intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5-6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

66
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, luận văn đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi nhằm nâng cao nâng cao chất lượng dạy học tiếng Việt cho trẻ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5-6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LY THỊ HOA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LY THỊ HOA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hoài Lan THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Thị Hoài Lan. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020 Học viên thực hiện LY THỊ HOA i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nhận và triển khai nghiên cứu đề tài, hoàn thành luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Trước hết, em xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, Phòng Đào tạo, các thầy cô giáo khoa sau Đại học, các thầy cô khoa Tâm lý giáo dục đã tham gia giảng dạy lớp cao học chuyên ngành Quản lí giáo dục khoá 26b do trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên tổ chức đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Hoài Lan đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn và có thể áp dụng có hiệu quả trong quá trình công tác. Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban Giám hiệu, cán bộ giáo viên trong Trường Mầm non Lũng Phìn đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn và chia sẻ niềm vui này với gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong tiếp tục nhận được ý kiến góp ý của các thầy cô giáo cùng các đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ....................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................ viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG MẦM NON ................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 6 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ............................................................ 9 1.2.1. Ngôn ngữ, ngôn ngữ tiếng Việt ................................................................. 9 1.2.2. Phát triển, phát triển ngôn ngữ tiếng Việt ............................................... 12 1.2.3. Trẻ em 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số................................................... 13 1.2.4. Quản lý, quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số .................................................................... 13 1.3. Lí luận về hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở trường mầm non ................................................. 15 1.3.1. Đặc điểm của trẻ 5-6 tuổi người DTTS ................................................... 15 1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ em 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số .............................................. 17 1.3.3. Nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ em 5 -6 dân tộc thiểu số .......................................................................................... 18 iii
  6. 1.3.4. Phương pháp phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ em 5 - 6 dân tộc thiểu số ....................................................................................................... 19 1.3.5. Hình thức phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ em 5 -6 dân tộc thiểu số ....................................................................................................... 20 1.4. Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ người DTTS ở trường mầm non ..................................................................................... 23 1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi dân tộc thiểu số ở trường mầm non .................................................... 23 1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở trường mầm non .................................. 26 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở trường mầm non .................................. 30 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ em 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở trường mầm non.............. 34 Kết luận chương 1 .............................................................................................. 38 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG ......................................................................... 39 2.1. Khái quát các trường mầm non trên địa bàn huyện Đồng Văn ................. 39 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng....................................................................... 41 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 41 2.2.2. Đối tượng và địa bàn khảo sát ................................................................. 41 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 42 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 42 2.2.5. Thời gian khảo sát.................................................................................... 43 2.3. Thực trạng ngôn ngữ tiếng Việt của trẻ em 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang ............ 43 2.3.1. Thực trạng khả năng ngôn ngữ Tiếng Việt của trẻ 5 - 6 tuổi .................. 43 2.3.2. Thực trạng vốn ngôn ngữ Tiếng Việt của trẻ 5 -6 tuổi ............................ 46 2.4. Thực trạng hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang .................................................................................................... 49 iv
