intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động này nhằm duy trì, ổn định quy mô giáo dục và đào tạo ở các Trung tâm trên địa bàn Thành phố.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––––––– NGUYỄN ĐỨC CẢNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA BỎ HỌC CỦA HỌC VIÊN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––––––– NGUYỄN ĐỨC CẢNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA BỎ HỌC CỦA HỌC VIÊN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Hữu Tham THÁI NGUYÊN - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Hữu Tham. Các kết quả trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Cảnh i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Nhà trường. Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Phan Hữu Tham, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Cảnh ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................. i Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Danh mục các kí hiệu và các chữ viết tắt ..................................................................... iv Danh mục các bảng ........................................................................................................ v Danh mục các hình ....................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................... 2 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................................. 3 6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3 7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 3 8. Cấu trúc luận văn...................................................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA BỎ HỌC CỦA HỌC VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ............................................................ 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học sinh ......................................................................................................................................... 5 1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................................... 5 1.1.2. Trong nước ......................................................................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ................................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm quản lý .............................................................................................................. 9 1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................................................10 1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường ........................................................................................11 1.2.4. Khái niệm bỏ học .............................................................................................................12 1.2.5. Khái niệm học sinh bỏ học..............................................................................................12 1.2.6. Khái niệm giáo dục phòng ngừa bỏ học ........................................................................14 1.2.7. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học ........................................15 iii
  6. 1.3. Một số vấn đề về hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên ..............................................16 1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên .............................................................................................................................16 1.3.2. Đặc điểm của học viên các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên .............................................................................................................................17 1.3.3. Mục đích của hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học .................................18 1.3.4. Ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học....18 1.3.5. Nội dung giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ..........................................................19 1.3.6. Phương pháp giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ...................................................22 1.4. Một số vấn đề về quản lí hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên....................................................26 1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên ..............................................................................................................................26 1.4.2. Mục đích của quản lí hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ............................................27 1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên ...............................................................28 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lí hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học....35 1.5.1. Yếu tố chủ quan ...............................................................................................................35 1.5.2. Yếu tố khách quan ...........................................................................................................36 Kết luận chương 1 ......................................................................................................................39 