intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thiết kế và sử dụng học liệu điện tử trong dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

49
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cấu trúc luận văn gồm phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và mục lục thì nội dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng HLĐT theo mô hình LHĐN để phát triển NLTH cho HS; Chương 2 - Thiết kế và sử dụng HLĐT trong dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 theo mô hình LHĐN nhằm phát triển NLTH cho HS THPT; Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thiết kế và sử dụng học liệu điện tử trong dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Mai Xuân Đào THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC PHI KIM LỚP 10 THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Mai Xuân Đào THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC PHI KIM LỚP 10 THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN ĐỒNG CHÂU THỦY Thành phố Hồ Chí Minh - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Tất cả thông tin và tài liệu được sử dụng trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Tp. HCM, tháng 12 năm 2019 Tác giả Mai Xuân Đào
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học TS. Phan Đồng Châu Thủy - người đã tận tình chỉ dẫn, chỉnh sửa và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình xây dựng và hoàn chỉnh đề cương này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả thầy cô Phòng Sau Đại học và Khoa Hóa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô và các em học sinh đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình cũng như bạn bè đã tiếp thêm sức mạnh tinh thần cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin tri ân sự giúp đỡ của mọi người. Tp. HCM, tháng 12 năm 2019 Tác giả Mai Xuân Đào
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH ........... 6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 6 1.1.1.Về học liệu điện tử và năng lực tự học ....................................................... 6 1.1.2. Về mô hình lớp học đảo ngược .................................................................. 7 1.2. Học liệu điện tử .................................................................................................... 8 1.2.1. Một số khái niệm về học liệu điện tử ......................................................... 8 1.2.2. Đặc điểm học liệu điện tử .......................................................................... 8 1.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực ..................................................... 9 1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực ....... 9 1.3.2. Năng lực ................................................................................................... 12 1.3.3. Năng lực tự học của học sinh trung học phổ thông ................................. 15 1.4. Mô hình lớp học đảo ngược ............................................................................... 17 1.4.1. Mô hình lớp học đảo ngược là gì ? .......................................................... 17 1.4.2. Ưu điểm và hạn chế của mô hình lớp học đảo ngược .............................. 19 1.5. Thực trạng về phát triển năng lực tự học của học sinh trong dạy học Hóa học ở một số trường THPT tỉnh Bình Dương ......................................................... 20 1.5.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 20 1.5.2. Nội dung điều tra...................................................................................... 20 1.5.3. Đối tượng điều tra và cách thực hiện ....................................................... 20
  6. 1.5.4. Kết quả điều tra ........................................................................................ 20 1.5.5. Kết luận .................................................................................................... 34 Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 36 Chương 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC PHI KIM LỚP 10 THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............ 37 2.1. Phân tích chương Oxi – Lưu huỳnh – Hóa học 10 ............................................ 37 2.1.1. Mục tiêu chương Oxi – Lưu huỳnh.......................................................... 37 2.1.2. Phân tích cấu trúc chương và phương pháp dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh ....................................................................................................... 