............. 65 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của chính quyền các cấp đối với công tác quản lí hoạt động ở TTHTCĐ .............. 66 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phối hợp và liên kết trong chỉ đạo các hoạt động của TTHTCĐ .......................................................................... 66 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đa dạng và tương hỗ trong các hoạt động quản lí của TTHTCĐ ............................................................................... 67 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo sự kết hợp hài hoà các lợi ích trong công tác quản lí các hoạt động của TTHTCĐ ....................................................... 67 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa từng TTHTCĐ với tất cả các TTHTCĐ trên địa bàn huyện ............................................ 68 3.2. Một số biện pháp quản lý trung tâm học tập cộng đồng ............................ 68 3.2.1. Nhóm biện pháp thứ nhất: Xây dựng và phát triển các hoạt động của TTHTCĐ đa dạng, hiệu quả ...................................................................... 68 3.2.2. Nhóm biện pháp thứ hai: Tăng cường công tác lãnh đạo của xã, chỉ đạo chuyên môn của phòng GD&ĐT, sự phối hợp của các ban, ngành ở địa phương trong quản lý TTHTCĐ .......................................... 71 3.2.3. Nhóm biện pháp thứ ba: Coi trọng khâu tuyển chọn cán bộ quản lý và bồi dưỡng năng lực quản lý cho BGĐ các TTHTCĐ......................... 75 3.2.4. Nhóm biện pháp thứ tư: Xây dựng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên các TTHTCĐ đa dạng, hiệu quả ...................................................... 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 85 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ...... 86 3.4.1. Kết quả khảo nghiệm nhóm biện pháp thứ nhất: Xây dựng và phát triển các hoạt động của các TTHTCĐ đa dạng, hiệu quả ....................... 87 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm nhóm biện pháp thứ hai: Tăng cường công tác lãnh đạo của xã, chỉ đạo chuyên môn của phòng GD&ĐT, sự phối hợp của các ban, ngành ở địa phương ............................................. 89 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm nhóm biện pháp thứ ba: Coi trọng khâu tuyển chọn CBQL và nâng cao năng lực quản lý của CBQL các TTHTCĐ ......... 90 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm nhóm biện pháp thứ tư: Xây dựng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên của TTHTCĐ đa dạng, hiệu quả .................. 92 3.4.5. Khảo nghiệm chung về mức độ cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp .................................................................................................. 94 Kết luận chương 3.............................................................................................. 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 97 1. Kết luận .......................................................................................................... 97 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 100 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BGĐ Ban giám đốc CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất DTNT Dân tộc nội trú GDTX Giáo dục thường xuyên HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KH Khoa học KHCN Khoa học công nghệ KHCS Khuyến học cơ sở MTTQ Mặt trận Tổ quốc THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTGDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên TTHT Trung tâm học tập TTHTCĐ Trung tâm học tập cộng đồng UBND Uỷ ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa XHHT Xã hội học tập XMC Xoá mù chữ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu ngành kinh tế huyện Đoan Hùng ............................................... 33 Bảng 2.2. Cơ cấu lao động huyện Đoan Hùng phân theo ngành kinh tế ............... 33 Bảng 2.3. Quy mô trường lớp, học sinh huyện Đoan Hùng .................................. 35 Bảng 2.4. Thực trạng năng lực kế hoạch hoá của các BGĐ TTHTCĐ ................. 