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA BỎ HỌC CỦA HỌC VIÊN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG...................40 2.1. Đôi nét về tình hình giáo dục ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng .........................................................................................40 2.1.1. Về phát triển số lượng học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên .......................................................................................................................40 2.1.2. Về chất lượng giáo dục của học viên các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên .......................................................................................................................41 2.1.3. Đặc điểm về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ........................................................43 iv
  7. 2.1.4. Thực trạng học viên bỏ học ở một số Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng.............................................................45 2.2. Thực trạng về hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng .................................52 2.2.1. Thực trạng xác định, xây dựng nội dung, chương trình giáo dục ...............................52 2.2.2. Thực trạng về thực hiện nội dung giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học .................53 2.2.3. Thực trạng về các phương pháp giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên..................................................56 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng ..........................57 2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ....58 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ..........................................................................................................................................58 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học .......60 2.3.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ..........................................................................................................................................61 2.4. Thực trạng về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan và khách quan đến hoạt động quản lý của Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên .............................................................................................................................62 2.4.1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan .................................................................62 2.4.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan .............................................................63 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học của Giám đốc các Trung tâm .............................................................................................63 2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................................................63 2.5.2. Hạn chế, tồn tại.................................................................................................................64 2.5.3. Nguyên nhân ....................................................................................................................65 Kết luận chương 2 ......................................................................................................................65 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA BỎ HỌC CỦA HỌC VIÊN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .................68 3.1. Những nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng ..................................................................................................................68 v
  8. 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ .........................................................68 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.................................................................................68 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................................................68 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................................68 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của các học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng .............68 3.2.1. Thường xuyên chỉ đạo hoạt động nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên về những hệ lụy do tình trạng học viên bỏ học gây ra...................................................................................................................................69 3.2.2. Phát huy vai trò của giáo viên, đặc biệt là giáo viên chủ nhiệm và các đoàn thể trong Trung tâm đối với việc giáo dục phòng ngừa tình trạng học viên bỏ học ..................72 3.2.3. Tăng cường chỉ đạo xây dựng Trung tâm thân thiện, học viên tích cực ....................75 3.2.4. Tăng cường chỉ đạo kiểm tra- đánh giá kết quả học tập của học viên........................79 3.2.5. Tăng cường chỉ đạo việc phụ đạo đối tượng học viên có kết quả học tập yếu, kém .....................................................................................................................................81 3.2.6. Chỉ đạo việc đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục..................................................................82 