intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu lý luận và thực trạng việc quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý của cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với công tác kiểm tra nội bộ ở các nhà trường nói chung và đối với các trường THCS nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

  1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LẠI VĂN THƯ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016
  2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LẠI VĂN THƯ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG THCS CỦA HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN LÊ THÁI NGUYÊN - 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lại Văn Thư - học viên cao học lớp K22A Quản lý giáo dục Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi trình bày trong luận văn là do sự tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân trong suốt quá trình học tập và công tác. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả khác nếu có đều được trích dẫn nguồn gốc cụ thể. Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ nào và chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên. Thái Nguyên, tháng 05 năm 2016 Tác giả luận văn Lại Văn Thư i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tất cả tình cảm chân thành nhất, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Khoa Đào tạo sau Đại học, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khoá học. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Lê - người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình; các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo Vũ Thư, cán bộ quản lý và giáo viên các trường trung học cơ sở trong huyện đã tạo điều kiện cung cấp số liệu và tư vấn khoa học trong suốt quá trình nghiên cứu và làm luận văn của tôi. Cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn bản Luận văn không tránh khỏi còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Trân trọng! Thái Nguyên, tháng 05 năm 2016 Tác giả luận văn Lại Văn Thư ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................. vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................3 4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................................3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3 7. Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................................4 8. Đóng góp mới của đề tài ...............................................................................................6 9. Cấu trúc của luận văn .....................................................................................................6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...........................................................7 1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề ...................................................................................7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .......................................................................12 1.2.1. Kiểm tra ....................................................................................................................13 1.2.2. Kiểm tra nội bộ trường học..................................................................................14 1.2.3. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ...............................................16 1.3. Lý luận về kiểm tra nội bộ trường học .................................................................17 1.3.1. Vai trò và ý nghĩa của kiểm tra nội bộ trường học ........................................17 1.3.2. Mục tiêu của kiểm tra nội bộ trường học .........................................................18 1.3.3. Đối tượng và nội dung của hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ............19 1.4. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở .................22 1.4.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân .........................22 iii
  6. 1.4.2. Ý nghĩa của quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở...................................................................................................................23 1.4.3. Mục tiêu quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở .......24 1.4.4. Nội dung và phương pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở ..........................................................................................25 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở ..........................................................................................26 Kết luận chương 1..............................................................................................................30 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH .........................................................................................................................31 2.1. Vài nét về vị trí địa lý, dân cư và tình hình kinh tế, xã hội huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình..................................................................................................31 2.2. Vài nét về giáo dục và đào tạo huyện Vũ Thư và giáo dục trung học cơ sở huyện Vũ Thư, Thái Bình ...........................................................................32 2.2.1. Giáo dục và đào tạo huyện Vũ Thư ...................................................................32 2.2.2. Giáo dục trung học cơ sở huyện Vũ Thư .........................................................34 2.3. Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ và quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ các trường trung học cơ sở của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình ......38 2.3.1. Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .......................................................38 2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình ...........48 2.4. Đánh giá chung...........................................................................................................50 2.4.1. Những ưu điểm .......................................................................................................50 2.4.2. Những hạn chế ........................................................................................................51 2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................................51 Kết luận chương 2..............................................................................................................52 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH .........................................................................................................................54 iv
  7. 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................................54 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý .......................................................................54 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ...................................................................54 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học....................................................................54 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.....................................................................55 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................................55 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ các trường trung học cơ sở của Phòng Giáo dục và Đào tạo Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .................55 3.2.1. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm đối với hoạt động kiểm tra nội bộ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, đặc biệt là đội ngũ Hiệu trưởng......55 3.2.2. Đổi mới phương thức chỉ đạo của phòng Giáo dục và Đào tạo đối với hoạt động kiểm tra nội bộ .............................................................................58 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra và Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở ...................................61 3.2.4. Đổi mới nội dung hoạt động kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở ......63 3.2.5. Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở ............................................................70 3.2.6. Điều chỉnh kế hoạch của nhà trường sau khi có kết quả kiểm tra nội bộ......71 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................74 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........75 3.4.1. Quy trình khảo nghiệm .........................................................................................75 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm.............................................................................................76 Kết luận chương 3..............................................................................................................81 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................82 1. Kết luận ............................................................................................................................82 2. Khuyến nghị ...................................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................87 PHỤ LỤC ................................................................................................................................. v
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung viết tắt 1 BCH Ban Chấp hành 2 CSVC Cơ sở vật chất 3 CTV Cộng tác viên 4 GD Giáo dục 7 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 5 GDCD Giáo dục công dân 6 GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp 8 GDTX Giáo dục thường xuyên 9 GDTX-HN Giáo dục thường xuyên-hướng nghiệp 10 GV Giáo viên 11 HĐND Hội đồng nhân dân 12 HS Học sinh 13 HTCĐ Học tập cộng đồng 14 KĐCLGD Kiểm định chất lượng giáo dục 15 KTNB Kiểm tra nội bộ 16 KTNBTH Kiểm tra nội bộ trường học 17 THCS Trung học cơ sở 18 THPT Trung học phổ thông 19 UBND Ủy ban nhân dân 20 XHCN Xã hội chủ nghĩa iv