45 Bảng 2.5. Thực trạng năng lực tổ chức của các BGĐ TT HTCĐ .......................... 46 Bảng 2.6. Thực trạng năng lực chỉ đạo của các BGĐ TTHTCĐ ........................... 48 Bảng 2.7. Thực trạng năng lực kiểm tra của các BGĐ TTHTCĐ ......................... 49 Bảng 2.8. Đánh giá chung về năng lực quản lý của các BGĐ TTHTCĐ .............. 50 Bảng 2.9. Nhu cầu đào tạo bồi dưỡng của các BGĐ TTHTCĐ ............................ 51 Báng 2.10. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng của các BGĐ TTHTCĐ .......................... 52 Bảng 2.11. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng cho các BGĐ TTHTCĐ ......................... 53 Bảng 2.12. Đánh giá về mức độ thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý tại các TTHTCĐ ............................................... 54 Bảng 2.13. Đánh giá mức độ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, kỹ năng làm việc của giáo viên, hướng dẫn viên TTHTCĐ....................... 56 Bảng 2.14. Đánh giá mức độ các biện pháp thực hiện nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên ........... 57 Bảng 2.15. Đánh giá mức độ hiểu biết về TTHTCĐ ............................................... 62 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của nhóm biện pháp thứ nhất ............ 87 Bảng 3.2. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của nhóm biện pháp thứ nhất ................................................................................. 88 Bảng 3.3. Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của nhóm biện pháp thứ hai .............. 89 Bảng 3.4. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của nhóm biện pháp thứ hai ................................................................................... 90 Bảng 3.5. Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của nhóm biện pháp thứ ba ............. 90 Bảng 3.6. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của nhóm biện pháp thứ ba .................................................................................... 91 Bảng 3.7. Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của nhóm biện pháp thứ ba ............... 92 Bảng 3.8. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của nhóm biện pháp thứ ba .................................................................................... 93 Bảng 3.9. Tổng hợp chung về mức độ cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp ................................................................................................ 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Tổng hợp chung về mức độ cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp.... 95 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Hệ thống quản lý TTHTCĐ tại các địa phương ở Việt Nam .....................10 Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý ........................................................................................15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Những tiến bộ có tính chất nhảy vọt của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI đã làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc đời sống vật chất và tinh thần của xã hội loài người; tri thức ngày càng đóng vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất. Đó là cơ hội và cũng là thách thức lớn đòi hỏi phải cải cách mạnh mẽ các nền giáo dục nhằm đáp ứng một cách hiệu quả hơn những nhu cầu phát triển của thời đại. Từ những năm 2000, tổ chức các nước trong Hội đồng kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) họp tháng 4/2000, Hội nghị thượng đỉnh G8 họp tháng 7/2000 đều có lời kêu gọi các nước xây dựng xã hội học tập trên quan điểm học tập suốt đời... Đứng trước một thế giới đang chuyển động từ xã hội công nghiệp hoá theo kiểu truyền thống sang một xã hội mà tri thức đang xuất hiện và nổi trội lên, sự thách thức đối với mỗi quốc gia là phải xây dựng một xã hội học tập và phải đảm bảo cho công dân của mình được trang bị kiến thức, kỹ năng và tay nghề cao. Ở nước ta, chủ trương phát triển giáo dục thường xuyên, đào tạo tại cơ sở, học tập suốt đời đã được thể hiện từ khá sớm trong đường lối phát triển giáo dục của Đảng. