intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ở tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động KĐCLGD, từ đó đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác KĐCLGD trường THPT ở tỉnh Lào Cai; đề tài nghiên cứu nhằm giúp các trường THPT xác định được mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn để chủ động xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục trong nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ở tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÊ ANH TUẤN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÊ ANH TUẤN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN DƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Lào Cai, tháng 11 năm 2019 Người viết Lê Anh Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Xin cảm ơn Khoa Tâm lý giáo dục, Phòng Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên cùng các Thầy Cô giáo đã tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo - TS. Hoàng Văn Dương, người đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn sự quan tâm của Hiệu trưởng và quý thầy cô giáo các trường THPT của tỉnh Lào Cai đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp số liệu, tư vấn khoa học cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn tấm lòng của tất cả những người thân yêu, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót, kính xin được góp ý và chỉ dẫn thêm. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6 1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước............................................................................ 6 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ............................................................................ 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 9 1.2.1. Quản lý ............................................................................................................... 9 1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường .............................................................. 11 1.2.3. Chất lượng, chất lượng giáo dục, quản lý chất lượng giáo dục ........................ 14 1.2.4. Kiểm định chất lượng giáo dục ......................................................................... 17 1.3. Kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông .............................. 22 1.3.1. Cơ sở pháp lý về kiểm định chất lượng giáo dục trung học phổ thông ............ 22 1.3.2. Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ............ 23 1.3.3. Quy trình và chu trình kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ......................................................................................................... 24 1.3.4. Tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo trong đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ......................................................................................... 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.5. Kiểm định viên.................................................................................................. 30 1.4. Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ........ 31 1.4.1. Phân cấp quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ................................................................................................... 31 1.4.2. Lập kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ...... 33 1.4.3. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ............................................................................. 35 1.4.5. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ............................................................................. 37 1.4.6. Quản lý hoạt động cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục sau hoạt động đánh giá ngoài .................................................................................................. 38 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục tại các trường trung học phổ thông .................................................................. 39 1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 39 1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 40 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 40 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TỈNH LÀO CAI ................................................................................................................... 42 2.1. Sơ lược về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục phổ thông tỉnh Lào Cai .......... 42 2.1.1. Tình hình kinh tế và xã hội ............................................................................... 