39 2.2. Thiết kế học liệu điện tử theo mô hình LHĐN nhằm phát triển NLTH cho HS ..................................................................................................................... 40 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế .................................................................................. 40 2.2.2. Qui trình thiết kế ...................................................................................... 43 2.2.3. Cấu trúc học liệu điện tử .......................................................................... 46 2.2.4. Sử dụng học liệu điện tử tổ chức dạy học theo mô hình LHĐN để phát triển NLTH cho HS ................................................................................. 51 2.3. Thiết kế thang đo và công cụ đánh giá năng lực tự học của HS........................ 54 2.3.1. Cấu trúc của năng lực tự học ................................................................... 54 2.3.2. Thiết kế thang đo năng lực tự học của học sinh ...................................... 54 2.3.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá NLTH của HS theo mô hình LHĐN ...... 59 2.4. Một số kế hoạch bài dạy sử dụng HLĐT theo mô hình LHĐN trong dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh ................................................................................. 62 2.4.1. Bài 29: Oxi – Ozon .................................................................................. 62 2.4.2. Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit ............... 66 2.4.3. Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat ........................................................ 70 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 74 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 75 3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................... 75
  7. 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ...................................................................................... 75 3.3. Đối tượng, địa bàn, nội dung thực nghiệm ........................................................ 75 3.3.1. Đối tượng, địa bàn thực nghiệm .............................................................. 75 3.3.2. Nội dung thực nghiệm.............................................................................. 75 3.4. Tiến trình thực nghiệm ...................................................................................... 76 3.4.1. Chọn GV thực nghiệm ............................................................................. 76 3.4.2. Chọn lớp thực nghiệm – lớp đối chứng ................................................... 76 3.4.3. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................ 77 3.5. Kết quả, xử lí và nhận xét kết quả thực nghiệm ................................................ 77 3.5.1. Kết quả thực nghiệm định lượng ............................................................. 77 3.5.2. Kết quả thực nghiệm định tính................................................................. 97 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 101 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ ĐC Đối chứng ĐH Đại học GV Giáo viên HLĐT Học liệu điện tử HS Học sinh LHĐN Lớp học đảo ngược NL Năng lực NLTH Năng lực tự học Nxb Nhà xuất bản PPDH Phương pháp dạy học TB Trung bình THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm Tp HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mức độ thực hiện việc phát triển NLTH cho HS ở trường phổ thông ..... 21 Bảng 1.2. Đánh giá của GV về NLTH của HS hiện nay .......................................... 21 Bảng 1.3. Ý kiến của GV về sự cần thiết phát triển NLTH cho HS ......................... 22 Bảng 1.4. Ý kiến của GV về các biểu hiện của NLTH của HS ................................ 23 Bảng 1.5. Ý kiến của GV về các yếu tố ảnh hưởng đến NLTH của HS .................. 24 Bảng 1.6. Các biện pháp phát triển NLTH cho HS .................................................. 25 Bảng 1.7. Kết quả khảo sát cách đánh giá NLTH của GV ...................................... 26 Bảng 1.8. Ý kiến của GV về việc xây dựng HLĐT .................................................. 26 Bảng 1.9. Việc áp dụng mô hình LHĐN của GV ..................................................... 27 Bảng 1.10. Ý kiến của GV về sự cần thiết của việc áp dụng mô hình LHĐN ......... 27 Bảng 1.11. Ý kiến của HS về mục đích học tập của mình ....................................... 28 Bảng 1.12. Đánh giá của HS về NLTH của HS hiện nay ......................................... 28 Bảng 1.13. Khảo sát cách tự học ở nhà của HS ........................................................ 