intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển chương trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:152

39
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích các cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi. Tổ chức khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi và quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi . Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển chương trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM DƢƠNG THÚY HẠNH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRẺ 3 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM DƢƠNG THÚY HẠNH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRẺ 3 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG Ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH HUẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào của tác giả khác. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020 Tác giả luận văn Dƣơng Thúy Hạnh i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc tới đến TS. Trần Thị Minh Huế, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Thầy, Cô và cán bộ Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin tri ân sự động viên, khích lệ và ủng hộ của gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Dƣơng Thúy Hạnh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3 6. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRẺ 3 - 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON .............. 6 1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6 1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ....................................................................... 6 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc ....................................................................... 9 1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 11 1.2.1. Quản lý ............................................................................................................ 11 1.2.2. Chƣơng trình giáo dục .................................................................................... 12 1.2.3. Chƣơng trình giáo dục mầm non .................................................................... 13 1.2.4. Phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ................... 14 1.2.5. Quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non .......... 16 1.3. Một số vấn đề về chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non ............... 17 1.3.1. Khái quát về đặc điểm phát triển của trẻ 3-6 tuổi ........................................... 17 1.3.2. Mục tiêu giáo dục trẻ 3-6 tuổi ......................................................................... 19 1.3.3. Nội dung giáo dục trẻ 3-6 tuổi ........................................................................ 20 1.3.4. Phƣơng pháp, hình thức tổ chức và các hoạt động giáo dục trẻ 3-6 tuổi............... 22 iii
  6. 1.3.5. Giáo viên và trẻ 3-6 tuổi trong thực hiện chƣơng trình giáo dục ................... 24 1.3.6. Đánh giá sự phát triển trẻ 3-6 tuổi trong thực hiện chƣơng trình giáo dục ........... 25 1.3.7. Môi trƣờng giáo dục trẻ 3-6 tuổi ..................................................................... 26 1.4. Một số vấn đề về phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non ......................................................................................................... 27 1.4.1. Quan điểm tiếp cận trong phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi.............. 27 1.4.2. Quy trình phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ................................ 30 1.5. Một số vấn đề về quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ............................................................................................. 36 1.5.1. Vai trò của hiệu trƣởng trong quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi .................................................................................................... 36 1.5.2. Mục tiêu quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non ............................................................................................. 37 1.5.3. Nội dung quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non ............................................................................................. 38 1.5.4. Phƣơng pháp quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục mầm non trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non................................................................................ 44 1.5.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non .......................................................................... 45 Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 48 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRẺ 3 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG .......................................... 49 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................................ 49 2.1.1. Khái quát về địa bàn khảo sát ......................................................................... 49 2.1.2. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................ 55 2.1.3. Khách thể khảo sát .......................................................................................... 55 2.1.4. Nội dung khảo sát ........................................................................................... 55 2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lý số liệu ................................................... 56 2.2 Thực trạng thực hiện chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ...................................................... 56 iv
