intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn trong nhà trường THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ HỒNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ HỒNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HẰNG THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác. Thái nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng i
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng đào tạo, Bộ phận Quản lý Sau Đại học, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các quý thầy cô đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới PGS.TS. Phùng Thị Hằng - người đã khuyến khích, chỉ dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, các đồng chí lãnh đạo, Phòng chuyên môn Sở GD&ĐT Quảng Ninh, Phòng GD&ĐT Thành phố Móng Cái, các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Dù đã rất cố gắng, xong luận văn cũng không tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô và các bạn. Tác giả Nguyễn Thị Hồng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................... 5 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................... 5 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 5 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 8 1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................ 11 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 11 1.2.2. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học ...................................... 12 1.3. Dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS ............................................................................................. 15 1.3.1. Đặc điểm môn Ngữ văn trong chương trình giáo dục phổ thông mới .... 15 1.3.2. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS......................................................................... 18 1.4. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục iii
  6. phổ thông mới ở trường THCS.................................................................. 32 1.4.1. Vị trí, vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS ...... 32 1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................................................. 33 1.4.3. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng trường THCS đối với hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........... 34 1.4.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS ...... 43 Kết luận chương 1.............................................................................................. 45 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ........................ 46 2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục đào tạo ở địa phương ....... 46 2.1.1. Khái quát về kinh tế - xã hội Thành phố Móng Cái ................................ 46 2.1.2. Khái quát về các trường THCS được khảo sát ........................................ 47 2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát........................................... 48 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 48 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 48 2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu .............................. 48 2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh................................................................................................ 50 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS .................................................................................... 50 2.3.2. Thực trạng về nội dung hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 51 2.3.3. Thực trạng về phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, iv
  7. tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 55 2.3.4. Thực trạng về hình thức dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 57 2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 58 2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................. 58 2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung, kế hoạch hoạt động dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................... 60 2.4.3. Thực trạng quản lý giáo viên và hoạt động dạy học của giáo viên môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................ 63 2.3.4. Thực trạng quản lý phương pháp, phương tiện của giáo viên môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................ 65 2.4.5. Thực trạng quản lý học sinh trong dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 67 2.4.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................... 69 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 73 2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn Văn theo theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS v