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê số lượng các cơ sở GD huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .....32 Bảng 2.2: Thống kê quy mô trường lớp, trường chuẩn Quốc gia và KĐCLGD cấp THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015 .........................................................................................................35 Bảng 2.3: Thống kê chất lượng hạnh kiểm và học lực của học sinh THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015 .............................36 Bảng 2.4: Thống kê tình hình đội ngũ cán bộ quản lý THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình năm học 2014 - 2015 .........................................................37 Bảng 2.5: Thống kê tình hình đội ngũ giáo viên THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015 ...................................................................37 Bảng 2.6: Nhận thức chung về hoạt động KTNBTH của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên THCS ..........................................................................39 Bảng 2.7: Nhận thức về nội dung hoạt động KTNB của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên THCS ..........................................................................42 Bảng 2.8: Đội ngũ làm công tác KTNB ở các trường THCS huyện Vũ Thư .....47 Bảng 3.1: Khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động KTNB ở các trường THCS của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .........77 Bảng 3.2: Khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động KTNB ở các trường THCS của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .........78 Bảng 3.3: Tương quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất......................................................................................................80 v
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các bước cơ bản của quá trình kiểm tra trong quản lý .................... 13 Sơ đồ 1.2: Mô hình quản lý ............................................................................... 17 Sơ đồ 1.3: Vị trí của kiểm tra trong chu trình quản lý....................................... 18 Sơ đồ 1.4: Hệ thống sư phạm nhà trường .......................................................... 19 Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 74 Biểu đồ 3.1: So sánh giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 80 vi
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dân tộc Việt Nam với bề dày bốn nghìn năm văn hiến và đã trải qua biết bao thăng trầm của lịch sử dựng nước và giữ nước: “Lưng đeo gươm tay mềm mại bút hoa” (Huy Cận) luôn có thể ngẩng cao đầu khẳng định rằng: Chúng ta là một dân tộc yêu chuộng hòa bình, tôn trọng đạo học, đạo làm người. Ngay từ thời phong kiến xa xưa, tầm quan trọng của giáo dục, đặc biệt là giáo dục nhân tài đối với hưng thịnh của đất nước đã được nêu bật: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh mà hưng thịnh, nguyên khí suy thì thế nước yếu mà thấp hèn. Vì thế các bậc đế vương thánh minh không đời nào không coi việc giáo dục nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí quốc gia làm công việc cần thiết…” (Thân Nhân Trung). Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI - thời đại phát triển như huyền thoại của khoa học - công nghệ. Cùng với sự chuyển mình mạnh mẽ của đất nước trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa hội nhập với thế giới thì vai trò của giáo dục là vô cùng quan trọng để phát triển nhân cách con người Việt Nam, đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp vĩ đại ấy. Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã ra Nghị quyết số 29- NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tới năm 2020, định hướng tới năm 2030 là: “Tạo chuyển biến căn bản về chất lượng và hiệu quả giáo dục; khắc phục dứt điểm các yếu tố yếu kém kéo dài. Giáo dục và đào tạo con người Việt Nam yêu đất nước, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu mới của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.” [3]. Theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 “Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục” của Chính phủ, tại Điều 9, khoản 8 có 1
  12. quy định về trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo: “Giúp UBND cấp huyện quản lý các cơ sở giáo dục trực thuộc, gồm: cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó không có cấp trung học phổ thông) và các cơ sở giáo dục khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện” [14]. Như vậy, có thể nói ở cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo đang quản lý cả một nền móng của kiến trúc tòa nhà giáo dục Việt Nam. Để nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng của các trường THCS nói riêng thì điều tất yếu là người Hiệu trưởng phải làm tốt chức năng quản lý của mình theo quan điểm hiện đại đó là: Lập kế hoạch - tổ chức - chỉ đạo - kiểm tra, đánh giá. Với bốn chức năng cơ bản trên thì kiểm tra là khâu cuối cùng không thể thiếu được của một chu trình quản lý, đồng thời tạo tiền đề cho một