  7. 2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi dân tộc thiểu số ở các trường Mầm non huyện Đồng Văn ..................................................... 49 2.4.2. Thực trạng mục tiêu phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi.... 50 2.4.3. Thực trạng việc thực hiện nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người DTTS huyện Đồng Văn ...................... 52 2.4.4. Thực trạng phương pháp phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi........ 56 2.4.5. Thực trạng hình thức phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi.......... 59 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang .................................................................................... 61 2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi ......................................................................................... 61 2.5.2. Thực trạng tổ chức thực hiện phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi ..................................................................................................... 65 2.5.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi ..................................................................................................... 69 2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi .................................................................................. 73 2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người DTTD ở các trường MN huyện Đồng Văn, Hà Giang ............................................................... 75 2.7. Đánh giá chung và phân tích nguyên nhân thực trạng ............................... 77 2.7.1. Ưu điểm................................................................................................... 77 2.5.2. Hạn chế, nguyên nhân ............................................................................ 78 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG ......................................................................... 82 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 82 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 82 3.1.2. Đảm bảo tính khoa học ......................................................................... 82 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi................................................................................ 82 v
  8. 3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................... 82 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang .......................................................................... 83 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về tầm quan trọng của hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người DTTS ......... 83 3.2.2. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL, GV kỹ năng tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người DTTS ............................................................................................... 85 3.2.3. Xây dựng kế hoạch, nội dung phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ phù hợp với đặc điểm ngôn ngữ trẻ người DTTS và điều kiện thực tế của nhà trường ........................................................................................... 89 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người DTTS ........................... 91 3.2.5. Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường - gia đình - xã hội nhằm phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5-6 tuổi người DTTS trong trường mầm non......................................................................................... 95 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 97 3.3.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 97 3.3.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 97 3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 98 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 101 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 102 1. Kết luận ........................................................................................................ 102 2. Khuyến nghị ................................................................................................. 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 105 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BCH TƯ Ban chấp hành trung ương CB, GV, NV Cán bộ, giáo viên, nhân viên CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa DTTS Dân tộc thiểu số GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDMN Giáo dục mầm non GVMN Giáo viên mầm non HĐGD Hoạt động giáo dục HĐND Hội đồng nhân dân MN Mầm non UBDN Uỷ ban nhân dân vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về thực trạng khả năng ngôn ngữ Tiếng Việt của trẻ 5 - 6 tuổi ................................................ 