  8. Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................... 75 2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 75 2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 76 2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 77 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 78 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ......................................................................................... 79 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 79 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 79 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 79 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 79 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 80 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 80 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................. 80 3.2.1. Chỉ đạo tổ chuyên môn, GV xây dựng kế hoạch dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới phù hợp với thực tiễn ..... 80 3.2.2. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................ 82 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................ 86 3.2.4. Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 87 3.2.5. Chỉ đạo tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở vi
  9. các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................... 89 3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ................................................................. 91 3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất............. 92 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 92 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 92 3.4.3. Cách tiến hành ......................................................................................... 92 3.4.4. Nội dung và kết quả khảo nghiệm ........................................................... 93 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 97 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98 1. Kết luận .......................................................................................................... 98 2. Khuyến nghị................................................................................................... 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 101 PHỤ LỤC vii
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BGDĐT Bộ Giáo dục Đào tạo CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin CT Chương trình DH Dạy học ĐNGV Đội ngũ giáo viên GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GD-ĐT Giáo dục - Đào tạo GV Giáo viên HĐ Hoạt động HĐD Hoạt động dạy HĐH Hoạt động học HS Học sinh HTTC Hình thức tổ chức KTDH Kỹ thuật dạy học KTĐG Kiểm tra đánh giá PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học PPGD Phương pháp giáo dục PTNL Phát triển năng lực QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục QLHĐ Quản lý hoạt động QTDH Quá trình dạy học TCN Trước công nguyên THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông viii
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình giáo dục THCS thành phố Móng Cái qua một số năm........... 47 Bảng 2.2: Đánh giá của CBQL, GV, HS về tầm quan trọng của hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS ........................................................................................... 50 Bảng 2.3: Đánh giá của các khách thể điều tra về nội dung dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS ..... 52 Bảng 2.4: Tự đánh giá của HS về mức độ hứng thú đối với nội dung học tập môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ...................... 53 Bảng 2.5: Đánh giá của khách thể điều tra về phương pháp dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS ..... 55 Bảng 2.6: Đánh giá của các khách thể điều tra về hình thức dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS ..... 57 Bảng 2.7: Đánh giá của các khách thể điều tra về quản lý mục tiêu của dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS ........................................................................................... 59 Bảng 2.8: Đánh giá của các khách thể điều tra về quản lý nội dung, kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS .................................................................................... 61 Bảng 2.9: Đánh giá của các khách thể điều tra về quản lý giáo viên và hoạt động dạy học của giáo viên môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS .................................................. 63 Bảng 2.10: Đánh giá của các khách thể điều tra về quản lý phương pháp, phương tiện trong dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS ................................................................ 66 Bảng 2.11: Đánh giá của các khách thể điều tra về quản lý học sinh trong dạy học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS ........................................................................................... 68 Bảng 2.12: Đánh giá của các khách thể điều tra về quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS .................................................. 70 ix