42 2.1.2. Tình hình giáo dục phổ thông ........................................................................... 42 2.1.2. Số liệu phát triển giáo dục trung học phổ thông ............................................... 43 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................................ 46 2.2.1. Mục đích của nghiên cứu thực trạng .................................................................. 46 2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng ............................................................................. 46 2.2.3. Địa bàn và đối tượng khảo sát thực trạng ........................................................... 47 2.2.4. Phương pháp khảo sát thực trạng ....................................................................... 47 2.3. Thực trạng hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ở tỉnh Lào Cai ........................................................................................ 49 2.3.1. Công tác tham mưu và ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ ............ 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3.2. Nhận thức của cán bộ quản lý Sở GD&ĐT, trường THPT và các đoàn đánh giá ngoài về vai trò, mục đích và quy trình kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông .......................................................................................................... 49 2.3.3. Thực trạng tự đánh giá tại trường THPT theo tiêu chuẩn ................................ 51 2.3.4. Thực trạng hoạt động đánh giá ngoài trường THPT theo tiêu chuẩn ............... 58 2.3.5. Thực trạng về việc duy trì và cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài .............. 61 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ở tỉnh Lào Cai .......................................................................... 62 2.4.1. Xây dựng kế hoạch KĐCLGD (tự đánh giá và đánh giá ngoài) ...................... 62 2.4.2. Chỉ đạo và tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục .......................................... 63 2.4.3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động KĐCLGD .......................................................... 66 2.4.4. Quản lý hoạt động cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường trung học phổ thông ......................................................................................... 67 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông ở tỉnh Lào Cai .............................................. 70 2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 70 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 71 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 72 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TỈNH LÀO CAI ................................................................................................................... 74 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và khách quan ........................................... 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .................................................................. 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 74 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi .................................................. 75 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT ở tỉnh Lào Cai ....................................................................................... 75 3.2.1. Biện pháp 1: Tạo sự đồng thuận trong xã hội và tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về công tác kiểm định chất lượng giáo dục ........................................................................................................... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục gắn với lộ trình xây dựng trường chuẩn quốc gia ......................................................... 78 3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới quản lý, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để hướng tới xây dựng đội ngũ kiểm định viên chuyên nghiệp ...................... 81 3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục................................................................ 85 3.2.5. Biện pháp 5: Nâng cao hiệu quả quản lý kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT bằng cách sử dụng kết quả kiểm định chất lượng vào đánh giá nhà trường ......................................................................................................... 87 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục .................................................................................. 90 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp mới đề xuất ...................................................... 