43 Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng vốn ngôn ngữ Tiếng Việt của trẻ 5 - 6 tuổi .................................................................................. 46 Bảng 2.3. Thực trạng mục tiêu phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi ........ 50 Bảng 2.4. Thực trạng việc thực hiện nội dung phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ.................................................................................................. 53 Bảng 2.5. Thực trạng phương pháp phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ em 5 - 6 tuổi người DTTS tại các trường MN huyện Đồng Văn ............. 56 Bảng 2.6. Thực trạng các hình thức phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ ....... 59 Bảng 2.7. Thực trạng lập kế hoạch phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi .....62 Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức thực hiện phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi ......................................................................................... 66 Bảng 2.9. Thực trạng chỉ đạo triển khai phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt ........... 69 Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi ................................................................ 73 Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người DTTS ở các trường MN huyện Đồng Văn, Hà Giang ........................................................ 75 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ...................... 98 Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ...................................... 99 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về thực trạng khả năng ngôn ngữ Tiếng Việt của trẻ 5 - 6 tuổi ........................................... 44 Biểu đồ 2.2: Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng vốn ngôn ngữ Tiếng Việt của trẻ 5 - 6 tuổi ...................................................................... 47 Biểu đồ 2.3. Nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về vai trò của hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số......... 49 Biểu đồ 2.4. Thực trạng mục tiêu phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi.... 51 viii
  11. Biểu đồ 2.5. Thực trạng việc thực hiện nội dung phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ ..................................................................................... 53 Biểu đồ 2.6. Thực trạng phương pháp phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ em 5 - 6 tuổi người DTTS tại các trường MN huyện Đồng Văn ... 57 Biểu đồ 2.7. Thực trạng các hình thức phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ ... 60 Biểu đồ 2.8. Thực trạng lập kế hoạch phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi .......................................................................................... 63 Biểu đồ 2.9. Thực trạng tổ chức thực hiện phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi ............................................................................... 67 Biểu đồ 2.10. Thực trạng chỉ đạo triển khai phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi .............................................................................. 70 Biểu đồ 2.11. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi ............................................................ 74 Biểu đồ 2.12. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người DTTD ở các trường MN huyện Đồng Văn, Hà Giang ........................................ 76 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Tiếng Việt là ngôn ngữ mẹ đẻ của đại đa số người Việt Nam, là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất trong một cộng đồng dân cư rộng lớn. Tiếng Việt có lịch sử hình thành và phát triển rất đáng tự hào, trong đó đáng kể nhất là khả năng tiếp nhận vốn từ vựng từ bên ngoài, tự điều chỉnh chúng một cách chủ động, biến thành cái riêng, cái đặc biệt của người Việt, thực sự đã, đang và sẽ mãi là tài sản quốc gia quý giá. Vấn đề đặt ra là chúng ta phải kế thừa những giá trị ngôn ngữ truyền thống và hội nhập như thế nào để đừng đánh mất bản sắc của tiếng mẹ đẻ. Tuy nhiên, Tiếng Việt không phải là tiếng mẹ đẻ của trẻ em dân tộc thiểu số nhưng tiếng Việt lại là tiếng phổ thông, ngôn ngữ chính được dùng trong nhà trường, cũng là phương tiện quan trọng để giao tiếp và chiếm lĩnh tri thức. Để nắm bắt được kiến thức do giáo viên truyền thụ, nhất là đối với những trẻ em ở bậc học mầm non, trẻ mầm non trẻ dân tộc không chỉ cần nói rõ tiếng mẹ đẻ mà nhất thiết phải biết nói và sử dụng tiếng Việt thành thạo, bởi trẻ sẽ phải tiếp nhận một chương trình học mang tính quốc gia. Tức chương trình chung áp dụng cho mọi trẻ trên toàn quốc, không phân biệt vùng, miền. Tiếng Việt vừa là môn học cơ bản, vừa là môn học công cụ để trẻ tiếp