  12. Bảng 2.13: Đánh giá của các khách thể điều tra về hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS học môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS .................................................. 71 Bảng 2.14: Đánh giá của các khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS ................................................................ 73 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 94 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khi thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh...........................................................................................................95 x
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và Đào tạo có vai trò to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Những bài học về sự phát triển “thần kỳ” của các nền kinh tế Nhật bản, Hàn Quốc,… và một số quốc gia khác đã cho thấy giáo dục phát triển là yếu tố cơ bản để đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế - xã hội. Giáo dục phải đi trước một bước, giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, tạo nên sự phát triển nhanh và bền vững cho mỗi quốc gia. Do vậy bất cứ nước nào dù lớn hay nhỏ, dù phát triển hay đang phát triển, bao giờ cũng phải quan tâm đến giáo dục, mà trong đó trước hết là phải quản lý giáo dục. Quản lý giáo dục là khâu then chốt đảm bảo sự thắng lợi của mọi hoạt động giáo dục. Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế xác định: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn…” [8]. Đây cũng được xem như là một giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo. Trước những yêu cầu đổi mới của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, trước sự phát triển nhanh, mạnh mẽ của kinh tế - xã hội, của khoa học - công nghệ nói chung và khoa học giáo dục nói riêng, chương trình và sách giáo khoa hiện hành đã bộc lộ những hạn chế. Chính vì vậy Quốc hội đã có Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Trong bối cảnh nền giáo dục Việt Nam có nhiều đổi mới, bên cạnh các môn học tự nhiên, Ngữ văn là môn học về khoa học Xã hội - Nhân văn, là công cụ để học sinh học tập và sinh hoạt, nhận thức về xã hội và con người, bồi dưỡng tư tưởng và nhân cách. Mặc dù môn Ngữ văn có đặc điểm riêng nhưng cũng giống như các môn học khác cần được đổi mới nội dung chương trình để phù hợp hơn, đáp ứng được đòi hỏi của xã hội. Từ việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, việc dạy và học môn Ngữ văn cũng có 1
  14. những thay đổi, nó ảnh hưởng đến các hoạt động dạy, kiểm tra, đánh giá của giáo viên và việc học tập của học sinh. Do vậy, việc quản lý hoạt động dạy và học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS cần những thay đổi thích ứng. Trong những năm qua việc quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS tỉnh Quảng Ninh nói chung và thành phố Móng Cái nói riêng vẫn theo cách làm truyền thống đã được hình thành từ nhiều thập kỷ trước… Cách quản lý hoạt động dạy học của nhà trường nói chung và môn học Ngữ văn nói riêng phần lớn theo kinh nghiệm tự học hỏi nên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận văn để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn trong nhà trường THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình GDPT mới ở trường THCS. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã được thực hiện nhưng còn có những hạn chế trong quản lý như: nội dung, phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học; hình thức kiểm tra, đánh giá…. Do vậy, nếu đề xuất và thực hiện các biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh sẽ được nâng cao. 2
  15. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về địa bàn khảo sát: Khảo sát tại 8 trường Trung học cơ sở thuộc địa bàn Thành phố Móng Cái. Cụ thể: Các trường THCS (Vạn Ninh, Ninh Dương, Hòa Lạc, Ka Long, Hải Yên, Hải Hòa, Hải Đông, Hải Tiến). - Tổng số khách thể điều tra: gồm 215 người, trong đó có 35 cán bộ quản lý, 120 giáo viên giảng dạy bộ môn Ngữ Văn và 160 học sinh ở các trường Trung học cơ sở được khảo sát. 7. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, chúng tôi sử dụng phối hợp các phương pháp sau: 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa các tài liệu lý luận như nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn; nghiên cứu chủ trương, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chiến lược phát triển giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói riêng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát Tiến hành quan sát các hình thức tổ chức hoạt động của nhà quản lý, cách thực hiện hoạt động dạy và học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới của giáo viên và học sinh các trường THCS để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Phương pháp này được sử dụng với mục đích khảo sát nhu cầu, nhận thức, sự đánh giá của các khách thể điều tra về các hoạt động quản lý, hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 3