  7. 2.2.1. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng của việc thực hiện chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. ...................... 56 2.2.2 Thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ........................................................ 57 2.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ......................................................................................................... 60 2.3.1. Nhận thức về các khái niệm chƣơng trình giáo dục mầm non, phát triển chƣơng trình giáo dục mầm non, quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non ...................................................... 60 2.3.2. Nhận thức về phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non ............................................................................................ 63 2.3.3. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ...................................................... 78 2.3.4. Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ...................................................... 82 2.3.5. Thực trạng tổ chức đánh giá sự phát triển trẻ 3 - 6 tuổi trong thực hiện chƣơng trình giáo dục ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ................................................................................................ 85 2.4. Thực trạng quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang .......................................... 87 2.4.1. Thực trạng nội dung quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, Tỉnh Hà Giang ............. 87 2.4.2. Thực trạng phƣơng pháp quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang........................... 95 2.4.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ........... 97 2.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng .............................................................. 99 2.5.1. Những ƣu điểm ............................................................................................... 99 2.5.2. Những hạn chế .............................................................................................. 100 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................. 101 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 102 v
  8. Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRẺ 3 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG .................................................. 103 3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ....................................................................... 103 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu giáo dục .................................................................. 103 3.1.2. Đảm bảo tính khoa học ................................................................................. 103 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................. 104 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................................... 104 3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................................... 104 3.1.6. Đảm bảo tính toàn diện, tính hệ thống .......................................................... 104 3.2. Một số biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang .................................. 105 3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dƣỡng năng lực phát triển chƣơng trình và quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi cho cán bộ quản lý ................ 105 3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dƣỡng năng lực phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi cho giáo viên................................................................................... 106 3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dƣỡng giáo viên phát triển năng lực đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp với đặc điểm trẻ và bối cảnh địa phƣơng ................................................................................ 109 3.2.4. Biện pháp 4: Sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho thực hiện có chất lƣợng chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ................................................... 111 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng vai trò của các bên liên quan trong phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi.............................................................. 114 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 117 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ................... 117 3.4.1. Mục tiêu ........................................................................................................ 117 3.4.2. Nội dung và cách thức .................................................................................. 117 3.4.3. Kết quả .......................................................................................................... 117 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 120 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 124 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... vi