3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .........86 3.3.1. Mục đích của khảo nghiệm .............................................................................................86 3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ....................................................................................................86 3.3.3. Đối tượng khảo sát ...........................................................................................................86 3.3.4. Phương pháp kháo sát .....................................................................................................86 3.3.5. Kết quả khảo nghiệm.......................................................................................................86 Tăng cường chỉ đạo việc phụ đạo đối tượng HV có kết quả học tập yếu, kém. ..................87 Tăng cường chỉ đạo việc phụ đạo đối tượng HV có kết quả học tập yếu, kém. ..................88 Kết luận chương 3 ......................................................................................................................89 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................94 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các kí hiệu và chữ viết tắt Nội dung 1. CBQL Cán bộ quản lý 2. HV Học viên 3. GV Giáo viên 4. GVBM Giáo viên bộ môn 5. GVCN Giáo viên chủ nhiệm 6. CMHV Cha mẹ học viên 7. THCS Trung học cơ sở 8. THPT Trung học phổ thông 9. BGĐ Ban Giám đốc 10. LLCT Lí luận chính trị iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số học viên năm học 2016 - 2017 .............................................................. 40 Bảng 2.2: Số học viên năm học 2017 - 2018 .............................................................. 40 Bảng 2.3: Chất lượng giáo dục hai mặt năm học 2016 - 2017 ................................... 41 Bảng 2.4: Số học viên Tốt nghiệp THPT năm học 2016 - 2017 ................................ 42 Bảng 2.5: Thống kê về đội ngũ giáo viên năm học 2017 - 2018 ................................ 43 Bảng 2.6: Thống kê về đội ngũ cán bộ quản lý ở các Trung tâm năm học 2017 - 2018 . 44 Bảng 2.7: Số học viên đầu năm, cuối năm của năm học 2017 - 2018 ........................ 46 Bảng 2.8: Số học viên đầu năm, cuối năm của năm học 2016 - 2017 ........................ 46 Bảng 2.9: Số học viên bỏ học ở các khối lớp. ............................................................ 47 Bảng 2.10: Nguyên nhân học viên bỏ học từ nhìn phía Trung tâm ............................ 49 Bảng 2.11: Nguyên nhân bỏ học nhìn từ phía học viên và cha mẹ học viên.............. 50 Bảng 2.12: Nguyên nhân bỏ học nhìn từ phía cán bộ quản lý và giáo viên ............... 51 Bảng 2.13: Mức độ xác định, xây dựng nội dung, chương trình giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ............................................................................... 52 Bảng 2.14: Mức độ thực hiện các nội dung giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ... 55 Bảng 2.15: Mức độ thực hiện thường xuyên, liên tục các phương pháp giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học .................................................................... 56 Bảng 2.16: Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học............................................................................................... 58 Bảng 2.17: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ............................................................................... 59 Bảng 2.18: Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học............................................................................................... 60 Bảng 2.19: Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ........................................................................................ 61 Bảng 2.20: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan ............................................ 62 Bảng 2.21: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan ........................................ 63 Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý .............................................. 87 Bảng 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lý ...................................................... 88 v
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Biểu đồ so sánh số học viên bỏ học trong hai năm học 2016-2017 và năm học 2017-2018 ...........................................................................47 Hình 2.2. Biểu đồ nguyên nhân bỏ học ..................................................................49 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Về mặt lý luận: Một trong những tư tưởng đổi mới giáo dục và đào tạo hiện nay là tăng cường giáo dục đạo đức và giảm nguy cơ bỏ học của học sinh được thể hiện trong Nghị quyết của Đảng, Luật Giáo dục và các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Luật Giáo dục đã xác định: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp cho học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân” (Điều 23-Luật Giáo dục). Về mặt thực tiễn: Gần đây, trên các phương tiện thông tin báo chí, truyền hình đã lên tiếng khá nhiều về hiện tượng học sinh bỏ học tụ tập băng nhóm, gây gổ đánh nhau, có vụ dẫn đến tử vong. Vấn đề này đã trở