  16. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Tiến hành phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên dạy môn Ngữ văn tại các trường THCS được khảo sát để tìm hiểu thêm về những thuận lợi, khó khăn trong quá trình dạy học môn Ngữ văn và quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới nhằm góp phần làm rõ thực trạng. 7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu các sản phẩm của hoạt động dạy và học như: giáo án, hồ sơ lên lớp… của giáo viên; các bài kiểm tra, bài thi của học sinh… nhằm bổ sung thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.2.5. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Phương pháp này được sử dụng với mục đích xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý, các giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy về việc xây dựng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS, đồng thời kiểm tra tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng một số công thức toán thống kê như tính trung bình cộng, tính phần trăm… để xử lý các kết quả nghiên cứu thực tiễn. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Hoạt động dạy học luôn là vấn đề được phần lớn các quốc gia ưu tiên, với mục đích là truyền lại cho thế hệ sau những kiến thức, kinh nghiệm của người đi trước nhằm tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng góp phần vào việc xây dựng đất nước. Trong nhà trường, hoạt động đặc trưng nhất là hoạt động dạy học, bao gồm hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Theo dòng phát triển của lịch sử, có giai đoạn các nhà nghiên cứu chú trọng xây dựng nội dung dạy học, có giai đoạn chú trọng cải tiến, nâng cao chất lượng soạn giáo án hoặc nâng cao chất lượng tổ chức phối hợp hoạt động dạy học trên lớp, có giai đoạn hướng vào nâng cao chất lượng tự học, phân hóa dạy học, tăng cường hoạt động của người học hoặc cải tiến phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra, đánh giá,... Nói chung, các công trình nghiên cứu đều hướng vào người học mục đích là nâng cao chất lượng hoạt động học. Việc học luôn được coi là đức tính tốt của con người nên suốt quá trình lịch sử, hoạt động học tập luôn được các nhà triết học, nhà giáo dục, các nhà khoa học, nhà quản lý hướng tới và có quan tâm đặc biệt. Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển của đất nước. Với tất cả các quốc gia trên thế giới muốn phát triển xã hội phải quan tâm đến giáo dục và đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển. Chính vì vậy nghiên cứu về giáo dục và quản lý giáo dục đã dành được nhiều sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà khoa học. Nhiều công trình nghiên cứu của các nhà quản lý nước ngoài đã đề cấp đến quản lý và quản lý giáo dục như: Nhà triết học Socate (469 - 399 TCN), Platon(427-347 TCN), H.Fayol (1841-1925), U-sin-xki (1824-1870). Nhà hoạt động sư phạm và quản lý giáo dục A. Pôpốp, Côn - đa - cốp. Các tác giả Jacob W. Getzels, James M. Lipham, Roald F. Campbell... Ở phương đông có Khổng Tử (551- 497 TCN), Mạnh Tử (372- 289 TCN). Đó là những nhà khoa học đã có cống hiến lớn cho khoa học quản lý và sự phát triển của giáo dục thế giới [32]. 5
  18. Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592-1670), người sáng lập ra hình thức tổ chức dạy-học lớp bài, đặt nền móng và chính thức tách Giáo dục học ra khỏi Triết học để trở thành một ngành khoa học riêng biệt, khi bàn về vấn đề học đã đưa ra những yêu cầu cải tổ nền giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của người học. Theo ông, dạy học phải làm như thế nào để người học tự tìm tòi, suy nghĩ để tự nắm bắt lấy bản chất của sự vật và hiện tượng [dẫn theo 31]. John Dewey (1859-1925) là nhà sư phạm người Mỹ, góp phần lớn vào việc canh tân giáo dục, đề cao hoạt động đa dạng của học sinh, đặc biệt là hoạt động thực tiễn để bổ sung vào kiến thức của học sinh ngoài sách giáo khoa và lời giảng của giáo viên. Ông đặc biệt chú ý đến hoạt động học khi viết: “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện giáo dục, nói không phải là dạy, nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc tổ chức hoạt động của học sinh” [dẫn theo 24]. Nhiều nhà giáo dục có tư tưởng tiến bộ đã chú ý đến dạy học hướng vào người học, khai thác tiềm năng của mỗi cá nhân HS. Thế kỷ XX, J.Dewey (1916) cho rằng GD và dạy học là sự chỉ dẫn phát triển tiềm năng, năng lực vốn có của HS. Việc học tập là quá trình xử lý kinh nghiệm mà người học tự tiến hành với sự giúp đỡ của nhà GD theo nhu cầu và lợi ích cá nhân. Qúa trình dạy học phải hướng vào người học, đảm bảo cho họ học bằng sự phân tích kinh nghiệm của mình. Như vậy, dạy học phải chú ý đến cái riêng của mỗi người, đặc biệt là nhu cầu, hứng thú. Dạy học dựa trên kinh nghiệm cá nhân và hiệu quả học tập do từng người quyết định [dẫn theo 31]. Các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin đã định hướng cho hoạt động giáo dục như các qui luật "Sự hình thành cá nhân con người"; "Tính qui định về kinh tế - xã hội đối với giáo dục". Các qui luật này đặt ra yêu cầu đối với QLGD và tính ưu việt của xã hội đối với việc tạo ra các phương tiện và điều kiện cần thiết cho GD. Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, nhiều nhà khoa học giáo dục đã có những thành tựu khoa học đáng trân trọng về QLGD và quản lý dạy học [32]. Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga đã khẳng định rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên” [32]. P.V.Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu việc lãnh đạo trong công tác giảng dạy, giáo dục ở 6