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III nêu rõ “Cần sử dụng rộng rãi các hình thức học buổi tối, hàm thụ và mở lớp tại các cơ sở sản xuất” [7]. Đến Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 (khóa VII) đã khẳng định: “Cần phải thực hiện một nền giáo dục thường xuyên cho mọi người, xác định học tập suốt đời là quyền lợi và trách nhiệm của mỗi công dân” [8]. Tư tưởng về “Xây dựng xã hội học tập” bắt đầu được thể hiện trong Báo cáo Chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ IX: “Thực hiện giáo dục cho mọi người, cả nước trở thành một xã hội học tập” [11] và được phát triển tại Đại hội Đảng lần thứ X: "Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở - mô hình xã hội học tập với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học, ngành học; xây dựng và phát triển hệ thống học tập cho mọi người và những hình thức học tập, thực hành linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên; tạo nhiều khả năng, cơ hội khác nhau cho người học, đảm bảo sự công bằng xã hội trong giáo dục" [12, tr.5] Với tư tưởng mới mẻ ấy, hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam đã có sự biến đổi đáng kể với sự ra đời những mô hình tổ chức cơ sở giáo dục ở nhiều cấp độ khác nhau trong lĩnh vực Giáo dục thường xuyên và Dạy nghề, trong đó có mô hình Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ). Luật Giáo dục 1
  13. (năm 2005) đã chính thức công nhận Trung tâm học tập cộng đồng là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức ở các xã, phường, thị trấn. Đây chính là cơ sở giáo dục dành cho tất cả mọi người để thực hiện việc xây dựng xã hội học tập từ đơn vị hành chính thấp nhất ở nước ta hiện nay. “Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005-2010” do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và ban hành ngày 18/5/2005 đã khẳng định điều đó qua việc xác định: “Phấn đấu đến năm 2010 đạt tỷ lệ trên 80% số lượng các xã, phường, thị trấn trong cả nước có trung tâm học tập cộng đồng” [36]. Thực hiện Chỉ thị số 11 ngày 18/6/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Phú Thọ “về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập” [34]. Đến nay, 28/28 xã, thị trấn của huyện Đoan Hùng đã thành lập TTHTCĐ. Các TTHTCĐ đều đã đi vào hoạt động và đã có những đóng góp nhất định trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Nhiều chuyên đề về thời sự chính trị, chính sách pháp luật của Nhà nước đã được triển khai. Nhiều chuyên đề chuyển giao khoa học kĩ thuật đã được tập huấn như: Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây bưởi, kỹ thuật chăm sóc chè cành, kĩ thuật trồng dưa bao tử, cây ăn quả... Nhiều chuyên đề chăm sóc sức khoẻ, đời sống nhân dân được thực hiện, nhờ đó góp phần giúp người lao động biết cách xoá đói giảm nghèo, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần thúc đẩy việc thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” ở khu dân cư. Tuy nhiên, một số TTHTCĐ hoạt động chưa hiệu quả, nội dung, hình thức tổ chức cho người lao động học tập còn nghèo nàn, cơ sở vật chất yếu kém, kinh phí duy trì hoạt động thường xuyên còn hạn chế, cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế vận hành còn là vấn đề rất mới và gặp rất nhiều lúng túng. Việc quản lý và tổ chức để các TTHTCĐ hoạt động thật sự hiệu quả, đòi hỏi phải có những phương pháp phù hợp và đây cũng là một vấn đề đang được các cấp quản lý giáo dục quan tâm, nghiên cứu. Phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) huyện Đoan Hùng, cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn huyện, Phòng Giáo dục có trách nhiệm tham mưu cho UBND huyện, tư vấn cho UBND các xã trong việc quản lý hoạt động các TTHTCĐ và là cơ quan chỉ đạo chuyên môn của TTHTCĐ trên địa bàn huyện. Làm thế nào quản lý các TTHTCĐ của huyện để các trung tâm ngày càng phát triển và hoạt động có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người dân là câu hỏi cần được 2