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BGD& ĐT : Bộ Giáo dục và đào tạo BGH : Ban giám hiệu CBG : Chƣa bao giờ CBQL : Cán bộ quản lý CS-GD : Chăm sóc, giáo dục CSVC : Cơ sở vật chất CT : Chƣơng trình CTĐT : Chƣơng trình đào tạo CTGD : CTGD CTGDMN : CTGD mầm non ĐK : Đôi khi DTTS : Dân tộc thiểu số GDMN : Giáo dục mầm non GV : Giáo viên MG : Mẫu giáo MN : Mầm non Nxb : Nhà xuất bản PGD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo PPGD : Phƣơng pháp giảng dạy PTCT : Phát triển chƣơng trình RTX : Rất thƣờng xuyên SGD&ĐT : Sở Giáo dục và Đào tạo SL : Số lƣợng TB : Trung bình TL : Tỷ lệ TX : Thƣờng xuyên UBND : Ủy ban nhân dân vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc thực hiện chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi trong các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ....................................................................................... 56 Bảng 2.2: Thực trạng việc thực hiện chƣơng trình GD trẻ 3-6 tuổi trong các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang .................................. 57 Bảng 2.3: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về các khái niệm....................... 61 Bảng 2.4. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về ý nghĩa của việc phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non ......... 63 Bảng 2.5. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về các cách tiếp cận trong phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi........................... 65 Bảng 2.6. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về quy trình phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi .................................................... 67 Bảng 2.7: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng thực hiện quy trình phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non .................................................................................. 68 Bảng 2.8: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực hiện mục tiêu, nội dung giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non .............................. 70 Bảng 2.9: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng sử dụng phƣơng pháp giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm .............................. 79 Bảng 2.10. Thực trạng sử dụng các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non ............................................................... 83 Bảng 2.11: Ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng đánh giá sự phát triển của trẻ 3-6 tuổi trong thực hiện chƣơng trình giáo dục ...... 86 Bảng 2.12: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về nội dung quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non ............ 88 Bảng 2.13: Thực trạng phƣơng pháp quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ....... 96 viii
  11. Bảng 2.14. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng hiệu quả quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non .................................................................. 97 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ......................................... 118 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ................................ 118 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình xây dựng và phát triển nền giáo dục nƣớc nhà, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm phát triển GDMN. Từ một số trƣờng lớp nhỏ lẻ, chƣa có vị trí trong nền giáo dục, GDMN đã trở thành một cấp học có vị thế trong hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 23 - Luật Giáo dục (2019) xác định: “Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển toàn diện con ngƣời Việt Nam, thực hiện việc nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi [19]; Giáo dục mầm non nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một”. Điều lệ trƣờng mầm non đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày ngày 24 tháng 12 năm 2015 tại Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT đã xác định r : “Trƣờng mầm non tổ chức thực hiện việc nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tuổi đến 6 tuổi theo chƣơng trình giáo dục mầm non do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành” [4]. Thông tƣ số 28/2016/TT-BGDĐT [5] ngày 30 tháng 12 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của CTGD mầm non ban hành kèm thông tƣ số 17/2009/TT- BGDĐT [2] ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và Đào tạo. Nội dung giáo