thành một mối quan ngại của dư luận, nhất là đối với gia đình và nhà trường. Giáo dục là một khoa học và là một nghệ thuật. Trong đó việc giáo dục, quản lý và ngăn chặn nguy cơ bỏ học của học sinh là một vấn đề khá nan giải, phức tạp và hết sức nhạy cảm. Công việc này đã và đang trở thành một thách thức lớn không chỉ riêng ngành giáo dục. Hiện nay khi đất nước ta đang ngày càng hội nhập kinh tế thế giới một cách sâu rộng thì ngoài những mặt tích cực nó còn làm phát sinh những vấn đề mà chúng ta cần quan tâm: Bản sắc văn hóa dân tộc bị đe dọa, hội nhập kinh tế quốc tế đưa vào nước ta những sản phẩm đồi trụy, phản nhân văn, reo rắc lối sống tự do tư sản, làm xói mòn những giá trị đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc. Nền kinh tế thị trường đã làm cho một số bộ phận thanh thiếu niên có dấu hiệu sa sút nghiêm trọng về đạo đức, nhu cầu cá nhân phát triển lệch lạc, kém ý thức trong quan hệ cộng đồng, thiếu niềm tin trong cuộc sống, ý chí kém phát triển, không có tính tự chủ dễ bị lôi cuốn vào những việc xấu. Bên cạnh đó, trong nhiều năm trở lại đây số lượng học viên (người học, học sinh học văn hóa phổ thông tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh hoặc các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên cấp huyện gọi chung là học viên) theo học tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng ngày càng giảm sút nghiêm trọng do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, trong đó có nguyên nhân về công tác quản lý phòng ngừa học viên bỏ học. Một số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên còn thờ ơ không chú ý đến việc giáo dục tình cảm, đạo đức cho học viên dẫn đến các em chán học, rời bỏ trường lớp, làm giảm quy mô giáo dục và đào tạo ở các Trung tâm. Với việc quy mô đào tạo tại các Trung tâm giảm sút, về phía các cán bộ quản lý không hoàn thành 1
  13. nhiệm vụ chính trị đối với địa phương, mặt khác gây ra sự lãng phí lớn về nhân lực cũng như cơ sở vật chất mà Nhà nước và nhân dân đã đầu tư, xây dựng. Về cá nhân: Thực tế cho thấy, việc tuyển sinh các em vào học tại các Trung tâm đã khó song việc giữ các em theo học trọn vẹn chương trình, cấp học còn khó hơn. Xuất phát từ nhận thức trên, tôi nhận thấy việc tìm hiểu rõ nguyên nhân từ quản lý dẫn đến tình trạng bỏ học và đề ra một số biện pháp quản lý giáo dục phòng ngừa tình trạng bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng là một nhiệm vụ hết sức cần thiết của người cán bộ quản lý giáo dục. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng” làm luận văn thạc sĩ ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động này nhằm duy trì, ổn định quy mô giáo dục và đào tạo ở các Trung tâm trên địa bàn Thành phố. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên. - Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng. - Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng. 2
  14. 5. Giả thuyết khoa học Trong những năm gần đây, hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng đạt hiệu quả chưa do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có nguyên nhân xuất phát từ công tác quản lý. Vì vậy, nếu tôi đề xuất được một số biện pháp quản lý phù hợp thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động này. 6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Thời gian khảo sát: Từ năm 2016 đến năm 2019. - Địa bàn nghiên cứu: 05 Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Đối tượng khảo sát: + Cán bộ quản lý (Giám đốc và Phó Giám đốc): 03 người/Trung tâm, có 05 Trung tâm, tổng số 15 người, + Giáo viên và nhân viên: 160 người. + Phụ huynh học viên: 100 người. + Học viên của 05 Trung tâm: 200 người. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết, hệ thống hóa và khái quát hóa lí thuyết để nghiên cứu các tài liệu về lí luận quản lý giáo dục, các văn bản của Nhà nước, các tài liệu khoa học có liên quan đến hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học sinh, học viên... 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp các hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của các học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên. - Phương pháp điều tra viết: Sử dụng các phiếu điều tra để thu thập các ý kiến đánh giá từ các đối tượng khảo sát (cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học viên và học viên). - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên về các vấn đề thực tiễn liên quan. 3
  15. - Phương pháp chuyên gia: Trao đổi trực tiếp hoặc thông qua phỏng vấn để các chuyên gia tư vấn, góp ý các nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu Dùng thống kê toán học để xử lý các kết quả từ các phương pháp nghiên cứu khác. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, Luận văn gồm có 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên. Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên, thành phố Hải Phòng. 4