thu tri thức và kỹ năng của các bộ môn khác trong chương trình giáo dục. Tuy nhiên, do sự chi phối của nhiều yếu tố khác nhau trong quá trình dạy học, chất lượng học tiếng Việt của trẻ em dân tộc chưa cao, kéo theo sự hạn chế về phát triển năng lực tư duy, ít nhiều tạo ra bất lợi cho việc đạt đến những chuẩn mực trong mục tiêu giáo dục của từng bậc học. Ở vùng sâu, vùng xa và vùng đặc biệt khó khăn dân cư sống không tập chung, 100% là đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS), việc bất đồng ngôn ngữ giữa cô và trẻ, làm ảnh hưởng đến việc chăm sóc và giáo dục trẻ. Ngoài ra, địa hình phức tạp cũng khiến việc đi đến lớp học của trẻ mầm non còn gặp nhiều khó khăn. Mặt bằng kinh tế của người dân còn thấp, chủ yếu làm ruộng, làm nương, một số cha mẹ chưa nhận thức được rõ về tầm quan trọng của việc dạy tiếng Việt cho con em mình nó có tác dụng cần thiết như thế nào đối với việc nhận thức và hình thành nhân cách của trẻ. 1
  13. Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ cho trẻ em. Những kỹ năng mà trẻ được tiếp thu qua chương trình chăm sóc giáo dục mầm non sẽ là nền tảng cho việc học tập và thành công sau này của trẻ. Do vậy, phát triển giáo dục mầm non, tăng cường tiếng Việt cho trẻ là yếu tố quan trọng trong việc phát triển ngôn ngữ và nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Những năm đầu đời đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách và phát triển năng lực của trẻ, bởi tuy trẻ bẩm sinh đã có khả năng tiếp thu học tập, não bộ đã được lập trình để tiếp nhận các thông tin cảm quan và sử dụng để hình thành hiểu biết và giao tiếp với thế giới, nhưng thiên hướng học tập của trẻ có thể bị hạn chế bởi nhiều yếu tố như thể chất, nhận thức và tình cảm xã hội. Việc được hưởng sự chăm sóc và phát triển tốt từ lứa tuổi trẻ thơ sẽ góp phần tạo nền móng vững chắc cho sự phát triển trong tương lai của trẻ. Giáo dục mầm non sẽ chuẩn bị cho trẻ những kỹ năng như tự lập, sự kiềm chế, khả năng diễn đạt rõ ràng, đồng thời hình thành hứng thú đối với việc đến trường tiểu học, tăng khả năng sẵn sàng để bước vào giai đoạn giáo dục phổ thông. Để giải quyết những vấn đề cấp bách trên, Đảng và Nhà nước đã có những hành động cụ thể mang tính tích cực. Quyết định 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 định hướng đến 2025; Quyết định số 2805/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Kế hoạch Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non. Công tác quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang vẫn còn mang tính hình thức, hiệu quả chưa cao, chưa tạo được phong trào rộng khắp. Vai trò của các tổ chức đoàn thể trong các xã, các bản chưa cụ thể, chưa hoạt động có hiệu quả. Cơ sở vật chất, trang thiết bị còn thiếu chưa đáp ứng nhu cầu hiện nay. Đa số cha mẹ trẻ là người dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa còn hạn chế trong giao tiếp bằng tiếng Việt. Một số cán bộ quản lý chưa chủ động, ít 2
  14. quan tâm tới việc nâng cao tiếng Việt cho trẻ. Giáo viên dạy ở các vùng dân tộc không biết tiếng dân tộc. Vẫn còn nhiều lớp ghép, nhất là trẻ mầm non 5 tuổi gây khó khăn cho công tác chăm sóc cũng như giáo dục trẻ, ảnh hưởng đến chất lượng nhóm, lớp. Sự phối kết hợp giữa các tổ chức ban ngành của địa phương chưa được chặt chẽ. Kinh phí mua sắm trang thiết bị đồ dùng còn chưa đủ đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Đảng ủy, chính quyền địa phương chưa thật sự quan tâm, chưa có sự phối hợp giữa các tổ chức ban ngành đoàn thể trong xã. Chưa xây dựng được các câu lạc bộ tăng cường tiếng Việt tại các xã, chưa có các trương trình tập huấn, hỗ trợ cha mẹ trẻ để cùng tham gia tăng cường tiếng Việt. Với thực trạng cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiên cứu luận văn “Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang” làm đề tài luận văn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, luận văn đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi nhằm nâng cao nâng cao chất lượng dạy học tiếng Việt cho trẻ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ ở trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đã đạt được kết 3
  15. quả nhất định nhưng, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những khó khăn, bất cập, điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn và đặc điểm trẻ người dân tộc thiểu số thì sẽ nâng cao hiệu quả phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ, góp phần nâng chất lượng giáo dục ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung Luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số của Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 6.2. Về khách thể khảo sát Khảo sát 9 cán bộ quản lý, 76 giáo viên tại 7 trường Mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Đó là: Trường MN Đồng Văn; Trường MN Sà Phìn; Trường MN Lũng Cú; Trường MN Sính Lủng; Trường MN Sủng Trái; Trường MN Ma Lé; Trường MN Tả Phìn. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hoá các tài liệu, công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 4