29 Bảng 1.14. Ý kiến của HS về sự cần thiết phát triển NLTH cho HS ....................... 29 Bảng 1.15. Ý kiến của HS về các việc cần làm để phát triển NLTH ....................... 31 Bảng 1.16. Ý kiến của HS về các yếu tố ảnh hưởng đến NLTH của HS ................. 32 Bảng 1.17. Mức độ GV thực hiện các biện pháp phát triển NLTH của HS ............. 33 Bảng 1.18. Mức độ khó khăn của HS trong quá trình tự học ................................... 33 Bảng 1.19. Ý kiến của HS về việc xây dựng HLĐT ................................................ 34 Bảng 1.20. Mong muốn của HS về tài liệu học tập .................................................. 34 Bảng 2.1. Bảng mô tả các mức độ ứng với các biểu hiện của NLTH ...................... 57 Bảng 2.2. Thang điểm đánh giá NLTH của HS theo điểm trung bình ..................... 59 Bảng 2.3. Bảng tổng hợp đánh giá NLTH của HS (dành cho GV) .......................... 61 Bảng 3.1. Các lớp đối chứng và lớp thực nghiệm .................................................... 75 Bảng 3.2. Kết quả điểm TB các biểu hiện NLTH của HS theo từng lớp ................. 78 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả điểm TB các biểu hiện NLTH của nhóm TN và nhóm ĐC ................................................................................................. 78 Bảng 3.4. Kết quả điểm TB các biểu hiện NLTH của HS theo từng lớp ................. 80
  10. Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả điểm TB các biểu hiện NLTH của nhóm TN và nhóm ĐC ................................................................................................. 80 Bảng 3.6. So sánh điểm TB các biểu hiện NLTH của lớp TN ................................. 81 Bảng 3.7. Kết quả bài kiểm tra học kì I của HS lớp TN và ĐC trước TN ............... 83 Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra học kì I............................................................................................................ 84 Bảng 3.9. Phần trăm học lực của HS nhóm TN và ĐC trước TN ............................ 85 Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra của HS lớp TN và ĐC sau TN .................................... 86 Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra sau TN ............................................................................................................ 86 Bảng 3.12. Phần trăm học lực của HS nhóm TN và ĐC sau TN.............................. 87 Bảng 3.13. Kết quả phiếu hỏi HS về giờ học có sử dụng HLĐT để phát triển NLTH ...................................................................................................... 99
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Đánh giá theo NL .................................................................................... 14 Hình 1.2. Sự phát triển nhận thức theo thang Bloom đối với lớp học đảo ngược và lớp học truyền thống ........................................................................... 18 Hình 1.3. Biểu đồ về sự cần thiết phải phát triển NLTH cho HS ........................... 22 Hình 2.1. Cấu trúc chương Oxi – Lưu huỳnh.......................................................... 39 Hình 2.2. PPDH chương Oxi – Lưu huỳnh ............................................................. 40 Hình 2.3. Sơ đồ cấu trúc trang web “TỰ TIN VỚI HÓA HỌC” ............................ 46 Hình 2.4. Sơ đồ cấu trúc mỗi chương ..................................................................... 47 Hình 2.5. Hình “GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH” ............................................... 48 Hình 2.6. Hình trang “HƯỚNG DẪN HỌC TẬP” ................................................. 48 Hình 2.7. Hình trang “BÀI GIẢNG” ...................................................................... 49 Hình 2.8. Hình trang “THÍ NGHIỆM ” .................................................................. 50 Hình 2.9. Hình trang “KIỂM TRA” ........................................................................ 50 Hình 2.10. Hình trang “TÀI LIỆU THAM KHẢO” ................................................ 51 Hình 2.11. Cấu trúc NLTH ....................................................................................... 54 Hình 3.1. Biểu đồ so sánh điểm TB các biểu hiện của nhóm TN 1 và ĐC 1 ................................................................................................................. 79 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh điểm TB các biểu hiện của nhóm TN 2 và ĐC 2 ................................................................................................................. 