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA BỎ HỌC CỦA HỌC VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về hoạt động giáo dục phòng ngừa bỏ học của học sinh 1.1.1. Trên thế giới Tình trạng học sinh bỏ học thường gặp phải ở hầu hết các nước trên thế giới, nhất là các nước nghèo, chậm phát triển, nơi có trình độ dân trí còn thấp, là một hiện tượng phức tạp với hệ thống các nguyên nhân từ bên trong và bên ngoài nhà trường. Giáo dục được xác định là chiến lược lâu dài cho sự phát triển bền vững của mỗi một quốc gia. Đặc trưng về phát triển kinh tế quy định nền giáo dục của quốc gia nên một số nước đặt giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm trong từng thời kỳ phát triển, để tạo ra nguồn lực chất lượng cao không chỉ cho hiện tại mà còn định hướng sự phát triển cho tương lai của quốc gia đó. Chỉ số HDI (Human Development Index) về chất lượng cuộc sống cũng lấy tỷ lệ người biết chữ làm tiêu chí đo lường nhằm đánh giá mức độ phát triển toàn diện của một quốc gia bên cạnh GDP bình quân và tuổi thọ bình quân đầu người. Ở những nước phát triển tỷ lệ trẻ em đến trường đạt 95%, các đạt nước có thu nhập thấp như nước ta thì tỷ lệ trẻ em học xong trung học cơ sở (THCS) cũng rất thấp, khoảng 77%. Ví dụ như với Malaysia tỷ lệ bỏ học ở trường phổ thông là 9,3% đối với vùng đô thị và 16,7% nông thôn. Trong khi đó có 4,4% học sinh tiểu học và 0,8% học sinh phổ thông chưa làm chủ được ba kỹ năng đọc, viết và làm toán. Nghiên cứu của UNICEF (2010) chỉ ra rằng “Trong khi tỷ lệ nhập học ngày càng được cải thiện thì việc học sinh bỏ học đang là một trong những vấn đề mà hầu như tất cả các nước đang phát triển phải đối mặt”. Điều này là một sự lãng phí nguồn lực và làm tăng số người mù chữ. Các nước có dân số đông tỷ lệ nhập học cao, song đồng thời tỷ lệ bỏ học ở các nước này cũng cao. Chính sách giáo dục có liên quan mật thiết, hữu cơ đến chính sách phát triển kinh tế, chính sách dân số của một quốc gia. Hầu hết các quốc gia đều phải đương đầu với tình trạng học sinh 5
  17. bỏ học trong nhiều giai đoạn khác nhau, điều này đã trở thành đề tài cho nhiều nhà nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp thiết thực cho ngành giáo dục quốc dân góp phần thúc đẩy sự bình đẳng ở tất cả mọi lĩnh vực. Okumu, Ibrahim M, Naka jo, Alex and Isoke, Doren (2008) đã phân tích các yếu tố kinh tế - xã hội dẫn đến quyết định bỏ học ở học sinh tiểu học tại Uganda. Các nhà nghiên cứu đã thiết lập một mô hình hậu cần để phân tích các số liệu quốc gia vào năm 2004 và mô hình phân tích này đã phân tích theo đoàn hệ đối với tuổi của các học sinh nông thôn và thành thị, theo giới tính. Kết quả phân tích cho thấy các biến số như giới tính, tổng số tiền chi trả cho học phí, giới tính của chủ hộ không có tác động đến tỷ lệ bỏ học. Nhưng các biến số như quy mô gia đình, trình độ học vấn của cha mẹ, loại hình hoạt động kinh tế của các thành viên hộ gia đình, đặc biệt là ở vùng nông thôn đã có những tác động quan trọng đối với cơ hội tiếp tục việc học tập hoặc tỷ lệ bỏ học của học sinh. Thậm chí rằng, Robert Balfanz and Nettie Legters (2004) còn chỉ ra rằng có những vùng, miền có tỷ lệ học sinh bỏ học cao thường là những trường yếu về năng lực, và kết quả học tập của trường thông thường kém ở những môn như toán, văn…Hơn nữa các trường này thường là những trường được đặt ở các vi trí mà cộng đồng xung quanh đó có tỷ lệ cao về thất nghiệp, tội phạm và có trình độ học vấn không cao. B. Alfred Liu (1976) đề cập đến các nội dung rất thú vị về sự biến đổi xã hội, sự gia tăng dân số với vấn đề phát triển giáo dục. Theo nghiên cứu này thì sự biến đổi xã hội có được là do sự tác động của các yếu tố hệ tư tưởng, công nghệ và nhân khẩu. Biến đổi xã hội sẽ dẫn đến những biến đổi trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có sự biến đổi của hệ thống giáo dục. Sự biến đổi này chính là để thích nghi với những nhu cầu đặt ra trong quá trình chuyển hóa của xã hội. Đặc biệt đối với các nước đang phát triển, việc kiểm soát yếu tố nhân khẩu có một vai trò quan trọng. Vì quy mô dân số là chỉ số chủ chốt trong việc phát triển hệ thống giáo dục cả về lượng và chất. Không thể hình thành các chương trình chuyên biệt nếu không có đủ số lượng học sinh và cũng không thể hình thành các chương trình phát triển nếu không tính đến yếu tố về quy mô dân số. Một nghiên cứu về mối quan hệ giữa nhân khẩu học với với việc lập kế hoạch giáo dục của Stelios N. Georgiou cho thấy, việc nâng cao tỷ lệ nhập học và 6
  18. chất lượng giáo dục là mục tiêu của kế hoạch hóa phát triển giáo dục. Xây dựng và thực hiện các mục tiêu này trong phát triển giáo dục cần phải tính đến các yếu tố nhân khẩu như cấu trúc tuổi và giới tính dân cư. Nghiên cứu về tình trạng bỏ học của Ấn Độ trên cơ sở thống kê khá đầy đủ theo từng năm và theo các đặc điểm kinh tế - xã hội cơ bản như đô thị - nông thôn, giới tính và đã áp dụng phân tích theo đoàn hệ để chỉ ra xu hướng và số bỏ học theo từng nhóm tuổi và từng lớp học. Đa số học sinh bỏ học là những học sinh lưu ban, điều đó cho thấy kết quả học tập thấp cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến bỏ học. Vấn đề này đòi hỏi xem xét những yếu tố liên quan đến giảng dạy như chất lượng giáo viên, chương trình học và những điều kiện cơ sở hạ tầng…Một phát hiện trong nghiên cứu này là trẻ em gái bỏ học nhiều hơn trẻ em trai, điều này cũng chỉ ra mối liên hệ giữa tỷ lệ bỏ học và giới. Ở khu vực nông thôn, các nghiên cứu phát hiện phát hiện có khoảng sáu mươi nguyên nhân dẫn đến việc bỏ học của trẻ em. Các nguyên nhân này được nhóm thành ba cụm chủ yếu và có sự chồng lấn lên nhau. Nghèo khổ là một trong những nguyên nhân chủ yếu, song trầm trọng hơn nữa là tình trạng mù chữ của bố mẹ có tác động lớn đến việc bỏ học của trẻ em. Nguyên nhân