dục của chƣơng trình đƣợc xây dựng và cấu trúc theo các lĩnh vực: phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát triển ngôn ngữ; phát triển tình cảm - xã hội và phát triển thẩm mĩ. Với lĩnh vực phát triển nhận thức, chƣơng trình mới coi trọng việc tạo hứng thú cho trẻ trong các hoạt động nhận thức; chú ý việc phát triển các kỹ năng cho trẻ, chú ý phát triển tính sáng tạo, tạo cho trẻ cách học, cách suy nghĩ, cách tƣ duy; quan tâm hình thành và phát triển khả năng biểu đạt suy nghĩ của trẻ. Để thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện trẻ theo mục tiêu chƣơng trình giáo dục mầm non và chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, các cơ sở giáo dục mầm non cần thực hiện tốt công tác phát triển chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng; xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình giáo dục vừa đáp ứng yêu cầu chung của chuẩn chất lƣợng quốc gia vừa phải đảm bảo tính phù hợp với điều kiện địa phƣơng, điều kiện nhà trƣờng, đặc điểm phát triển trẻ. Công việc này cần thiết đƣợc thực hiện dƣới vai trò của nhà quản lý giáo dục nói chung, hiệu trƣởng nhà trƣờng nói riêng. 1
  13. Bên cạnh những yêu cầu chung về công tác quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng, các cơ sở giáo dục mầm non vùng đặc biệt khó khăn cần thực hiện tốt quan điểm giáo dục, bám sát những văn bản chỉ đạo của Ngành để thực hiện tại địa phƣơng. Những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Ngành Giáo dục, công tác giáo dục mầm non tại huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang đã có nhiều khởi sắc về công tác huy động trẻ đến trƣờng, duy trì ổn định về nền nếp, sĩ số lớp, đổi mới môi trƣờng giáo dục và cách thức tổ chức giáo dục theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trug tâm, công tác bồi dƣỡng phát triển năng lực cho đội ngũ giáo viên... Tuy nhiên, chất lƣợng giáo dục so với nhiều địa phƣơng trên cả nƣớc còn những bất cập nhất định. Bên cạnh nguyên nhân thuộc về các yếu tố môi trƣờng, điều kiện tác động của xã hội thì năng lực quản lý của hiệu trƣởng nhà trƣờng về quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục là một yếu tố cơ bản. Công tác phát triển chƣơng trình giáo dục ở các nhà trƣờng còn hạn chế ở khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, triển khai và kiểm tra giám sát công tác quản lý phát triển CTGD mầm non thích ứng với bối cảnh địa phƣơng. uất phát từ những lý do tren, tôi chọn nghien cứu đề tài: “Quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang” nhằm góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện trẻ 3- 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích các cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi. Tổ chức khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi và quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi . Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý quá trình phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. 2
  14. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. 4. Giả thuyết khoa học Chất lƣợng thực hiện CTGD trẻ 3-6 tuổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi có vai trò rất quan trọng. Vì vậy, nếu chủ thể thực hiện tốt các biện pháp đề xuất quản lý phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang nhƣ: Thƣờng xuyên tổ chức bồi dƣỡng CBQL, GV về phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi; Phát huy tính sáng tạo của CBQL, GV trong đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức CTGD trẻ 3-6 tuổi trong trƣờng mầm non; Quản lý chặt chẽ việc đánh giá trẻ mẫu giáo theo CTGDMN; Sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho thực hiện có chất lƣợng phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi; Tăng cƣờng vai trò của các bên liên quan; Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc thực hiện phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi thì chất lƣợng và hiệu quả của việc phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang sẽ có chuyển biến tích cực và đƣợc nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. ây dựng cơ sở lý luận về quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung Luận văn tập trung nghiên cứu đặc trƣng và mối quan hệ của yếu tố môi trƣờng giáo dục miền núi chi phối công tác phát triển chƣơng trình và quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non thuộc huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang để đề 3