79 Hình 3.3. Biểu đồ so sánh điểm TB các biểu hiện NLTH của nhóm TN và nhóm ĐC ................................................................................................. 81 Hình 3.4. Biểu đồ so sánh điểm TB các biểu hiện NLTH trước và sau TN của nhóm TN.................................................................................................. 82 Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra học kì I ............................................. 84 Hình 3.6. Biểu đồ so sánh phần trăm học lực của HS lớp TN và ĐC trước TN ..... 85 Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra sau TN.............................................. 87 Hình 3.8. Biểu đồ so sánh học lực của HS lớp TN và ĐC sau TN ......................... 87 Hình 3.9. Biểu đồ HS tự đánh giá khả năng thực hiện các biểu hiện trong phiếu học tập ......................................................................................... 100
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của một quốc gia, là điều kiện cần thiết để tạo ra nguồn lực con người có kiến thức và năng lực (NL) phù hợp với quá trình hội nhập quốc tế. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ đã đề ra mục tiêu tổng quát : Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, NL sáng tạo, NL thực hành, NL ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập (Thủ tướng chính phủ, 2012). Việc đổi mới giáo dục phải thực hiện đồng bộ cả về mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp dạy và học, công tác kiểm tra và đánh giá, trong đó đáng chú ý là đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo định hướng phát triển NL học sinh (HS). Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ cũng đã đề ra các giải pháp phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020, trong đó có chỉ rõ: “ Tiếp tục đổi mới PPDH và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học (NLTH) của người học...” (Thủ tướng chính phủ, 2012). Hiện nay, ngành giáo dục đang thực hiện công cuộc đổi mới giáo dục, với phương pháp chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận NL của người học, theo hướng tích cực hóa người học đang được các cấp và ngành Giáo dục và đào tạo hết sức quan
  13. 2 tâm không chỉ ở Việt Nam mà còn cả ở những nước phát triển, để có thể đạt được bốn mục tiêu giáo dục theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO): “Học để biết; Học để làm; Học để cùng chung sống; Học để tự khẳng định”. Trong các NL của HS mà ngành giáo dục hướng đến có NLTH là một NL không thể thiếu trong suốt quá trình học. Hồ Chí Minh đã từng nói: "Trong cách học, phải lấy tự học làm cốt.”. Trong dạy học, điều quan trọng không phải là người dạy truyền đạt những kiến thức mình có cho người học một cách thụ động mà quan trọng hơn hết là dạy cho HS cách để tự mình có thể chiếm lĩnh tri thức đó. Người học phải thực sự là chủ thể của quá trình nhận thức. Điều đó mới thực sự có ý nghĩa và đạt được mục tiêu giáo dục. Nhất là trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như vũ bão với nguồn kiến thức phong phú và cập nhật hàng ngày như hiện nay thì việc cần có NLTH càng quan trọng hơn nữa để có thể biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. “ Tự học là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục. Tự học giúp nâng cao kết quả học tập của học sinh và chất lượng giáo dục của nhà trường, là biểu hiện cụ thể của việc đổi mới phương pháp dạy học ở các trường phổ thông” (Nguyễn Thu Ba, 2015) . Trong những năm gần đây việc đổi mới PPDH ở nước ta đã được áp dụng trên diện rộng từ bậc mầm non cho đến bậc đại học. Tuy nhiên, tính hiệu quả, sự đồng bộ của đổi mới PPDH như mong muốn vẫn còn hạn chế, những khó khăn, trở ngại, vướng mắc trong thực hiện và đầy thách thức. Thực tế, giáo viên (GV) vẫn là trung tâm, là chủ thể của hoạt động dạy học, kiến thức HS tiếp thu vẫn còn thụ động chưa có sự động não thực sự của người học. Đó là do người học chưa được hướng dẫn về cách thức tự học, chưa có tài liệu tự học hiệu quả, chưa có nguồn tài liệu tham khảo phong phú đáng tin cậy,…và người dạy chưa áp dụng một cách hiệu quả các mô hình lớp học hiện đại như mô hình trường học mới (VNEN), mô hình lớp học đảo ngược (LHĐN) (Flipped Classroom),…mà các nước tiến bộ trên thế giới đang áp dụng trong đó có Mỹ. “ Ở Mỹ, phần lớn các cơ sở giáo dục ở Mỹ đã áp dụng các mô hình này. Theo một cuộc khảo sát do Sophia Learning và Flipped Learning Network tiến hành, số lượng GV áp dụng mô hình LHĐN trong giảng dạy ở Mỹ tăng lên 78% trong năm 2014, so với chỉ 48% vào năm 2012” (Nguyễn Quang Thuận, 2018).