  19. nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong hoạt động quản lý của người Hiệu trưởng. V.A.Xukhomlinxki, Jaxapob nêu ra một số vấn đề quản lý của Hiệu trưởng trường phổ thông như sự phân công nhiệm vụ giữa Phó Hiệu trưởng và Hiệu trưởng. Các tác giả thống nhất khẳng định người Hiệu trưởng phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm chính trong công tác quản lý nhà trường. Về việc tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm bài giảng, tác giả V.A.Xukhomlinxki nhấn mạnh hoạt động dự giờ thăm lớp và đưa ra nhiều cách phân tích sư phạm bài dạy cho giáo viên. Ông cho rằng đó là đòn bẩy nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên [dẫn theo 21]. Năm 1987, Viện Quản lý và Kinh tế giáo dục thuộc Viện hàn lâm sư phạm Liên Xô (cũ) đã tổng kết những thành tựu nghiên cứu về quản lý trường học qua nhiều năm, trình bày quan điểm mới về quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động học nói riêng về các thác giả Xô Viết (cũ) tính đến thời điểm đó. Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Xô Viết cho rằng “Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động của đội ngũ giáo viên”. Đó chính là hoạt động quản lý hoạt động dạy học [dẫn theo 31]. UNESCO suốt chiều dài lịch sử tồn tại của mình đã tập hợp các học giả trên thế giới để nghiên cứu vấn đề quản lý giáo dục dựa trên quy mô toàn cầu cũng như trong phạm vi khu vực hoặc quốc gia. Từ năm 1964, trong loạt sách về kế hoạch hóa giáo dục đã tập hợp các khuynh hướng khác nhau về một trong các vấn đề quan trọng của quản lý giáo dục đó là kế hoạch giáo dục. Đầu những năm 90, UNESCO PROAP đã xuất bản cuốn sách có tính cẩm nâng về quản lý giáo dục mang tựa đề “Kế hoạch hóa và quản lý giáo dục vi mô”. Trong những năm của thế kỷ XX, sách báo về quản lý giáo dục đã xuất hiện khá nhiều, điển hình là những công trình đề cập đến những quan điểm mới về quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng. [dẫn theo 24]. Tác giả Brent Davie, Linda Ellison, Christopher Borwing - Carr (2005) với công trình “lãnh đạo nhà trường thế kỷ 21” đã nêu được hoạch định chiến lược phát triển nhà trường, quản lý sự thay đổi, lãnh đạo và quản lý chất lượng, quản lý việc giảng dạy và học tập, vai trò của giáo viên trong việc tổ chức học tập, sử dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp dạy học [dẫn theo 31]. 7
  20. Như vậy, vấn đề quản lý hoạt động dạy học đã được đề cập tới trong nhiều công trình nghiên cứu ở nước ngoài. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đều hướng vào mục đích nâng cao chất lượng dạy học. Theo đó, vấn đề phối hợp hoạt động dạy học trên lớp, phân hóa dạy học, cải tiến phương pháp dạy học… được các tác giả quan tâm nghiên cứu. 1.1.2. Ở Việt Nam Các nghiên cứu về vấn đề QLHĐ dạy học môn Ngữ văn hiện nay thể hiện thông qua một số công trình: Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thị Sáu tập trung nghiên cứu vấn đề Các biện pháp chỉ đạo đổi mới PP giảng dạy bộ môn Tiếng Việt bậc tiểu học, năm 2006 [dẫn theo 29]. Luận văn cũng đã chỉ ra các biện pháp để chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn tiếng Việt bậc tiểu học ở Thành phố Hồ Chí Minh như: Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình tiểu học mới; Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ QL tiểu học; Chỉ đạo thực hiện một số phương pháp mới trong giảng dạy tiếng Việt: Dạy tiếng Việt theo định hướng giao tiếp; Phương pháp tổ chức trò chơi học tập tiếng Việt; Phương pháp học tập hợp tác; Ứng dụng công nghệ thông tin để giảng dạy môn tiếng Việt; Tăng cường kiểm tra đánh giá. Bài báo của Nguyễn Thị Hồng Vân (2017) với tiêu đề “Dạy học môn ngữ văn cấp trung học cơ sở theo mô hình trường học mới”[34]. Việc tổ chức dạy học môn Ngữ văn cấp THCS theo mô hình trường học mới vừa đảm bảo nội dung và chuẩn của chương trình và sách giáo khoa Ngữ văn THCS hiện hành, đồng thời có sự đổi mới theo hướng triển khai nội dung bài học theo các hoạt động học tập của học sinh, tăng cường tính tự chủ, sự chia sẻ, hợp tác trong quá trình học nhằm phát triển năng lực người học. Bài viết tập trung nghiên cứu làm rõ: những điểm kế thừa và những điểm mới của tài liệu Hướng dẫn học Ngữ văn THCS; tiến trình tổ chức 5 hoạt động của mô hình theo quan điểm kiến tạo và định hướng phát triển năng lực của học sinh; tính mở và linh hoạt của mô hình. Bài báo của Nguyễn Thị Tịnh (2019), “Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn ngữ văn ở các trường THCS thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”, Tạp chí giáo dục số 461, tr.5-10. Bài viết phân tích thực trạng công tác 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2