  15. xuất các biện pháp quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non thuộc huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. Chủ thể thực hiện biện pháp quản lý phát triển CTGD trẻ là hiệu trƣởng nhà trƣờng. 6.2. Khách thể điều tra - Tổng số trƣờng khảo sát: 05 trƣờng. - GV: 40 ngƣời. - CBQL (hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng): 10 ngƣời. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận, gồm: Phương pháp tổng hợp, hệ thống hoá, phân tích tài liệu; phương pháp lịch sử. Đề tài sử dụng các phƣơng pháp này để xác định các khái niệm công cụ và xây dựng cơ sở lý luận về quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn, gồm 7.2.1. Phương pháp quan sát: Sử dụng phƣơng pháp quan sát để thu thập thông tin về thực trạng tổ chức và quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng ankét: Tiến hành lấy ý kiến của các đối tƣợng nghiên cứu thông qua phiếu điều tra, bảng hỏi nhằm làm r thực trạng quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. 7.2.3. Phương pháp chuyên gia: Trƣng cầu ý kiến chuyên gia về các nội dung nghiên cứu, đánh giá thực trạng nghiên cứu, đánh giá về tính khoa học và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm: Khảo nghiệm các biện pháp quản lý phát triển CTGD trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. 7.3. Phương pháp bổ trợ: Sử dụng các phƣơng pháp thống kê toán học để tổng hợp, phân tích số liệu làm cơ sở đánh giá định lƣợng và định tính các kết quả nghiên cứu thực trạng. 8. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm 3 chƣơng: 4
  16. Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non. Chương 2. Thực trạng quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. Chương 3. Biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. Ngoài ra, luận văn còn có phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục các tài liệu tham khảo, Danh mục các cụm từ viết tắt, Danh mục các bảng và Phụ lục. 5
  17. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRẺ 3 - 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục mầm non và phát triển chương trình giáo dục mầm non Hiện nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới và các tổ chức quốc tế đều xác định GDMN là mục tiêu quan trọng của công tác giáo dục và các nhà khoa học không ngừng quan tâm nghiên cứu đƣa ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng GDMN, trong đó có vấn đề phát triển CTGD. Cụ thể: Nghiên cứu về phát triển chƣơng trình nhà trƣờng bao gồm các báo cáo tổng kết đề tài khoa học, bài báo, sách chuyên khảo. Các công trình này xuất hiện khoảng từ năm 1974 đến nay, tập trung chủ yếu vào các nghiên cứu tại Ôxtrâylia. Chỉ riêng trong trang Australian Education Index đã có 350 bài viết, 29 luận án tiến sĩ về phát triển chƣơng trình nhà trƣờng (dẫn theo trang 18 [28]). Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu của tổ chức xã hội Hoa kì, Canada, Vƣơng quốc Anh, Israel về vấn đề này. Cuối thập niên 80 đầu thập niên 90 của thế kỉ , ở New Zealand đã xuất hiện một số chuyên khảo, báo cáo tổng kết đề tài khoa học, bài báo về phát triển chƣơng trình nhà trƣờng [16]. Ở những nƣớc nói tiếng Anh trong những năm 1970 - 1980, nghiên cứu về phát triển chƣơng trình nhà trƣờng và thành quả thực tiễn về phát triển CTGD đƣợc xem nhƣ đã đạt đỉnh cao nhất. Đến khoảng giữa những năm 1990, thuật ngữ phát triển chƣơng trình đã đƣợc tiếp cận nghiên cứu nhƣ một lĩnh vực độc lập trong các nghiên cứu về khoa học giáo dục(dẫn theo trang 22 [28]). Vấn đề GDMN nói chung và phát triển CTGD mầm non nói riêng cũng có nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Điển hình nhƣ trong công trình nghiên cứu của tác giả Spodek (1990), nhà giáo dục học ngƣời Mỹ này cho rằng: ngƣời lớn không thể quyết định dạy trẻ cái gì (nội dung) mà quên đi trẻ học thế nào bởi vì “học nhƣ thế nào liên quan nhiều đến phƣơng pháp”. Nội dung 6
  18. chƣơng trình (học cái gì), các quá trình học (học nhƣ thế nào), các chiến lƣơc giảng dạy (dạy nhƣ thế nào), môi trƣờng (hoàn cảnh học); các chiến lƣợc đánh giá (cho biết việc học xảy ra nhƣ thế nào) là những vấn đề có quan hệ qua lại với nhau và tạo nên chƣơng trình GDMN (Brekdekamp, 1992) [14, tr.34]. Điều này cho thấy ông đã lƣu ý giáo viên trong phát triển chƣơng trình cần quan tâm đến tính phù hợp với sự phát triển của trẻ. Cũng theo tác giả này, cần thƣờng xuyên đổi mới, phát triển CTGDMN sao cho đáp ứng nhu cầu thực tiễn. những biến đổi của xã hội và tiếp cận nó theo nhiều cách khác nhau. Tác giả Tina Bruce (1991), chuyên gia GDMN của Úc nói về việc thiết kế một CTGDMN nhƣ sau: Tùy vào đứa trẻ quan tâm đến điều gì mà lựa chọn nội dung để dạy trẻ phù hợp với nhu cầu và môi trƣờng sống của trẻ. Ở Úc, trẻ em đƣợc khuyến khích phát triển khả năng tự chăm sóc bản thân và tính sáng tạo ngay từ khi đi nhà trẻ. Trong giờ học, trẻ em có những hoạt động vui chơi tập thể với các trang bị thiết bị, đồ chơi trong nhà, đồ chơi ngoài trời đƣợc thiết kế chiều cao, độ cứng và các góc cạnh phù hợp với trẻ và đảm bảo mức an toàn tối đa [14, tr.34]. Cũng theo chuyên gia giáo dục ngƣời Úc này, phát triển CTGD mầm non cần phải thực hiện một cách thƣờng xuyên, có hiệu quả, tạo động lực thúc đẩy việc nâng cao chất lƣợng GDMN. Trong các hƣớng tiếp cận phát triển CTGDMN hiện nay, phát triển chƣơng trình GDMN theo tiếp cận dự án là hƣớng tiếp cận đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới chú trọng, đặc biệt là Mỹ và các nƣớc Tây Âu. Giáo dục theo tiếp cận dự án gắn với lý thuyết dạy học lấy trẻ làm trung tâm dựa trên nền móng là triết học giáo dục và lý thuyết nhận thức của J. Dewey[4]. Phát triển các nghiên cứu của tác giả đi trƣớc, Lilian Katz - một nhà nghiên cứu quốc tế trong lĩnh vực GD trẻ nhỏ đã dành nhiều thời gian nghiên cứu từ năm 1980 đến 1990 của thế kỷ và đã cho ra đời các nghiên cứu nổi tiếng về phƣơng pháp này trong đó tiêu biểu là công trình “Engaging Children’s Mind: Project Approach” (1989). Năm 2001, một tác phẩm lớn về dạy học theo dự án của Lilian Katz và J.H.Helm cũng đƣợc ra mắt là “Young Investigators the project approach in the early years”[24]. 7