  14. 3 Đây là mô hình lớp học hoàn toàn ngược lại so với lớp học truyền thống, HS chuẩn bị bài trước ở nhà theo học liệu (bài giảng, clip thí nghiệm, câu hỏi, bài tập trắc nghiệm,…) mà GV cung cấp qua mạng; thời gian trên lớp GV và HS sẽ cùng nhau trao đổi, giải đáp những thắc mắc; làm rõ trọng tâm bài học và cho bài tập khắc sâu kiến thức cho HS. Mô hình này có nhiều ưu điểm như HS có thể chủ động thời gian học tập trong giới hạn của GV đưa ra; có thể học mọi lúc, mọi nơi; có thể học trên máy vi tính hay smartphone; nâng cao ý thức tự giác học tập của HS; phát triển NLTH cho HS. Trong các môn học ở trường phổ thông, Hóa học là một môn học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm, có nhiều ứng dụng thực tiễn gắn liền đời sống và luôn có những kiến thức cần cập nhật cho nên việc GV tìm các biện pháp tổ chức dạy học theo hướng tích cực hóa người học, phát huy khả năng tìm tòi khám phá, tính sáng tạo, dần phát triển NLTH tiềm ẩn vốn có ở người học là vấn đề cấp thiết trong đổi mới PPDH hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài “Thiết kế và sử dụng học liệu điện tử trong dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế và sử dụng học liệu điện tử (HLĐT) trong tổ chức dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 theo mô hình LHĐN nhằm phát triển NLTH cho HS. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông (THPT). 3.2. Đối tượng nghiên cứu Việc thiết kế và sử dụng HLĐT trong tổ chức dạy học phần Hóa học phi kim lớp10 theo mô hình LHĐN nhằm phát triển NLTH cho HS THPT. 4. Giả thuyết khoa học Nếu giáo viên thiết kế HLĐT trong tổ chức dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 một cách đa dạng, phong phú và sử dụng hợp lý, phù hợp với đối tượng HS theo mô hình LHĐN thì sẽ phát triển NLTH cho HS và góp phần nâng cao hiệu quả dạy học bộ môn Hóa học ở trường THPT.
  15. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu lí luận về HLĐT nói chung, các nguyên tắc và quy trình thiết kế HLĐT trong dạy học môn Hóa học; về mô hình LHĐN; về NL của HS THPT nói chung và NLTH nói riêng. 5.2. Đánh giá thực trạng phát triển NLTH môn Hóa học của HS và PPDH mà GV thường sử dụng để phát triển NLTH cho HS tại một số trường THPT ở tỉnh Bình Dương. 5.3. Thiết kế HLĐT một số nội dung phần hóa học phi kim lớp 10 nhằm phát triển NLTH cho HS THPT. 5.4. Xây dựng công cụ đánh giá NLTH cho HS. 5.5. Tổ chức thực nghiệm sư phạm bằng cách sử dụng các HLĐT đã thiết kế để tổ chức các hoạt động dạy học theo mô hình LHĐN nhằm phát triển NLTH cho HS và đánh giá tính hiệu quả, khả thi của đề tài. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận - Thu thập, đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài. - Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa lý thuyết có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài, định hướng cho việc thiết kế công cụ nghiên cứu và quá trình nghiên cứu thực tiễn. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực trạng - Thực nghiệm sư phạm 6.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng một số phần mềm thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục để xử lí số liệu. 7. Giới hạn đề tài Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thiết kế và sử dụng HLĐT trong tổ chức dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh - Hóa học 10 theo mô hình LHĐN nhằm phát triển NLTH cho HS. Địa bàn nghiên cứu: Đề tài chỉ tiến hành TN trên 2 cặp lớp 10 tại 2 trường
  16. 5 THPT Thái Hòa và THPT Tân Phước Khánh ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8 năm 2018 đến tháng 6 năm 2019. 8. Đóng góp mới của đề tài 8.1. Về mặt lí luận Tổng quan về định hướng đổi mới PPDH ở trường THPT, lí luận về dạy học theo mô hình LHĐN, HLĐT, NLTH. 8.2. Về mặt thực tiễn - Đánh giá thực trạng về dạy học theo mô hình LHĐN và phát triển NLTH ở một số trường THPT ở Bình Dương. - Thiết lập qui trình dạy học theo mô hình LHĐN và nguyên tắc thiết kế HLĐT để có thể vận dụng đồng bộ theo mô hình LHĐN. - Thiết kế HLĐT trong dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh - Hóa học 10 THPT. - Thiết kế công cụ đánh giá NLTH cho HS THPT. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và mục lục thì nội dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng HLĐT theo mô hình LHĐN để phát triển NLTH cho HS Chương 2. Thiết kế và sử dụng HLĐT trong dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 theo mô hình LHĐN nhằm phát triển NLTH cho HS THPT. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