chu trình quản lý tiếp theo. Công tác KTNBTH đã được đặt ra từ lâu, song trên thực tế thì hoạt động này không khỏi có nơi, có lúc chưa được chú ý đúng mức. Để đạt được mục tiêu giáo dục của nhà trường cũng như mục tiêu quản lý của mình, người Hiệu trưởng trường THCS cần phải làm tốt chức năng kiểm tra; cũng như để không ngừng nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý điều hành, cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo cũng cần coi trọng việc xác định cơ sở lý luận, khảo sát và nghiên cứu thực trạng tình hình hoạt động KTNB ở các nhà trường nói chung, các trường THCS nói riêng nhằm đề xuất những biện pháp quản lý một cách hiệu quả nhất. Với những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình” để nghiên cứu với hy vọng được góp một góc nhìn và tiếng nói nhỏ bé vào việc giải quyết vấn đề lý luận và thực tiễn trong sự nghiệp phát triển giáo dục ở địa phương. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực trạng việc quản lý hoạt động KTNB ở các trường THCS của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, từ đó đề xuất các biện pháp 2
  13. quản lý của cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với công tác KTNB ở các nhà trường nói chung và đối với các trường THCS nói riêng. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý công tác KTNB đối với Hiệu trưởng các trường THCS ở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động KTNB ở các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. 4. Giả thuyết khoa học Quá trình quản lý công tác kiểm tra nội bộ các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo Vũ Thư đã tác động tích cực đến hoạt động giáo dục của các nhà trường, tuy nhiên việc quản lý chỉ đạo các hoạt động kiểm tra nội bộ ở các đơn vị vẫn còn nhiều bất cập cần được giải quyết. Nếu đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo Vũ Thư trên địa bàn, có thể xác lập được các biện pháp phù hợp, đáp ứng nhu cầu cấp thiết và có tính khả thi, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chỉ đạo công tác kiểm tra nội bộ trường học, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KTNB ở trường THCS. 5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động KTNB các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. 5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động KTNB các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo Vũ Thư. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về nội dung Vì năng lực và thời gian có hạn, đề tài tập trung xây dựng cơ sở lý luận để khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động KTNB và quản lý hoạt động này. Trên cơ 3
  14. sở đó, chúng tôi tập trung đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động KTNB các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. 6.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát Khảo sát trên 30 trường THCS công lập thuộc huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. 6.3. Khách thể và thời gian khảo sát Điều tra, khảo sát 158 người, gồm: 3 lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo; 5 chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; 60 Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; 90 cộng tác viên thanh tra, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên THCS của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. 7. Các phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp các công trình nghiên cứu và tài liệu có liên quan đến hoạt động KTNBTH và công tác quản lý hoạt động KTNB các trường THCS, bao gồm: - Các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lê nin; các văn kiện của Đảng, Nhà nước, tư tưởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài. - Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học, khoa học quản lý giáo dục,… trong và ngoài nước. - Các công trình nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục của các nhà lý luận, các nhà quản lý giáo dục, các nhà giáo,… có liên quan đến đề tài như các luận văn, luận án, các báo cáo khoa học, các chuyên khảo,… - Các tài liệu về lý luận quản lý, các văn kiện Đại hội Đảng, các văn bản pháp quy về thanh - kiểm tra giáo dục, các tài liệu khoa học, bài báo khoa học và những kết quả đạt được của công tác KTNBTH. - Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động KTNBTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình, Phòng Giáo dục và Đào tạo Vũ Thư. 4