94 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................... 94 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 94 3.4.2. Đối tượng và nội dung khảo nghiệm ................................................................ 95 3.4.3. Cách thức khảo nghiệm .................................................................................... 95 3.4.4. Thang đánh giá khảo nghiệm ............................................................................ 95 3.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................... 96 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 101 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 106 PHỤ LỤC....................................................................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CBQL Cán bộ quản lí CM Chuyên môn CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất ĐTB Điểm trung bình GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh HT Hiệu trưởng KĐCLGD Kiểm tra KĐCLGD Kiểm định chất lượng giáo dục NV Nhân viên PPDH Phương pháp dạy học QL Quản lí QLGD Quản lí giáo dục TB Trung bình THPT Trung học phổ thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Sơ đồ 1.1. Các chức năng của quản lý ................................................................... 11 Bảng 2.1. Tổng hợp số liệu về số học sinh, số lớp, số trường .............................. 43 Bảng 2.2. Thông tin về cán bộ quản lý trường THPT tỉnh Lào Cai ...................... 44 Bảng 2.3. Thông tin về trình độ giáo viên trường THPT tỉnh Lào Cai ................. 44 Bảng 2.4. Kết quả học tập của học sinh THPT ..................................................... 45 Bảng 2.5. Kết quả hạnh kiểm học sinh THPT ....................................................... 45 Bảng 2.6. Kết quả thi tốt nghiệp THPT trong 3 năm gần đây............................... 45 Bảng 2.7. Vai trò của công tác KĐCLGD đối với việc thực hiện công tác quản lý trong nhà trường THPT và với các cấp quản lý giáo dục ........ 49 Bảng 2.8. Thực trạng mục đích của kiểm định chất lượng giáo dục đối với trường THPT tỉnh Lào Cai .................................................................... 50 Bảng 2.9. Thực trạng quy trình kiểm định chất lượng giáo dục đối với trường THPT tỉnh Lào Cai .................................................................... 51 Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện tự đánh giá tại trường THPT tỉnh Lào Cai hiện nay ................................................................................................. 52 Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện nhiệm vụ của trưởng đoàn đánh giá ngoài ......... 58 Bảng 2.12. Bảng khảo sát năng lực làm việc của đoàn đánh giá ngoài .................. 59 Bảng 2.13. Bảng khảo sát năng lực làm việc của đoàn đánh giá ngoài .................. 59 Bảng 2.14. Khảo sát việc lập kế hoạch KĐCLGD (tự đánh giá và đánh giá ngoài)............. 62 Bảng 2.15. Khảo sát việc tổ chức thực hiện tự đánh giá và đánh giá ngoài............ 64 Bảng 2.16. Khảo sát việc chỉ đạo thực hiện tự đánh giá và đánh giá ngoài ............ 65 Bảng 2.17. Khảo sát việc kiểm tra, đánh giá hoạt động KĐCLGD ........................ 66 Bảng 2.18. Kết quả cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục sau KĐCL ................... 68 Bảng 2.19. Kết quả yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ....................................................................................... 69 Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ..................................... 96 Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ........................................ 97 Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động KĐCLGD ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Lào Cai........................................................................................... 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trước xu thế toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế và sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi giáo dục và đào tạo phải cung cấp được nguồn nhân lực chất lượng cao đảm bảo cho sự phát triển bền vững của đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ này, giáo dục nói chung, giáo dục trung học phổ thông của nước ta nói riêng phải không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. Chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục là vấn đề được Đảng, Nhà nước và xã hội rất quan tâm, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này ở các cấp độ khác nhau và đã có đề xuất nhiều giải pháp, biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục. Một trong những biện pháp quan trọng đó là xây dựng và triển khai hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD). Vấn đề này đã được thể chế hóa trong Luật Giáo dục 2005, quy định tại Điều 17 “Kiểm định chất lượng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác. Việc kiểm định chất lượng giáo dục được thực hiện định kỳ trong phạm vi cả nước và đối với từng cơ sở giáo dục. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục được công bố công khai để xã hội biết và giám sát” [30]. KĐCLGD không những mang lại cho cộng đồng bằng chứng về chất lượng đào tạo mà còn mang lại cơ hội và động cơ để nâng cao chất lượng cho các nhà trường đã qua kiểm định. Chính điều này là một trong những đặc điểm làm nên sự khác biệt giữa KĐCLGD với các mô hình quản lý chất lượng giáo dục khác (thanh tra giáo dục…). Tính chất, nhiệm vụ chủ yếu của đánh giá ngoài là đánh giá đồng cấp, đánh giá kết quả tự đánh giá, giúp cơ sở giáo dục nhận thấy rõ hơn các điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra kế hoạch cải tiến chất lượng của mình hợp lý, thiết thực hơn. Đây là một đặc điểm hết sức quan trọng làm cho kiểm định chất lượng giáo dục nhanh chóng hoà nhập được vào các hoạt động của cơ sở giáo dục trong một không khí làm việc thân thiện, cởi mở. Để tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác KĐCLGD cơ sở giáo dục phổ thông, cần phải thực hiện tốt bốn (04) khâu của quy trình kiểm định, đó là tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông; đăng ký kiểm định; đánh giá ngoài; công nhận cơ sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. giáo dục phổ thông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận KĐCLGD. Trong đó, tự đánh giá là khâu đầu tiên và rất quan trọng trong công tác quản lý chất lượng; đó là quá trình nhà trường căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tự kiểm tra, tự xem xét, để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn đề liên quan khác, tạo cơ sở cho bước tiếp theo là đánh giá ngoài. Đánh giá ngoài là bước quan trọng tiếp theo sau tự đánh giá, trong quy trình KĐCLGD; đánh giá ngoài là hoạt động đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước nhằm xác định mức độ đạt được tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của trường phổ thông; đánh giá ngoài để tạo cơ sở cho việc ra quyết định công nhận kết quả kiểm định và là một bằng chứng về uy tín và mức độ đạt được các chuẩn mực chất lượng. Trong những năm qua, công tác KĐCLGD ở các cơ sở giáo dục trong tỉnh Lào Cai nói chung, ở các trường THPT nói riêng đã đạt được những kết quả khả quan. Tuy nhiên, công tác KĐCLGD trường THPT còn tồn tại một số khó khăn và hạn chế: - Một bộ phận cán bộ quản lý và giáo viên trường THPT chưa nhận thức đầy đủ về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác KĐCLGD đối với yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục trường phổ thông nên chưa có sự quan tâm đúng mức; - Một bộ phận cán bộ quản lý, giáo viên ở các trường tuy được tập huấn, nhưng chưa nắm chắc quy trình, kỹ thuật tự đánh giá, vì vậy việc triển khai hoạt động này chưa đáp ứng yêu cầu đạt ra; - Công tác lưu trữ hồ sơ, văn bản, tài liệu của các trường không đầy đủ, thiếu khoa học là trở ngại lớn, mất nhiều thời gian cho việc thu thập thông tin minh chứng. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí thông tin minh chứng của báo cáo tự đánh giá chưa phù hợp với yêu cầu của chỉ báo; - Chất lượng báo cáo tự đánh giá của nhiều trường chưa đạt yêu cầu, chưa phản ánh được chất lượng và thực tiễn của nhà trường; - Chưa có đội ngũ đánh giá ngoài chuyên trách, tất cả đánh giá viên đều thực hiện đánh giá ngoài theo điều động của Sở GD&ĐT như là công tác kiêm nhiệm nên bị động về thời gian cũng như hạn chế về năng lực khi thực hiện công việc đánh giá ngoài; - Việc tổ chức thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường sau tự đánh giá và đánh giá ngoài chưa được kiểm tra, theo dõi thường xuyên nên hiệu quả của công tác KĐCLGD chưa thực sự rõ nét. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. Xuất phát từ thực tế nêu trên tại địa phương, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT ở tỉnh Lào Cai” làm hướng nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác KĐCLGD trường THPT ở tỉnh Lào Cai nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục theo nghị quyết 29, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động KĐCLGD, từ đó đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác KĐCLGD trường THPT ở tỉnh Lào Cai; giúp các trường THPT xác định được mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn để chủ động xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục trong nhà trường. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động KĐCLGD trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động KĐCLGD trường THPT ở tỉnh Lào Cai. 3.3. Khách thể điều tra - Cán bộ quản lý ở cơ quan Sở GD&ĐT: 05. - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên các trường trung học phổ thông: 240. - Thành viên các Đoàn đánh giá ngoài: 40. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về KĐCLGD và hoạt động KĐCLGD trường THPT. 4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động KĐCLGD trường THPT ở tỉnh Lào Cai. 4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động KĐCLGD trường THPT ở tỉnh Lào Cai. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động KĐCLGD trường THPT ở tỉnh Lào Cai hiện nay đã đạt được những kết quả khả quan, tuy nhiên còn một số hạn chế như việc lập kế hoạch, chỉ đạo và tổ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. chức thực hiện, đội ngũ kiểm định viên chưa được đào tạo bài bản, việc kiểm tra và giám sát chưa thường xuyên.... Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động KĐCLGD phù hợp và vận dụng các biện pháp này một cách đồng bộ thì sẽ nâng cao hiệu quả công tác KĐCLGD, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THPT của tỉnh Lào Cai. 6. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động KĐCLGD trường THPT theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của Bộ GD&ĐT. - Về không gian: Nghiên cứu trên 25 trường THPT ở tỉnh Lào Cai, trong đó: 04 trường ở khu vực thành phố, 07 trường ở khu vực thị trấn, 07 trường ở khu vực nông thôn và 07 trường ở khu vực vùng cao đặc biệt khó khăn. - Về thời gian: Số liệu điều tra từ năm học 2015 - 2016 đến hết năm học 2018 - 2019. Thời gian nghiên cứu từ năm 2017 đến năm 2019. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu khoa học về KĐCLGD và quản lý hoạt động KĐCLGD trường THPT để hoàn thiện cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra để thu thập ý kiến đánh giá về thực trạng hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT trên địa bàn nghiên cứu. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Từ kết quả thực tế về quản lý công tác KĐCLGD trường THPT, đưa ra các ý kiến đánh giá để làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia để đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện pháp mới đề xuất. 7.3. Phương pháp bổ trợ Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý, phân tích các số liệu điều tra, khảo sát nhằm đưa ra kết luận phục vụ công tác nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KĐCLGD trường THPT. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động KĐCLGD trường THPT ở tỉnh Lào Cai. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động KĐCLGD trường THPT ở tỉnh Lào Cai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước Có nhiều nghiên cứu của các tác giả trên thế giới, đặc biệt là công trình của các nhà khoa học thuộc các nước phát triển về KĐCLGD như Mỹ, Anh, Úc, Canada, Ấn độ, Philipin. Điển hình có thể kể đến một số công trình tiêu biểu của các tác giả: Elain El Khawas (2001) - Kiểm định chất lượng ở Mỹ: Nguồn gốc, sự diễn biến và triển vọng cho tương lai (Accreditation in the USA: Origin, developments and future prospect). Nghiên cứu đã chỉ ra cách thức tiến hành quá trình kiểm định bao gồm thực hiện báo cáo tự đánh giá, đánh giá ngoài và công nhận mức độ đáp ứng của nhà trường hay chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn. Ngoài ra, công trình đã nêu lên được những cơ hội và thách thức cho lĩnh vực KĐCLGD, những tác động của kiểm định chất lượng đến việc nâng cao chất lượng của nhà trường đồng thời rút ra những bài học cho lĩnh vực này [38]. Các tác giả LazrVLSCEANU, Laura GRÜNBERG, và DanPÂRLEA (UNESCO 2007) - Những thuật ngữ và định nghĩa cơ bản trong đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục (Quality Assurance and Accreditation: A Glossary of BasicTerms and Definition). Nghiên cứu đưa ra một cách đầy đủ các thuật ngữ, định nghĩa chuyên dùng trong lĩnh vực KĐCLGD như: Kiểm định chất lượng, kiểm định cơ sở giáo dục, kiểm định chương trình giáo dục, kiểm định vùng, kiểm toán, đánh giá chất lượng, tự đánh giá, đánh giá ngoài, đối sánh, tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số, xếp hạng hay công nhận cơ sở giáo dục đạt chuẩn ... [39]. Nhóm tác giả Janet Fairman, Brendra Peirce và Walter Harris (2009) với công trình “Kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT tại Maine: Nhận thức về chi phí và lợi phí” (High school accreditation in Maine: Perception of cost and benefits) thuộc trung tâm Nghiên cứu và Đánh giá giáo dục và Phát triển con người thuộc Đại học Maine - Mỹ. Nhóm tác giả đã trình bày rất rõ quy trình kiểm định chất lượng