  17. 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Về học liệu điện tử và năng lực tự học Ứng dụng công nghệ thông tin vào trong dạy học là một xu thế tất yếu của thời đại và đã được Đảng, Nhà nước ta hết sức quan tâm, được thể hiện qua Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/09/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008 – 2012 và gần đây nhất là công văn số 345/KH-BGDĐT ngày 23/05/2017 của Thủ tướng chính phủ: Về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”. Ứng dụng một số phần mềm để thiết kế HLĐT, là tài liệu học tập được số hóa theo một cấu trúc, định dạng nhất định được lưu trữ trên máy tính hoặc mạng internet để phục vụ cho quá trình dạy học. Đây là một tài liệu hết sức cần thiết góp phần phát triển NLTH cho HS trong thời đại ngày nay. Sau đây là một số nghiên cứu về HLĐT và về sự phát triển NLTH: Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế giáo khoa điện tử lớp 10-nâng cao chương “Nhóm Halogen”, Luận văn thạc sĩ giáo dục, ĐHSP TPHCM; Nguyễn Ngọc Nguyên (2010), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TPHCM; Trịnh Lê Hồng Phương (2011), Xây dựng HLĐT hỗ trợ dạy và học phần cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học –chương trình THPT chuyên, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TPHCM; Nguyễn Thị Nguyệt Minh (2012), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn môn hóa học lớp 10 chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TPHCM;… Nhìn chung, các nghiên cứu trên có thiết kế các tài liệu cho HS tự học trên file
  18. 7 word hoặc thiết kế trên website rất đa dạng và công phu. Tuy nhiên, chưa chú ý nhiều đến việc sử dụng học liệu đó để hình thành và phát triển NL cho HS THPT. 1.1.2. Về mô hình lớp học đảo ngược Ở Việt Nam hiện nay, đã có một số cơ sở giáo dục áp dụng mô hình LHĐN trong giảng dạy nhưng chủ yếu là ở bậc học Cao đẳng, Đại học, ở các trung tâm Anh ngữ như Đại học FPT, Anh ngữ Việt Mỹ VATC, Trung tâm Anh ngữ Quốc tế Apollo và các trang web giáo dục trực tuyến như Zuni.vn và Moon.vn,… Đây là một mô hình có nhiều ưu điểm như tích cực hóa người học, lấy người học là trung tâm, hình thành và phát triển NL người học. Tuy nhiên, việc áp dụng mô hình LHĐN ở cấp THPT còn rất hạn chế, nhất là đối với bộ môn Hóa học. Sau đây là một số nghiên cứu về mô hình LHĐN trong dạy học: Trương Thị Phương Chi. (2017), Xây dựng và sử dụng E-Learning vào dạy học các kiến thức hạt nhân nguyên tử vật lí 12 THPT theo mô hình LHĐN, Luận án tiến sĩ, ĐH Vinh; Nguyễn Quang Thuận (2018), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn giáo dục công dân lớp 10 theo mô hình LHĐN, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐH Sư phạm Hà Nội; Lê Thị Phượng & Bùi Phương Anh (2017), Dạy học theo mô hình LHĐN nhằm phát triển NLTH cho học sinh, Tạp chí Quản lí Giáo dục, Học viện Giáo dục quốc gia, số 10; Kiên Thị Bích Trâm (2017), Tổ chức dạy học chương “Cân bằng của vật rắn” vật lí 10 THPT theo hình thức LHĐN nhằm bồi dưỡng năng lực hợp tác cho HS, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐH Sư phạm Tp HCM; Trần Tín Nghĩa (2016), Áp dụng mô hình LHĐN trong hoạt động dạy học ngoại ngữ, Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ số 46; Ngô Tứ Thành, Nguyễn Thế Dũng (2015), Dạy học theo dự án với mô hình LHĐN trong B-learning, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 8A; Nguyễn Chính (2016), Dạy học theo mô hình Flipped Classroom, báo Tia Sáng- Bộ Khoa học Công Nghệ, ngày 4/4/2016; Nguyễn Văn Lợi (2014), LHĐN- mô hình dạy học kết hợp trực tiếp và trực tuyến, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ số 34;… Nhìn chung, các nghiên cứu về mô hình LHĐN chưa nhiều nhưng lại khá quan trọng cho việc định hướng các đề tài sau này, trong đó có bộ môn Hóa học. Các nghiên cứu trên đã đưa ra được nguyên tắc và quy trình thiết kế bài giảng, tài liệu học tập theo