  14. nghiên cứu để tìm câu trả lời phù hợp. Nhận thấy tính cấp thiết cần của vấn đề, tác giả chọn nghiên cứu: "Quản lý hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ" với mong muốn quản lý tốt hoạt động của các TTHTCĐ, nhằm phát huy vai trò của các trung tâm trong việc xóa đói, giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng quản lý hoạt động của các TTHTCĐ, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm, góp phần vào việc xây dựng và phát triển kinh tế, văn hoá-xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động ở các TTHTCĐ. - Khảo sát thực trạng hoạt động các TTHTCĐ, thực trạng quản lý hoạt động của các TTHTCĐ và các yếu tố ảnh hưởng quá trình quản lý các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động các TTHTCĐ thuộc địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động quản lý các TTHTCĐ của huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động các TTHTCĐ huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. 5. Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện và thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn chỉ nghiên cứu thực trạng quản lý của Ban Giám đốc trung tâm, thực trạng quản lý của cấp xã đối với các TTHTCĐ, sự tham mưu, tư vấn, chỉ đạo chuyên môn của phòng GD&ĐT với các TTHTCĐ ở các xã, thị trấn trên địa bàn huyện trong 3 năm gần đây: năm 2012, năm 2013, năm 2014, từ đó đề xuất biện pháp quản lý của Phòng GD &ĐT đối với các TTHTCĐ giai đoạn 2015-2020. 3
  15. 6. Giả thuyết khoa học Hoạt động của các TTHTCĐ ở huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ chưa hiệu quả, còn mang tính hình thức; Công tác quản lý, cơ chế điều hành đối với các TTHTCĐ còn nhiều bất cập. Nếu tìm ra được những biện pháp quản lý của Phòng GD&ĐT đối với TTHTCĐ nhằm khắc phục các hạn chế đó sẽ góp phần thiết thực nâng cao chất lượng hoạt động của các TTHTCĐ góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Hệ thống hoá được một số vấn đề lý luận cơ bản về TTHTCĐ, về quản lý hoạt động các TTHTCĐ. Chỉ ra những thành công và những mặt hạn chế trong quản lý hoạt động của các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Đề xuất được các biện pháp quản lý của phòng GD&ĐT đối với các TTHTCĐ phù hợp về lý luận và thực tiễn tại huyện Đoan Hùng và những địa bàn có điều kiện tương tự. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu lý luận, các công trình nghiên cứu có liên quan nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu đề tài. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng phiếu trưng cầu ý kiến và phỏng vấn trực tiếp người học, người dạy, BGĐ các TTHTCĐ, lãnh đạo, cán bộ chuyên môn phòng GD&ĐT và một số cơ quan, ban, ngành trong huyện; cán bộ xã, bản về những vấn đề liên quan đến đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các TTHTCĐ; Vấn đề quản lý, chỉ đạo của Phòng GD&ĐT, của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương đối với các TTHTCĐ. - Phương pháp so sánh và tổng kết kinh nghiệm: Trao đổi toạ đàm với BGĐ trung tâm, với người dạy và người học với cán bộ xã, bản…Tổ chức hội thảo về công tác quản lý và phát triển TTHTCĐ tại xã, huyện; từ đó phân tích đánh giá tổng kết kinh nghiện thực tiễn. - Phương pháp quan sát: Quan sát thực tiễn công tác giảng dạy của các giáo viên, sự tham gia học tập của các học viên, cách thức điều hành của Ban quản lý các TTHTCĐ. 4
  16. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia thông qua các mẫu phiếu và trao đổi trực tiếp về cách xử lý các kết quả điều tra, cách thức thực hiện các biện pháp xây dựng đội ngũ mà tác giả đề xuất. 8.3. Phương pháp thống kê toán học: Xử lý các tài liệu lượng hoá kết quả nghiên cứu đề tài. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được thực hiện trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động các TTHTCĐ. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động các TTHTCĐ ở huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. 5