giáo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. dục trường THPT, gồm tự đánh giá, đánh giá ngoài theo bộ tiêu chuẩn và công nhận kiểm định chất lượng thông qua các nghiên cứu điển hình, thực tế từ 40 trường THPT. Đồng thời nhóm tác giả cũng chỉ ra Đoàn đánh giá ngoài gồm những người có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và họ đều đến từ các trường phổ thông khác [19]. KĐCLGD trường THPT, Mỹ là quốc gia có bề dày lịch sử nhất. Có 3 loại kiểm định là: Kiểm định quốc gia, kiểm định vùng và kiểm định chuyên ngành. Kiểm định chất lượng giáo dục Mỹ có tính độc lập cao, tuân thủ chính sách và các bộ tiêu chuẩn ngay cả khi không có giám sát. Việc kiểm định chất lượng giáo dục các trường phổ thông ở Mỹ nhằm mục tiêu đảm bảo chất lượng, nâng cao vị thế và uy tin nhà trường gắn với cải thiện chất lượng trường. Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường phổ thông ở Mỹ, khác biệt nhau theo từng vùng và lãnh thổ. Nhưng vẫn có một số điểm cốt lõi giống nhau: Sứ mạng; Kế hoạch và đánh giá; Tổ chức và quản trị; Chương trình đào tạo; Giáo viên; Học sinh; Thư viện và các nguồn thông tin khác; Cơ sở vật chất và công nghệ; Nguồn tài chính. Chu kỳ kiểm định chất lượng từ 3 đến 5 năm, gồm các bước: Tự đánh giá theo tiêu chuẩn; đăng ký đánh giá ngoài; đánh giá ngoài; công nhận. Ở Canada việc kiểm định trường phổ thông được giao cho các tỉnh dưới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục. Bộ tiêu chuẩn kiểm định các trường THP ở Canada gồm 12 tiêu chuẩn (Tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược; Chương trình ngoại khóa và môi trường học tập; Chương trình chính khóa trên lớp học; Lãnh đạo nhà trường; Đội ngũ giáo viên, nhân viên; Trường học và cộng đồng; Tiến trình tuyển sinh và chất lượng học sinh đầu vào; Quản lý; Tài chánh; Môi trường, sức khỏe và sự an toàn; Các nhiệm vụ, hoạt động để cải tiến nhà trường; Tiêu chuẩn chương trình đáp ứng với khu vực dân cư tại địa phương) và quy trình được thống nhất ở các tỉnh, nhưng vẫn được linh hoạt, thay đổi và bổ sung hằng năm tùy theo từng vùng miền. Kết quả kiểm định được công khai để người học, cha mẹ cũng như xã hội biết. Ở Singapore hệ thống giáo dục tư thục (Pricate Education Instutitions viết tắt là PEIs) phát triển mạnh mẽ bên cạnh hệ thống các trường công lập. Chính phủ thành lập một cơ quan quản lý để quản lý hệ thống trường này (CPE). Để quản lý các trường tư thục, CPE xây dựng Bộ tiêu chuẩn gồm 6 tiêu chuẩn, 31 tiêu chí với các nội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. dung cơ bản như: Trách nhiệm và cam kết lãnh đạo; Quản trị liên hiệp; Bộ phận tuyển dụng bên ngoài; Các dịch vụ hỗ trợ và bảo vệ học sinh; Quá trình học tập và đánh giá học sinh; Đảm bảo chất lượng, kiểm soát và kết quả thu được. Quy trình kiểm định có Quy trình bắt buộc có tên là Khung tăng cường đăng ký (Enhance Registration Framework - ERF) và Quy trình tự nguyện có tên là Quy trình đảm bảo chất lượng giáo dục (Edu Trust). 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước Nghiên cứu về KĐCLGD ở nước ta phải kể đến một số công trình của các tác giả: Trần Khánh Đức (2004) với công trình “Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực” đã phân tích kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục hay kiểm định chương trình giáo dục chỉ thực hiện được một cách có hiệu quả khi việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng trong nhà trường được giải quyết. Tác giả cho rằng kiểm định chất lượng là một khâu trong quá trình quản lý chất lượng, và chính kiểm định chất định chất lượng là phương pháp, là công cụ để đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng của tổ chức đó. Về Qui trình kiểm định chất lượng, tác giả cho rằng có các khâu: Đăng ký tự đánh giá, tự đánh giá, đánh ngoài và đến công nhận kiểm định chất lượng [17]. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ năm 2006 với mã số B2004-80-06 “Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường THPT và triển khai đánh giá thí điểm tại một số tỉnh, thành phố” (đơn vị chủ trì là Viện Nghiên cứu Phát triển Giáo dục) do Nguyễn An Ninh chủ nhiệm đã xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường THPT. Bộ tiêu chí được xây dựng trên cơ sở của mô hình CIPO (Context- Input-Process- Output) do UNESCO đề xuất, gồm có 42 tiêu chí, mỗi tiêu chí có 03 chỉ số. Bộ tiêu chí đã thể thể hiện bao quát được các hoạt động trường THPT. Tuy nhiên, trong công trình này không đề cập đến kỹ thuật tự đánh giá nhà trường theo tiêu chí [25]. Lê Đức Ngọc (2009) “Tổng quan về kiểm định và đảm bảo chất lượng giáo dục phổ thông” đã cho rằng kiểm định chất lượng là một giải pháp quản lý chất lượng và hiệu quả nhằm các mục tiêu sau: Đánh