  16. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng và sử dụng phiếu khảo sát để thu thập ý kiến của người CBQL, giáo viên, về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện, phỏng vấn sâu để lấy ý kiến thực trạng và quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 7.2.3. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến đánh giá, nhận xét của các chuyên gia có trình độ về nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số để đánh giá các biện pháp đề xuất và kết quả nghiên cứu của đề tài. 7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng thống kê toán học với sự trợ giúp của phần mềm Execl đã được module hóa nội dung để tổng hợp và phân tích các số liệu thu được từ các phương pháp nghiên cứu thực trạng. Trên cơ sở đó, phân tích và rút ra những kết luận khoa học của vấn đề nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục luận văn còn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5- 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ 5 -6 tuổi người dân tộc thiểu số ở các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Việc nghiên cứu ngôn ngữ của trẻ em lứa tuổi mầm non (0 - 6 tuổi) cũng được rất nhiều tác giả trong và ngoài nước quan tâm và tiếp cận sâu ở từng góc độ hác nhau trong sự phát triển ngôn ngữ của trẻ. Việt Nam, vấn đề dạy học từ ngữ được quan tâm muộn hơn. Mãi đến những năm 70 của thế kỷ XX mới xuất hiện một vài bài báo bàn về vấn đề này, nhưng cũng chỉ “gói ghém” trong phạm vi dạy từ ở các bài tập đọc, hay dạy từ ngữ với tư cách là phương tiện nghệ thuật của các tác giả như Hồ Lê (Một số suy nghĩ xung quanh việc dạy từ ngữ ở trường phổ thông, 1974), Đinh Phan Cảnh (Một số kinh nghiệm bước đầu về vấn đề dạy từ, 1974). Và đến năm 1980, khi phân môn Từ ngữ trong các nhà trường được tách ra độc lập thì vấn đề dạy học từ ngữ mới thực sự được quan tâm… Nội dung nghiên cứu của các tác giả đều xoay quanh ba vấn đề cơ bản trong dạy học từ ngữ là phát triển, mở rộng vốn từ; nắm nghĩa của từ và rèn luyện kỹ năng sử dụng từ. Tuy nhiên, tất cả những nghiên cứu đó chỉ tập trung vào việc dạy từ ngữ với tư cách là ngôn ngữ mẹ đẻ chứ không phải là những vấn đề liên quan đến việc dạy tiếng Việt dành cho trẻ em DTTS. Đối với nghiên cứu về dạy từ ngữ cho trẻ em có thể nhắc đến nghiên cứu trường Đại học quốc gia Hà Nội. Năm 1972, trường đại học Tổng hợp Hà Nội (nay là Đại học Quốc gia Hà Nội) đã phối hợp với Ủy ban bảo vệ bà mẹ và trẻ em Trung ương, dưới sự hướng dẫn của Giáo sư Đoàn Thiện Thuật, đã có cuộc điều tra và nghiên cứu ngôn ngữ trẻ em ở một số trường mẫu giáo từ năm 1972 đến đầu những năm 80. Điều đó cho thấy, ở Việt Nam, tâm lý ngôn ngữ học vẫn còn là một ngành khoa học non trẻ. Hiện nay, xung quanh việc nghiên cứu vấn đề này còn nhiều ý kiến khác nhau [20]. Tác giả Nguyễn Huy Cẩn (2001) với công trình “Từ hoạt động đến ngôn ngữ trẻ em vùng dân tộc thiểu số” [18], trên cơ sở quan sát hành vi lời nói của 100 trẻ theo chiều ngang và 2 trẻ theo chiều dọc (cũng là hai người con của tác giả, từ 6
  18. lúc mới sinh đến 3 tuổi) đã mô tả chi tiết, sinh động toàn bộ quá trình phát triển ngôn ngữ của trẻ từ 0 - 3 tuổi, với một số kết luận quan trọng: (1) Về việc phát âm, mức độ tiếp nhận âm tố phụ thuộc vào mức độ tiếp nhận đối tượng; ban đầu, trẻ phát âm không đúng, sau đó, nó bắt chước cách phát âm của những người xung quanh để điều chỉnh lỗi phát âm mình cho phù hợp với các mẫu - hình ảnh âm tố đã được khái quát qua nhiều cảnh huống [18, tr.67]. (2) Về sự phát triển nghĩa của từ, trẻ tiếp thu ý nghĩa của từ mới trên cơ sở ý nghĩa của từ đã học nắm được trước đó theo hai cách: kết hợp các từ mới với các từ đã biết hoặc kết hợp các từ đã biết để cấu tạo được một từ mới; trẻ học nắm ý nghĩa của từ trên cơ sở phân tích cảnh huống giao tiếp và khái quát hóa các phạm vi sử dụng của chúng [18, tr.93]. (3) Về sự phát triển cú pháp, khả năng cấu tạo từ và câu của trẻ chịu sự tác động của quá trình phân tích cảnh huống và quá trình tổng hợp hóa ngữ nghĩa của các phương tiện ngôn ngữ (trật tự từ, hư từ và ngữ điệu); sự phát triển cú pháp của ngôn ngữ ở trẻ có thể diễn ra qua một số giai đoạn trung gian, có ảnh hưởng ngược trở lại sự phát triển vốn từ ở trẻ [18, tr.127, 130]. Tác giả Nguyễn Xuân Khoa trong cuốn “Phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo”. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra một số biện pháp hướng dẫn trẻ kể chuyện nhằm phát triển lời nói độc thoại cho trẻ gồm: kể lại chuyện, kể chuyện theo tri giác, kể chuyện theo trí nhớ và kể chuyện theo tưởng tượng [31, tr.56]. Tác giả Lưu Thị Lan trong cuốn “Những bước phát triển ngôn ngữ trẻ em từ 1-6 tuổi”. Theo tác giả để phát triển tiếng Việt từ cần tổ chức cho trẻ quan sát sự vật hiện tượng và đàm thoại, cùng với trẻ phân tích sự vật hiện tượng để giúp trẻ nhận thức mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng. Cho trẻ nghe thơ, truyện, chơi một số trò chơi như đoán vật qua tiếng kêu, kể tên các con vật em biết, trò chơi nối từ, nói từ tiếp theo, chơi đóng vai theo chủ đề, kể chuyện theo tranh… [36]. Tác giả cũng đã nêu các biện pháp sửa ngọng cho trẻ DTTS rất đơn giản chỉ cần luyện tập một số buổi là trẻ có thể nhận thức được cách phát âm đúng, cần căn cứ vào thời gian ngọng để định hình lại cách phát âm chuẩn đòi hỏi ngắn hay dài và sự có mặt của cha mẹ trẻ trong các buổi tập là cần thiết để từ đó họ có thể hướng dẫn cho trẻ luyện tập phát âm khi trẻ ở nhà. 7