  17. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Lịch sử phát triển TTHTCĐ trên thế giới và ở Việt Nam Trên thế giới, TTHTCĐ phát triển sớm ở nhiều quốc gia như Nhật Bản, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc,... với nhiều hình thức đa dạng, nội dung hoạt động phong phú gắn liền với thực tiễn của mỗi đất nước. Có thể nói, Nhật Bản là nước đi đầu trong nghiên cứu và triển khai quản lý phát triển mô hình trung tâm HTCĐ trên thế giới. Ra đời từ thế kỷ XVII, từ phong trào xóa mù chữ cho người dân, các địa phương đã tự tổ chức hình thành các cơ sở xóa mù chữ với tên gọi là Têrakôya. Đến sau đại chiến thế giới lần thứ hai, Bộ Giáo dục Nhật Bản hình thành mô hình giáo dục xã hội mới, gọi là Kôminkan. Quản lý phát triển các Kôminkan không những do nhu cầu của cộng đồng mà còn được người dân tham gia tích cực. Bên cạnh sự quản lý chỉ đạo của Nhà nước về Kôminkan còn có các phong trào của quần chúng với khẩu hiệu: Phát triển Kôminkan trước hết để xây dựng làng xã. Chính nhờ những chủ trương đó mà Kôminkan phát triển không ngừng: năm 1947 mới chỉ có 3.537 trung tâm, đến năm 2002 là 17.947 và hiện nay trên khắp nước Nhật đã có 18.000 Kôminkan hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước trung ương và địa phương, 76.883 Kôminkan do người dân quản lý. Kôminkan đã phủ khắp 90% làng xã/thị trấn trên toàn quốc và trở thành nền móng vững chắc trong việc xây dựng cộng đồng. Điều đáng chú ý là việc quản lý phát triển các Kôminkan của Nhật Bản có quy mô thôn (làng), gắn liền với đời sống của cộng đồng dân cư thôn/làng. Tại Thái Lan, năm 1977 Chính phủ Thái Lan đã triển khai Đề án GDKCQ, trong đó đề cập ngay đến việc quản lý phát triển nhanh các trung tâm HTCĐ. Đến năm 2006, Thái Lan đã phát triển được 7000 trung tâm HTCĐ cấp xã. Các trung tâm này chịu sự quản lý của dân làng. Trong các trung tâm có thư viện, phòng đọc sách báo, phòng hội họp, sinh hoạt câu lạc bộ, xem ti vi hoặc các sinh hoạt cộng đồng khác. Tại Ấn Độ, Chính phủ đã xác định muốn đẩy nhanh chiến lược xóa mù chữ, trước hết phải xây dựng được các cơ sở hạ tầng của giáo dục người lớn. Năm 1988, 6
  18. Chính phủ đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm HTCĐ trong cả nước. Những trung tâm này chủ yếu do cộng đồng tự cam kết thành lập và quản lý, là nơi chính thức tổ chức các hoạt động XMC và giáo dục cộng đồng… Tóm lại, tùy theo điều kiện phát triển KT-XH của mỗi nước mà việc quản lý phát triển các trung tâm HTCĐ có khác nhau, nhưng đều chung một mục đích là làm sao có được những cơ sở giáo dục của cộng đồng để cho mọi người dân được học tập và HTSĐ. Một số nhà khoa học và nhà hoạch định chính sách của một số quốc gia như Myanmar, Thái Lan, Ấn độ, Banglades, Nhật Bản, Trung Quốc… đã nghiên cứu về quản lý phát triển các trung tâm HTCĐ và phương thức quản lý thích hợp nhất đối với quốc gia của mình. Các nghiên cứu đã chỉ ra Phương thức quản lý phát triển các TTHTCĐ là sự tổng hợp 2 hình thức quản lý: Quản lý công và tự quản. Phương thức quản lý phát triển TTHTCĐ của Myanmar và Ấn Độ là quản lý công; của Thái Lan là Cộng đồng quản lý (tự quản lý); của Banglades và Trung Quốc là Quản lý dựa vào cộng đồng. Riêng tại Nhật Bản tồn tại song song hai phương thức quản lý TTHTCĐ là Quản lý dựa vào cộng đồng và Cộng đồng tự quản lý. Tại Việt Nam, việc nghiên cứu quản lý phát triển trung tâm HTCĐ đã được triển khai từ rất sớm. Năm 1995-1996, được sự hỗ trợ của UNESCO Băng Cốc, Trung tâm NC XMC và GDTX đã tổ chức thử nghiệm 4 trung tâm HTCĐ tại Cao Sơn (Hòa Bình), Pú Nhung (Lai Châu), Việt Thuận (Thái Bình) và An Lập (Bắc Giang). Cũng trong thời gian này, Trung tâm NC XMC và GDTX đã tổ chức nghiên cứu đề tài cấp bộ: Xây dựng mô hình thí điểm trung tâm học tập cộng đồng cấp xã ở nông thôn Bắc bộ. Đây chính là viên gạch đầu tiên đặt nền móng cho việc quản lý phát triển các trung tâm HTCĐ ở Việt Nam. Sau đó, Bộ GD&ĐT đã cho phép triển khai đến các tỉnh và thành phố: Hà Nội, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Tiền Giang, Long An. Tại hai huyện Tủa Chùa Và Phong Thổ của tỉnh Lai Châu đã xây dựng 40 Trung tâm HTCĐ. Những năm tiếp theo, được sự phối hợp của Hội Khuyến học Việt Nam, mô hình quản lý phát triển các Trung tâm HTCĐ đã phát triển mạnh mẽ trong toàn quốc. Theo Quyết định 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ, đến năm 2010 phải phấn đấu để 80% số xã, phường trong cả nước có Trung tâm học tập cộng đồng. Nhưng chỉ đến cuối năm 2008, chỉ tiêu nay đã được thực hiện, vượt mức qui định về thời gian là 2 năm. Kết quả đó nói lên rằng, nhân dân ta rất quan tâm đến loại hình giáo dục này. Mô hình TTHTCĐ đã được thực tiễn chấp nhận và được triển khai trên cả nước. 7