giá hiện trạng của cơ sở giáo dục đáp ứng các tiêu chuẩn đề ra như thế nào? Hiện trạng cơ sở giáo dục có chất lượng và hiệu quả ra sao? Đánh giá hiện trạng những điểm nào là điểm mạnh so với các tiêu chuẩn đề ra của cơ sở giáo dục. Đánh giá hiện trạng những điểm nào là điểm yếu so với các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. tiêu chuẩn đề ra của cơ sở giáo dục. Trên cơ sở điểm mạnh và điểm yếu phát hiện được so với các tiêu chuẩn đề ra, định ra kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để phát triển [24]. Ngoài các công trình trên, có một số luận án, luận văn và các bài báo nghiên cứu về KĐCLGD hoặc là đảm bảo chất lượng giáo dục, như Nguyễn Mạnh Cường (2009) với luận án tiến sĩ “Phát triển nhà trường THPT theo quan điểm nhà trường hiệu quả” tại Đại học Giáo Dục thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội, Đặng Văn Toàn với bài viết “Kinh nghiệm xây dựng trường trung học đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục ở huyện Hương Khê - Hà Tĩnh” đăng trên Tạp chí Dạy và học ngày nay số 5/ 2005. Có thể thấy, các công trình nghiên cứu, các tác giả đều đánh giá cao vai trò của KĐCLGD nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Công tác KĐCLGD trường THPT ở Việt Nam hiện nay cơ bản cũng như các nước, tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu về công tác ngày. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Lào Cai vẫn chưa có công trình nào đề cập đến công tác quản lý hoạt kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường THPT. Do đó, việc lựa chọn vấn đề quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Lào Cai là vấn đề cần thiết, cần được nghiên cứu nhằm góp phân nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường THPT tại tỉnh. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Hoạt động của con người ngày càng đa dạng, phức tạp và phong phú. Chính vì sự phong phú đó nên khi nói đến QL đã có rất nhiều khái niệm khác nhau và tư tưởng QL cũng khác nhau. * QL theo quan niệm của tác giả nước ngoài: Theo Harold Koontz (nhà QL người Mỹ) cho rằng: “Quản lý là một yếu tố cần thiết để đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân”. Do vậy, QL với tư cách thực hành thì nó là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức làm cơ sở cho nó có thể coi như là một khoa học [19]. Nói đến hoạt động QL, người ta không thể không nhắc tới C. Mác. C.Mác quan niệm quản lý là điều khiển: “Một nghệ sĩ vĩ cầm tự điều khiển mình, còn giàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. * QL theo quan niệm của các tác giả trong nước: Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm đạt được những mục tiêu dự kiến” [27]. Theo tác giả Nguyễn Hữu Long - 2009: “Quản lý là một phạm trù của khoa học quản lý, có sự tác động qua lại của chủ thể quản lý và khách thể quản lý, trong đó chủ thể quản lý đóng vai trò chủ đạo". Đây là một định nghĩa làm cho hoạt động QL vừa mang tính khoa học, vừa mang tính công nghệ, đặc biệt là đảm bảo nguyên tắc tập chung dân chủ. Ngoài ra, theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”. Thuật ngữ “Quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) đã lột tả được bản chất hoạt động QL trong thực tiễn. Nó gồm hai quá trình tích hợp vào nhau: Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định; quá trình “Lý” gồm sự tự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa vào hệ thống phát triển. Nếu người đứng đầu chỉ chăm lo đến việc“Quản”tức là chăm lo đến việc coi sóc, giữ gìn thì tổ chức ấy sẽ trì trệ, không phát triển. Tuy nhiên, nếu chỉ chăm lo đến việc “Lý” tức là chỉ lo đến việc sửa sang, sắp xếp, đổi mới, mà không đặt trên nền tảng của sự ổn định thì sự phát triển của tổ chức sẽ không bền vững. Vậy, để hoạt động QL có hiệu quả thì nên cân bằng giữa hai quá trình “Quản” và “Lý”. Có thể khái quát: QL là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể QL lên đối tượng QL nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng của hệ thống để đạt được mục tiêu định ra trong điều kiện biến động của môi trường. Ngày nay, QL được coi là một trong năm nhân tố phát triển kinh tế xã hội: Vốn, nguồn lực lao động, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và QL. Trong đó, QL có vai trò mang tính chất quyết định thành công. * Chức năng quản lý: Chức năng QL có thể hiểu một cách khái quát là một dạng hoạt động QL chuyên biệt mà thông qua đó chủ thể QL tác động lên đối tượng QL nhằm đạt mục tiêu đề ra. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể QL phải tiến hành trong quá trình QL. Thực chất của các chức năng QL chính là sự tồn tại của các hoạt động QL bao gồm các chức năng: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2