  19. 8 mô hình LHĐN áp dụng cho các môn như Vật lí, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân,... Mặc dù còn khá mới mẻ nhưng mỗi công trình đều được tác giả đầu tư nhiều công sức và tâm huyết nên đã có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. 1.2. Học liệu điện tử 1.2.1. Một số khái niệm về học liệu điện tử Hiện nay, có nhiều khái niệm khác nhau về HLĐT như HLĐT được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 12/2016/TT-BGDĐT Quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng như sau: “HLĐT là tập hợp các phương tiện điện tử phục vụ dạy và học, bao gồm: sách giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, bài kiểm tra đánh giá, bản trình chiếu, bảng dữ liệu, các tệp âm thanh, hình ảnh, video, bài giảng điện tử, phần mềm dạy học, thí nghiệm ảo...” (Học liệu điện tử là gì?, 2017). “HLĐT là các tài liệu học tập được số hóa theo một cấu trúc, định dạng và kịch bản nhất định, được lưu trữ trên máy tính nhằm phục vụ việc dạy và học qua máy tính. Dạng thức số hóa có thể là văn bản, slide, bảng dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, video số, các ứng dụng tương tác,…và cả tài liệu hỗn hợp gồm các dạng thức nói trên.” (Nguồn học liệu điện tử với việc dạy và học trong trường đại học, 2015). 1.2.2. Đặc điểm học liệu điện tử Tuy có nhiều khái niệm khác nhau (mục 1.2.1) nhưng HLĐT có một số đặc điểm chung như sau: - Tài liệu học tập được thiết kế dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là sử dụng công nghệ mạng, các phần mềm hỗ trợ, các phương tiện điện tử,… Học liệu đa dạng, phong phú hấp dẫn, thu hút người học như bài giảng điện tử có tích hợp hình ảnh, âm thanh; thí nghiệm ảo; các video (clip) thí nghiệm thực; phần ôn tập và phần tự kiểm tra đánh giá,… - Người học có thể hoàn toàn chủ động bố trí việc học bất kỳ lúc nào, học bất cứ ở đâu phù hợp với điều kiện của mình. - Người dạy thường xuyên cập nhật những cái mới trong quá trình xây dựng học liệu đáp ứng cho nhu cầu dạy học.
  20. 9 1.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực 1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực Theo Tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển NL HS trong trường THPT – Môn Hóa học của Vụ giáo dục trung học năm 2014: Chương trình giáo dục định hướng NL (định hướng phát triển NL) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra. Giáo dục định hướng NL nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng NL vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người NL giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức. Trong chương trình định hướng NL, mục tiêu học tập, tức là kết quả học tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các NL. Kết quả học tập mong muốn được mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá được. HS cần đạt được những kết quả yêu cầu đã quy định trong chương trình. Việc đưa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhằm đảm bảo quản lý chất lượng giáo dục theo định hướng kết quả đầu ra. Ưu điểm của chương trình giáo dục định hướng NL là tạo điều kiện quản lý chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh NL vận dụng của HS (Vụ Giáo dục trung học, 2014). Để đạt được mục tiêu của chương trình giáo dục định hướng NL thì việc đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL là việc hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Cũng theo tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển NL HS trong trường THPT – Môn Hóa học của Vụ Giáo dục trung học năm 2014: PPDH theo quan điểm phát triển NL không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện NL giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2