  19. Tính đến hết năm 2014, theo báo cáo tổng kết năm học 2013-2014 của Bộ GD&ĐT, mạng lưới TTHTCÐ tiếp tục phát triển mạnh, cả nước có khoảng gần 11 nghìn TTHTCÐ, trong đó có 53 tỉnh, thành phố đạt 100% số xã, phường, thị trấn có TTHTCÐ (chiếm tỷ lệ 98,77%). Số lượng các TTHTCÐ đang tiếp tục tăng lên và tạo cơ hội cho hàng chục triệu lượt người được học tập với nhiều nội dung về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, góp phần giữ vững an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, cải thiện chất lượng cuộc sống và giữ vai trò quan trọng trong xây dựng xã hội học tập từ cơ sở. Về mặt tổ chức và quản lý, mô hình TTHTCĐ của Việt Nam được thiết kế và phát triển trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm của các nước trên thế giới, đồng thời có sự kế thừa và phát huy các yếu tố tích cực của các mô hình thiết chế văn hoá-giáo dục tại cộng đồng đã có từ trước đây ở trong nước (như nhà Rông, đình làng). Do đó, TTHTCĐ đang được xây dựng và phát triển ở Việt Nam vừa có sự phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh mới và mang ý tưởng của thời đại, vừa có yếu tố truyền thống. Mô hình TTHTCĐ đã được thực tiễn chấp nhận và đang được phát triển như một tất yếu trong việc xây dựng xã hội học tập sâu rộng. * Tính khách quan, tính khoa học của việc hình thành mô hình giáo dục thường xuyên, học suốt đời và mô hình tổ chức TTHTCĐ Sau gần hai mươi năm phát triển, hệ thống TTHTCĐ ở Việt Nam đã được đánh giá là một mô hình cơ sở giáo dục mới với những điểm mạnh, điểm yếu và đang đứng trước những cơ hội và thách thức khá rõ rệt cụ thể là: - TTHTCĐ ở nước ta đã khẳng định những điểm mạnh chủ yếu: + Đã tạo ra cơ hội học tập thường xuyên, học tập suốt đời cho người dân ngay tại cộng đồng do được tổ chức ngay tại cơ sở làng xã, với phương trâm “cần gì học nấy”; + Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ở cộng đồng cả về nâng cao dân trí, cải thiện dân sinh, thực hiện dân quyền, ổn định và nâng cao chất lượng dân số, cải thiện môi trường dân cư; 8
  20. + Góp phần phát triển cộng đồng bền vững thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế địa phương, thực hiện các mục tiêu phát triển văn hoá - xã hội của địa phương và nâng cao nhận thức, kỹ năng của người dân trong việc thực hiện mục tiêu bảo vệ môi trường. - Những hạn chế cần khắc phục: + Chưa thực sự tạo cơ hội học tập thường xuyên, học tập suốt đời cho tất cả mọi người (mới chỉ thu hút khoảng 20- 40% người dân tham gia); + Chất lượng, hiệu quả và tính bền vững của nhiều trung tâm còn hạn chế (Chương trình, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức của nhiều TTHTCĐ chưa đa dạng, chưa thiết thực, chưa phù hợp với nhu cầu của người dân và các vấn đề của cộng đồng; địa điểm đặt TTHTCĐ chưa thật sự thuận lợi đối với người dân ở địa bàn miền núi, hải đảo có địa hình phân tán); + Việc giám sát, đánh giá hoạt động, chất lượng của các TTHT còn nhiều bất cập. - Những cơ hội đang mở ra đối với hệ thống TTHTCĐ hiện nay: + Người dân ngày càng ý thức được tầm quan trọng và có nhu cầu học tập thường xuyên học tập suốt đời; + Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương chính sách; + Việc giáo dục, tuyên truyền cho người dân ở cơ sở ngày càng được các ban ngành, đoàn thể, chương trình, dự án, coi trọng; + Vấn đề học tập thường xuyên, học tập suốt đời ngày càng được các tổ chức quốc tế quan tâm. - Những thách thức đang đặt ra đối với hệ thống TTHTCĐ hiện nay: + Nhận thức của xã hội, các cấp chính quyền và người dân đối với vị trí,vai trò của TTHTCĐ còn chưa đầy đủ, sự quan tâm chỉ đạo của nhiều địa phương và sự tích cực chủ động tham gia của nhiều người dân còn hạn chế, sự phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể trong việc tổ chức hoạt động tại các TTHTCĐ chưa chặt chẽ và thiếu hiệu quả; 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2