  15. Các tài liệu trên được phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ trực tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp điều tra, khảo sát - Tiến hành điều tra, thống kê để nắm được số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, thâm niên công tác, phân bố của cán bộ quản lý, CTV thanh tra, giáo viên, nhân viên các trường THCS trên địa bàn khảo sát. - Tiến hành điều tra, khảo sát nhu cầu về nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo, bồi dưỡng lực lượng làm công tác KTNB; thực trạng hoạt động của các trường THCS trên địa bàn huyện Vũ Thư. Đối tượng điều tra, khảo sát là đội ngũ cán bộ quản lý, CTV thanh tra, giáo viên của các trường THCS. Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh, đối chiếu để tìm ra những thông tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận văn. * Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động - Nghiên cứu các sản phẩm của giáo viên như kế hoạch dạy học, giáo án, đồ dùng dạy học, kế hoạch tự bồi dưỡng để đánh giá trình độ, việc tự bồi dưỡng của đội ngũ cán bộ quản lý, CTV thanh tra, giáo viên. - Nghiên cứu các kế hoạch, quyết định, báo cáo của phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường THCS để đánh giá thực trạng của các trường. * Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tiến hành nghiên cứu, đúc kết kinh nghiệm quản lý hoạt động KTNB của các đơn vị làm tốt để nhân điển hình. * Phương pháp chuyên gia - Hỏi ý kiến chuyên gia bằng các phiếu hỏi, bao gồm: Các nhà quản lý, CTV thanh tra và lực lượng làm công tác KTNB ở các nhà trường. - Việc lấy ý kiến chuyên gia tổ chức theo cách trao đổi hoặc xin ý kiến đóng góp bằng văn bản. 5
  16. Phương pháp này được sử dụng ngay từ khâu xây dựng đề cương, góp ý bộ công cụ, góp ý vào nhận định đánh giá thực trạng hoặc vào các giải pháp đề xuất. * Phương pháp trò chuyện Tiến hành trao đổi với cán bộ quản lý, các CTV thanh tra và giáo viên để tìm hiểu nhu cầu, điều kiện của họ cũng như những đánh giá của họ về hoạt động KTNBTH hiện nay nhằm thu thập những thông tin cần thiết bổ sung cho phương pháp điều tra khảo sát. 7.3. Các phương pháp bổ trợ khác - Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định tính và định lượng. - Sử dụng sơ đồ, bảng biểu thống kê, phiếu trắc nghiệm,… 8. Đóng góp mới của đề tài - Làm sáng tỏ thực trạng công tác quản lý hoạt động KTNB ở các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. - Đề ra các biện pháp khả thi để góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý chỉ đạo hoạt động KTNB ở các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài có cấu trúc ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động KTNB các trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động KTNB các trường THCS của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động KTNB các trường THCS của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. 6
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề Có thể khẳng định rằng giáo dục là chìa khóa để mở ra sự phát triển cho bất kỳ xã hội nào, thời đại nào, con người nào. Chính vì thế mà một quốc gia, dân tộc muốn hưng vượng thì tất yếu không thể không quan tâm đến giáo dục. Ngay từ thời cổ đại, vấn đề giáo dục đã được chú ý đến. Ở phương Đông, Khổng Tử (551 Tr.CN - 479 Tr.CN) - người sáng lập ra Nho giáo và được hậu thế tôn xưng là “Vạn thế sư biểu” (Người thầy của muôn đời) - trong thiên Học Ký của Kinh Lễ đã chỉ ra rằng: “Giáo dục ngày xưa, ở trong nhà thì có thục, ở chỗ đảng (500 nhà) thì có tường, ở chỗ thuật (12.500 nhà) thì có tự, ở trong nước thì có học”, đủ cho thấy việc giáo dục ở Trung Hoa đã có từ rất sớm và rất được chú trọng. Còn ở phương Tây, ngay từ Hy Lạp cổ đại, các nhà tư tưởng đã bàn về giáo dục và đưa ra các phương pháp giáo dục như: Giáo dục “thực tế và đa dạng” của Aristotle, giáo dục “đối thoại” của Socrates, giáo dục “diễn thuyết” của Sophist, giáo dục “lý tưởng” của Platon,… Ngày nay, khi mà thế giới đang hướng tới một nền kinh tế tri thức thì hơn bao giờ hết, giáo dục lại càng được coi trọng. Với thông điệp “Học tập - một kho báu tiềm ẩn”, trong Báo cáo của Hội đồng giáo dục thuộc UNESCO nói về “Giáo dục thế kỷ XXI” đề ra từ năm 1997 đã khẳng định vai trò cơ bản của giáo dục trong sự phát triển của xã hội và của mỗi cá nhân. Báo cáo đã đề xuất đến bốn trụ cột của giáo dục là: “Học để biết; học để làm; học để cùng chung sống; học để làm người”. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống “Tôn sư trọng đạo”, luôn đề cao đạo học và tôn vinh người thầy. Lịch sử xã hội phong kiến đã ghi dấu các nhà sư phạm mẫu mực như Chu Văn An, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn, Nguyễn Thiếp, Nguyễn Đình Chiểu,… Chủ tịch Hồ Chí Minh - vị lãnh tụ vĩ đại 7
  18. của giai cấp công - nông cùng với Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ khi lập nước cũng luôn chú trọng đến vấn đề giáo dục và giáo dục đã được coi là “Quốc sách hàng đầu”. Cùng với sự phát triển của giáo dục, các nhà nghiên cứu về giáo dục ngoài nước và trong nước cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, đặc biệt là về quản lý giáo dục như: “Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục” (Kônđacôp M.I), “Những vấn đề về quản lý trường học” (Zimin P.V - Kônđacôp M.I - Xaxeđôtôp N.I),… “Những khái niệm cơ bản về quản lý, giáo dục” (Nguyễn Ngọc Quang), “Một số khái niệm về quản lý giáo dục” (Đặng Quốc Bảo), “Những bài giảng về quản lý trường học” (Hà Sỹ Hồ);… Những công trình khoa học này thực sự là tài liệu hữu ích cho các nhà quản lý giáo dục các cấp trong tư duy lý luận cũng như thực tiễn quản lý giáo dục, quản lý nhà trường. Thanh tra, kiểm tra là một phạm trù lịch sử, mang tính tất yếu. Nó là một công vụ rất quan trọng, một chức năng không thể thiếu trong một chu trình quản lý (Kế hoạch hóa - Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm tra, đánh giá). Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh rất chú trọng đến công tác thanh tra, kiểm tra. Tại Hội nghị cán bộ thanh tra toàn miền Bắc lần thứ nhất ngày 19/4/1957, Người nói: “Thanh tra là tai mắt của trên, là người bạn của dưới” và chỉ rõ: “Sự kiểm tra việc thực hiện được đặt ra một cách đúng đắn là ngọn đèn pha giúp cho làm sáng tỏ tinh thần hoạt động bộ máy trong bất kỳ thời gian nào, chín phần mười những chỗ hỏng, chỗ hở đều do thiếu sự kiểm tra. Thanh tra và kiểm tra thường xuyên đúng đắn, chắc chắn những chỗ hỏng, chỗ hở đều có thể ngăn ngừa được”. Chính vì thế mà khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh số 64-SL ngày 23/11/1945 thành lập Ban thanh tra đặc biệt của Chính phủ giám sát công việc của UBND các cấp và các cơ quan Chính phủ. Một vấn đề đặt ra là, để nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý giáo dục, cần phải xây dựng được tổ chức thanh tra giáo dục vững mạnh, hoạt 8
  19. động hiệu quả, phát huy được vai trò, chức năng vốn có của nó. Nhưng cũng cần phải thấy rằng sự hình thành tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục ở nước ta là dựa trên những chế định của Đảng và Nhà nước. Ngay sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ra 88 sắc lệnh trong quá trình hoạt động từ tháng 8/1945 đến tháng 12/1945, thể hiện chính sách, biện pháp của Chính phủ nhằm củng cố và xây dựng chính quyền, kinh tế, văn hóa, tổ chức Nhà nước,... trong đó có Sắc lệnh số 16-SL ngày 08/9/1945 của Chủ tịch Chính phủ lâm thời nước Dân chủ Cộng hòa Việt Nam về việc “Đặt ra trong toàn cõi Việt Nam ngạch Thanh tra học vụ để kiểm soát việc học theo đúng chương trình giáo dục của Chính phủ Dân chủ Cộng hòa” (Khoản I). Kể từ đó đến nay, nhất là từ sau Đại hội lần thứ VI của Đảng năm 1986, trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước, cùng với sự hoàn thiện không ngừng của thể chế XHCN, tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục cũng ngày càng được củng cố. Ngày 29/3/1990, Hội đồng Nhà nước nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đã ban hành Pháp lệnh thanh tra, đánh dấu một bước chuyển quan trọng về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục với vai trò là bộ phận cấu thành của hệ thống tổ chức thanh tra Nhà nước. Ngày 28/9/1992, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ban hành Nghị định số 358/HĐBT "về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục". Để cụ thể hóa Nghị định này, ngày 11/3/1993, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Quyết định 478/QĐ "về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống thanh tra giáo dục và đào tạo"; Thông tư số 13/GD-ĐT ngày 12/9/1994 về "Hướng dẫn thanh tra nhà trường và giáo viên tiểu học"; Thông tư số 12/GD-ĐT ngày 04/8/1997 về "Hướng dẫn thanh tra nhà trường và giáo viên trung học"; Thông tư số 13/GD-ĐT ngày 04/8/1997 về "Hướng dẫn hoạt động thanh tra trong Giáo dục mầm non". 9
  20. Ngày 10/12/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 101/2002/NĐ-CP quy định "về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục"; thay thế Nghị định 358/HĐBT. Ngay sau đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo có Thông tư số 07/2004/TT- BGD&ĐT ngày 30/3/2004 về "Hướng dẫn thanh tra toàn diện trường phổ thông và thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên phổ thông". Ngày 18/8/2006, Chính phủ ban hành Nghị định số 85/2006/NĐ-CP "về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục" thay thế Nghị định số 101/2002/NĐ-CP. Bộ Giáo dục và Đào tạo có Thông tư số 43/2006/TT- BGDĐT ngày 20/10/2006 "Hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo". Gần đây nhất, ngày 09/5/2013, Chính phủ ban hành Nghị định số 42/2013/NĐ-CP "về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục" thay thế Nghị định số 85/2006/NĐ-CP. Bộ Giáo dục và Đào tạo có Thông tư số 39/2013/TT- BGDĐT ngày 04/12/2013 "Hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục". Đặc biệt, ngày 02/12/1998, Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đã ban hành Luật số 11/1998/QH10 Luật giáo dục và sau đó là Luật số 38/2005/HQ11 ngày 14/6/2005 Luật giáo dục, tại chương VII “Quản lý Nhà nước về giáo dục” gồm có 4 mục, 15 điều thì trong đó dành hẳn mục 4 “Thanh tra giáo dục” quy định rõ về quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục, phù hợp với Luật thanh tra cho thấy những bước trưởng thành trong công tác lập pháp nói chung cũng như trong đổi mới giáo dục nước nhà nói riêng. Nhờ đó, tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục ngày càng hoàn thiện hơn, phát huy vai trò tích cực, góp phần chấn chỉnh các mặt công tác quản lý sự nghiệp giáo dục. Nhà trường là những đơn vị cơ sở để tạo nên hệ thống giáo dục. Đã có khá nhiều các nhà nghiên cứu tên tuổi đã nêu lên những nguyên tắc về quản lý trường học và đều đi đến điểm thống nhất chung là: Một trong số những biện 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2