thứ hai là do những trẻ em bỏ học và cha mẹ của chúng đưa ra là việc trừng phạt về thân thể đối với học sinh học kém. Trong khi đó, giáo viên và nhà trường lại cho rằng, phụ huynh học sinh ít liên hệ với nhà trường, chương trình giảng dạy chưa phù hợp, thiếu phương tiện giảng dạy là nguyên nhân dẫn đến tình trạng bỏ học của trẻ em. Bất bình đẳng giới cũng được xác định là một trở ngại đối với trẻ em gái. Học sinh bỏ học do gia đình có thu nhập thấp, bố mẹ thất nghiệp hoặc nghề nghiệp không ổn định, học vấn thấp hoặc thất học hoặc bỏ học vì sức khỏe yếu do suy dinh dưỡng, trường ở xa nhà, không thích học và những yếu tố nhà trường như cơ sở vật chất, chất lượng giáo viên. Những nguyên nhân này liên quan đến những rào cản về kinh tế xã hội và có mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ với nhau (Barton, 2006; Barsaga, 1995). [4, tr.5], Nhìn chung, các yếu tố tác động đến học sinh bỏ học được nghiên cứu khá nhiều trên thế giới. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng vấn đề bỏ học sớm của học sinh liên quan đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, từ những chính 7
  19. sách về kinh tế, dân số, nhân khẩu đều ảnh hưởng rõ rệt đến vấn đề này. Ngoài ra, những nguyên nhân về bình đẳng giới, sự phân cấp giữa thành thị, nông thôn, giữa nhóm người có thu nhập cao với nhóm có thu nhập thấp. Từ thực tế này chỉ ra rằng bất bình đẳng trong tiếp cận với giáo dục cho trẻ em vẫn còn diễn ra ở khắp nơi trên thế giới, điều này cần thiết có sự vào cuộc nghiên cứu của nhiều ngành khác nhau. 1.1.2. Trong nước Ở Việt Nam, có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề học sinh bỏ học, nghiên cứu về quan điểm lý luận chung gồm có: Đặng Thành Hưng [27], [28], [29], [30], Đặng Vũ Hoạt [34], Nguyễn Sinh Huy [30], Trần Kiểm [31]… Các tác giả đã đề cập đến bản chất của hiện tượng lưu ban bỏ học; các nhân tố tác động đến lực lượng bỏ học: xã hội, nhà trường, gia đình và bản thân học sinh; đề xuất các giải pháp trên bình diện quá trình giáo dục, quá trình dạy học, bình diện xã hội, bình diện nhân cách cá nhân học sinh. Các tác giả còn đề cập đến nguyên nhân khiến học sinh bỏ học là do chương trình và sách giáo khoa, do giáo viên gây ra. Từ đó các tác giả cho rằng: Cần phải sửa tận gốc những sai lầm đó, có nghĩa là phải tạo ra một cấu trúc mục đích, nội dung chương trình, phương pháp mới, hợp lý hơn và phải áp dụng các biện pháp đồng bộ thì mới có thể khắc phục được tình trạng học kém - nguyên chủ yếu gây nên tình trạng học sinh bỏ học. Tình trạng học sinh bỏ học đã và đang là vấn đề được toàn xã hội quan tâm, vấn đề này đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Các tác giả đã khảo sát các đặc điểm tâm lý của học sinh yếu, kém, lưu ban; tìm nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm ngăn ngừa hiện tượng bỏ học. Tóm lại, vấn đề học sinh bỏ học đã diễn ra từ rất lâu và phổ biến tại các nước nghèo, các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Vấn đề này đã được nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Các tác giả nghiên cứu đã chỉ rõ ra nhiều nguyên nhân khiến học sinh bỏ học tại nhiều quốc gia nêu trên song việc đưa ra các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa học sinh bỏ học lại chưa có nhiều nên tôi đã tiến hành nghiên cứu để đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả hoạt động giáo dục phòng ngừa học viên bỏ học tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên thông qua đề tài này. 8
  20. 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài 1.2.1. Khái niệm quản lý Theo quan niệm truyền thống: Quản lý là quá trình tác động có ý thức của chủ thể vào một bộ máy (đối tượng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định. Như vậy, quản lý có các thành phần: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, mục tiêu quản lý. Theo quan niệm hiện nay: Quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu [10, tr.1]. Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, khái niệm quản lý đã được các nhà nghiên cứu đưa ra theo nhiều cách khác nhau. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến" [37, tr.108]. Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: "Bản chất của hoạt động quản lý gồm hai quá trình tích hợp vào nhau, quá trình "quản" gồm sự coi sóc giữ gìn để duy trì tổ chức trạng thái ổn định, quá trình "lý" gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ vào thế phát triển" [23, tr.1]. Tiếp cận theo quan điểm hệ thống, tác giả Hà Thế Ngữ lại cho rằng: "Quản lý là dựa vào các quy luật khách quan vốn có của hệ thống, để tác động đến hệ thống, nhằm chuyển hệ thống đó sang một trạng thái mới" [34, tr.106]. Về sự cần thiết của quản lý, được C. Mác viết: "Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít hay nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung, phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất, khác với sự vận động của những cơ quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng" [dẫn theo 12, tr.34]. Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý, nhưng chỉ khác nhau về cách diễn đạt, về góc tiếp cận, còn những nội dung cơ bản thì giống nhau, và cùng hướng đến một khái niệm quản lý: "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra" [29, tr.12]. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2