  19. Nghiên cứu “Hoàng Kim Oanh, Phạm Thị Việt, Nguyễn Kim Đức (2001), Phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ dưới 6 tuổi” [40] hay nghiên cứu của Bùi Kim Tuyến trong nghiên cứu: “Các hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non” [44, tr.56]; Cao Đức Tiến, Nguyễn Quang Ninh, Hồ Lam Hồng trong cuốn: “Tiếng Việt và phương pháp phát triển lời nói cho trẻ” [47] và Đinh Hồng Thái với nghiên cứu: “Giáo trình phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ em” [48],... Các nghiên cứu đã chỉ rõ các bước phát triển về ngữ âm của trẻ em Việt Nam bắt đầu từ giai đoạn tiền ngôn ngữ (0 - 1 tuổi) giai đoạn ngôn ngữ (1 - 6 tuổi), về mặt ngữ âm có những bước tiến dài đặc biệt là giai đoạn 4 - 6 tuổi. Các bước phát triển về từ vựng được tác giả thống kê từng lứa tuổi với số lượng từ tối thiểu và số lượng từ tối đa. Từ 18 tháng tuổi trở đi trẻ có sự nhảy vọt về số lượng từ và yếu tố văn hóa, xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển vốn từ của trẻ. Các bước phát triển về ngữ pháp trong ngôn ngữ của trẻ em Việt Nam được tác giả nghiên cứu rất cụ thể từng lứa tuổi với loại câu đơn, câu phức, các loại câu phức như câu phức chính phụ, câu phức đẳng lập. Câu phức chính phụ xuất hiện muộn và có số lượng ít hơn. Có thể thấy, sự hình thành, phát triển ngôn ngữ trẻ em nói chung và tăng cường tiếng Việt cho trẻ em dân tộc là một vấn đề thu hút sự quan tâm rất lớn của các nhà nghiên cứu thuộc nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau cả ở trong và ngoài nước. Tuy nhiên, nghiên cứu về tăng cường tiếng Việt cho trẻ DTTS đến nay vẫn còn nhiều khoảng trống. Nhìn chung vấn đề phát triển ngôn ngữ tiếng Việt được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu ở nhiều mặt, nhiều lứa tuổi khác nhau. Có nghiên cứu về cấu trúc đặc biệt của ngôn ngữ, có nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng tác động đến quá trình hình thành và phát triển ngôn ngữ, một số nghiên cứu khác lại nghiên cứu biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ… Tuy nhiên, ở Việt Nam các công trình nghiên cứu mới tập trung nhiều vào tăng cường tiếng Việt cho trẻ DTTS từ góc độ tâm lý học. Có thể thấy, mặc dù phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ em là rất quan trọng tuy nhiên đến nay các công trình nghiên cứu về phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ em DTTS là chưa nhiều, đặc biệt là các công trình nghiên 8
  20. cứu về quản lý phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ DTTD tại huyện miền núi như huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến giai đoạn hiện nay là chưa có nghiên cứu nào đi sâu, và nghiên cứu có hệ thông. Đồng Văn là vùng có nhiều DTTS sinh sống, đặc điểm kinh tế còn khó khăn, nhiều thủ tục lạc hậu. Chính vì những lý do trên, đề tài tập trung nghiên cứu quản lý phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ 5 - 6 người DTTS tại các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, nhằm bổ sung, hoàn thiện hệ thống biện pháp quản lý phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ người DTTS tại các trường mầm non huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học tiếng Việt cho trẻ em DTTD huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài 1.2.1. Ngôn ngữ, ngôn ngữ tiếng Việt 1.2.1.1. Ngôn ngữ V. Lênin đã khẳng định rằng: “Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người” [dẫn theo 38]. Ngôn ngữ là một hệ thống các ký hiệu có cấu trúc, quy tắc và ý nghĩa. Đồng thời, ngôn ngữ cũng là phương tiện để phát triển tư duy, truyền đạt và tiếp nhận những nét đẹp của truyền thống văn hóa - lịch sử từ thế hệ này sang thế hệ khác. Cũng có khái niệm khác về ngôn ngữ theo E. L. Tikhêeva - Nhà giáo dục học Liên xô cũ đã khẳng định rằng: “Ngôn ngữ là công cụ để tư duy, là chìa khóa để nhận thức, là vũ khí để chiếm lĩnh kho tàng kiến thức của dân tộc, của nhân loại. Do ngôn ngữ giữ vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống con người…” [21, tr.10]. Không chỉ có vậy, ngôn ngữ tạo nên những con người có linh hồn. Ngôn ngữ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành nên tư duy, nhân cách của con người, thúc đẩy quá trình tự điều chỉnh hành động chính bản thân mình. Ngôn ngữ có vai trò rất lớn trong cuộc sống của con người. Nhờ có ngôn ngữ mà con người có thể trao đổi với nhau những hiểu biết, truyền cho nhau những kinh nghiệm, tâm sự với nhau những nỗi niềm thầm kín,… Đối với trẻ em, ngôn ngữ là cầu nối để đến với thế giới của nhân loại. Ngôn ngữ trở thành công cụ để trẻ bày tỏ suy nghĩ, những tâm tư, tình cảm, những mong muốn của cá nhân mình. Bởi lẽ, trẻ có nhu cầu rất lớn trong việc nhận thức thế giới xung quanh, mong muốn hòa nhập với xã hội của loài người. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2