  19. Trong những công trình của Lilian Katz đã thể hiện r tinh thần dạy học theo dự án ở cấp học mầm non và những thành công của mô hình dạy học này tại Mỹ. Phƣơng pháp tiếp cận dự án mà Lilian Katz nêu ra nhằm tạo cơ hội cho trẻ đƣợc theo đuổi, khám phá ra những hứng thú của bản thân, thúc đẩy trẻ phát triển năng lực sáng tạo của mình trong quá trình học tập[4]. Nhìn chung, các quốc gia trên thế giới đều rất coi trọng phát triển CTGD nhà trƣờng nói chung và phát triển CTGD trẻ 3-6 tuổi nói riêng nhằm thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện trẻ, khơi dậy những khả năng sáng tạo và tạo cho trẻ một tâm thế tốt nhất khi bƣớc vào CTGD tiểu học. 1.1.1.2. Kinh nghiệm các nước về phát triển chương trình giáo dục mầm non Ở Mỹ, Anh, Hiệp hội giáo dục trẻ thơ không khuyến khích các trƣờng mầm non phải theo một CTGD mà họ chỉ cung cấp sự hƣớng dẫn dựa trên nguồn tài liệu, giáo viên đƣợc chủ động chọn nội dung, cách thức và sự đánh giá phù hợp với trẻ của mình. Nƣớc có nền giáo dục phát triển hàng đầu thế giới nhƣ New Zealand cũng luôn quan tâm đến phát triển chƣơng trình giáo dục cho trẻ. Chƣơng trình GDMN của New Zealand đƣợc đánh giá là tài liệu GDMN hàng đầu trên thế giới và đƣợc coi là tài liệu có giá trị quốc tế. Mục tiêu của giáo dục mầm non New Zealand là giúp trẻ tự tin vào bản thân, khỏe mạnh về thể chất và tâm hồn, có khả năng giao tiếp và tôn trọng tri thức. Trẻ mầm non ở New Zealand có những kỹ năng học nhƣ đƣợc tự tìm điều mình quan tâm; biết chuyên tâm vào công việc của mình; biết đối mặt với khó khăn và tìm cách giải quyết ở mức độ nhất định; trẻ học cách thể hiện ý tƣởng và chịu trách nhiệm với ý tƣởng của mình. Các chuyên gia giáo dục ở New Zealand cũng rất quan tâm đến công tác PTCT họ coi đó là việc làm thƣờng xuyên cần đƣợc đẩy mạnh. Phát triển CTGMN đƣợc tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau nhƣ: tiếp cận mục tiêu, tiếp cận nội dung, tiếp cận tích hợp. Tăng cƣờng xây dựng và thực hiện chƣơng trình GDMN gắn với đặc thù môi trƣờng giáo dục nhà trƣờng, môi trƣờng của địa phƣơng. Ở Đông Nam Châu Á, theo các chuyên gia giáo dục, trong điều kiện hội nhập khu vực và thế giới, các nƣớc thành viên có điều kiện giúp nhau cải thiện chất lƣợng GDMN bằng cách cải tiến các phƣơng thức đào tạo GVMN và áp dụng những hình thức nuôi dạy trẻ tốt nhất đã đƣợc quốc tế thừa nhận mà vẫn bảo tồn văn 8
  20. hóa từng nƣớc. Thực tế cho thấy, các nƣớc nhƣ Singapore, Malaisia, Thái Lan đã áp dụng đƣợc những phƣơng pháp giáo dục tiên tiến của thế giới nhƣng vẫn giữ đƣợc bản sắc văn hóa riêng của từng dân tộc và họ đƣa các chƣơng trình vào nhà trẻ và trƣờng mẫu giáo. Trong đó, công tác phát triển CTĐT giáo dục mầm non đƣợc tiến hành thƣờng xuyên đáp ứng mục tiêu giáo dục tổng thể của các quốc gia này. Ở Hàn Quốc, trong “Lời mở đầu” của Kế hoạch quốc gia về đổi mới hệ thống GDMN từ năm 1997 cũng đã ghi nhận “Môi trƣờng giáo dục đầu đời đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng nền tảng phát triển tổng thể của con ngƣời” [26]. Với ý nghĩa ấy, GDMN có thể đƣợc coi là lĩnh vực cần đầu tƣ tốt nhất và hàng tháng các nhà trẻ tại đây đều đƣợc thanh tra về mọi mặt từ giảng, dạy thiết bị, bếp ăn, vệ sinh... một cách nghiêm ngặt. CTGD thƣờng xuyên đƣợc kiểm tra, giám sát để đảm bảo mục tiêu GD đề ra. Các chủ đề giáo dục thƣờng xuyên đƣợc bổ sung và giao về cho giáo viên tổ chức thực hiện dƣới dạng các dự án giáo dục nhằm phát huy năng lực sáng tạo cho trẻ. Cách xây dựng và quản lý phát triển CTGD mầm non ở Hàn Quốc cho thấy đây là cách tiếp cận dự án mà ngƣời khởi xƣớng phƣơng pháp này là Lilian Katz. Tóm lại, từ việc nghiên cứu kinh nghiệm phát triển chƣơng trình GDMN của các nƣớc trên thế giới và các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài cho thấy cái nhìn tổng quan về phát triển CTGD mầm non; những định hƣớng cơ bản trong thiết kế và tổ chức chƣơng trình giáo dục cho trẻ ở trƣờng MN theo phƣơng pháp mới giúp trẻ nâng cao khả năng học hỏi, sự hiểu biết, khả năng tƣ duy. Những nội dung trên là cơ sở khoa học để tác giả luận văn tiếp thu và vận dụng vào việc thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước Vấn đề phát triển CTGD nói chung và phát triển chƣơng trình nhà trƣờng ở cơ sở giáo dục mầm non nói riêng cũng đƣợc các nhà khoa học trong nƣớc quan tâm nghiên cứu với các công trình tiêu biểu sau đây: Tác giả Phạm Hồng Quang với công trình “Phát triển chƣơng trình đào tạo giáo viên - những vấn đề lý luận và thực tiễn” đã nghiên cứu và khẳng định chất lƣợng đào tạo nói chung và chất lƣợng đào tạo giáo viên nói riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó chất lƣợng chƣơng trình có tầm quan trọng đặc biệt. Vì thế, cần phải chú trọng công tác phát triển chƣơng trình trong giáo dục đào tạo [22]. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
96=>0